


















Preview text:
  lOMoARcPSD| 41967345
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC PHẦN GIẢI PHẪU SINH LÝ 
Chương 1: giải phẫu – sinh lý hệ cơ – xương 
1. Thành phần, cấu trúc của bộ xương người? Chức năng của hệ xương – khớp? Vẽ hình xương chi?  ● Thành phần 
Bộ xương người gồm 208 xương phân chia ra các bộ phận như sau: 
- Xương sọ mặt: gồm 8 xương sọ và 14 xương mặt hợp lại thành hộp 
sọ và khối xương mặt. 
- Xương chi trên và xương chi dưới: chi trên ính với thân bởi ai vai 
(gồm 2 xương òn và 2 xương bả vai). Chi dưới dính vào thân bởi ai 
chậu ( gồm 2 xương chậu dính thẳng vào xương cùng), nên chi dưới 
có chỗ dựa vững chắc ể nâng ỡ thân người. Mỗi chi có 3 oạn: chi 
trên có cánh tay, cẳng tay, bàn tay (cổ tay, bàn tay, ngón tay), chi 
dưới có ùi, cẳng chân, bàn chân(cổ chân, bàn chân, ngón chân).  ● Cấu trúc 
208 xương của cơ thể có hình dáng khác nhau, có thể chia thành 6 loại  theo hình thể:  
- Xương dài (xương ở chi) gồm thân xương và hai ầu, phần nối giữa 
thân và ầu xương là cổ xương  
- Xương ngắn: hình thể như xương dài, gồm xương bàn tay, xương 
ngón tay, xương bàn chân, xương ngón chân.  
- Xương dẹt: xương sọ, xương bả vai, xương ức, xương chậu  
- Xương có hình thù ặc biệt: các xương cổ tay, cổ chân, xương ở tai  giữa.  
- Xương khó ịnh hình: gồm các xương có hình thể phức tạp (xương 
hàm trên,xương thái dương, xương sàng, xương bướm…)  
- Xương vừng: các xương ở giữa các gân cơ.  
● Chức năng của hệ xương khớp 
Hệ xương khớp có 3 nhiệm vụ chính: bảo vệ, nâng ỡ và vận ộng 
Bảo vệ: xương bảo vệ cho những cơ quan phía trong khỏi bị tổn thương 
Nâng ỡ: các xương liên kết vơi nhau tạo thành khung cứng và iểm tựu ể  nâng toàn bộ cơ thể 
Vận ộng: xương kết hợp với cơ tạo nên hệ òn bẩy mà iểm tựu là các khớp 
xương ảm bảo cho hoạt ộng của cơ thể.  2. Cấu tạo của xương?      lOMoARcPSD| 41967345
● Xương ặc: là xương mịn, rắn chắc, gồm các bè xương thường bao quanh thân 
xương, tạo nên một ống dày ở giữa và mỏng ở 2 ầu. Nơi nào mà cương phải chịu 
lực nén ép lớn hoặc bị lực kéo nhiều (như ở chỗ cong của thân xương) thì ở ó có 
nhiều xương ặc. Ở xương dẹp, xương ặc tạo thành 2 bản là xương xốp (như xương 
sọ, xương ức, xương chậu)  
● Xương xốp: tạo nên 1 lớp xương ở bên trong xương ặc. Lớp này gồm các bè 
xương bắt chéo nhau chằng chịt, ể hở những hốc nhỏ giống như bọt xốp, trong ó 
có tủy ỏ. Các bè xương hướng theo một chiều nhất ịnh, phù hợp với chức năng 
chịu tác ộng của xương (theo quy luật kiến trúc xây dựng) làm cho xương có ộ rắn  chắc cao nhất.  
● Màng xương: còn gọi là cốt mạc, là lớp màng liên kết mỏng, chắc bao phủ toàn bộ 
mặt ngoài xương, trừ diện khớp ược bao bọc bởi lớp sụn trong. Màng xương có 2 
lá: lá ngoài có tác dụng che chở cho xương, có nhiều mạch máu, thần kinh, nhiều 
tế bào non làm xương dầy thêm theo bề ngang.  
● Ống tủy: ống tủy trong xương dài và các hốc trong xương xốp có tác dụng làm 
xương nhẹ bớt. Trong các ống tủy và hốc xương xốp có tủy xương, gồm tủy ỏ và 
tủy vàng. Tủy ỏ có nhiều ở bào thai và trẻ sơ sinh, là tủy tạo máu. Ở người trưởng 
thành, tủy ỏ chỉ còn trong các hốc xương xốp. Tủy vàng ở ống tủy các xương dài 
của người lớn, chủ yếu nhiều tế bào mỡ, gọi là tủy mỡ.  
