Môn: Kinh tế vi
Ni dung tho lun ch đề 3, liên quan hot động tiêu dùng sn xut:
Câu 1 (30 đim)
- Ti sao gi đưng đẳng ích? Gii thích chng minh bng đồ th (10 đim)
- Người tiêu dùng ch ti đa li ích (hu dng) ti kết hp mua hàng, vi s ng X, Y ti
MUx/Px = MUy/Py trong điu kiện ngân sách cho trước, Vì sao, Gii thích (10điểm)
- Một người tiêu dùng đang mua 2 sản phm X và Y ti MUx/Px< MUy/Py, mun tối đa
li ích tiêu dùng, trong điu kin ngân sách cho trước, h nên thay đổi cu mua hàng
giữa x và y như thếo?, giải thích (10 điểm)
Gii
- Ti sao gi đưng đẳng ích? Gii thích chng minh bng đồ th
Đưng đẳng ích tp hp tt c nhng phi hp khác nhau v 2 loi sn phm X Y
mà người tiêu dùng đạt được cùng 1 mc lợi ích. Vì các phương án tiêu dùng này có
mc lợi ích như nhau nên người tiêu dùng không quan tâm la chọn phương án nào
trong những phương án này
Vi 2 hay nhiu đim bt k nm trên cùng mt đưng đẳng ích s cùng mc li ích
d: như đim A đim B cùng mc li ích như nhau cùng nm trên đưng
đẳng ích
- Ngưi tiêu dùng ch tối đa li ích (hu dng) ti kết hp mua hàng, vi s ng X, Y
ti MUx/Px = MUy/Py trong điu kin ngân sách cho trước, sao, Gii thích (10điểm)
Trong thc tế, nhu cu ca con người hn s la chn ca người tiêu dùng luôn
b ràng buc bi 1 ngân sách có hạn, trong điều kin như vậy thì người tiêu dùng s c
gắng tim cách để đạt được tng hu dng tối đa trong giới hn v ngân sach ca mình
Như vy để ti đa a hu dng, người tiêu dùng phi la chn phi hp tiêu dùng
thoải mãn điều kin
MUx/Px = MUy/Py nghĩa hu dng biên đạt đưc khi chi tiêu 1 đơn v tin cho mi
loi sn phm X,Y là bng nhau và phi nm trong gii hn của đường ngân sách
- Mt người tiêu dùng đang mua 2 sn phm X Y ti MUx/Px< MUy/Py, mun ti
đa lợi ích tiêu dùng, trong điu kiện ngân sách cho trước, h nên thay đổi cơ cấu mua
hàng giữa x và y như thế nào?, giải thích (10 điểm)
Trong điu kin ngân sách cho trước, người tiêu dùng mua 2 sn phm X Y
MUx/Px< MUy/Py, nghĩa hu dng biên đạt đưc khi chi tiêu 1 đơn v tin cho sn
phm Y nhiều hơn sản phm X, tức là người tiêu ùng đang phan bổ ngân sách chưa tối
ưu
Nên thay đổi cu mua hàng gia X Y để đạt trng thái cân bng tiêu dùng nghĩa
là trong 1 điều kiện ngân sách cho trước, người tiêu dùng phân b ngân sach hợp lý để
tối đa hóa lợi ích tiêu dùng
Áp dng quy lut hu dng biên, khi dùng càng nhiu sn phm thì hu dng biên
gim dn. Chính vì vy cần tăng tiêu dùng sn phm Y thì hu dng biên ca Y s gim.
