













Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58605085 CHƯƠNG 1 
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH 
GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945) 
1. Sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một tất yếu của lịch sử:  Lý do:  •  Bối cảnh: 
o Xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX: 
 Nạn áp bức bóc lột của thực dân Pháp tăng cường. 
 Mâu thuẫn giai cấp gay gắt. 
 Phong trào yêu nước diễn ra sôi nổi nhưng thất bại. 
o Sự phát triển của chủ nghĩa Mác - Lênin trên thế giới.  • 
Sự ra đời của Đảng là kết quả: 
o Quá trình chuẩn bị kỹ lưỡng về tư tưởng, chính trị, tổ chức. 
o Nhu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam. 
o Sự lãnh đạo tài tình của Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh).  •  Vai trò: 
o Lãnh đạo nhân dân tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc, thống 
nhất đất nước. o Xây dựng chủ nghĩa xã hội. 
2. Chuyển biến về kinh tế - chính trị - xã hội Việt Nam dưới tác động chính 
sáchcai trị của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX:  Kinh tế:  • 
Bóc lột nặng nề, thủ công nghiệp bị phá hoại, kinh tế phụ thuộc.  • 
Nông nghiệp: ruộng đất tập trung, áp bức bóc lột tăng cường.  • 
Công nghiệp: khai thác tài nguyên, phục vụ thuộc địa. Thương nghiệp: 
độc quyền, hạn chế phát triển.  Chính trị:  • 
Thiết lập chế độ cai trị thuộc địa, áp bức, bóc lột.  • 
Mở rộng bộ máy cai trị, đàn áp phong trào yêu nước.  • 
Sử dụng các biện pháp chia rẽ, mua chuộc.  Xã hội:      lOMoAR cPSD| 58605085   • 
Xã hội phân hóa giàu nghèo.  • 
Nạn đói, thất nghiệp, dịch bệnh hoành hành.  • 
Mâu thuẫn giai cấp gay gắt.  • 
Phong trào yêu nước diễn ra sôi nổi. 
3. Các phong trào yêu nước trước khi có Đảng và nguyên nhân thất bại:  •  Phong trào nông dân: 
o Đầu thế kỷ XIX: khởi nghĩa Tây Sơn, Phan Châu Trinh. 
o Cuối thế kỷ XIX: khởi nghĩa Hương Khê, Yên Thái.  •  Phong trào chống Pháp: 
o 1858-1888: khởi nghĩa Cần Vương. 
o 1888-1914: phong trào Duy Tân, Đông Kinh nghĩa thục.  •  Nguyên nhân thất bại: 
o Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu đường lối đúng đắn. o Trang bị 
thô sơ, chiến thuật lạc hậu. o Bị thực dân Pháp đàn áp. 
4. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với vai trò, công lao của  Nguyễn Ái Quốc:  •  Vai trò: 
o Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn: chủ nghĩa Mác - Lênin. o 
Thống nhất các phong trào yêu nước. o Thành lập Đảng Cộng sản  Việt Nam. 
o Lãnh đạo nhân dân tiến hành cách mạng.  •  Công lao: 
o Tác giả các văn kiện quan trọng của Đảng. o Trực tiếp lãnh đạo các 
phong trào cách mạng. o Cống hiến cả cuộc đời cho sự nghiệp giải  phóng dân tộc. 
5. Nguyên nhân ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 và  ý nghĩa  Nguyên nhân: 
Ảnh hưởng của phong trào cách mạng tháng Tám năm 1945:      lOMoAR cPSD| 58605085
o Thắng lợi của cách mạng tháng Tám mở ra thời kỳ mới cho cách  mạng Việt Nam. 
o Điều kiện thuận lợi cho việc thành lập các tổ chức cộng sản ở Việt  Nam.  • 
Sự chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc và các nhà hoạt động cách mạng: 
o Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự 
ra đời của các tổ chức cộng sản. 
o Các nhà hoạt động cách mạng trong nước đã tích cực tuyên truyền, 
vận động, tập hợp lực lượng.  • 
Nhu cầu cấp thiết của phong trào cách mạng: 
o Phong trào cách mạng cần có tổ chức lãnh đạo thống nhất để lãnh 
đạo nhân dân đấu tranh. 
o Các tổ chức cộng sản ra đời đáp ứng nhu cầu cấp thiết của phong  trào cách mạng.  Ý nghĩa:  • 
Sự kiện đánh dấu bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam.  • 
Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân và phong trào cách mạng  Việt Nam.  • 
Tạo điều kiện để thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng 
sản thống nhất trong tương lai. 
6. Bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo được phản ánh trong nội dung 
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2-1930)  Thể hiện:  • 
Xác định mục tiêu, nhiệm vụ cách mạng: 
o Giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước. o Lật đổ ách thống trị của 
thực dân Pháp và phong kiến. 
o Dựng nên nền dân chủ cộng hòa, tiến lên chủ nghĩa xã hội.  • 
Phương pháp giải phóng dân tộc: 
o Cách mạng vô sản, sử dụng bạo lực cách mạng. o Kết hợp đấu tranh 
chính trị với đấu tranh vũ trang. o Lãnh đạo của giai cấp công nhân.      lOMoAR cPSD| 58605085  
Chính sách đối với các giai cấp, tầng lớp: o 
Liên minh công - nông - trí thức. o Giải 
phóng ruộng đất cho nông dân. o Thực hiện 
bình đẳng nam nữ. o Bảo vệ quyền lợi của  các dân tộc thiểu số.  Ý nghĩa:  • 
Bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo: 
o Khác biệt với các phong trào yêu nước trước đó. o Chứng tỏ sự 
trưởng thành của giai cấp công nhân và phong trào cách mạng Việt 
Nam. o Mở ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn. 
7. Phong trào cách mạng 1930-1931, kết quả và ý nghĩa lịch sử  Diễn biến:  •  Từ tháng 6/1930: 
o Phong trào diễn ra sôi nổi ở nhiều địa phương. o Hình thức phong 
phú: Bãi công, biểu tình, mít tinh, rải truyền đơn,... o Điểm nổi bật: 
 Đảng lãnh đạo thống nhất. 
 Mức độ ý thức giai cấp cao. 
 Lực lượng tham gia đông đảo.  •  Đến cuối năm 1930: 
o Thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp. o Phong trào tạm lắng  xuống.  Kết quả:  • 
Làm lung lay nền thống trị của thực dân Pháp.  • 
Chứng tỏ uy tín của Đảng trong nhân dân.  • 
Kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng sau này.  Ý nghĩa lịch sử:  • 
Mở đầu cho cao trào cách mạng 1930 - 1931. 
Là một phong trào cách mạng vô sản đầu tiên ở Việt Nam.      lOMoAR cPSD| 58605085 • 
Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân và Đảng Cộng sản Việt  Nam. 
8. So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cương chính trị 
(10/1930), mặt hạn chế của Luận cương So sánh:  Cương lĩnh chính trị  Tiêu chí  (2/1930) 
Luận cương chính trị (10/1930) 
Giải phóng dân tộc, thống Giải phóng dân tộc, thống nhất đất 
Mục tiêu nhất đất nước. 
nước, tiến lên chủ nghĩa xã hội. 
Lật đổ ách thống trị của 
Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp 
Nhiệm vụ thực dân Pháp và phong 
và phong kiến, đánh đổ chế độ tư bản.  kiến. 
Lãnh đạo Giai cấp công nhân.  Giai cấp vô sản.  Đồng  minh  Công - nông - trí thức.  Công nhân và nông dân. 
Phương Cách mạng vô sản, sử dụng  pháp  bạo lực cách mạng. 
Cách mạng vô sản, khởi nghĩa vũ trang. 
Mặt hạn chế của Luận cương chính trị:  • 
Chưa đánh giá đúng khả năng của cách mạng Việt Nam.  • 
Chưa xác định đúng mâu thuẫn chủ yếu của cách mạng.  • 
Chưa đề ra sách lược phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam. 
 Một số khẩu hiệu mang tính cực đoan. 
9. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng Cộng sản Đông Dương về vấn đề 
dântộc và dân chủ giai đoạn 1936 - 1939  Chủ trương:  • 
Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi: 
o Liên minh công - nông - trí thức, tiểu thương,... 
o Mở rộng mặt trận đến cả những người yêu nước, tiến bộ.  •  Nhiệm vụ: 
o Chống đế quốc xâm lược. 
o Chống phong kiến, bảo vệ ruộng đất cho nông dân. 
o Cải thiện đời sống nhân dân.      lOMoAR cPSD| 58605085   •  Hình thức đấu tranh: 
o Kết hợp nhiều hình thức: Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội,... o Sử 
dụng bạo lực cách mạng khi cần thiết.  Nhận thức mới:  • 
Mâu thuẫn chủ yếu của cách mạng: 
o Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp.  • 
Cách mạng giải phóng dân tộc là nhiệm vụ trước mắt.  • 
Nhiệm vụ giải phóng dân tộc gắn liền với nhiệm vụ giải phóng xã hội. 
