lOMoARcPSD| 61622929
VẤN ĐỀ 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT ĐẤT
ĐAI
1. Khái niệm ngành luật đất đai:
1.1. Định nghĩa:
- Luật đất đai một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, gồm
tổng hợp các quy phạm pháp luật do quan nhà nước thẩm quyền ban
hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sở hữu, quản
sử dụng đất đai nhằm sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với lợi ích
nhà nước, của người sử dụng đất và phù hợp với lợi ích chung của xã hội.
1.2. Đối tượng điều chỉnh:
- những quan hệ hội phát sinh trực tiếp trong quá trình sở hữu, quản lý,
sử dụng đất.
- Gồm 2 nhóm:
+ Quan hệ đất đai phát sinh theo chiều dọc, đó quan hệ phát sinh giữa nhà nước
đối với người sử dụng đất.
+ Quan hệ đất đai phát sinh theo chiều ngang, đó quan hệ phát sinh giữa những
người sử dụng đất với nhau.
1.3. Phương pháp điều chỉnh:
- cách thức nhà nước dùng pháp luật đtác động o cách xử sự của các chủ
thể tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai.
- Căn cứ đặc điểm tính chất vào đặc thù của từng ngành luật sẽ những
phương pháp điều chỉnh khác nhau phù hợp với từng ngành luật.
- Quan hệ giữa Nhà nước – Người sử dụng đất: có sự bất bình đẳng giữa 2 bên
1 bên có quyền định đoạt (Nhà nước) bên còn lại thì không có. Ví dụ: Nhà
nước quy định giá đất, mục đích sdụng, hạn mức sử dụng hoặc thể
chấm dứt quyền sử dụng…
lOMoARcPSD| 61622929
- Phương pháp mệnh lệnh hành chính: được sử dụng trong các trường hợp:
quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất của quan Nhà nước thẩm
quyền; quyết định về việc cho phép chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất; quyết định thu hồi đất; quyết định giải quyết những tranh
chấp, khiếu nại về đất đai; quyết định về xử lý vi phạm pháp luật đất đai.
? Sự khác biệt giữa phương pháp này của hành chính và đất đai?
- Phương pháp bình đẳng thoả thuận: được áp dụng trong trường hợp: Khi người
sử dụng đất tham gia các giao dịch dân sự về quyền sử dụng đất;
? Điểm khác biệt giữ bình đẳng trong dân sự và bình đẳng trong đất đai?
2. Nguồn của ngành luật đất đai:
2.1. Khái niệm:
- Là hệ thống VBPL chứa đựng các QPPL đất đai, do CQNN có thẩm quyền
ban hành để điều chỉnh các quan hệ đất đai. Các QPPL này phải đang có
hiệu lực thi hành.
2.2. Phân loại nguồn:
- Văn bản luật
- Văn bản dưới luật
Luật đất đai 2024 so với 2013:
- 16 chương:
o Tăng 2 chương so với luật 2013 o Bổ sung 1 chương về
phát triển quỹ đất
o Tách riêng chương về thu hồi đất, trưng dụng đất và
chương về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất (1 tách thành 2)
lOMoARcPSD| 61622929
- 260 điều:
o Sửa đổi, bổ dung 180 điều o Bổ sung mới 78 điều
o Bỏ 30 điều do gộp 13 điều, bỏ 13 điều tách 4 điều
3. Các nguyên tắc của ngành Luật Đất đai:
- Nguyên tắc đất đai thuộc sử hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu
+ CSPL: Điều 53 Hiến pháp 2013, Điều 1,12,13 Luật Đất đai 2024 +
Tính đặc biệt:
Nhà nước là đại diện chủ sở hữu với đất đai nhưng nhà nước không trực tiếp
chiếm hữu sử dụng đất giao cho c tổ chức, cá nhân nhu cầu trực
tiếp chiếm hữu và sử dụng đất đai.
Toàn bộ đất đai trên phạm vi nh thổ dù đang do ai sử dụng sử dụng với
bất cứ mục đích thì đất đó đều thuộc sở hữu toàn dân do Nhà ớc đại diện
chủ sở hữu
Đất đai 1 tài nguyên quý giá, không phải 1 hàng hoá thông thường
một tư liệu sản xuất đặc biệt trong sản xuất và đời sống
Nhà nước nghiêm cấm những hành vi định đoạt đất đai bất hợp pháp, huỷ hoại
đất đai, sử dụng đất không đúng mục đích
- Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật
+ Nhà nước là người quản mọi mặt đời sống, quản lí đất đai là 1 phần của
quản lí.
- Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất
- Nhà nước ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp
- Nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm
- Nguyên tắc cải tạo và bồi bổ đất đai
4. Quan hệ pháp luật đất đai:
4.1. Khái niệm:
lOMoARcPSD| 61622929
4.2. Yếu tố cấu thành:
Chủ thể
- Nhà nước:
+ Cơ quan quản lý đất đai ở trung ương: Bộ Tài nguyên và Môi trường
+ Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương: cấp tỉnh và cấp huyện
+ Tổ chức dịch vụ công về đất đai: n phòng đăng đất đai, Tchức phát triển
quỹ đất (Nghị định 102/2024/NĐ-CP)
o Văn phòng đăng kí đất đai: Điều 13 NĐ 102/2024/NĐ-CP
o Tổ chức phát triển quỹ đất: Điều 115 Luật đất đai, Điều 14 Nghị định 102/2024
+ UBND cấp xã có công chức làm công tác địa chính, giúp UBND cấp trong
việc quản lý đất đai tại địa phương.
- Người sử dụng đất (Điều 4 Luật Đất đai)
+ Chỉ duy nhất 3 con đường giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất
không còn một con đường nào khác để Nhà nước giao đất cho người dân
+ Tất cả các trường hợp nhận quyền sử dụng đất, cho thuê lại đất thì chưa chắc
đã phải là người sử dụng đất.
Khách thể
Nội dung
Câu1: Phân tích sở để xây dựng nguyên tắc “cải tạo, bảo vệ, bồi bổ đất quản
lý sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả cao”?
Câu 2: Đánh giá ưu, nhược điểm của sở hữu toàn dân về đất đai?
Câu 3: Nêu sự cần thiết phải sửa đổi Luật Đất đai 2013?
Câu 4: Phân biệt quyền chiễm hữu, sử dụng đất của nhà nước với quyền chiếm hữu
sử dụng đất của người sử dụng đất?
lOMoARcPSD| 61622929
VẤN ĐỀ 3: QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO
THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
1.1. Khái niệm
- Điều 3 Luật Đất Đai
“28. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo thời gian
để thực hiện
36. Quy hoạch sử dụng đất việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất khoanh vùng
đất đai cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi
trường và thích ứng với biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử
dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng đơn vị hành chính cho thời kỳ xác
định”
Vai trò: Công cụ để quản lý và sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, khoa học, tiết kiệm
- Luật quy hoạch 2012, sửa 2024 (Điều 5)
- Tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
+ Niêm yếu tại trụ sở UBND
+ Nộp phiếu yêu cầu tại n phòng đăng kí đất đai
+ Cổng thông tin điện tử. VD: qhkhsdd.hanoi.gov.vn
1.2. Nguyên tắc lập (Điều 60 Luật Đất đai)
1.3. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 61 Luật Đất đai)
- QH, KHSDĐ quốc gia - QH, KHSDĐ Cấp tỉnh
- QHSDĐ Cấp huyện, KHSDĐ cấp huyện thay đổi hàng năm
- QHSDĐ Quốc phòng
- QHSDĐ An ninh
1.4. Thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 62 Luật Đất đai)
lOMoARcPSD| 61622929
1.5. Căn cứ lập và nội dung lập
QH, KHSDĐ QUỐC GIA
Điều 64 Luật Đất đai
Điều 15 NĐ 102/2024 NĐ-CP
QH, KHSDĐ CẤP TỈNH
Điều 55 Luật Đất đai
Điều 18 NĐ 102/2024 NĐ-CP
KHSDĐ CỦA THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC TW*
Điều 19 NĐ 102/2024 NĐ-CP
QH, KHSDĐ CẤP HUYỆN
Điều 66,67 Luật Đất đai
Điều 20,21 NĐ 102/2024/NĐ-CP
QHSDĐ QUỐC PHÒNG, AN NINH
Điều 68 Luật Đất đai
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ PHÂN
BỐ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT,
ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC
VẤN LẬP QUY HOẠCH
Điều 22,23,24 NĐ 102/2024/NĐ-CP
*Các tỉnh không phải thành phố trực thuộc TW không phải lập KHSDĐ cấp tỉnh
nhưng phải phân kỳ QHSDĐ cho từng kỳ kế hoạch 05 năm (Khoản 4 Điều 65 Luật
Đất đai)
1.6. Lập, xét duyệt Qh, KHSDĐ:
- B1: Xây dựng
- B2: Tổ chức lấy ý kiến
- B3: Thẩm định
- B4: Quyết định phê duyệt
- B5: Công b
- B6: Thực hiện
- B7: Điều chỉnh
- Điều 69 75 Luật Đất đai
lOMoARcPSD| 61622929
- Điều 16,17 NĐ 102/2024/NĐ-CP
1.7. Thực hiện QH, KHSDĐ:
- Tổ chức thực hiện: Điều 76 Luật Đất đai -
Báo cáo kết quả thực hiện: Điều 77 Luật Đất đai
2. Giao đất, cho thuê đất:
- Nhà nước trao quyền sdụng đất bằng 3 phương thức: Giao đất, cho thuê đất,
công nhận quyền sử dụng đất.