Gim tiêu dùng sn phm X thì hu dng biên của X tăng
Khi MUx/Px tăng lên, MUy/Py gim xung thì ta đưc trng thái cân
bng MUx/Px=MUy/Py
Câu 2 (30 đim)
- Trong ngn hn, nhà sn xut s ra quyết định sn xut thuê lao động như thế
nào để tối đa lợi nhun, giải thích (10 đim)
- Trong dài hn, mun ti đa li nhun nhà sn xut nên s dng s ng 2 yếu t
đầu vào (K, L) vi kết hợp như thế nào, Giải thích (10 điểm)
- Hot động sn xut vi: "năng sut gim dn theo quy mô" cho biết điu gì, Gii thích
ý nghĩa? (5 điểm)
- Hàm sn xut Q = 0.5K
0.3
L
0.3
th hin năng sut thay đổi theo quy ra sao? (5 đim)
Gii:
- Trong ngn hn, nhà sn xut s ra quyết định sn xut thuê lao động như thế
nào để tối đa lợi nhun, giải thích (10 đim)
Sn xut ngn hn ít nht 1 yếu s sn xut c dnh, chưa th thay đổi đưc như
nhà xưởng, máy móc là yếu t c định và lao động là yếu t biến đổi
Mc tiêu ca doanh nghip ti đa hóa li nhun, nghĩa kiếm đưc li nhun ti
đa với chi phí thp nht t hoạt động kinh doanh
+ Nếu doanh thu ln hơn chi phí (MR>MC) thì nhà sn xut nên thuê thêm lao động
khi thuê thêm lao đng thì li nhuận tăng
+ Nếu doanh thu nh hơn chi phí (MR<MC) thì nhà xut nên dng thuê lao động khi
thuê thêm lao động thì li nhun gim
Để ti đa hóa li nhun thì nhà sn xut phi điu chnh s lao động thuê ơng ng để
đạt mc sản lượng mà tại đó doanh thu tăng thêm vừa đủ bù chi phí tăng thêm
(MR=MC)
- Trong dài hn, mun ti đa li nhun nhà sn xut nên s dng s ng 2 yếu
t đầu vào (K, L) vi kết hợp như thế nào, Giải thích (10 điểm)
Để tối đa hóa lợi nhun nhà sn xut s phân phi chi phí sán xut cho các yếu t sn
xut đầu vào K L sao cho năng sut biên trên 1 đơn v tin t ca các yếu t sn xut K
và L phi bằng nhau, nghĩa là đồng thi thỏa 2 điu kin sau:
L*P
L
+ K*P
K
= TC (1)
MP
L
/P
L
= MP
K
/P
K
(2)
Nghĩa hiu qu s dng cho mi đồng chi vào vn K lao động L phi bng nhau (2)
và tng chi phí b ra cho yếu t vốn K và lao động L đó phải nm trong gii hn ngân
sách (1)
- Hot động sn xut vi: "năng sut gim dn theo quy mô" cho biết điu gì,
Giải thích ý nghĩa? (5 đim)
Năng sut gim dn theo quy cho biết khi tăng yếu t sn xut đầu vào gp đôi
sản lượng đầu ra tăng ít hơn gấp đôi dẫn đến giá thành tăng. Tính cht của năng suất
theo quy mô s ảnh hưởng đến giá thành.
Khi doanh nghip m rng quy mô bng cách nhập thêm máy móc, lao động mà gp
phi các vn đề như t chc qun kém, ni bi, k thut không đủ trình độ,... s khiến
tốc độ sản lượng tăng chậm. Đây là dấu hiu doanh nghiệp đã vượt quá quy mô tối ưu,
cn cân nhc dng m rộng thêm để tránh chi phí tăng nhanh hơn sản lượng thu được
- Hàm sn xut Q = 0.5K
0.3
L
0.3
th hin năng sut thay đổi theo quy ra sao? (5 đim)
Hàm sn xut dng: Q = AK
α
L
β
Trong đó: Q là tổng sn lượng
L,K các yếu t đầu o
Nếu tng s mũ (α + β ) >1 : năng suất tăng theo quy mô
Nếu tng s + β ) <1 : năng sut gim theo quy
Nếu tng s + β ) = 1 : năng sut không đổi theo quy
Ta có: Tng s mũ (α + β ) = (0.3 + 0.3) = 0.6 <1.