3. Cấu tạo của cơ vân, tơ cơ vân? Cơ chế co cơ vân? Các nguồn năng lượng cần thiết  cho sự co cơ? 
● Cấu tạo cơ vân   - 
Sợi cơ hình trụ, vân ngang sáng tối xen kẽ nhau, kích thước  lớn.  - 
Màng sợi cơ: là màng mỏng  - 
Nhân: dẹt, nhiều nhân Cơ tương gồm: 
+ Bộ golgi, ti thể  
+ Lưới nội chất   + Ống ngang T   + Hạt glycogen   + Myoglobin   a. Tơ cơ vân  -  Đường kính 0,5 – 2  - 
Dọc tơ cơ có những oạn sáng tối Tơ cơ gồm:  - 
2 loại sợi: sợi actin, sợi myosin      lOMoARcPSD| 41967345 -  Đoạn sáng là ĩa I  -  Đoạn tối là ĩa A  - 
Đơn vị co cơ: sarcomere hay lồng Krause: dài 1,2 – 2.2m  b. Cấu tạo sợi actin  Sợi actin mảnh  b.Cơ chế co cơ 
• Khi co cơ chiều dài của các sợi cơ (actin và myosin) không thay ổi 
nhưng ơn vị co cơ (sarcomere) thức là khoảng cách Z-Z ngắn lại 
• Trong ơn vị co cơ, ĩa sáng I ngắn lại, ĩa tối A giữ nguyên, và vùng 
sáng H gần như biến mất 
Các nguồn năng lượng cần thiết cho sự co cơ 
● Hệ năng lượng photphogen ( chỉ ủ cho cơ hoạt ọng tối a trong 57  giây) 
● Hệ năng lượng lactic 
● Hệ năng lượng oxi hoá      CHƯƠNG 2: SINH LÝ MÁU   
1. Khối lượng, thành phần và chức năng của máu?  ● Khối lượng 
- Ở người máu chiếm 7-9% toàn bộ khối lượng cơ thể. Tổng số máu  có khoảng 4 - 5 lít. 
- Sau khi ăn, khi truyền dịch khối lượng máu thường tăng. Khi ói hay 
khi mất nước thì khối lượng máu giảm. Trong trạng thái sinh lý bình 
thường, 50% lượng máu ược lưu thông trong hệ thống mạch máu và 
50% lượng máu còn lại ược lưu trữ trong kho.  ● Thành phần 
- Huyết tương chiếm 55 – 57% 
- Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu chiếm 43 – 45%  ● Chức năng 
● Chức năng dinh dưỡng: máu i qua ruột  nhận ược các chất dinh 
dưỡng  ưa về tim  tới các tế bào và cơ quan ể nuôi chúng. 
● Chức năng hô hấp: ở phổi diễn ra quá trình lấy oxi từ môi trường 
ngoài vào trong máu  thải ra môi trường ngoài      lOMoARcPSD| 41967345
● Chức năng bảo vệ: máu nhờ bạch cầu, tiểu cầu vfa các protein ặc 
biệt nhờ cơ chế thực bào, ẩm bào và cơ chế miễn dịch  chức năng 
bảo vệ chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn và vật lạ khi vào cơ thể. 
Máu khi tham gia vào cơ chế tự cầm máu, tránh mất máu khi cơ thể  bị tổn thương 
● Chức năng ào thải: mạch máu  khoảng gian bào  tế bòa chất 
dinh dưỡng  cơ quan bài tiết ( thận, phổi ) ẻ thải ra ngoài cơ thể. 
2. Nêu cấu trúc, chức năng các thành phần huyết cầu của máu?  ● Cấu trúc 
- Hình dáng hình tròn, nhưng hơi lõm 2 mặt 
- Kích thước nhỏ, ường kính 7,2 – 7.8 phần ngoại vi dày khoảng 2,2  – 2,3 ở trung tâm là 1 
- Tổng diện tích hồng cầu người 3000 – 3200 m2 
- Số lượng: ở người Việt Nam trong 1 lít máu ở nam là 
- Hai thành phần quan trọng của hồng cầu:màng hồng cầu,  hemoglobin 
- Hemoglobin chiếm khoảng 35% khối lượng hồng cầu và làm cho 
máu có máu ỏ, nước chiếm 60% và các chất khác chiếm 5% 
- Hàm lượng hemoglobin ở nam chiếm 16g, nữ 14g.  ● Chức năng 
Chức năng vận chuyển khí oxy và cacbonic  
Hồng cầu vận chuyển khí oxy từ phổi ến mô và vận chuyển khí cacbonic từ 
mô ến phổi nhờ chức năng vận chuyển của hemoglobin. 
Chức năng iều hòa cân bằng acid – base của máu  
Chức năng này do hệ ệm hemoglobin ảm nhiệm. Đồng thời vơi hệ ẹm của 
Hb, hồng cầu còn tạo ra HCO -3 trong quá trình vận chuyển CO2, nên nó ã 
tạo ra hệ ệm binarbonat HCO3/ H2CO3 hệ ệm quan trọng nhất trong máu. 
Chức năng tạo ộ nhớt của máu:  
Hồng cầu là thành phần chủ yếu tạo ộ nhớt của máu, nhờ ộ nhớt mà tốc ộ 
tuần hoàn, nhất là tuần hoàn mao mạch ổn ịnh. Tốc ộ tuần hoàn ổn ịnh là 
iều kiện thuận lợi cho sự trao ổi vật chất giữa tế bào và máu. Khi ộ nhớt của 
máu thay ổi tốc ộ tuần hoàn và làm rối loạn trao ổi chất của tế bào. 
3. Nguyên tắc truyền máu? Vẽ sơ ồ truyền máu? Giải thích nguyên tắc truyền máu 
trong hệ thống nhóm máu ABO, Rh? Cách xác ịnh nhóm máu ở người? 
● Nguyên tắc truyền máu:      lOMoARcPSD| 41967345
Quy tắc cơ bản: không ể kháng nguyên và kháng thể tương ứng gặp nhau  trong máu người nhận. 