2.1. Khái niệm: (Điều 3 Luật Đất đai)
- Nhà nước giao đất: Là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết
định giao đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
- Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất: việc quan nhà nước thẩm
quyền ban hành quyết định cho thuê đất cho đối tượng nhu cầu sử dụng
đất.
2.2. Căn cứ, điều kiện giao đất, cho thuê đất
- Căn cứ: Điều 116 Luật Đất đai (mở rộng n so với những quy định luật đất
đai 2013 – 2 căn cứ) - Điều kiện: Điều 122 Luật Đất đai
2.3. Hình thức giao đất, cho thuê đất:
lOMoARcPSD| 61622929
- Điều 119 thực chất chỉ điều chỉnh về đất đối với người sống và người chết
(mang tính ổn định u dài). Với mồ mả 2 loại: loại 1 địa phương được
quy hoạch tại nghĩa trang, nghĩa địa chung (khoản 2 điều 118), Loại 2
những khu nghĩa trang quy hoạch bán theo mảnh kinh doanh đất mồ mả
(Khoản 2 điều 119)
3. Thu hồi đất:
3.1. Khái niệm thu hồi đất:
- Nhà nước thu hồi đất: cơ quan nhà nước có thẩm quyền - Đặc điểm của thu
hồi đất:
+ Thứ nhất: được thực hiện bởi nhà nước
+ Thứ hai: là quyết định hành chính mang tính chất mệnh lệnh
+ Thứ ba: được thực hiện trong các trường hợp được PL quy định
+ Thứ tư: thực hiện bằng văn bản, theo trình tự, thủ tục do PL quy định
lOMoARcPSD| 61622929
+ Thứ năm: Hậu quả của việc thu hồi đất làm chấm dứt hoàn toàn quyền sử
dụng đất, gây ra cho người bị thu hồi đất những thiệt hại nhất định và xác
lập trách nhiệm của Nhà nước đối với những thiệt hại này.
3.2. Các trường hợp thu hồi đất:
- Thu hồi do nhu cầu của Nhà nước
+ Mục đích quốc phòng an ninh
+ Phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Thu hồi do vi phạm pháp luật về đất đai (điều 81)
- Thu hồi đất vì lí do đương nhiên khách quan (điều 82)
- Thẩm quyền: UBND cấp tình thu hồi đất khi có hành vi vi phạm pháp luật về
đất đai và vì lí do đương nhiên khách quan
- UBND cấp huyện: có thẩm quyền thu hồi khi đất vì mục đích quốc phòng an
ninh, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng.
3.3. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất:
- Vai trò của bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất:
+ Bảo đảm lợi ích công cộng
+ Giải quyết hài hoà lợi ích giữa Nhà nước và người sử dụng đất
+ Duy trì ổn định, trật tự an toàn xã hội
- Bồi thường: việc Nnước trả lại giá trị tài sản bị thiệt hại cho Người sử
dụng đất
- Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (Điều 91
Luật Đất đai 2024)
- Các hình thức bồi thường:
+ Bồi thường về đất
lOMoARcPSD| 61622929
+ Bồi thường về tài sản gắn liền với đất -
Điều kiện:
- Hỗ trợ khi Nnước thu hồi đất chính sách của Nhà nước nhằm trợ giúp
cho nguời có đất bị thu hồi … - Các khoản hỗ trợ:
+ Hỗ trợ ổn định đời sống
+ Hỗ trợ sản xuất kinh doanh
+ Hỗ trợ di dời vật nuôi
+ Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm
+ Hỗ trợ tái định cư
+ Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ và di dời
- Tái định cư: là việc nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà
tại khu tái định hoặc địa điểm khác phù hợp cho người đất thu hồi
hoặc hỗ trợ bằng giao đất ở, nhà tái định cho người không đủ điều kiện
bồi thường về đất ở theo quy định của Luật y nhưng không còn chỗ nào
khác.
- Nghị định 88/2024 NĐ-CP
SEMINAR 5:
Câu 1: UBND thành phố muốn thành lập hội đồng thẩm định phương án bồi thường
tái định cư, trong đó phó chủ tịch UBND thành phố phụ trách về đất đai là chủ tịch
hội đồng,… Phòng pháp đang xem xét các quy định Điều 86 Luật Đất đai Khoản
3 Nghị định 88 nhưng không thấy quy định về việc thành lập hội đồng này. Vậy
việc thành lập hội đồng thẩm định bồi thường tái định với phó chủ tịch UBND
thành phố là chủ tịch hội đồng (và 1 số thành viên khác) có hợp pháp không?
- Khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai
- Khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2024
lOMoARcPSD| 61622929
- Điều 86 Luật đất đai
Hội đồng này không thể thành lập được
Câu 2: Điểm a khoản 1 điều 107 phải trường hợp đất nông nghiệp của hộ gia
đình cá nhân thì vẫn được bồi thường chi phí đầu tư còn lại vào đất không?