Kết lun hàm sn xut Q = 0.5K
0.3
L
0.3
gim theo quy
Câu 3 (40 đim)
- Trong ngn hn, tng chi phí sn xut (TC) gm các thành phn nào? Gii thích
và chứng minh. (10 đim)
- Trong dài hn, không chi phí sn xut c định (TFC)? (10 đim). Hãy cho biết ý
nghĩa của đường m rng sn xuất (5 điểm)
- Trình bày quan h gia SMC SAC (10 đim). Trong dài hn, nhà sn xut sn ng
tối ưu (Q*) tại LAC có quan h thế nào vi LMC, SMC và SAC, giải thích? (5 điểm)
Gii
- Trong ngn hn, tng chi phí sn xut (TC) gm các thành phn nào? Gii thích
và chứng minh. (10 đim)
Ngn hn chính thi gian đủ ngn để nghip chưa th thay đổi quy sn xut hay
có ít nht 1 yếu t sn xut là c định chưa thể thay đổi. Trong ngn hn, tng s đưc
tính cho tng s sn phm sn xut ra bao gm:
+ Tổng định phí (TFC) là nhng loại chi phí đc lp vi sản lưng hay không ph thuc
vào s ng sn xut ra. d như chi phí khu hao, lương lao động gián tiếp, tin thuê
đất, .... Do nó độc lp vi s ng sn phm bán ra nên bt kì mc sản lưng nào thì
định phí luôn không đổi
+ Tng biến phí (TVC) là các loại chi phí đng biến vi sản lượng, khi tăng sản lưng lên
thì chi phí này tăng, gim sn ng thì chi phí này gim . d như nguyên vt liu, tin
lương lao động trc tiếp, thuế giá tr gia tăng,...
+ Tng chi phí (TC) tng định phí cng vi tng biến phí
TC = TFC + TVC
d :
+ Thuê ng sn xut, chi phí c định cho mi tháng : 6.000.000vnđ
+ Chi phí biến phí thuê nhân công cho mi sn ng giá là: 700.000vnđ
Sn ng (Q)
Tng định phí (TFC)
Tng biến phí (TVC)
Tng chi phí (TC)
0
6.000.000vnđ
0
6.000.000vnđ
1
6.000.000vnđ
700.00vnđ
6.700.000vnđ
2
6.000.000vnđ
1.400.000vnđ
7.400.000vnđ
3
6.000.000vnđ
2.100.000vnđ
8.100.000vnđ
Nhìn vào bng trên ta thy đưc trong ngn hn thì chi phí c định luôn không đổi, còn
chi phí biến đổi luôn tăng theo sản lưng
- Trong dài hn, không chi phí sn xut c định (TFC)? (10 đim). Hãy cho biết
ý nghĩa của đường m rng sn xuất (5 điểm)
+ Trong dài hn thì không chi phí sn xut c định do tt c các yếu t sn xut đều
th thay đổi. Tt c các yếu t sn xut trong dài hạn đều là biến phí.
Trong dài hn thì doanh nghip có thời gian đủ dài đ điu chnh mọi chi phí như thuê
nhà ng na hay không, gi hay sa thi nhân viên, đầu thêm máy móc thiết b hay
không, .... và trong dài hn thì không có khon chi phí nào bt buc phi tr nếu không
sn xut. nghĩa ch khi quyết định sn xut mi phát sinh biến đổi
+ Đưng m rng sn xut tp hp các đim phi ưu gia các yếu t sn xut khi chi
phí sn xuất thay đi và giá c các yếu t sn xut không đổi
Trong dài hn, da o đưng m rng sn xut các doanh nghip th la chn
và thiết lp quy sn xut phù hp mi mc sn ng cn sn xut để hiu qu
sn xuất đạt được cao nht và có chi phí thp nht
Nhìn vào đường m rng sn xut khi doanh nghip tng sản lượng s cho thy doanh
nghip nên tăng vn, lao động theo t l nào để đạt hiu qu nht. Qua đó lp kế hoch
dài hn và đánh giá xem m rng quy mô sn xut mang li li ích cho doanh nghip
hay không
- Trình bày quan h giữa SMC và SAC (10 điểm). Trong dài hn, nhà sn xut có sn
ng ti ưu (Q*) ti LAC quan h thế nào vi LMC, SMC SAC, gii thích? (5
đim)
+ Mi quan h ca chi phí biên dài hn (LMC) và chi phí trung bình dài hạn (LAC) cũng
tương t như mi quan h gia chi phi biên ngn hn (SMC) chi ptrung bình ngn
hạn (SAC), có nghĩa là :
Chi phi biên ngn hn hơn chi phí trung bình ngn hn (SMC < SAC) thì chi phí trung
bình ngn hn gim s dẫn đến hiu suất tăng
Chi phi biên ngn hn ln hơn chi phí trung bình ngn hn (SMC > SAC) thì chi phí trung
bình ngn hạn tăng sẽ dẫn đến hiu sut gim
Chi phi biên ngn hn bng chi phí trung bình ngn hn (SMC = SAC) thì chi phí trung
bình ngn hạn đạt cc tiu thì quy mô s đạt tối ưu
+ Sản lượng tối ưu (Q*) là mức sản lượng mà doanh nghip hoạt động hiu qu nht v
chi phí. Ti sn ng ti ưu thì các chi phí trung bình LAC SAC đều đạt mc thp nht.