Đối với hệ thống nhóm máu ABO, thỏa mãn quy tắc trên là phải truyền 
cùng nhóm máu. Đồng thời với việc xác ịnh nhóm máu thuộc hệ ABO, cần 
phải làm các phản ứng trao ổi chéo: trộn hồng cầu người cho với huyết 
tương máu của người nhận và ngược lạihồng cầu người nhận với huyết 
tương máu người cho. Các phản ứng trên không có hiện tượng ngưng kết 
hồng cầu thì máu ó mới ược truyền. 
Quy tắc tối thiểu: trong trường hợp cần phải truyền máu mà không có máu 
cùng nhóm, người ta có thể truyền máu khác nhóm sao cho: không ể xảy ra 
ngưng kết hồng cầu người cho trong máu của người nhận 
4. Cấu trúc, chức năng của hemoglobin?  ● Cấu trúc 
Sắc tố Hem là sắc tố ỏ. Mỗi heme gồm 1 vòng poorphyrin có khả năng kết 
hợp với những nguyên tử kim loại (Fe2+) chính giữa 
Globin ở người do 4 dãy polypeptit hợp thành, mỗi dãy có khoảng 500 axit 
amin gắn với 1 nhân Hem, 4 dãy giống nhau từng ôi một  ( ).  ● Chức năng 
⬥ Chức năng vận chuyển khí oxy 
Hồng cầu vận chuyển oxy từ phổi ến tổ chức nhờ phản ứng sau: 
Hb + O2  HbO2 ( Oxyhemoglobin) 
Oxy ược gắn lỏng lẻo với ion Fe++. Đây là phản ứng thuận nghịch, chiều 
phản ứng do phân áp oxy quyết ịnh. 
Trong phân tử Hb, oxy không bị ion hóa mà nó vận chuyển dưới dạng phân  tử O2. 
HbO2 có máu ỏ tươi ặc trưng cho máu ộng mạch  Hb + CO  HbCO 
Áp lực của Hb ối với CO gấp 210 lần ối với oxy. Vì vậy 1 khi ã kết hợp với 
CO thì Hb không còn khả năng vận chuyển oxy nữa. 
 nhiễm ộc khí CO iều trị bằng cách ưa bệnh nhân ra khỏi môi trường 
nhiều CO, ồng thời cho thở oxy phân áp cao ể tái tạo lại oxyhemoglobin. 
Lượng CO trong không khí là chỉ số o mức dộ ô nhiễm môi trường. 
⬥ Chức năng vận chuyển khí cacbonic 
Hồng cầu vận chuyển CO2 từ tổ chức về phổi theo phản ứng sau: Hb 
+ CO2  HbCO2 ( carbaminohemoglobin ) 
HbCO2 có máu ỏ thẫm, ặc trưng cho máu tĩnh mạch. 
CHƯƠNG 3: GIẢI PHẪU – SINH LÝ – HỆ TUẦN HOÀN      lOMoARcPSD| 41967345
1. Cấu trúc và chức năng của hệ tuần hoàn? Vẽ sơ ồ ường i của máu trong hệ tuần  hoàn?  ● Cấu trúc  ● Vòng tuần hoàn lớn: 
Từ tâm thất trái, máu chứa nhiều oxy từ ó i theo ộng mạch chủ rồi 
tỏa ra các ộng mạch vừa và ộng mạch nhỏ, cuối cùng tới mạng lưới 
mao mạch trong các cơ quan. Tại các cơ quan diễn ra quá trình trao 
ổi chất giữa máu và mô, oxy (O2) từ máu vào mô và cacbonic ( CO2) 
từ mô vào máu làm cho máu chuyển từ ỏ tươi sang ỏ thẫm rồi theo 
tĩnh mạch ổ vào các tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới ẻ trở  về tâm nhĩ phải. 
Nhiệm vụ: vòng tuần hoàn lớn thực hiện nhiệm vụ vận chuyển O2, 
CO2 và các chất dinh dưỡng, các sản phẩm nội tiết ( hormon) i tới 
cơ quan, ồng thời ưa chất thải ra khỏi cơ thể và giúp cơ thể ổn ịnh 
nhiệt ộ và cân bằng nước.  ● Vòng tuần hoàn nhỏ 
Từ tâm thất phải máu i theo ộng mạch phổi tới mạnh lưới mao mạch 
dầy ặc quanh các phế nang, ở ây khí CO2 ược khuếch tán vào máu, 
làm máu trở thành ỏ tươi. Dòng máu từ các mao mạch phế nang ược 
gom vào các tĩnh mạch phổi ể ổ vào tâm nhĩ trái. Nhiệm vụ : thực 
hiện chức năng thải khí CO2 và nhận khí O2 ồng thời giúp máu 
chuyển từ nửa tim phải sang nửa tim trái.  ● Chức năng 
- Cung cấp, phân phối các chất dinh dưỡng ến các cơ quan và các tế  bào 
- Vận chuyển các chất cặn bã tới các cơ quan ào thải 
- Đảm bảo iều tiết các cơ quan theo cơ chế thể dịch và thần kinh  - Bảo vệ cơ thể 
2. Cấu trúc và các ặc tính sinh lý của cơ tim? Các ặc tính sinh lý có ý nghĩa, vai trò gì  ối với cơ thể?  ● Cấu trúc 
Tim người nằm ở lồng ngực có màng bao tim, dài khoảng 12cm, gần giống hình nón. 