VẤN ĐỀ 4: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
I. Đăng kí đất đai:
1. Khái niệm, đặc điểm:
- Đăng đất đai, tài sản gắn liền với đất việc người sdụng đất, người sở
hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao quản đất khai quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với quan nnước có thẩm
quyền để được ghị nhận theo quy định của Luật.
- Đặc điểm:
+ Là thủ tục hành chính bắt buộc
+ Đăng ký đối với loại tài sản đặc biệt
+ Thực hiện 2 việc ghi o hồ sơ địa chính phục vụ quản lý; vừa cấp GCN
cho người sử dụng đất
- Hồ sơ địa chính được quy định từ Điều 128 – Điều 130 Luật Đất đai - Nội
dung bao gồm:
+ Tài liệu, thành phần của HSĐC: thửa đất, chủ thể quản sử dụng đất,
sở hữu tài sàn, tình trạng pháp lý sử dụng đất và sở hữu tài sản.
+ Hình thức lập: Bản đđịa chính, mạng lưới toạ độ địa chính, -
Vai trò của hồ sơ địa chính:
+ Làm công cụ quản lý đất đai
lOMoARcPSD| 61622929
+ Bảo vệ quyền xác định nghĩa vụ của người sdụng đất, người quản
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tổ chức, cá nhân có liên quan
theo quy định của pháp luật đất đai
+ Xác định các khoản thu tài chính từ đất đai
+ Giám sát biến động thị trường quyền sử dụng đất
+ Hỗ trợ người sử dụng đất trong việc tiếp cận vốn tín dụng
+ Hỗ trợ các ngành, các cấp chỉ đạo điều hành, xây dựng, triển khai
giám sát việc thực hiện quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng
+ Cung cấp thông tin cho các quan thẩm quyền trong việc giải quyết
tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
+ Cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp cận đất đai.
2. Nguyên tắc Đăng ký đất đai: (Điều 131)
- Đăng ký đất đai bắt buộc đối với người sử dụng đất người được giao đất
để quản lý
- Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu
cầu của chủ sở hữu
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng
biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng trên giấy hoặc đăng điện
tử có giá trị pháp lý như nhau
- Người sử dụng đất, chủ shữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất
để quản ly đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét
cấp Giấy chứng nhận quyền sdụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
nếu đủ điều kiện theo quy định của luật này
- Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
3. Phân loại đăng ký đất đai:
- Đăng kí lần đầu
lOMoARcPSD| 61622929
- Đăng ký biến động
+ Đăng biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp GCN
quyền sử dụng đất hoặc GCN quyền sở hữu nhà quyền sử dụng đất
hoặc GCN quyrns sở hữu nhà hoặc GCN quyền sở hữu công trình
xây dựng hoặc GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn luền với đất hoặc GCN quyền sừ dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn luền với đất mà có thay đổi trong các trường hợp quy định tại
điều 132 Luật Đất đai
+ Xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp giấy mới nếu người s
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cao.
Trường hợp thế chấp thì xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp.
+ Tuân thủ quy định về thời gian đăng ký.
4. Trình tự thủ tục đăng ký đất đai:
- Nội dung đăng ký
- Quy trình
- Thời gian thực hiện
Mục 3 Chương I Nghị định 101/2024/NĐ-CP
II. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
1. Khái niệm GCNQSDĐ:
Giấy tờ hợp lệ về đất đai:
- Là các loại giấy tờ có giá trịnh chứng minh nguồn gốc đất đai
- Là căn cứ để cấp GCNQSDĐ Vai trò của GCNQSDĐ:
- Đối với nhà nước:
+ Thống nhất quản lý
+ Minh bạch thị trường BĐS
lOMoARcPSD| 61622929
+ Cơ sở bồi thường khi thu hồi đất + Xác định
thẩm quyền giải quyết tranh chấp - Đối với NSDĐ:
+ Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
+ Điều kiện thực hiện giao dịch dân sự
2. Nguyên tắc cấp: (Điều 135)
- Cấp theo từng thửa. Nếu NSDĐ đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại
cùng 1 xã, phường, thị trấn yêu cầu thì được cấp 1 giấy chung
- Thửa đất có nhiều người chung QSDĐ, nhiều người sở hữu chung tài sản gắn
liền với đất thì cấp cho mỗi người 1 giấy, nếu họ yêu cầu thì chung 1 giấy trao
cho người đại diện
-
3. Các trường hợp được cấp:
- Các trường hợp không cấp: Điều 151
- Các trường hợp cấp Điều kiện cấp: Điều 137 Điều 150 4. Điều
kiện cấp:
THẢO LUẬN VẤN ĐỀ 4:
1. So sánh đăng kí đất đai lần đầu và đăng kí biến động
Tiêu chí
Đăng kí đất đai lần đầu
Đăng kí biến động
2. Phân biệt giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với các loại giấy tờ sau:
- Các quyết định giao đất, cho thuê đất
Tiêu chí
GCNQSDĐ
Quyết định giao đất, cho thuê đất
lOMoARcPSD| 61622929
- Các giấy tờ hợp lệ về đất đai
Tiêu chí
GCNQSDĐ
Các giấy tờ hợp lệ về đất đai
3. Phân tích mối quan hệ giữa đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
Nhận định:
2. Sai căn cứ theo Khoản 4 Điều 135 trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi
tên một người để đứng tên làm đại diện cho vợ và chồng.