Khi LMC = LAC và SMC = SAC thì chi phí sn xuất đã được tối ưu
Vy ti Q* thì LAC
min
= SAC
min
= SMC = LMC

Preview text:

Môn: Kinh tế vi mô
Nội dung thảo luận chủ đề 3, liên quan hoạt động tiêu dùng và sản xuất: Câu 1 (30 điểm)
- Tại sao gọi là đường đẳng ích? Giải thích và chứng minh bằng đồ thị (10 điểm)
- Người tiêu dùng chỉ tối đa lợi ích (hữu dụng) tại kết hợp mua hàng, với số lượng X, Y tại
MUx/Px = MUy/Py trong điều kiện ngân sách cho trước, Vì sao, Giải thích (10điểm)
- Một người tiêu dùng đang mua 2 sản phẩm X và Y tại MUx/Px< MUy/Py, muốn tối đa
lợi ích tiêu dùng, trong điều kiện ngân sách cho trước, họ nên thay đổi cơ cấu mua hàng
giữa x và y như thế nào?, giải thích (10 điểm) Giải
- Tại sao gọi là đường đẳng ích? Giải thích và chứng minh bằng đồ thị
Đường đẳng ích là tập hợp tất cả những phối hợp khác nhau về 2 loại sản phẩm X và Y
mà người tiêu dùng đạt được cùng 1 mức lợi ích. Vì các phương án tiêu dùng này có
mức lợi ích như nhau nên người tiêu dùng không quan tâm lựa chọn phương án nào
trong những phương án này
Với 2 hay nhiều điểm bất kỳ nằm trên cùng một đường đẳng ích sẽ có cùng mức lợi ích
Ví dụ: như điểm A và điểm B có cùng mức lợi ích như nhau vì cùng nằm trên đường đẳng ích
- Người tiêu dùng chỉ tối đa lợi ích (hữu dụng) tại kết hợp mua hàng, với số lượng X, Y
tại MUx/Px = MUy/Py trong điều kiện ngân sách cho trước, Vì sao, Giải thích (10điểm)

Trong thực tế, nhu cầu của con người là vô hạn mà sự lựa chọn của người tiêu dùng luôn
bị ràng buộc bởi 1 ngân sách có hạn, trong điều kiện như vậy thì người tiêu dùng sẽ cố
gắng tim cách để đạt được tổng hữu dụng tối đa trong giới hạn về ngân sach của mình
Như vậy để tối đa hóa hữu dụng, người tiêu dùng phải lựa chọn phối hợp tiêu dùng thoải mãn điều kiện
MUx/Px = MUy/Py có nghĩa là hữu dụng biên đạt được khi chi tiêu 1 đơn vị tiền cho mỗi
loại sản phẩm X,Y là bằng nhau và phải nằm trong giới hạn của đường ngân sách
- Một người tiêu dùng đang mua 2 sản phẩm X và Y tại MUx/Px< MUy/Py, muốn tối
đa lợi ích tiêu dùng, trong điều kiện ngân sách cho trước, họ nên thay đổi cơ cấu mua
hàng giữa x và y như thế nào?, giải thích (10 điểm)

Trong điều kiện ngân sách cho trước, người tiêu dùng mua 2 sản phẩm X và Y
MUx/Px< MUy/Py, có nghĩa là hữu dụng biên đạt được khi chi tiêu 1 đơn vị tiền cho sản
phẩm Y nhiều hơn sản phẩm X, tức là người tiêu ùng đang phan bổ ngân sách chưa tối ưu
Nên thay đổi cơ cấu mua hàng giữa X và Y để đạt trạng thái cân bằng tiêu dùng có nghĩa
là trong 1 điều kiện ngân sách cho trước, người tiêu dùng phân bổ ngân sach hợp lý để