Mỏm tim chếnh xuống dưới và sang trái 
● Các ặc tính sinh lý của cơ tim  ⮚ Tính hưng phấn  - Là bị kích thích      lOMoARcPSD| 41967345
- Là lan truyền tất cả tế bào cơ tim 
- Cơ tim hoạt ộng theo quy luật “tất cả hoặc không có gì?” 
- Hưng phấn của cơ tim thể hiện qua 4 giai oạn 
- Giai oạn trơ tuyệt ối tương ứng với quá trình khử cực của 
màng cơ tim (kích thích không làm co cơ) 
- Giai oạn trơ tuyệt ối của cơ tim ở tâm thất khoảng 0,25 – 
0,3s ở tâm nhĩ từ 0, 1 – 0,15s 
- Thời gian trơ tương ối: tướng ứng với lúc màng tái cực (kích 
thích cường ộ cao có thể gây co cơ) thời gian tương ối kéo dài  khoảng 0,03s 
- Giai oạn hưng vương kích thích yếu dưới ngưỡng cũng có thể 
gây co cơ. Giai oạn này rất ngắn 0,03s 
- Giai oạn phục hồi hoàn toàn khả năng hưng phản phản ứng 
với trạng thái phân cực của màng nhưu trước lúc bị kích 
thích. Lúc này kích thích ngưỡng tác dụng làm cơ tim co bóp  như bình thường.  ⮚ Tính co bóp  
- Tim có khả năng co bóp nhịp nhàng theo chu kỳ dưới ảnh 
hưởng của hệ tự ộng. 
- Khả năng co bóp của cơ tim thể hiện theo ịnh luật Starling và 
tương quan Laplace: trong 1 giới hạn nhất ịnh lực co bóp của 
tim càng mạnh khi cơ tim càng căng, áp lực trong tâm thất 
càng cao, bán kính buồng tâm thất càng cao, bán kính buồng  tâm thất căng giảm.  ⮚ Tính tự ộng 
- Biểu hiện khả năng tự ộng phát các iện thế hoạt ộng 1 cách 
nhịp nhàng của hệ thống nút 
- Xung ộng gây cho tim co bóp phát sinh ở nút xoang rồi  truyền i khắp tim 
- Nút nhĩ thất, tâm nhĩ, tâm thất, bó his có khả năng tự ộng phát 
xung nhịp ngàng. Khi chúng không tiếp nhận ược các xung từ  nút xoang truyền ến      lOMoARcPSD| 41967345
- Ý nghĩ: giúp tim tự ộng ạp, cung cấp chất dinh dưỡng. 
- Nút xoang: nằm giáp giữa tĩnh mạch chủ trên và tâm thất 
phải, dài khoảng 15mm, rộng 3mm và dày 
- Nút nhĩ thất : nằm ở thành tâm nhĩ phải, giữa lá trong của van 
3 lá và tĩnh mạch vành, có tế bào phát nhịp và tế bào chuyển  tiếp. 
- Bó his: xuất phát từ hạch nhĩ thất, chia 2 nhánh i ến cơ của 
2 tâm thất  mạng lưới purkinje 
- Sợi purkinje: là những sợi cơ nằm nối với nhau hoặc tập trung 
thành từng ám bào tương nhiều glycogen, ti thể và lysosom, ít  tơ cơ. 
Cơ tim cơ khả năng tự ộng do 
+ Nút xoang nhĩ tự phát nhịp truyền xung ộng tới 2 tâm nhĩ  tâm nhĩ co 
+ Nút nhĩ thất  bó his mạng lưới purkije tâm thất co 
⮚ Tính dẫn truyền 
Trong sợi cơ tim, iện thế hoạt ộng ược dẫn truyền với tốc ộ 0,3 – 0,5 
m/s chỉ bằng 1/10 ở sợi cơ xương và 1/250 ở sợi thần kinh to. Tốc ộ 
dẫn truyền trong hệ thống nút và lưới purkinje khác nhau khoảng từ 
0,02 – 4m/s tùy từng phần tim. 
Tốc ộ dẫn truyền bó his là 2m/s, các nhánh bó his là 3 – 4 m/s, ở sợi  Purkinje là 5 m/s 
Hoạt ộng của hệ dẫn truyền: nút xoang nhĩ tự phát nhịp xung ược  truyền tới 2 tâm nhĩ   Nút nhĩ thất   truyền theo bó his 
 Theo mạng Purkinje lan khắp tâm thất    Tâm thất co 
3. Cấu tạo của tim, ặc iểm các buồng tim và van tim?  ❖ Cấu tạo của tim 
Cấu trúc tim bao gồm nhiều bộ phận. mỗi bộ phận lại giữ 1 nhiệm vụ riêng, 
góp phần áp ứng và duy trì chức năng của tim.      lOMoARcPSD| 41967345 a) Thành tim 
Thành tim là các cơ co lại và giãn ra ể áp ứng chức năng của tim là 
bơm máu i khắp cơ thể. Thành tim có ba lớp, mỗi lớp lại giữ một 
chức năng khác nhau, bao gồm: 
- Lớp nội tâm mạc (lớp trong cùng). Một lớp mỏng bên trong 
cùng tạo nên lớp niêm mạc của bốn ngăn và các van trong  tim. 
- Lớp cơ tim (lớp ở giữa). Đây là một lớp cơ dày ở giữa co lại 
và thư giãn ể bơm máu ến tim. 