10. Lý do Đảng đẩy mạnh các phong trào đấu tranh vận động dân chủ giai 
đoạn 1936 - 1939, ý nghĩa lịch sử Lý do:  •  Thời cơ thuận lợi: 
o Mâu thuẫn trong phe đế quốc chủ nghĩa gay gắt. o Phong trào chống 
phát xít phát triển mạnh mẽ. 
o Nhân dân Việt Nam mong muốn hòa bình, độc lập.  • 
Chủ trương mới của Đảng: 
o Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. 
o Hình thức đấu tranh phong phú, linh hoạt.  •  Mục tiêu: 
o Cải thiện đời sống nhân dân. o Tập hợp lực lượng cho cách mạng. o 
Chuẩn bị cho cao trào cách mạng sau này.  Phong trào:  • 
Phong trào đòi cải thiện đời sống công nhân, nông dân, trí thức.  • 
Phong trào chống thuế, chống khủng bố, đòi ân xá cho tù chính trị. 
 Phong trào văn hóa, giáo dục.  Ý nghĩa lịch sử:      lOMoAR cPSD| 58605085 • 
Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam.  • 
Góp phần nâng cao ý thức chính trị, giác ngộ cách mạng cho nhân dân. 
 Tập hợp lực lượng cho cao trào cách mạng sau này. 
11. Chủ trương chiến lược mới của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 
1939 - 1945 và ý nghĩa lịch sử  Chủ trương:  •  Mục tiêu: 
o Giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước. 
o Dựng nền dân chủ mới.  •  Nhiệm vụ: 
o Chống đế quốc Nhật. 
o Chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa giành chính quyền.  •  Slogan:  o Giải phóng dân tộc!  •  Hình thức đấu tranh: 
o Kết hợp nhiều hình thức: Chính trị, vũ trang, binh vận, văn hóa, giáo  dục,...  • 
Cách mạng giải phóng dân tộc gắn liền với cách mạng xã hội.  Ý nghĩa lịch sử:  • 
Chủ trương đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với điều kiện lịch sử mới.  • 
Đưa phong trào cách mạng Việt Nam vào giai đoạn mới.  • 
Tạo điều kiện cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. 
12. Nghị quyết của Hội nghị Trung ương Tám (tháng 5 -1941) đã giải quyết 
đúng đắn mối quan hệ dân tộc và dân chủ, phản đế và phản phong  Nghị quyết:  • 
Xác định mâu thuẫn chủ yếu của cách mạng: 
o Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Nhật.  •  Nhiệm vụ trước mắt: 
o Giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của đế quốc Nhật.  •  Slogan:      lOMoAR cPSD| 58605085 o Giải phóng dân tộc!  •  Chủ trương: 
o Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. o Chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa  giành chính quyền. 
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ:  •  Dân tộc và dân chủ: 
o Giải phóng dân tộc là 前提 của dân chủ. 
o Dân chủ là mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc.  • 
Phản đế và phản phong: 
o Chống đế quốc Nhật là nhiệm vụ hàng đầu. 
o Chống phong kiến là nhiệm vụ lâu dài.  Ý nghĩa:  • 
Chủ trương đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với điều kiện lịch sử mới.  • 
Đưa phong trào cách mạng Việt Nam vào giai đoạn mới.  • 
Tạo điều kiện cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. 
13. Nội dung và ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của 
chúng ta” ngày 12/3/1945 Nội dung:  •  Nhận định tình hình: 
o Mâu thuẫn giữa Nhật và Pháp gay gắt. 
o Thời cơ thuận lợi cho cách mạng Việt Nam.  • 
Nhiệm vụ: o Tích cực chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa. o Mở rộng, củng cố 
mặt trận dân tộc thống nhất. 
o Tập hợp lực lượng vũ trang.  •  Hành động: 
o "Sẵn sàng chiến đấu!". 
o "Phá kho thóc, giải phóng tù binh!". 
o "Nhân cơ hội Nhật - Pháp xung đột, ta phải đứng dậy giành lấy chính  quyền!". o  Ý nghĩa:      lOMoAR cPSD| 58605085 • 
Báo hiệu thời cơ cách mạng sắp đến.  • 
Truyền đạt chủ trương, nhiệm vụ của Đảng trong tình hình mới. 
 Góp phần thúc đẩy phong trào cách mạng phát triển mạnh mẽ. 
14. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của Đảng trong 
cách mạng Tháng Tám năm 1945 là một quyết định đúng thời cơ  Kết quả:  • 
Cách mạng tháng Tám thành công vang dội.  • 
Việt Nam giành độc lập, tự do.  • 
Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc.  Ý nghĩa:  • 
Chủ trương đúng đắn, sáng tạo, thể hiện bản lĩnh, tầm nhìn xa của Đảng.  • 
Thể hiện ý chí độc lập, tự chủ, quyết tâm giành chính quyền của nhân dân.   
Là một trong những sự kiện quan trọng nhất trong lịch sử dân tộc. 
15. Tính cách mạng giải phóng dân tộc điển hình và tính dân chủ được thể hiện 
trong cách mạng tháng Tám năm 1945 
Tính cách mạng giải phóng dân tộc điển hình:  • 
Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp và phong kiến.  • 
Dựng nên nhà nước dân chủ mới.  • 
Mở đường cho công cuộc đổi mới, hội nhập.  Tính dân chủ:  • 
Cách mạng do nhân dân làm chủ.  • 
Mở rộng quyền tự do, dân chủ cho nhân dân.  • 
Tạo điều kiện cho phát huy sức mạnh của toàn dân.  Thể hiện:  • 
Sự tham gia của đông đảo quần chúng nhân dân.  • 
Chính quyền do nhân dân bầu ra, phục vụ nhân dân.  • 
Mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng vì lợi ích của nhân dân.      lOMoAR cPSD| 58605085 Kết luận: 
Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng vĩ đại, có ý nghĩa lịch 
sử to lớn, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc. Cách mạng thể hiện tính cách mạng 
giải phóng dân tộc điển hình và tính dân chủ sâu sắc. 
CHƯƠNG 2 ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG 
NGOẠI XÂM, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG 
NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975) 
1. Anh/Chị hãy phân tích tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc” của cách mạng Việt 
Nam sau Cách mạng Tháng 8 năm 1945 và chủ trương, sách lược của Đảng 
giải quyết tình thế khó khăn trên. 
2. Theo anh/chị, trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam cần phát huy bài học kinh 
nghiệm gì từ sách lược ngoại giao của Đảng thời kỳ 1945-1946? 
3. Anh/Chị hãy phân tích nôi dung cơ ḅ ản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần 
thứ II (2-1951) để làm rõ đây là một bước tiến mới của Đảng về mọi mặt. 
4. Anh/Chị hãy phân tích những thuân ḷ ợi, khó khăn của tình hình quốc tế và 
trong nước sau ngày ký Hiêp đ ̣ ịnh Giơnevơ năm (7-1954). Tình hình trên đặt 
ra yêu cầu bức thiết gì? 
5. Anh/Chị hãy làm sáng tỏ quá trình Đảng lãnh đạo chuyển hướng cách mạng 
miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954 – 1960). 
6. Anh/Chị hãy phân tích nội dung Đại hội III (tháng 9-1960) để làm sáng tỏ 
đây là Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình  thống nhất nước nhà.      lOMoAR cPSD| 58605085
7. Anh/Chị hãy phân tích nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 
của Đảng tại Hội nghị lần thứ 11 (3-1965) và Hội nghị lần thứ 12 (12-1965) 
và rút ra ý nghĩa lịch sử. 
8. Anh/Chị hãy làm sáng tỏ chủ trương của Đảng về xây dựng hậu phương, 
chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền Bắc (1965-1968). Trình 
bày kết quả và ý nghĩa lịch sử. 
9. Anh/chị hãy trình bày quá trình Đảng lãnh đạo quân dân miền Nam đánh bại 
chiến lược “chiến tranh cục bô” c ̣ ủa Mỹ (1965-1968). Đánh giá sự chỉ đạo 
của Đảng trong giai đoạn này. 
10. Anh/Chị hãy trình bày quá trình Đảng lãnh đạo quân dân miền Nam đánh bại 
chiến lược “Viêt Nam ḥ óa chiến tranh”, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ 
quốc (1969-1975). Đánh giá sự chỉ đạo của Đảng trong giai đoạn này. 
11. Từ thực tiễn lãnh đạo cách mạng thời kỳ 1954 – 1975, Đảng ta rút ra những 
kinh nghiêm gì? Hãy phân tích một kinh nghiệm anh/chị tâm đắc nhất.̣  CHƯƠNG 3 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ 
TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (TỪ NĂM 1975 ĐẾN NAY) 
1. Anh/Chị hãy trình bày đường lối phát triển kinh tế của Đảng được thông qua 
tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976). Qua đó nêu hạn chế của  chủ trương này? 