3. sai k5 điều 135

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61622929
VẤN ĐỀ 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Khái niệm ngành luật đất đai: 1.1. Định nghĩa:
- Luật đất đai là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, gồm
tổng hợp các quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sở hữu, quản
lý và sử dụng đất đai nhằm sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với lợi ích
nhà nước, của người sử dụng đất và phù hợp với lợi ích chung của xã hội.
1.2. Đối tượng điều chỉnh:
- Là những quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong quá trình sở hữu, quản lý, sử dụng đất. - Gồm 2 nhóm:
+ Quan hệ đất đai phát sinh theo chiều dọc, đó là quan hệ phát sinh giữa nhà nước
đối với người sử dụng đất.
+ Quan hệ đất đai phát sinh theo chiều ngang, đó là quan hệ phát sinh giữa những
người sử dụng đất với nhau.
1.3. Phương pháp điều chỉnh:
- Là cách thức nhà nước dùng pháp luật để tác động vào cách xử sự của các chủ
thể tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai.
- Căn cứ đặc điểm và tính chất vào đặc thù của từng ngành luật sẽ có những
phương pháp điều chỉnh khác nhau phù hợp với từng ngành luật.
- Quan hệ giữa Nhà nước – Người sử dụng đất: có sự bất bình đẳng giữa 2 bên
1 bên có quyền định đoạt (Nhà nước) bên còn lại thì không có. Ví dụ: Nhà
nước quy định giá đất, mục đích sử dụng, hạn mức sử dụng hoặc có thể là
chấm dứt quyền sử dụng… lOMoAR cPSD| 61622929
- Phương pháp mệnh lệnh hành chính: được sử dụng trong các trường hợp:
quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền; quyết định về việc cho phép chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất; quyết định thu hồi đất; quyết định giải quyết những tranh
chấp, khiếu nại về đất đai; quyết định về xử lý vi phạm pháp luật đất đai.
? Sự khác biệt giữa phương pháp này của hành chính và đất đai?
- Phương pháp bình đẳng thoả thuận: được áp dụng trong trường hợp: Khi người
sử dụng đất tham gia các giao dịch dân sự về quyền sử dụng đất;
? Điểm khác biệt giữ bình đẳng trong dân sự và bình đẳng trong đất đai?
2. Nguồn của ngành luật đất đai: 2.1. Khái niệm:
- Là hệ thống VBPL chứa đựng các QPPL đất đai, do CQNN có thẩm quyền
ban hành để điều chỉnh các quan hệ đất đai. Các QPPL này phải đang có hiệu lực thi hành.
2.2. Phân loại nguồn: - Văn bản luật - Văn bản dưới luật
 Luật đất đai 2024 so với 2013: - 16 chương:
o Tăng 2 chương so với luật 2013 o Bổ sung 1 chương về phát triển quỹ đất
o Tách riêng chương về thu hồi đất, trưng dụng đất và
chương về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất (1 tách thành 2) lOMoAR cPSD| 61622929 - 260 điều:
o Sửa đổi, bổ dung 180 điều o Bổ sung mới 78 điều
o Bỏ 30 điều do gộp 13 điều, bỏ 13 điều và tách 4 điều
3. Các nguyên tắc của ngành Luật Đất đai:
- Nguyên tắc đất đai thuộc sử hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu
+ CSPL: Điều 53 Hiến pháp 2013, Điều 1,12,13 Luật Đất đai 2024 + Tính đặc biệt:
 Nhà nước là đại diện chủ sở hữu với đất đai nhưng nhà nước không trực tiếp
chiếm hữu và sử dụng đất mà giao cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trực
tiếp chiếm hữu và sử dụng đất đai.
 Toàn bộ đất đai trên phạm vi lãnh thổ dù đang do ai sử dụng và sử dụng với
bất cứ mục đích gì thì đất đó đều thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu
 Đất đai là 1 tài nguyên quý giá, không phải 1 hàng hoá thông thường mà là
một tư liệu sản xuất đặc biệt trong sản xuất và đời sống
 Nhà nước nghiêm cấm những hành vi định đoạt đất đai bất hợp pháp, huỷ hoại
đất đai, sử dụng đất không đúng mục đích
- Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật
+ Nhà nước là người quản lí mọi mặt đời sống, và quản lí đất đai là 1 phần của quản lí.
- Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất
- Nhà nước ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp
- Nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm
- Nguyên tắc cải tạo và bồi bổ đất đai
4. Quan hệ pháp luật đất đai: 4.1. Khái niệm: lOMoAR cPSD| 61622929
4.2. Yếu tố cấu thành:  Chủ thể - Nhà nước:
+ Cơ quan quản lý đất đai ở trung ương: Bộ Tài nguyên và Môi trường
+ Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương: cấp tỉnh và cấp huyện
+ Tổ chức dịch vụ công về đất đai: Văn phòng đăng kí đất đai, Tổ chức phát triển
quỹ đất (Nghị định 102/2024/NĐ-CP)
o Văn phòng đăng kí đất đai: Điều 13 NĐ 102/2024/NĐ-CP
o Tổ chức phát triển quỹ đất: Điều 115 Luật đất đai, Điều 14 Nghị định 102/2024
+ UBND cấp xã có công chức làm công tác địa chính, giúp UBND cấp xã trong
việc quản lý đất đai tại địa phương.
- Người sử dụng đất (Điều 4 Luật Đất đai)
+ Chỉ duy nhất 3 con đường giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất
 không còn một con đường nào khác để Nhà nước giao đất cho người dân
+ Tất cả các trường hợp nhận quyền sử dụng đất, cho thuê lại đất thì chưa chắc
đã phải là người sử dụng đất. • Khách thể • Nội dung
Câu1: Phân tích cơ sở để xây dựng nguyên tắc “cải tạo, bảo vệ, bồi bổ đất và quản
lý sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả cao”?
Câu 2: Đánh giá ưu, nhược điểm của sở hữu toàn dân về đất đai?
Câu 3: Nêu sự cần thiết phải sửa đổi Luật Đất đai 2013?
Câu 4: Phân biệt quyền chiễm hữu, sử dụng đất của nhà nước với quyền chiếm hữu
sử dụng đất của người sử dụng đất? lOMoAR cPSD| 61622929
VẤN ĐỀ 3: QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO
THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: 1.1. Khái niệm
- Điều 3 Luật Đất Đai
“28. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện
36. Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và khoanh vùng
đất đai cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi
trường và thích ứng với biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử
dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng đơn vị hành chính cho thời kỳ xác định”
Vai trò: Công cụ để quản lý và sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, khoa học, tiết kiệm
- Luật quy hoạch 2012, sửa 2024 (Điều 5)
- Tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
+ Niêm yếu tại trụ sở UBND
+ Nộp phiếu yêu cầu tại Văn phòng đăng kí đất đai
+ Cổng thông tin điện tử. VD: qhkhsdd.hanoi.gov.vn
1.2. Nguyên tắc lập (Điều 60 Luật Đất đai)
1.3. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 61 Luật Đất đai)
- QH, KHSDĐ quốc gia - QH, KHSDĐ Cấp tỉnh
- QHSDĐ Cấp huyện, KHSDĐ cấp huyện thay đổi hàng năm - QHSDĐ Quốc phòng - QHSDĐ An ninh
1.4. Thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 62 Luật Đất đai) lOMoAR cPSD| 61622929
1.5. Căn cứ lập và nội dung lập QH, KHSDĐ QUỐC GIA Điều 64 Luật Đất đai
Điều 15 NĐ 102/2024 NĐ-CP
QH, KHSDĐ CẤP TỈNH Điều 55 Luật Đất đai
Điều 18 NĐ 102/2024 NĐ-CP
KHSDĐ CỦA THÀNH PHỐ TRỰC Điều 19 NĐ 102/2024 NĐ-CP THUỘC TW*
QH, KHSDĐ CẤP HUYỆN
Điều 66,67 Luật Đất đai
Điều 20,21 NĐ 102/2024/NĐ-CP
QHSDĐ QUỐC PHÒNG, AN NINH Điều 68 Luật Đất đai
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ PHÂN Điều 22,23,24 NĐ 102/2024/NĐ-CP
BỐ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT,
ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC TƯ
VẤN LẬP QUY HOẠCH
*Các tỉnh không phải thành phố trực thuộc TW không phải lập KHSDĐ cấp tỉnh
nhưng phải phân kỳ QHSDĐ cho từng kỳ kế hoạch 05 năm (Khoản 4 Điều 65 Luật Đất đai)
1.6. Lập, xét duyệt Qh, KHSDĐ: - B1: Xây dựng
- B2: Tổ chức lấy ý kiến - B3: Thẩm định
- B4: Quyết định phê duyệt - B5: Công bố - B6: Thực hiện - B7: Điều chỉnh
- Điều 69  75 Luật Đất đai lOMoAR cPSD| 61622929
- Điều 16,17 NĐ 102/2024/NĐ-CP
1.7. Thực hiện QH, KHSDĐ:
- Tổ chức thực hiện: Điều 76 Luật Đất đai -
Báo cáo kết quả thực hiện: Điều 77 Luật Đất đai
2. Giao đất, cho thuê đất:
- Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng 3 phương thức: Giao đất, cho thuê đất,
công nhận quyền sử dụng đất.