- Lớp màng ngoài tim (lớp ngoài cùng). Màng ngoài tim là một 
lớp màng mỏng bao phủ toàn bộ trái tim. Nó tạo ra chất lỏng 
ể bôi trơn trái tim và bảo vệ tim không bị cọ xát với các cơ  quan lân cận khác.  b) Buồng tim 
Trái tim ược chia thành bốn ngăn còn ược gọi là các buồng tim. Mỗi 
buồng tim lại giữ nhiệm vụ riêng nhằm áp ứng chức năng của tim là 
bơm máu i khắp cơ thể. Cụ thể như sau: 
- Tâm nhĩ phải (buồng tim trên bên phải): Hai tĩnh mạch chủ 
thu thập máu nghèo oxy từ toàn bộ cơ thể mang ến tâm nhĩ 
phải. Sau ó, tâm nhĩ phải sẽ bơm máu ến tâm thất phải. 
- Tâm thất phải (buồng tim dưới bên phải): Buồng tim này chịu 
trách nhiệm bơm máu nghèo oxy ến phổi thông qua ộng mạch 
phổi ể phổi sẽ nạp lại oxy cho máu. 
- Tâm nhĩ trái (buồng tim trên bên trái): Sau khi phổi nạp ầy 
oxy vào máu, các tĩnh mạch phổi ưa máu ến tâm nhĩ trái. 
Buồng tim này sẽ bơm máu giàu oxy ến tâm thất trái. 
- Tâm thất trái (buồng tim dưới bên trái): Tâm thất trái là 
buồng tim lớn nhất trong trái tim. Nó chịu trách nhiệm bơm 
máu giàu oxy vào ộng mạch chủ và ến các phần còn lại của  cơ thể.  c) Van tim 
Trong cấu tạo của tim, van tim ược xem là những “cánh cổng” một 
chiều, thường xuyên óng mở ể giúp máu di chuyển qua các buồng 
tim theo một hướng cố ịnh. Tim người có 4 loại van tim chính, bao  gồm:      lOMoARcPSD| 41967345  
- Van hai lá (mitral valve): Là van nằm giữa tâm nhĩ trái và tâm 
thất trái. Van này mở ra cho phép máu từ tâm nhĩ trái chảy 
vào tâm thất trái khi tâm nhĩ trái co lại, và óng lại ể ngăn máu 
chảy ngược về tâm nhĩ trái khi tâm thất trái co lại; 
- Van ba lá (tricuspid valve): Là van nằm giữa tâm nhĩ phải và 
tâm thất phải. Nó hoạt ộng tương tự như van hai lá, nhưng 
cho phép iều chỉnh dòng chảy của máu giữa tâm nhĩ phải và  tâm thất phải; 
- Van ộng mạch chủ (aortic valve): Đây là van nằm giữa tâm 
thất trái và ộng mạch chủ. Khi tâm thất trái co lại, van ộng 
mạch chủ sẽ mở ra ể cho phép máu chảy vào ộng mạch chủ, 
sau ó óng lại ể ngăn máu quay ngược trở lại tâm thất trái; 
- Van ộng mạch phổi (pulmonary valve): Là van nằm giữa tâm 
thất phải và ộng mạch phổi. Nó mở ra ể cho phép máu chảy 
từ tâm thất phải vào ộng mạch phổi, và sau ó óng lại ể ngăn 
máu chảy ngược từ phổi vào tâm thất phải. 
4. Cấu tạo thành mạch máu ( ộng mạch, tĩnh mạch, mao mạch)?  ❖ ĐỘNG MẠCH 
- Đặc iểm chung của ộng mạch: xuất phát từ thất phải ến phổi và từ thất trái 
ến các cơ quan các mô trong cơ thể. 
- Động mạch chủ có ường kính 15 – 30 mm, dày 2mm 
- Các ộng mạch nhánh lớn ược phân nhánh từ ộng mạch chủ có ường kính 10  – 15mm, dày 1mm 
- Các ộng mạch vừa có ường kính là 1mm, ộng mạch chủ nhỏ ường kính  0,6mm 
- Động mạch tận rất nhỏ, ường kính 0,03mm và thành mạch chỉ dày 0,01mm 
- Thành ộng mạch ược cấu tạo từ 3 lớp: lớp vỏ ngoài, vỏ giữa. vỏ trong 
+ Vỏ áo ngoài: là những sợi collagen và sợi àn hồi, ở ộng mạch lớn có mạch  máu nuôi ộng mạch. 
+ Vỏ áo giữa: là lớp dày nhất, chứa các tế bào cơ trơn, sợi liên kết, có khả 
năng chun giãn theo chiều vòng và các sợi àn hồi.      lOMoARcPSD| 41967345
+ Vỏ áo trong: gồm 1 lớp võng nội mô lót mặt trong lòng ống mạch máu, và 
lớp dưới nội mô bao gồm những mô liên kết lỏng lẻo và rải rác các tế bào 
cơ trơn. Phía dưới lớp nội mô là màng ngăn chun trong, ngăn cách lớp áo  trong với lớp áo giữa. 
- Tính àn hồi: tim ập ngắt quãng, nhưng máu vẫn chảy liên tục. 
- Tính co thắt: do lớp cơ trơn của thành mạch ược chi phối bởi thần kinh, có 
thể chủ ộng thay ổi ường kính.  ❖ MAO MẠCH 
- Vị trí : mao mạch là những mạch máu ược phát nhánh từ ộng mạch 
tận, nối ộng mạch với tĩnh mạch 
- Chức năng: là nơi trao ổi O2 , CO2, chất dinh dưỡng giữa máu và tổ  chức. 
