Nước thải công nghiệp theo quy định?
1. Khái niệm về nước thải công nghiệp:
Theo Khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 53/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày
01/07/2020), nước thải công nghiệp được định nghĩa như sau:
Nước thải ng nghiệp nước thải phát sinh từ các nhà máy, địa điểm,
sở sản xuất, chế biến (gọi chung sở) của các tổ chức, h gia đình,
nhân. Bao gồm các loại sở sau:
sở sản xuất chế biến các sản phẩm từ nông sản, lâm sản, thủy sản,
thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát thuốc lá.
Các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy định pháp luật về chăn
nuôi; các sở giết mổ gia súc, gia cầm.
sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.
sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.
Các sở thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.
sở khai thác chế biến khoáng sản.
Các sở sản xuất giấy, bột giấy, nhựa, cao su; sản xuất linh kiện, thiết bị
điện điện tử.
Các sở khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy phụ tùng.
sở chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu xử chất thải.
Các sở sản xuất hóa chất bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ
thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm đồ gia dụng.
Các nhà máy cấp nước sạch nhà máy điện.
Hệ thống xử nước thải tập trung tại khu đô thị.
Hệ thống xử nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao các khu vực khác.
Các sở sản xuất, chế biến khác phát sinh nước thải từ hoạt động sản
xuất, chế biến.
Với định nghĩa này, nước thải công nghiệp bao gồm mọi loại nước thải phát
sinh từ hoạt động sản xuất, chế biến của các loại hình sở kể trên, đảm
bảo tính toàn diện bao quát mọi nguồn nước thải công nghiệp thể
trong thực tế.
2. Phân loại nước thải công nghiệp:
Theo Quy chuẩn Quốc gia v chất lượng nước thải công nghiệp QCVN
40:2019/BTNMT do Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành, nước thải ng
nghiệp được phân loại thành 5 nhóm chính dựa trên nguồn gốc, thành phần
tính chất:
- Nước thải sinh hoạt:
nước thải phát sinh t các hoạt động sinh hoạt của con người trong khu
vực sản xuất, bao gồm nước thải từ nhà vệ sinh, khu tắm rửa, bếp ăn, ...
Nước thải này đặc điểm chứa nhiều chất hữu cơ, vi sinh vật gây bệnh,
BOD, COD cao, pH trung tính.
- Nước thải sản xuất:
nước thải phát sinh trực tiếp từ quá trình sản xuất, bao gồm nước thải từ
rửa nguyên liệu, sản phẩm, dụng cụ, ...
Thành phần tính chất của nước thải này phụ thuộc vào ngành nghề sản
xuất, thể chứa nhiều chất độc hại, kim loại nặng, hóa chất, ...
- Nước thải làm mát:
nước thải sử dụng để làm mát các thiết bị, máy móc trong quá trình sản
xuất.
Nước thải này thường nhiệt độ cao, pH trung tính, ít chứa chất ô nhiễm.
- Nước thải rửa:
nước thải phát sinh từ quá trình rửa xe, rửa dụng cụ, ...
Nước thải này thể chứa dầu mỡ, chất rắn lửng, hóa chất tẩy rửa.
- Nước thải khác:
những loại nước thải không thuộc vào các nhóm trên, dụ như nước
thải từ các bệnh viện, phòng thí nghiệm, ...
Thành phần tính chất của nước thải này rất đa dạng, tùy thuộc vào
nguồn gốc phát sinh.
Ngoài ra, nước thải công nghiệp còn được phân loại theo nguồn gốc phát
sinh thành nước thải từ khu vực tập trung nước thải từ khu vực phân tán.
Quy định cụ thể về phân loại nước thải công nghiệp:
QCVN 40:2019/BTNMT: Quy chuẩn này quy định chi tiết về thành phần,
nồng độ các chất ô nhiễm, lưu lượng, pH, ... cho từng nhóm nước thải công
nghiệp.
Thông 49/2018/BTNMT: Thông này hướng dẫn việc phân loại, lấy
mẫu, phân tích nước thải công nghiệp.
Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đối với hệ thống thu gom, xử nước
thải công nghiệp: Quy định này quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế, thi
công, vận hành hệ thống thu gom, xử nước thải công nghiệp.
Việc phân loại nước thải công nghiệp đúng cách ý nghĩa quan trọng:
Giúp lựa chọn phương pháp xử phù hợp, hiệu quả.
Tiết kiệm chi phí xử nước thải.
Bảo vệ môi trường nước.
