Nội Dung Tập Văn 9 Giữa Học Kỳ 2 Năm 2022-2023

Tổng hợp Đề thi thử TN THPT 2022 mã đề 3 (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
NỘI DUNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 GIỮA HỌC KÌ II
Năm học 2022 -2023
PHẦN 1: KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. PHẦN VĂN BẢN: Nghị luận
T
T
Tác
phẩm
Tác
giả
Thể
loại
PTBĐ
Nội dung - nghệ thuật
Ý nghĩa
1
Bàn về
đọc
sách
Chu
Quang
Tiềm
(Trung
Quốc)
Nghị
luận
Nghị
luận
Biểu
cảm
Miêu tả
- Sách ý nghĩa cùng quan trọng
trên con đường phát triển của nhân
loại bởi kho tang kiến thức quý
báu, di sản tinh thần nhân loại
đúc kết trong hang nghìn năm; Đọc
sách một con đường quan trọng để
ch lũy nâng cao vốn tri thức; Tác
hại của việc đọc sách không đúng
phương pháp; Phương pháp đọc sách
đúng đắn: đọc kĩ, vừa đọc vừa suy
ngẫm; đọc sách cũng cần phải kế
hoạch và có hệ thống.
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí; dẫn dắt tự
nhiên, xác đáng bằng giọng truyện trò,
tâm tình của một học giả uy tín đã
làm tang tính thuyết phục của văn
bản; lựa chọn ngôn ngữ gàu hình ảnh,
cách ví von cụ thể.
- Tầm quan
trọng ý
nghĩa của
việc đọc
sách cách
lực chọn
sách, cách
đọc sách sao
cho hiệu
quả.
II. PHẦN TIẾNG VIỆT:
Cn mt tôi th cc anh li xe bo
Hnh như thu đ v.
Ơi con chim chin chin
Ht chi m vang tri.
Hoa ơi, hy tỏa hương!
Phương Định, nhân vật chính trong truyện ngn “Những
ngôi sao xa xôi”, l một cô gi H Nội xinh đẹp, trẻ trung.
Liên kết câu-liên kết đoạn
Trang 2
Liên kết về nội dung: liên kết chủ đề và liên kết lô gic
Liên kết về hình thức: gm các phép liên kết:
- Phép lặp từ ngữ
- Phép đng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng
- Phép thế
- Phép nối
* Nghĩa tường minh- hàm ý
III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: Phương thức nghị luận
Dàn ý khái quát của kiểu bài nghị luận về tư tưởng, đạo:
MB: Giới thiệu vấn đề tư tưởng, đạo lý cần nghị luận.
TB:
- Giải thích/ Chứng minh vấn đề tư tưởng, đạo lý đó.
- Nhận định, đánh giá mặt đúng/ mặt sai; mặt lợi/ mặt hại của vấn đề đó trong bối cảnh
của cuộc sống riêng, chung.
- Mở rộng vấn đề: phê phán biểu hiện sai trái đi ngược lại tư tưởng, đạo lý đó.
- Nêu nhận thức đúng, hành động đúng.
KB: Khẳng định ý nghĩa của vấn đề đó trong XH nay.
Lưu ý:
- Nghị luận v một vấn đ x hội đặt ra từ tc phẩm văn học l kiểu bi nghị luận x hội,
không phi l kiểu bi nghị luận văn học. Cần trnh tnh trạng lm lạc đ sang nghị luận
văn học.
- Vấn đ x hội đặt ra từ tc phẩm văn học cthể l một tưởng, đạo lí hoặc một hin
tượng đi sống (thưng l một tư tưởng, đạo lí).
PHẦN 2: CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
1. Đọc - hiểu: 4.0 điểm
- Văn bản (đoạn trích) ngh lun.
- Tiếng Vit: thành phn khi ng; các thành phn bit lp; liên kết câu.
2. Vn dụng: 1.0 đim
- Đặt mt câu có s dng thành phn khi ng (hoc thành phn bit lp) theo yêu cu.
3. Vn dng cao: 5.0 điểm
- Ngh luận tư tưởng đạo lý.