- Số lượng kích thước, hàng tỉ mao mạch, chiều dài tổng cộng các mao 
mạch trong cơ thể người khoảng 100,000 km, tổng diện tích 
trao ổi khoảng 500 – 1000mm2 
- Đơn vị tuàn hoàn gồm những phần sau: 
Các ộng mạch  các tiểu ộng mạch  cơ thắt tiền mao mạch  các 
mao mạch  các tĩnh mạch nhỏ sau mao mạch  các mao mạch  nhỏ.  ❖ TĨNH MẠCH 
- Là hệ thống mạch dẫn máu trở về tim i qua các mạch máu từ nhỏ 
 lớn dẫn gọi là tĩnh mạch 
- Cấu tạo gồm 3 lớp áo: 
+ Lớp áo trong gồm tế bào nội mô hình a giác dẹt, lớp mô liên 
kết, thưa dưới nội mô có ít sợi chun. ở tĩnh mạch vùng dưới 
tim còn có các van tĩnh mạch là những nếp gấp hình bán 
nguyệt của lớp áo trong, chúng thường xếp thành từng ôi ối 
diện hai bên thành tĩnh mạch. Van tĩnh mạch có vai trò quan 
trọng giữ cho máu chỉ chảy 1 hướng về tim. 
+ Lớp giữa gồm các mô liên kết, ở một số tĩnh mạch có cả tế bào  cơ trơn. 
+ Lớp áo ngoài gồm ôm liên kết với bó sợi tạo keo, lưới chum và 
ôi khi có ít sợi cơ trơn      lOMoARcPSD| 41967345
Tĩnh mạch không có khả năng thay ổi ường kính lòng mạch, nên 
không tham gia iều tiết dòng máu. 
5. Huyết áp ộng mạch ?(thành phần, giá trị, những yếu tố ảnh hưởng nhưng thay ổi  sinh lý)?  ❖ Thành phần, giá trị 
- Huyết áp là 1 trong các chỉ số sinh lý quan trọng của cơ thể. Phương 
tiện hay dụng cụ ể xác ịnh huyết áp ược gọi là huyết áp kế 
- Huyết áp ở người ược xác ịnh ở ộng mạch cánh tay bằng các loại 
huyết áp kế khác nhau: huyết áp kế thủy ngân, huyết áp kế ồng hồ,  huyết áp kế iện tử. 
- Huyết áp tối a ( HA tâm thu ): là áp lực máu cao nhất o ược ở ộng 
mạch trong thì tâm thu, nó phụ thuộc vào hoạt ộng của tim. 
- Huyết áp tối thiểu ( HA tâm trương ): là áp lực máu thấp nhất o ược 
ở ộng mạch trong thì tâm trương phụ thuộc vào trương lực của mạch 
máu, thành ộng mạch phải chịu áp lực trong lúc tim nghỉ co bóp, nó 
biểu hiện cho sức cản ngoại vi mà cơ tim cần phải vượt qua ể ẩy ược  máu ra ộng mạch. 
- Huyết áp hiệu số là mức chênh lệch giữa huyết áp tối a và huyết áp 
tổi thiểu, biểu hiện hiệu lực tâm thu. 
- Huyết áp trung bình: còn gọi là huyết áp hữu hiệu, là trung bình tất 
cả áp suất máu o ược o trong 1 chu kỳ thời gian, nó thể hiện sức làm 
việc thực sự của tim. Huyết áp trung bình gần với huyết áp tâm thu 
trong chu kỳ hoạt ộng của tim. 
❖ Những yếu tố ảnh hưởng 
- Những yếu tố thuộc về tim như sức co bóp của tim, nhịp tim và lưu 
lượng máu do tim phóng ra. 
- Những yếu tố thuộc về mạch: chiều dài của mạch máu, ường kính 
mạch máu và khả năng àn hồi của thành mạch. 
- Những yếu tố thuộc về máu: lượng máu, ộ nhớt của máu. Trong iều 
kiện lượng máu bình thường, ộ nhớt của máu tăng thì huyết áp tăng, 
nhưng khi mất nước ộ nhớt của máu tăng song huyết áp lại giảm. 
❖ Những thay ổi sinh lý      lOMoARcPSD| 41967345
- Theo tuổi: huyết áp tăng dần theo lứa tuổi, do thành mạch  giảm dần tính àn hồi 
- Theo giới: huyết áp ở phụ nữ thường thấp hơn so với nam 
giới cùng lứa tuổi khoảng 6mmHg 
- Tùy thuộc vào trạng thái cơ thể hoạt ộng hoặc nghỉ ngơi: khi 
lao ộng, sau khi ăn no huyết áp tăng tạm thời. Khi ngủ do cơ 
thể giảm hoạt ộng nên huyết áp giảm. 
- Trạng thái thần kinh căng thẳng, lo lắng , xúc ộng làm huyết  áp tăng 
- Huyết áp thay ổi còn phụ thuộc vào tư thế. Nói chung ở các 
mạch máu phía dưới tim thì huyết áp cao hơn, còn ở các 
mạch máu trên tim thì huyết áp thấp hơn. Đó là do tác dụng 
của sức hút trọng trường. 