3. Quy định về xử lý nước thải công nghiệp:
Hoạt động xử nước thải công nghiệp tại Việt Nam được quy định chặt chẽ
bởi hệ thống văn bản pháp luật, bao gồm:
Luật Bảo vệ môi trường 2020: Luật này quy định nguyên tắc, trách nhiệm
bảo vệ môi trường, trong đó việc xử nước thải công nghiệp.
Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường: Nghị
định này quy định chi tiết về việc quản lý, theo dõi, giám sát hoạt động xử
nước thải công nghiệp.
Thông 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi
trường: Thông này hướng dẫn việc lập hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép
xả thải nước thải công nghiệp.
Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp QCVN
40:2019/BTNMT: Quy chuẩn này quy định chi tiết về thành phần, nồng độ
các chất ô nhiễm, lưu lượng, pH, ... cho từng nhóm nước thải công nghiệp.
Quy trình xử nước thải công nghiệp bản:
1.
Thu gom nước thải: Nước thải được thu gom từ các nguồn phát sinh trong
khu vực sản xuất, dẫn về hệ thống xử lý.
2. Lọc bộ: Nước thải được loại bỏ rác thải, cặn lớn bằng các thiết bị
như lưới chắn rác, bể lắng cát, ...
3.
Xử hóa lý: Nước thải được xử bằng các phương pháp hóa như keo
tụ, lắng, lọc, trao đổi ion, ... để loại b các chất ô nhiễm như BOD, COD, kim
loại nặng, ...
4. Xử sinh học: Nước thải được xử bằng các phương pháp sinh học như
bùn hoạt tính, màng sinh học, ... để loại bỏ các chất hữu còn sót lại.
5.
Xử lý khử trùng: Nước thải sau xử được khử trùng bằng hóa chất n
clo, tia UV, ... để tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.
6. Xả thải: Nước thải sau khi xử đạt tiêu chuẩn quy định được phép xả thải
ra môi trường tiếp nhận.
Yêu cầu đối với hệ thống xử nước thải công nghiệp:
Hệ thống phải được thiết kế, thi công, vận hành theo đúng quy trình kỹ thuật.
Hệ thống phải khả năng xử nước thải đạt tiêu chuẩn quy định.
Hệ thống phải được bảo dưỡng, bảo trì định kỳ.
Hồ theo dõi, giám sát hoạt động xử nước thải phải được lưu giữ đầy
đủ.
Việc xử nước thải công nghiệp đúng cách có ý nghĩa quan trọng:
Bảo vệ môi trường nước, hạn chế ô nhiễm nguồn nước.
Bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Góp phần phát triển kinh tế - hội bền vững.
4. Hậu quả của việc x thải công nghiệp trái phép:
Việc xả thải công nghiệp trái phép hành vi cùng nguy hiểm, gây ra nhiều
hậu quả nghiêm trọng cho môi trường sức khỏe con người. Dưới đây
một số hậu quả tiêu biểu:
- Ô nhiễm môi trường:
Ô nhiễm nguồn nước: Nước thải công nghiệp chứa nhiều chất độc hại
như kim loại nặng, hóa chất, ... nếu không được xử properly sẽ m nhập
vào nguồn nước, gây ô nhiễm sông hồ, ao hồ, nước ngầm. Nguồn nước bị
ô nhiễm không chỉ ảnh hưởng đến sinh hoạt của con người còn gây hại
cho các sinh vật sống trong nước.
Ô nhiễm đất: Nước thải rác thải công nghiệp nếu bị xả thải trực tiếp ra
đất sẽ làm cho đất bị ô nhiễm, ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng của
cây trồng gây hại cho các vi sinh vật lợi trong đất.
Ô nhiễm không khí: Khí thải từ các nhà máy công nghiệp nếu không được
xử lý properly sẽ thải ra môi trường, gây ra hiện tượng bụi mịn, mưa axit,
góp phần làm gia tăng hiệu ng nhà kính, ảnh hưởng đến sức khỏe con
người biến đổi khí hậu.
- Gây hại cho sức khỏe con người:
Các bệnh v đường hấp: Hít phải khí thải độc hại từ các n máy công
nghiệp thể gây ra các bệnh về đường hấp như viêm phổi, hen suyễn,
ung thư phổi, ...
Các bệnh về da liễu: Tiếp c trực tiếp với nước thải công nghiệp thể
gây ra các bệnh về da liễu như dị ứng, mẩn ngứa, ung thư da, ...
Các bệnh về tiêu hóa: Uống nước b ô nhiễm bởi nước thải ng nghiệp
thể gây ra các bệnh về tiêu hóa như tiêu chảy, ngộ độc thực phẩm, ...
Gây ung thư: Nhiều chất độc hại trong nước thải công nghiệp như kim loại
nặng, hóa chất, ... thể gây ra ung thư cho con người.
- Gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái:
Nước thải ng nghiệp độc hại thể tiêu diệt các vi sinh vật lợi trong
môi trường, làm mất cân bằng hệ sinh thái.
Ô nhiễm môi trường khiến nhiều loài động thực vật bị ảnh hưởng, thậm chí
tuyệt chủng.
Hoạt động xả thải công nghiệp trái phép thể làm ảnh hưởng đến cảnh
quan thiên nhiên, gây mất đi vẻ đẹp tự nhiên của môi trường.
- Gây thiệt hại về kinh tế:
Chi phí cho công c khắc phục ô nhiễm môi trường do xả thải công nghiệp
trái phép rất lớn.
Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất ng nghiệp, ngư
nghiệp, du lịch, ... gây thiệt hại về kinh tế cho đất nước.
Chất lượng cuộc sống của người dân bị ảnh hưởng do ô nhiễm môi trường,
dẫn đến chi phí cho y tế, giáo dục, ... tăng cao.
- Gây mất an ninh trật tự:
Hoạt động xả thải công nghiệp trái phép thể dẫn đến mâu thuẫn, tranh
chấp giữa người dân các doanh nghiệp, gây mất an ninh trật tự.
Việc xử các nh vi xả thải công nghiệp trái phép không kịp thời, thiếu
nghiêm minh thể tạo bức xúc trong luận, ảnh hưởng đến uy tín của
chính quyền địa phương.
5. Giải pháp xử nước thải công nghiệp:
Nước thải công nghiệp nguồn gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng,
ảnh hưởng đến sức khỏe con người hệ sinh thái. Do vậy, việc xử nước
thải công nghiệp hiệu quả cùng cần thiết.
Hiện nay, nhiều giải pháp xử nước thải công nghiệp khác nhau, được
lựa chọn dựa trên nguồn gốc, thành phần tính chất của nước thải. Dưới
đây một số giải pháp phổ biến:
- Giải pháp xử sinh học:
Sử dụng vi sinh vật để phân hủy các chất hữu trong nước thải.
Ưu điểm: Hiệu quả cao, chi phí vận hành thấp, thân thiện với môi trường.
Nhược điểm: Yêu cầu hệ thống xử diện tích lớn, cần thời gian xử lâu.
- Giải pháp xử hóa lý:
Kết hợp các phương pháp xử a học vật đ loại bỏ các chất ô
nhiễm trong nước thải.
Ưu điểm: Hiệu quả cao với nhiều loại chất ô nhiễm khác nhau.
Nhược điểm: Chi phí vận hành cao, thể sinh ra bùn thải độc hại.
- Giải pháp xử bằng màng:
Sử dụng màng lọc để loại bỏ c chất rắn lửng, vi sinh vật các chất ô
nhiễm khác trong nước thải.
Ưu điểm: Hiệu quả cao, thể tái sử dụng nước sau xử lý.
Nhược điểm: Chi phí đầu cao, cần vận hành bảo dưỡng thường xuyên.
- Giải pháp xử kết hợp:
Kết hợp nhiều phương pháp xử khác nhau để đạt hiệu quả cao nhất.
dụ: xử sinh học kết hợp với xử lý hóa lý, xử bằng màng kết hợp với
xử sinh học.
Lựa chọn giải pháp xử nước thải công nghiệp phù hợp:
Để lựa chọn giải pháp xử nước thải công nghiệp phù hợp, cần cân nhắc
các yếu tố sau:
Nguồn gốc, thành phần tính chất của nước thải.
Lưu lượng nước thải.
Mức độ ô nhiễm của nước thải.
Khả năng tài chính.
Yêu cầu về chất lượng nước sau xử lý.
Ngoài ra, cần tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến nước
thải công nghiệp.
Một số lưu ý khi xử nước thải công nghiệp:
Cần hệ thống thu gom nước thải hiệu quả.
Xử nước thải định kỳ theo quy định.
Quản chặt chẽ hệ thống xử nước thải.
Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của cán bộ, công nhân viên trong doanh
nghiệp.

Preview text:

Nước thải công nghiệp là gì theo quy định?
1. Khái niệm về nước thải công nghiệp:
Theo Khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 53/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày
01/07/2020), nước thải công nghiệp được định nghĩa như sau:
Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ các nhà máy, địa điểm, cơ
sở sản xuất, chế biến (gọi chung là cơ sở) của các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân. Bao gồm các loại cơ sở sau: 
Cơ sở sản xuất và chế biến các sản phẩm từ nông sản, lâm sản, thủy sản,
thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát và thuốc lá. 
Các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy định pháp luật về chăn
nuôi; các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm. 
Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật. 
Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề. 
Các cơ sở thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc. 