PHẦN 3: THỰC HÀNH
I. Phần đọc hiểu:
Câu 1: Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi ở bên dưới:
Trang 3
"Đọc sch không cốt lấy nhiu, quan trọng nhất l phi chọn cho tinh, đọc cho kỹ. Nếu
đọc được 10 quyển sch không quan trọng, không bằng đem thi gian, sức lực đọc 10 quyển
ấy m đọc một quyển thật sự c gi trị. Nếu đọc được mưi quyển sch m chỉ lướt qua,
không bằng chỉ lấy một quyển m đọc mưi lần. "Sch cũ trăm lần xem chẳng chn - Thuộc
lng, ngẫm kỹ một mnh hay", hai câu thơ đ đng lm li răn cho mỗi ngưi đọc sch...
Đọc ít m đọc kỹ, th sẽ tập thnh nếp suy ngsâu xa, trầm ngâm tích luỹ, tưởng tượng tự
do đến mức lm đổi thay khí chất. Còn, đọc nhiều m không chịu nghĩ sâu, như cưỡi ngựa
qua chợ, tuy châu bu phơi đầy, chỉ tổ lm mắt hoa, ý loạn, tay không m v."
(Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
1.1. Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên?
1.2. Ở phần trích trên, tác giả đã đưa ra lời khuyên gì về việc đọc sách?
1.3 Đọc sách một con đường quan trọng để tích luỹ, nâng cao học vấn. Em có suy nghĩ
về việc đọc sách của học sinh hiện nay.
1.4 Những từ in đậm trong đoạn trích thuộc phép liên kết nào?
1.5 Từ ngữ gạch chân là thành phần biệt lập gì?
Câu 2: Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi sau:
Trên đưng đi bạn cũng c lúc vấp ng. Tôi cũng vậy. Ngay c ngưi ti giỏi, khôn
ngoan nhất cũng c lúc vấp ng. Vấp ng l điu bnh thưng, chỉ c những ngưi không
bao gi đứng dậy sau vấp ng mới l ngưi thực sự thất bại. Điu chúng ta cần ghi nhớ l,
cuộc sống không phi l một cuộc thi đỗ - trượt...C lẽ cuộc sống l một qu trnh thử
nghim cc bin php khc nhau cho đến khi tm ra một cch thích hợp. Những ngưi đạt
được thnh công phần lớn l ngưi biết đứng dậy từ những sai lầm ngớ ngẩn của mnh bởi
họ coi thất bại, vấp ng chỉ l tạm thi v l kinh nghim bổ ích. Tất cả những ngưi thnh
đạt m tôi biết đu c lúc phạm sai lầm. Thưng th họ ni rằng sai lầm đng vai tr quan
trọng đối với thnh công của họ. Khi vấp ng, họ không bỏ cuộc. Thay v thế, họ xc định
cc vấn đcủa mnh lg, cố gắng ci thin tnh hnh v tm kiếm gii php sng tạo hơn
để gii quyết. Nếu thất bại năm lần, họ cố gắng đứng dậy năm lần, mỗi lần một cố gắng
hơn, Winston Churchill đ nắm bắt được cốt lõi của qu trnh ny khi ông ni: “Sự thnh
công l kh năng đi tthất bại ny đến thất bại khc m không đnh mất nhit huyết v
quyết tâm vươn lên”.
(Trích Cuộc sống không giới hạn, Nick Vujicic, chương VII, trang 236)
2.1. Xác định phương thức biểu đạt chính?
2.2. Theo tác giả “người thực sự thất bại" là người như thế nào?
2.3. Từ đoạn trích trên, em rút ra cho mình bài học gì?
Trang 4
2.4. Xác định và gọi tên một thành phần biệt lập có trong đoạn trích trên?
2.5. Xác định phép liên kết: một phép lặp từ, một phép thế, một phép nối trong đoạn
trích?