tối đa hóa lợi ích tiêu dùng
Áp dụng quy luật hữu dụng biên, khi dùng càng nhiều sản phẩm thì hữu dụng biên
giảm dần. Chính vì vậy cần tăng tiêu dùng sản phẩm Y thì hữu dụng biên của Y sẽ giảm.
Giảm tiêu dùng sản phẩm X thì hữu dụng biên của X tăng
Khi MUx/Px tăng lên, MUy/Py giảm xuống thì ta được trạng thái cân bằng MUx/Px=MUy/Py Câu 2 (30 điểm)
- Trong ngắn hạn, nhà sản xuất sẽ ra quyết định sản xuất và thuê lao động như thế
nào để tối đa lợi nhuận, giải thích (10 điểm)
- Trong dài hạn, muốn tối đa lợi nhuận nhà sản xuất nên sử dụng số lượng 2 yếu tố
đầu vào (K, L) với kết hợp như thế nào, Giải thích (10 điểm)
- Hoạt động sản xuất với: "năng suất giảm dần theo quy mô" cho biết điều gì, Giải thích ý nghĩa? (5 điểm)
- Hàm sản xuất Q = 0.5K0.3L0.3 thể hiện năng suất thay đổi theo quy mô ra sao? (5 điểm) Giải:
- Trong ngắn hạn, nhà sản xuất sẽ ra quyết định sản xuất và thuê lao động như thế
nào để tối đa lợi nhuận, giải thích (10 điểm)

Sản xuất ngắn hạn là có ít nhất 1 yếu số sản xuất cố dịnh, chưa thể thay đổi được như
nhà xưởng, máy móc là yếu tố cố định và lao động là yếu tố biến đổi
Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, có nghĩa là kiếm được lợi nhuận tối
đa với chi phí thấp nhất từ hoạt động kinh doanh
+ Nếu doanh thu lớn hơn chi phí (MR>MC) thì nhà sản xuất nên thuê thêm lao động vì
khi thuê thêm lao động thì lợi nhuận tăng
+ Nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí (MRthuê thêm lao động thì lợi nhuận giảm
Để tối đa hóa lợi nhuận thì nhà sản xuất phải điều chỉnh số lao động thuê tương ứng để
đạt mức sản lượng mà tại đó doanh thu tăng thêm vừa đủ bù chi phí tăng thêm (MR=MC)
- Trong dài hạn, muốn tối đa lợi nhuận nhà sản xuất nên sử dụng số lượng 2 yếu
tố đầu vào (K, L) với kết hợp như thế nào, Giải thích (10 điểm)

Để tối đa hóa lợi nhuận nhà sản xuất sẽ phân phối chi phí sán xuất cho các yếu tố sản
xuất đầu vào K và L sao cho năng suất biên trên 1 đơn vị tiền tệ của các yếu tố sản xuất K
và L phải bằng nhau, nghĩa là đồng thời thỏa 2 điều kiện sau: L*PL + K*PK = TC (1) MPL/PL = MPK/PK (2)
Nghĩa là hiệu quả sử dụng cho mỗi đồng chi vào vốn K và lao động L phải bằng nhau (2)
và tổng chi phí bỏ ra cho yếu tố vốn K và lao động L đó phải nằm trong giới hạn ngân sách (1)
- Hoạt động sản xuất với: "năng suất giảm dần theo quy mô" cho biết điều gì,
Giải thích ý nghĩa? (5 điểm)

Năng suất giảm dần theo quy mô cho biết khi tăng yếu tố sản xuất đầu vào gấp đôi mà
sản lượng đầu ra tăng ít hơn gấp đôi dẫn đến giá thành tăng. Tính chất của năng suất
theo quy mô sẽ ảnh hưởng đến giá thành.