2. Anh/Chị hãy Phân tích những quan điểm mới được đề ra tại Đại hội V của 
Đảng (3-1982). Nêu ý nghĩa và hạn chế của Đại hội? 
3. Anh/Chị hãy chứng minh: Chủ trương công nghiệp hóa “tập trung sức phát 
triển mạnh nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu” thông qua tại      lOMoAR cPSD| 58605085
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (3-1982) được đánh giá là một bước điều 
chỉnh đúng đắn, phù hợp với thực tiễn của Việt Nam? 
4. Anh/Chị hãy phân tích ba bước đột phá kinh tế của Đảng thời kỳ trước đổi  mới (1986). 
5. Anh/Chị hãy trình bày những chủ trương đổi mới kinh tế được đề ra tại Đại 
hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12-1986). Rút ra nhận xét chủ  trương trên. 
6. Anh/Chị hãy trình bày những nội dung và kết quả chỉ đạo đổi mới quan trọng 
của Đảng tại các Hội nghị Trung ương Đảng khóa VI trên lĩnh vực kinh tế. 
7. Anh/Chị hãy chứng minh: Cương lĩnh năm 1991 đã giải đáp đúng đắn vấn đề 
cơ bản nhất của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã 
hội. Rút ra ý nghĩa của Cương lĩnh. 
8. Anh/Chị hãy trình bày quan điểm của Đảng về công nghiệp hoá trong thời kỳ 
mới được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (6/1996). Qua 
đó làm rõ trách nhiệm bản thân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại  hóa đất nước. 
9. Anh/Chị hãy làm rõ quan điểm của Đảng về xây dựng và phát triển nền văn 
hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc được thông qua tại Hội nghị 
Trung ương 5, khóa VIII (7/1998). Qua đó, hãy nêu trách nhiệm của bản thân 
để đóng góp vào việc giữ gìn, phát huy, truyền bá các giá trị truyền thống tốt 
đẹp của dân tộc Việt Nam? 
10. Anh/Chị hãy làm sáng tỏ bước trưởng thành trong nhận thức của Đảng về con 
đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta được thông qua tại Đại hội đại biểu 
toàn quốc lần thứ IX (4-2001).      lOMoAR cPSD| 58605085
11. Anh/Chị hãy trình bày đặc trưng mô hình xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân 
dân ta xây dựng được thông qua tại Đại hội toàn quốc lần thứ X (4-2006) và 
chỉ ra những khó khăn, thách thức trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội  ở Việt Nam hiện nay. 
12. Anh/Chị hãy trình bày những điểm bổ sung, phát triển của Cương lĩnh xây 
dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển 
năm 2011) so với Cương lĩnh năm 1991. 
13. Anh/Chị hãy trình bày một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay 
được thể hiện thông qua Nghị quyết số 12-NQ/TW do Hội nghị Trung ương 
4 khóa XI ban hành ngày 16/1/2012. Qua đó, hãy đề xuất giải pháp nâng cao 
chất lượng đội ngũ đảng viên hiện nay. 
14. Anh/Chị hãy trình bày các quan điểm chỉ đạo của Trung ương Đảng về xây 
dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển 
bền vững đất nước, tại Hội nghị Trung ương 9 khóa XI (6/2014). Qua đó, làm 
rõ đóng góp của bản thân vào việc xây dựng nhân cách, lối sống tốt đẹp. 
15. Anh/Chị hãy trình bày các quan điểm chỉ đạo của Trung ương Đảng nhằm đổi 
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo được thông qua tại Hội nghị Trung 
ương 8, khóa XI (11-2013). Để đáp ứng với yêu cầu trên, sinh viên cần làm  gì? 
16. Anh/Chị hãy trình bày sáu nhiệm vụ trọng tâm để đẩy mạnh toàn diện, đồng 
bộ công cuộc đổi mới được thông qua tại Đại hội XII (1/2016). Để phát huy 
nhân tố con người, sinh viên cần phải làm gì? 
17. Anh/Chị hãy trình bày quan điểm phát triển đất nước trong thời kỳ mới của 
Đảng tại Đại hội XIII (2021). Để “khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, khát 
vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc”, trách nhiệm tiên phong của 
bản thân và sinh viên Việt Nam hiện nay là gì?      lOMoAR cPSD| 58605085
18. Anh/Chị hãy trình bày những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng từ khi Đảng 
ra đời cho đến nay. Qua đó, anh/chị tâm đắc nhất bài học nào? Vì sao?