II. Phần vận dụng:
1. Xác định các phép liên kết có trong những đoạn văn sau:
a. “(1) Học vấn không chỉ l chuyn đọc sch, nhưng đọc sch vẫn l con đưng quan
trọng của học vấn. (2) Bởi v học vấn không chỉ l vic c nhân, m l vic của ton nhân
loại. (3) Mỗi loại học vấn cho đến giai đoạn hôm nay đu l thnh qu của ton nhân loại
nh biết phân công, cố gắng tích lũy ngy đêm m c. (4) Cc thnh qu đ sở không b
vùi lấp đi, đu l do sch ghi chép, lưu truyn lại.”
b. (1) Ngạn ngữ c câu: thi gian l vng.(2) Nhưng vng th mua được m thi gian
th không mua được.(3) Thế mới biết vng c gi m thi gian th vô gi”.
2. Xác định và gọi tên các thành phần biệt lập ở các câu sau:
a. Chao ôi, c thể l tất c những ci đ.
b. C bọn trẻ m vo, v rất nương nhẹ, giúp anh đi nốt nửa vng tri đất - từ mép tấm
nm ra mép tấm phn, khong cch ước chừng năm chục phân.
c. Hay qu, tiểu đon công binh đấy!
d. Ơi, con chim chin chin,/Ht chi m vang tri.
e. Sương chùng chnh qua ngõ/ Hnh như thu đ v.
3. Xác định thành phần phụ khởi ngữ các câu sau:
a. Cn chúng tôi th chạy trên cao điểm c ban ngy.
b. Nhưng trong công vic, ai cũng gm chị: cương quyết, to bạo.
c. Cn mắt tôi th cc anh li xe bo: Cô c ci nhn sao m xa xăm!
4. Đặt câu
4.1. Có thành phần phụ khởi ngữ nói về: Bo v môi trưng, học tập, an ton giao
thông, tnh cm gia đnh,…
4.2. Có thành phần biệt lập i về: Bo v môi trưng, học tập, an ton giao thông,
tnh cm gia đnh,
[Xc định khởi ngữ v thnh phần bit lập trong cc câu.]
5. Viết bài văn nghị luận bàn về những vấn đề tư tưởng, đạo lý sau:
- Đạo lý: biết ơn, hiếu thảo, yêu thương,…
- Phẩm chất: Trung thực, tự lập, tự tin, kiên trì,…
- Tình cảm gia đình: tình phụ tử, tình mẫu tử, tình anh em,…
HẾT
| 1/4

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 – GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2022 -2023
PHẦN 1: KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. PHẦN VĂN BẢN: Nghị luận T Tác Tác Thể PTBĐ
Nội dung - nghệ thuật Ý nghĩa T phẩm giả loại
- Sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng - Tầm quan
trên con đường phát triển của nhân trọng ý
loại bởi nó là kho tang kiến thức quý nghĩa của
báu, là di sản tinh thần mà nhân loại việc đọc
đúc kết trong hang nghìn năm; Đọc sách và cách Bàn về Chu Nghị
sách là một con đường quan trọng để lực chọn đọc Quang Nghị luận
tích lũy và nâng cao vốn tri thức; Tác sách, cách 1 sách Tiềm luận Biểu
hại của việc đọc sách không đúng đọc sách sao (Trung cảm
phương pháp; Phương pháp đọc sách cho hiệu Quốc)
Miêu tả đúng đắn: đọc kĩ, vừa đọc vừa suy quả.
ngẫm; đọc sách cũng cần phải có kế hoạch và có hệ thống.
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí; dẫn dắt tự
nhiên, xác đáng bằng giọng truyện trò,
tâm tình của một học giả có uy tín đã
làm tang tính thuyết phục của văn
bản; lựa chọn ngôn ngữ gàu hình ảnh, cách ví von cụ thể.
II. PHẦN TIẾNG VIỆT:
Thành phần phụ Khởi ngữ
Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo …
Thành phần biệt lập Tình thái
Hình như thu đã về.
Thành phần biệt lập Cảm thán Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời.
Thành phần biệt lập Gọi đáp
Hoa ơi, hãy tỏa hương!
Thành phần biệt lập Phụ chú
Phương Định, nhân vật chính trong truyện ngắn “Những
ngôi sao xa xôi”, là một cô gái Hà Nội xinh đẹp, trẻ trung.