Khi doanh nghiệp mở rộng quy mô bằng cách nhập thêm máy móc, lao động mà gặp
phải các vấn đề như tổ chức quản lý kém, nội bội, kỹ thuật không đủ trình độ,... sẽ khiến
tốc độ sản lượng tăng chậm. Đây là dấu hiệu doanh nghiệp đã vượt quá quy mô tối ưu,
cần cân nhắc dừng mở rộng thêm để tránh chi phí tăng nhanh hơn sản lượng thu được
- Hàm sản xuất Q = 0.5K0.3L0.3 thể hiện năng suất thay đổi theo quy mô ra sao? (5 điểm)
Hàm sản xuất có dạng: Q = AKαLβ
Trong đó: Q là tổng sản lượng
L,K là các yếu tố đầu vào
Nếu tổng số mũ (α + β ) >1 : năng suất tăng theo quy mô
Nếu tổng số mũ (α + β ) <1 : năng suất giảm theo quy mô
Nếu tổng số mũ (α + β ) = 1 : năng suất không đổi theo quy mô
Ta có: Tổng số mũ (α + β ) = (0.3 + 0.3) = 0.6 <1.
Kết luận hàm sản xuất Q = 0.5K0.3L0.3 giảm theo quy mô Câu 3 (40 điểm)
- Trong ngắn hạn, tổng chi phí sản xuất (TC) gồm các thành phần nào? Giải thích
và chứng minh. (10 điểm)
- Trong dài hạn, không có chi phí sản xuất cố định (TFC)? (10 điểm). Hãy cho biết ý
nghĩa của đường mở rộng sản xuất (5 điểm)
- Trình bày quan hệ giữa SMC và SAC (10 điểm). Trong dài hạn, nhà sản xuất có sản lượng
tối ưu (Q*) tại LAC có quan hệ thế nào với LMC, SMC và SAC, giải thích? (5 điểm) Giải
- Trong ngắn hạn, tổng chi phí sản xuất (TC) gồm các thành phần nào? Giải thích
và chứng minh. (10 điểm)

Ngắn hạn chính là thời gian đủ ngắn để xí nghiệp chưa thể thay đổi quy mô sản xuất hay
có ít nhất 1 yếu tố sản xuất là cố định chưa thể thay đổi. Trong ngắn hạn, tổng số được
tính cho tổng số sản phẩm sản xuất ra bao gồm:
+ Tổng định phí (TFC) là những loại chi phí độc lập với sản lượng hay không phụ thuộc
vào số lượng sản xuất ra. Ví dụ như chi phí khấu hao, lương lao động gián tiếp, tiền thuê
đất, .... Do nó độc lập với số lượng sản phẩm bán ra nên bất kì mức sản lượng nào thì
định phí luôn không đổi
+ Tổng biến phí (TVC) là các loại chi phí đồng biến với sản lượng, khi tăng sản lượng lên
thì chi phí này tăng, giảm sản lượng thì chi phí này giảm . Ví dụ như nguyên vật liệu, tiền
lương lao động trực tiếp, thuế giá trị gia tăng,...