CHƯƠNG 4: GIẢI PHẪU – SINH LÝ HỆ HÔ HẤP 
1. Cấu tạo và chức năng ường dẫn khí  ❖ Cấu tạo  Mũi 
- Mũi có hình tháp ược cấu tạo bởi các xương ở phần 
trên và dưới là sụn và ược bao bọc bởi lớp niêm  mạc ở trong da ở ngoài 
- Trên bề mặt niêm mạc có nhiều lông mũi, có tác  dụng cản bụi 
- Dưới niêm mạc có nhiều mạch máu sưởi ấm không 
khí và các tuyến tiết chất nhày cản bụi, tiêu diệt vi 
khuẩn. mũi làm cho khí qua ó trở nên sạch, ấm và  ẩm. Hầu 
- Là ngã 3 của ường hô hấp và tiêu hóa. 
- Hầu là khu vực ở phía sau miệng  + Họng mũi  + Họng miệng  + Họng thanh quản  Thanh quản      lOMoARcPSD| 41967345
- Vừa là ường dẫn khí vừa là cơ quan phát âm - Nằm 
giữa cột sống từ ốt cổ IV – VII 
- Thanh quản là ường dẫn khí, vừa là cơ quan phát  âm. 
- Gồm các sụn liên kết với nhau và các cơ, các dây  thanh âm 
- Niêm mạc phủ mặt trong thanh quản có chỗ dầy lên 
tạo thành 2 dây thanh âm trên và dưới 
- Chức năng của dây thanh âm là tạo ra âm thanh 2 
dây thanh âm mở ra khi phát âm và khép kín khi ta 
nuốt ể viên nuốt không lọt vào ường dẫn khí.  Khí quản 
- Đoạn cuối khí quản khoảng ốt ngực IV - V chia  thành 2 phế quản gốc. 
- Mặt trong ược lót bởi lớp niêm mạc ở tuyến tiết 
nhầy và các tế bào có lông có chức năng lọc và dẫn  khí. 
- Nằm phía trước thực quản dài 11cm 
- Gồm khoảng 18 – 20 vòng sụn xếp chồng lên nhau  vành chữ C. Phế nang 
- Có 2 phế quản gốc: trái và phải, phế nang gốc phải 
chia làm 3 phế quản thùy ( trên, giữa, dưới) phế 
quản gốc trái chia làm 2 phế quản thùy 
- Các phế quản tiếp tục chia nhỏ theo kiểu cành cây 
kết thúc là các phế quản tận.  ❖ Chức năng 
- Điều hòa lượng không khí i vào phổi 
- Làm tăng khả năng trao ổi khí ở phổi  - Bảo vệ phổi  - Sưởi không khí      lOMoARcPSD| 41967345 - Phát âm  - Biểu lộ tình cảm.  2. Sự 
Tự ộng hô hấp Hoạt ộng của cơ – xương tham gia hô hấp    Cơ liên sườn 
Hệ thống xương Cơ hoành  Thể tích  ức và xương  lồng ngực  sườn  Hít vào  Cơ  Nâng lên  Co  Tăng  Thở ra  dãn  Hạ xuống  Dãn  Giảm   
thông khí ở phổi? ( các ộng tác hô hấp, các thể tích, dung dịch hô hấp?)  ❖ Các ộng tác hô hấp 
Khái niệm hô hấp: là quá trình cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể 
tạo ra năng lượng ATP cho mọi hoạt ộng sống của tế bào và cơ thể và 
thải ra cacbonic ra khỏi cơ thể.   
Khi hít vào các cơ liên sườn ngoài co, cơ hoành co ồng thời các xương sườn ược nâng lên 
ẩy xương ức về phía trước làm thể tích lồng ngực tăng lên. 
Khi thở ra các cơ liên sườn ngoài dãn, ồng thời các xương sườn ược hạ xuống làm thể  tích lồng ngực giảm.1  ● Các thể tích 
-Thể tích khí lưu thông (TV): Trong trạng thái bình thường ở người 
lớn mỗi lần hít vào cùng như khi thở khoảng 0,5 lít. 
-Thể tích khí dự trữ thở ra (ERV): Khi thở ra bình thường, chưa hít 
vào, mỗi người có thể thở ra (ERV): khi thở ra bình thường, chưa hít vào, 
mỗi người có thể thở ra cố sức ược thêm khoảng 1,5 lít -Thể tích khí dự 
trữ hít vào (IRV): khi thở vào bình thường, chưa thở ra, có thể hít vào cố 
sức thêm khoảng 1,8 lít -Thể tích khí cặn (RV): là lượng khí còn trong 
phổi ❖ Dung dịch hô hấp: 
- Dung tích sống (VC) là tổng số các loại khí: lưu thông, dữ trữ, 
thở ra, dự trữ hít vào.  VC=IRC + TV +ERV 
Đó là lượng khí có thể o của 1 lần thở ra cố sức sau khi ã hít 
vào cố sức khoảng 3,5 – 4,5 lít.      lOMoARcPSD| 41967345
3. Sự trao ổi khí ở phổi 
- Sự trao ổi khí ở phổi 
+ Trao ổi khí ở phổi diễn ra ở phế nang và hệ thống mao 
mạch bao quanh các phế nang theo ịnh luật khuếch tán 
khí do có sự chênh lệch áp suất của những loại khí.     
+ Sự trao ổi khí ở phổi ược thực hiện theo ịnh luật khuếch 
tán khí từ nơi có nồng ộ cao ến nơi có nồng ộ thấp. 