2.1. Khái niệm: (Điều 3 Luật Đất đai)
- Nhà nước giao đất: Là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết
định giao đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
- Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất: Là việc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành quyết định cho thuê đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
2.2. Căn cứ, điều kiện giao đất, cho thuê đất
- Căn cứ: Điều 116 Luật Đất đai (mở rộng hơn so với những quy định ở luật đất
đai 2013 – 2 căn cứ) - Điều kiện: Điều 122 Luật Đất đai
2.3. Hình thức giao đất, cho thuê đất: lOMoAR cPSD| 61622929
- Điều 119 thực chất chỉ điều chỉnh về đất ở đối với người sống và người chết
(mang tính ổn định lâu dài). Với mồ mả có 2 loại: loại 1 ở địa phương được
quy hoạch tại nghĩa trang, nghĩa địa chung (khoản 2 điều 118), Loại 2 có
những khu nghĩa trang quy hoạch bán theo mảnh kinh doanh đất mồ mả (Khoản 2 điều 119) 3. Thu hồi đất:
3.1. Khái niệm thu hồi đất:
- Nhà nước thu hồi đất: cơ quan nhà nước có thẩm quyền - Đặc điểm của thu hồi đất:
+ Thứ nhất: được thực hiện bởi nhà nước
+ Thứ hai: là quyết định hành chính mang tính chất mệnh lệnh
+ Thứ ba: được thực hiện trong các trường hợp được PL quy định
+ Thứ tư: thực hiện bằng văn bản, theo trình tự, thủ tục do PL quy định lOMoAR cPSD| 61622929
+ Thứ năm: Hậu quả của việc thu hồi đất làm chấm dứt hoàn toàn quyền sử
dụng đất, gây ra cho người bị thu hồi đất những thiệt hại nhất định và xác
lập trách nhiệm của Nhà nước đối với những thiệt hại này.
3.2. Các trường hợp thu hồi đất:
- Thu hồi do nhu cầu của Nhà nước
+ Mục đích quốc phòng an ninh
+ Phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
- Thu hồi do vi phạm pháp luật về đất đai (điều 81)
- Thu hồi đất vì lí do đương nhiên khách quan (điều 82)
- Thẩm quyền: UBND cấp tình thu hồi đất khi có hành vi vi phạm pháp luật về
đất đai và vì lí do đương nhiên khách quan
- UBND cấp huyện: có thẩm quyền thu hồi khi đất vì mục đích quốc phòng an
ninh, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng.
3.3. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất:
- Vai trò của bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất:
+ Bảo đảm lợi ích công cộng
+ Giải quyết hài hoà lợi ích giữa Nhà nước và người sử dụng đất
+ Duy trì ổn định, trật tự an toàn xã hội
- Bồi thường: là việc Nhà nước trả lại giá trị tài sản bị thiệt hại cho Người sử dụng đất
- Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (Điều 91 Luật Đất đai 2024)
- Các hình thức bồi thường: + Bồi thường về đất lOMoAR cPSD| 61622929
+ Bồi thường về tài sản gắn liền với đất - Điều kiện:
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là chính sách của Nhà nước nhằm trợ giúp
cho nguời có đất bị thu hồi … - Các khoản hỗ trợ:
+ Hỗ trợ ổn định đời sống
+ Hỗ trợ sản xuất kinh doanh
+ Hỗ trợ di dời vật nuôi
+ Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm + Hỗ trợ tái định cư
+ Hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ và di dời
- Tái định cư: là việc nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà
ở tại khu tái định cư hoặc địa điểm khác phù hợp cho người có đất thu hồi
hoặc hỗ trợ bằng giao đất ở, nhà ở tái định cư cho người không đủ điều kiện
bồi thường về đất ở theo quy định của Luật này nhưng không còn chỗ ở nào khác.
- Nghị định 88/2024 NĐ-CP SEMINAR 5:
Câu 1: UBND thành phố muốn thành lập hội đồng thẩm định phương án bồi thường
tái định cư, trong đó phó chủ tịch UBND thành phố phụ trách về đất đai là chủ tịch
hội đồng,… Phòng tư pháp đang xem xét các quy định ở Điều 86 Luật Đất đai Khoản
3 Nghị định 88 nhưng không thấy quy định gì về việc thành lập hội đồng này. Vậy
việc thành lập hội đồng thẩm định bồi thường tái định cư với phó chủ tịch UBND
thành phố là chủ tịch hội đồng (và 1 số thành viên khác) có hợp pháp không?
- Khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai
- Khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2024 lOMoAR cPSD| 61622929
- Điều 86 Luật đất đai
 Hội đồng này không thể thành lập được
Câu 2: Điểm a khoản 1 điều 107 có phải trường hợp đất nông nghiệp của hộ gia
đình cá nhân thì vẫn được bồi thường chi phí đầu tư còn lại vào đất không?
VẤN ĐỀ 4: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT I.