+ Tổng chi phí (TC) là tổng định phí cộng với tổng biến phí TC = TFC + TVC Ví dụ :
+ Thuê xưởng sản xuất, chi phí cố định cho mỗi tháng là : 6.000.000vnđ
+ Chi phí biến phí thuê nhân công cho mỗi sản lượng giá là: 700.000vnđ Sản lượng (Q) Tổng định phí (TFC) Tổng biến phí (TVC) Tổng chi phí (TC) 0 6.000.000vnđ 0 6.000.000vnđ 1 6.000.000vnđ 700.00vnđ 6.700.000vnđ 2 6.000.000vnđ 1.400.000vnđ 7.400.000vnđ 3 6.000.000vnđ 2.100.000vnđ 8.100.000vnđ
Nhìn vào bảng trên ta thấy được trong ngắn hạn thì chi phí cố định luôn không đổi, còn
chi phí biến đổi luôn tăng theo sản lượng
- Trong dài hạn, không có chi phí sản xuất cố định (TFC)? (10 điểm). Hãy cho biết
ý nghĩa của đường mở rộng sản xuất (5 điểm)

+ Trong dài hạn thì không có chi phí sản xuất cố định do tất cả các yếu tố sản xuất đều có
thể thay đổi. Tất cả các yếu tố sản xuất trong dài hạn đều là biến phí.
Trong dài hạn thì doanh nghiệp có thời gian đủ dài để điều chỉnh mọi chi phí như thuê
nhà xưởng nữa hay không, giữ hay sa thải nhân viên, đầu tư thêm máy móc thiết bị hay
không, .... và trong dài hạn thì không có khoản chi phí nào bắt buộc phải trả nếu không
sản xuất. Có nghĩa là chỉ khi quyết định sản xuất mới phát sinh biến đổi
+ Đường mở rộng sản xuất là tập hợp các điểm phối ưu giữa các yếu tố sản xuất khi chi
phí sản xuất thay đổi và giá cả các yếu tố sản xuất không đổi
Trong dài hạn, dựa vào đường mở rộng sản xuất các doanh nghiệp có thể lựa chọn
và thiết lập quy mô sản xuất phù hợp ở mỗi mức sản lượng cần sản xuất để hiệu quả
sản xuất đạt được cao nhất và có chi phí thấp nhất
Nhìn vào đường mở rộng sản xuất khi doanh nghiệp tặng sản lượng sẽ cho thấy doanh
nghiệp nên tăng vốn, lao động theo tỷ lệ nào để đạt hiệu quả nhất. Qua đó lập kế hoạch
dài hạn và đánh giá xem mở rộng quy mô sản xuất có mang lại lợi ích cho doanh nghiệp hay không
- Trình bày quan hệ giữa SMC và SAC (10 điểm). Trong dài hạn, nhà sản xuất có sản
lượng tối ưu (Q*) tại LAC có quan hệ thế nào với LMC, SMC và SAC, giải thích? (5 điểm)

+ Mối quan hệ của chi phí biên dài hạn (LMC) và chi phí trung bình dài hạn (LAC) cũng
tương tự như mối quan hệ giữa chi phi biên ngắn hạn (SMC) và chi phí trung bình ngắn hạn (SAC), có nghĩa là :
Chi phi biên ngắn hạn bé hơn chi phí trung bình ngắn hạn (SMC < SAC) thì chi phí trung
bình ngắn hạn giảm sẽ dẫn đến hiệu suất tăng
Chi phi biên ngắn hạn lớn hơn chi phí trung bình ngắn hạn (SMC > SAC) thì chi phí trung
bình ngắn hạn tăng sẽ dẫn đến hiệu suất giảm
Chi phi biên ngắn hạn bằng chi phí trung bình ngắn hạn (SMC = SAC) thì chi phí trung
bình ngắn hạn đạt cực tiểu thì quy mô sẽ đạt tối ưu
+ Sản lượng tối ưu (Q*) là mức sản lượng mà doanh nghiệp hoạt động hiệu quả nhất về
chi phí. Tại sản lượng tối ưu thì các chi phí trung bình LAC và SAC đều đạt mức thấp nhất.
Khi LMC = LAC và SMC = SAC thì chi phí sản xuất đã được tối ưu
Vậy tại Q* thì LACmin = SACmin = SMC = LMC