Liên kết câu-liên kết đoạn Trang 1
Liên kết về nội dung: liên kết chủ đề và liên kết lô gic
Liên kết về hình thức: gồm các phép liên kết: - Phép lặp từ ngữ
- Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng - Phép thế - Phép nối
* Nghĩa tường minh- hàm ý
III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: Phương thức nghị luận
Dàn ý khái quát của kiểu bài nghị luận về tư tưởng, đạo lý:
MB: Giới thiệu vấn đề tư tưởng, đạo lý cần nghị luận.  TB:
- Giải thích/ Chứng minh vấn đề tư tưởng, đạo lý đó.
- Nhận định, đánh giá mặt đúng/ mặt sai; mặt lợi/ mặt hại của vấn đề đó trong bối cảnh
của cuộc sống riêng, chung.
- Mở rộng vấn đề: phê phán biểu hiện sai trái đi ngược lại tư tưởng, đạo lý đó.
- Nêu nhận thức đúng, hành động đúng.
KB: Khẳng định ý nghĩa của vấn đề đó trong XH nay. Lưu ý:
- Nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra từ tác phẩm văn học là kiểu bài nghị luận xã hội,
không phải là kiểu bài nghị luận văn học. Cần tránh tình trạng làm lạc đề sang nghị luận văn học.
- Vấn đề xã hội đặt ra từ tác phẩm văn học có thể là một tư tưởng, đạo lí hoặc một hiện
tượng đời sống (thường là một tư tưởng, đạo lí).
PHẦN 2: CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
1. Đọc - hiểu: 4.0 điểm
- Văn bản (đoạn trích) nghị luận.
- Tiếng Việt: thành phần khởi ngữ; các thành phần biệt lập; liên kết câu.
2. Vận dụng: 1.0 điểm
- Đặt một câu có sử dụng thành phần khởi ngữ (hoặc thành phần biệt lập) theo yêu cầu.
3. Vận dụng cao: 5.0 điểm
- Nghị luận tư tưởng đạo lý. PHẦN 3: THỰC HÀNH
I. Phần đọc hiểu:
Câu 1: Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi ở bên dưới: Trang 2
"Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kỹ. Nếu
đọc được 10 quyển sách không quan trọng, không bằng đem thời gian, sức lực đọc 10 quyển
ấy mà đọc một quyển thật sự có giá trị. Nếu đọc được mười quyển sách mà chỉ lướt qua,
không bằng chỉ lấy một quyển mà đọc mười lần. "Sách cũ trăm lần xem chẳng chán - Thuộc
lòng, ngẫm kỹ một mình hay", hai câu thơ đó đáng làm lời răn cho mỗi người đọc sách...
Đọc ít mà đọc kỹ, thì sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ, tưởng tượng tự
do đến mức làm đổi thay khí chất. Còn, đọc nhiều mà không chịu nghĩ sâu, như cưỡi ngựa
qua chợ, tuy châu báu phơi đầy, chỉ tổ làm mắt hoa, ý loạn, tay không mà về."
(Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
1.1. Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên?
1.2. Ở phần trích trên, tác giả đã đưa ra lời khuyên gì về việc đọc sách?
1.3 Đọc sách là một con đường quan trọng để tích luỹ, nâng cao học vấn. Em có suy nghĩ
gì về việc đọc sách của học sinh hiện nay.