Chất khí Khí phế Máu ộng Máu tĩnh Tại các  nang  mạch  mạch  mô  phổi  phổi  (máu  (máu ộng  tĩnh  mạch)  mạch)    O2  104  40  100  30 - 40  CO2  40  46  40  46 - 48 
Oxi khuếch tán từ không khí phế vào không khí phế  nang Phế nang 
Trong phế nang PO2 là 0,04mmHg, trong máu PO2 ến 
phổi là 40mmHg, do ó O2 từ phế nang khuếch tán sang  máu. 
Máu ra khỏi phổi PO2 xấp xỉ bằng 104mmHg. Trong 
khi ó PCO2 trong máu ến phổi là 46mmHg, còn trong 
phế nang là 40mmHg, nên CO2 khuếch tán từ máu phe  bằng phổi.  - Sự trao ổi khí ở mô 
Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 trong quá trình trao ổi  khí ở mô.  Trao ổi khí ở tế bào: 
+ O2 khuếch tán từ máu vào tế bào 
+ CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu 
+ PO2 (ĐM) = 100 mmHg, PO2 (dịch gian bào) = 
40mmHg O2 từ máu qua dịch gian bào ể vào.      lOMoARcPSD| 41967345
+ PCO2 (trong mô) = 46 mmHg; PCO2 (ĐM) = 
40mmHgCO2 khuếch tán từ mô sang máu. Vì vậy  PCO2 (TM) = 46mmHg 
Bảng phân áp các chất khí tham gia hô hấp (mmHg)  Vị trí  Phân áp O2  Phân áp CO2  Máu ộng mạch  95 - 100  40  Tế bào và mô  20 - 40  45 - 60   
CHƯƠNG 5: GIẢI PHẪU – SINH LÝ HỆ TIÊU HÓA  
1. Giải phẫu hệ tiêu hóa, các bộ phận thuộc ống tiêu hóa? ( cấu tạo, chức năng)  1.1 Miệng và hầu họng 
Miệng là oạn ầu của ống tiêu hóa, gồm khoang miệng có hai hàm răng , 
lưỡi, các tuyến nước bọt và vùng hầu họng. 
Răng: có 2 hàm răng là hàm trên và hàm dưới. mỗi hàm có 16 cái răng; 
mỗi nửa hàm có 2 răng cửa, 1 răng nanh, 2 răng hàm bé và hăng hàm lớn.  1.2 
2. Các hoạt ộng tiêu hoá cơ học và tiêu hóa hóa học ở miệng, dạ dày, ruột non?  ❖ Tiêu hóa ở dạ dày 
Hoạt ộng cơ học ở dạ dày  - Mở óng tâm vị  - Mở óng môm vị 
Tính chất và thành phần của dịch vị 
Là dịch lỏng trong suốt hơi nhầy, chứa 0,3 – 0,4% HC, ộ ph 
dịch vị nguyên chất 0,8 – 0,9 Thành phần của dịch vị bao gồm:  - Nước: 98 – 99%  - Các chất hữu cơ: 0,4% 
- Các chất vô cơ: 0,65 – 0,85% 
Tác dụng của dịch vị ( tiêu hóa hóa học) 
Pepsinnogen hclpepsin Protein 
(chuỗi dài gồm nhiều acid amin Tác  dụng 
Tiêu hóa cơ học ở miệng 
• Nhai là một phản xạ không iều kiện      lOMoARcPSD| 41967345
- Các hoạt ộng làm hai hàm răng ép vào nhau và nghiền nát  thức ăn 
- Lưỡi vận ộng ẩy thức ăn vào mặt nhai của răng và trộn thức 
ăn với nước bọt tạo thành viên nuốt xuống  • Nuốt 
- Giai oạn tùy ý : người ta chủ ộng ngâmk miệng, lưỡi nâng 
lên ể ẩy thức ăn ra phía sau 
- Giai oạn tiếp theo là tự ộng: 
Tiêu hóa hóa học ở miệng 
• Thành phần nước bọt  - Là dịch lỏng  - Ko màu 
- Hơi nhày,có nhiều bọt 
- pH=6-7,4 . chứa 99% nước, còn lại là các chất hữu cơ(chủ 
yếu là enzym amylase) và vô cơ (các muối Na, K, Ca,  phophat, bicarbonat...) 
• Tác dụng của nước bọt: tiêu hóa và bảo vệ  - 
Tẩm ướt và hòa tan một số chất 
thức ăn ể dễ nhai, dễ nuốt  - 
Nhào trộn và quyện các chất thức  ăn thành viên nuốt  - 
Enzym amylase của nước bọt biến 
tinh bột chín thành ường dextrin, maltrinose và maltose Tiêu hóa  cơ học ở ruột non.  • Cử ộng lắc lư 
• Cử ộng co thắt từng oạn 
• Nhu ộng ruột: là sự co cơ vòng và cơ dọc của ruột tạo nên các sóng co bóp bắt 
ầu từ vùng hoành tá tràng rồi lan dọc theo ruột   
3. Tính chất và thành phần của dịch tuỵ 
Dịch tuy. Là 1 chất lỏng, nhờn, không màu có phản ứng kiềm rõ, pH là 7,8 – 
8,4. Ở người lượng dịch tuỵ trong 24 giờ khoảng 1,5 – 2,0 lít.      lOMoARcPSD| 41967345
Thành phần dịch tuỵ gồm hơn 98% là nước, các muối vô cơ: Na+, K+, Ca++, Cl-,  HCO -
3 …. Và các chất hữu cơ chủ yếu là các enzym tiêu hóa protein, lipid và 
glucid, cùng nhiều chất protein, hormon tiêu hóa, các chất nhầy và các chất khác.