Đăng kí đất đai:
1. Khái niệm, đặc điểm:
- Đăng kí đất đai, tài sản gắn liền với đất là việc người sử dụng đất, người sở
hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao quản lý đất kê khai quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để được ghị nhận theo quy định của Luật. - Đặc điểm:
+ Là thủ tục hành chính bắt buộc
+ Đăng ký đối với loại tài sản đặc biệt
+ Thực hiện 2 việc ghi vào hồ sơ địa chính phục vụ quản lý; vừa cấp GCN
cho người sử dụng đất
- Hồ sơ địa chính được quy định từ Điều 128 – Điều 130 Luật Đất đai - Nội dung bao gồm:
+ Tài liệu, thành phần của HSĐC: thửa đất, chủ thể quản lý sử dụng đất,
sở hữu tài sàn, tình trạng pháp lý sử dụng đất và sở hữu tài sản.
+ Hình thức lập: Bản đồ địa chính, mạng lưới toạ độ địa chính, -
Vai trò của hồ sơ địa chính:
+ Làm công cụ quản lý đất đai lOMoAR cPSD| 61622929
+ Bảo vệ quyền và xác định nghĩa vụ của người sử dụng đất, người quản
lý đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tổ chức, cá nhân có liên quan
theo quy định của pháp luật đất đai
+ Xác định các khoản thu tài chính từ đất đai
+ Giám sát biến động thị trường quyền sử dụng đất
+ Hỗ trợ người sử dụng đất trong việc tiếp cận vốn tín dụng
+ Hỗ trợ các ngành, các cấp chỉ đạo điều hành, xây dựng, triển khai và
giám sát việc thực hiện quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng
+ Cung cấp thông tin cho các cơ quan có thẩm quyền trong việc giải quyết
tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
+ Cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp cận đất đai.
2. Nguyên tắc Đăng ký đất đai: (Điều 131)
- Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý
- Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký
biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện
tử có giá trị pháp lý như nhau
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất
để quản ly đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
nếu đủ điều kiện theo quy định của luật này
- Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
3. Phân loại đăng ký đất đai: - Đăng kí lần đầu lOMoAR cPSD| 61622929 - Đăng ký biến động
+ Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp GCN
quyền sử dụng đất hoặc GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở hoặc GCN quyrns sở hữu nhà ở hoặc GCN quyền sở hữu công trình
xây dựng hoặc GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn luền với đất hoặc GCN quyền sừ dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn luền với đất mà có thay đổi trong các trường hợp quy định tại
điều 132 Luật Đất đai
+ Xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp giấy mới nếu người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cao.
Trường hợp thế chấp thì xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp.
+ Tuân thủ quy định về thời gian đăng ký.
4. Trình tự thủ tục đăng ký đất đai: - Nội dung đăng ký - Quy trình - Thời gian thực hiện
 Mục 3 Chương I Nghị định 101/2024/NĐ-CP II.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
1. Khái niệm GCNQSDĐ:
 Giấy tờ hợp lệ về đất đai:
- Là các loại giấy tờ có giá trịnh chứng minh nguồn gốc đất đai
- Là căn cứ để cấp GCNQSDĐ  Vai trò của GCNQSDĐ: - Đối với nhà nước: + Thống nhất quản lý
+ Minh bạch thị trường BĐS lOMoAR cPSD| 61622929
+ Cơ sở bồi thường khi thu hồi đất + Xác định
thẩm quyền giải quyết tranh chấp - Đối với NSDĐ:
+ Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
+ Điều kiện thực hiện giao dịch dân sự
2. Nguyên tắc cấp: (Điều 135)
- Cấp theo từng thửa. Nếu NSDĐ đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại
cùng 1 xã, phường, thị trấn yêu cầu thì được cấp 1 giấy chung
- Thửa đất có nhiều người chung QSDĐ, nhiều người sở hữu chung tài sản gắn
liền với đất thì cấp cho mỗi người 1 giấy, nếu họ yêu cầu thì chung 1 giấy trao cho người đại diện - …
3. Các trường hợp được cấp:
- Các trường hợp không cấp: Điều 151
- Các trường hợp cấp và Điều kiện cấp: Điều 137 – Điều 150 4. Điều kiện cấp:
THẢO LUẬN VẤN ĐỀ 4:
1. So sánh đăng kí đất đai lần đầu và đăng kí biến động Tiêu chí
Đăng kí đất đai lần đầu Đăng kí biến động
2. Phân biệt giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với các loại giấy tờ sau:
- Các quyết định giao đất, cho thuê đất Tiêu chí GCNQSDĐ
Quyết định giao đất, cho thuê đất lOMoAR cPSD| 61622929
- Các giấy tờ hợp lệ về đất đai Tiêu chí GCNQSDĐ
Các giấy tờ hợp lệ về đất đai
3. Phân tích mối quan hệ giữa đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nhận định:
2. Sai căn cứ theo Khoản 4 Điều 135 trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi
tên một người để đứng tên làm đại diện cho vợ và chồng. 3. sai k5 điều 135