1.4 Những từ in đậm trong đoạn trích thuộc phép liên kết nào?
1.5 Từ ngữ gạch chân là thành phần biệt lập gì?
Câu 2: Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi sau:
Trên đường đời bạn cũng có lúc vấp ngã. Tôi cũng vậy. Ngay cả người tài giỏi, khôn
ngoan nhất cũng có lúc vấp ngã. Vấp ngã là điều bình thường, chỉ có những người không
bao giờ đứng dậy sau vấp ngã mới là người thực sự thất bại. Điều chúng ta cần ghi nhớ là,
cuộc sống không phải là một cuộc thi đỗ - trượt...Có lẽ cuộc sống là một quá trình thử
nghiệm các biện pháp khác nhau cho đến khi tìm ra một cách thích hợp. Những người đạt
được thành công phần lớn là người biết đứng dậy từ những sai lầm ngớ ngẩn của mình bởi
họ coi thất bại, vấp ngã chỉ là tạm thời và là kinh nghiệm bổ ích. Tất cả những người thành
đạt mà tôi biết đều có lúc phạm sai lầm. Thường thì họ nói rằng sai lầm đóng vai trò quan
trọng đối với thành công của họ. Khi vấp ngã, họ không bỏ cuộc. Thay vì thế, họ xác định
các vấn đề của mình là gì, cố gắng cải thiện tình hình và tìm kiếm giải pháp sáng tạo hơn
để giải quyết. Nếu thất bại năm lần, họ cố gắng đứng dậy năm lần, mỗi lần một cố gắng
hơn, Winston Churchill đã nắm bắt được cốt lõi của quá trình này khi ông nói: “Sự thành
công là khả năng đi từ thất bại này đến thất bại khác mà không đánh mất nhiệt huyết và
quyết tâm vươn lên”.
(Trích Cuộc sống không giới hạn, Nick Vujicic, chương VII, trang 236)
2.1. Xác định phương thức biểu đạt chính?
2.2. Theo tác giả “người thực sự thất bại" là người như thế nào?
2.3. Từ đoạn trích trên, em rút ra cho mình bài học gì? Trang 3
2.4. Xác định và gọi tên một thành phần biệt lập có trong đoạn trích trên?
2.5. Xác định phép liên kết: một phép lặp từ, một phép thế, một phép nối có trong đoạn trích?
II. Phần vận dụng:
1. Xác định các phép liên kết có trong những đoạn văn sau:
a. “(1) Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là con đường quan
trọng của học vấn. (2) Bởi vì học vấn không chỉ là việc cá nhân, mà là việc của toàn nhân
loại. (3) Mỗi loại học vấn cho đến giai đoạn hôm nay đều là thành quả của toàn nhân loại
nhờ biết phân công, cố gắng tích lũy ngày đêm mà có. (4) Các thành quả đó sở dĩ không bị
vùi lấp đi, đều là do sách ghi chép, lưu truyền lại.”
b. “(1) Ngạn ngữ có câu: thời gian là vàng.(2) Nhưng vàng thì mua được mà thời gian
thì không mua được.(3) Thế mới biết vàng có giá mà thời gian thì vô giá”.
2. Xác định và gọi tên các thành phần biệt lập ở các câu sau:
a. Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.
b. Cả bọn trẻ xúm vào, và rất nương nhẹ, giúp anh đi nốt nửa vòng trái đất - từ mép tấm
nệm ra mép tấm phản, khoảng cách ước chừng năm chục phân.
c. Hay quá, tiểu đoàn công binh đấy!
d. Ơi, con chim chiền chiện,/Hót chi mà vang trời.
e. Sương chùng chình qua ngõ/ Hình như thu đã về.
3. Xác định thành phần phụ khởi ngữ ở các câu sau:
a. Còn chúng tôi thì chạy trên cao điểm cả ban ngày.
b. Nhưng trong công việc, ai cũng gờm chị: cương quyết, táo bạo.
c. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: Cô có cái nhìn sao mà xa xăm! 4. Đặt câu
4.1. Có thành phần phụ khởi ngữ nói về: Bảo vệ môi trường, học tập, an toàn giao
thông, tình cảm gia đình,…
4.2. Có thành phần biệt lập nói về: Bảo vệ môi trường, học tập, an toàn giao thông,
tình cảm gia đình,…
[Xác định khởi ngữ và thành phần biệt lập trong các câu.]
5. Viết bài văn nghị luận bàn về những vấn đề tư tưởng, đạo lý sau:
- Đạo lý: biết ơn, hiếu thảo, yêu thương,…
- Phẩm chất: Trung thực, tự lập, tự tin, kiên trì,…
- Tình cảm gia đình: tình phụ tử, tình mẫu tử, tình anh em,… HẾT Trang 4