Cơ sở khai thác và chế biến khoáng sản. 
Các cơ sở sản xuất giấy, bột giấy, nhựa, cao su; sản xuất linh kiện, thiết bị điện và điện tử. 
Các cơ sở cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng. 
Cơ sở sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu và xử lý chất thải. 
Các cơ sở sản xuất hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ
thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm và đồ gia dụng. 
Các nhà máy cấp nước sạch và nhà máy điện. 
Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị. 
Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu vực khác. 
Các cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.
Với định nghĩa này, nước thải công nghiệp bao gồm mọi loại nước thải phát
sinh từ hoạt động sản xuất, chế biến của các loại hình cơ sở kể trên, đảm
bảo tính toàn diện và bao quát mọi nguồn nước thải công nghiệp có thể có trong thực tế.
2. Phân loại nước thải công nghiệp:
Theo Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp QCVN
40:2019/BTNMT
do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, nước thải công
nghiệp được phân loại thành 5 nhóm chính dựa trên nguồn gốc, thành phần và tính chất:
- Nước thải sinh hoạt:
Là nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của con người trong khu
vực sản xuất, bao gồm nước thải từ nhà vệ sinh, khu tắm rửa, bếp ăn, ... 
Nước thải này có đặc điểm là chứa nhiều chất hữu cơ, vi sinh vật gây bệnh, BOD, COD cao, pH trung tính.
- Nước thải sản xuất:
Là nước thải phát sinh trực tiếp từ quá trình sản xuất, bao gồm nước thải từ
rửa nguyên liệu, sản phẩm, dụng cụ, ... 
Thành phần và tính chất của nước thải này phụ thuộc vào ngành nghề sản
xuất, có thể chứa nhiều chất độc hại, kim loại nặng, hóa chất, ...
- Nước thải làm mát:
Là nước thải sử dụng để làm mát các thiết bị, máy móc trong quá trình sản xuất. 
Nước thải này thường có nhiệt độ cao, pH trung tính, ít chứa chất ô nhiễm. - Nước thải rửa:
Là nước thải phát sinh từ quá trình rửa xe, rửa dụng cụ, ... 
Nước thải này có thể chứa dầu mỡ, chất rắn lơ lửng, hóa chất tẩy rửa. - Nước thải khác:
Là những loại nước thải không thuộc vào các nhóm trên, ví dụ như nước
thải từ các bệnh viện, phòng thí nghiệm, ... 
Thành phần và tính chất của nước thải này rất đa dạng, tùy thuộc vào nguồn gốc phát sinh.
Ngoài ra, nước thải công nghiệp còn được phân loại theo nguồn gốc phát
sinh thành nước thải từ khu vực tập trung và nước thải từ khu vực phân tán.
Quy định cụ thể về phân loại nước thải công nghiệp:
QCVN 40:2019/BTNMT: Quy chuẩn này quy định chi tiết về thành phần,
nồng độ các chất ô nhiễm, lưu lượng, pH, ... cho từng nhóm nước thải công nghiệp. 
Thông tư 49/2018/BTNMT: Thông tư này hướng dẫn việc phân loại, lấy
mẫu, phân tích nước thải công nghiệp. 
Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đối với hệ thống thu gom, xử lý nước
thải công nghiệp:
Quy định này quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế, thi
công, vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải công nghiệp.
Việc phân loại nước thải công nghiệp đúng cách có ý nghĩa quan trọng:
Giúp lựa chọn phương pháp xử lý phù hợp, hiệu quả. 
Tiết kiệm chi phí xử lý nước thải. 
Bảo vệ môi trường nước.
3. Quy định về xử lý nước thải công nghiệp:
Hoạt động xử lý nước thải công nghiệp tại Việt Nam được quy định chặt chẽ
bởi hệ thống văn bản pháp luật, bao gồm: 
Luật Bảo vệ môi trường 2020: Luật này quy định nguyên tắc, trách nhiệm
bảo vệ môi trường, trong đó có việc xử lý nước thải công nghiệp. 
Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường: Nghị
định này quy định chi tiết về việc quản lý, theo dõi, giám sát hoạt động xử lý nước thải công nghiệp. 
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi
trường:
Thông tư này hướng dẫn việc lập hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép
xả thải nước thải công nghiệp. 
Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp QCVN
40:2019/BTNMT:
Quy chuẩn này quy định chi tiết về thành phần, nồng độ
các chất ô nhiễm, lưu lượng, pH, ... cho từng nhóm nước thải công nghiệp.
Quy trình xử lý nước thải công nghiệp cơ bản:
1. Thu gom nước thải: Nước thải được thu gom từ các nguồn phát sinh trong
khu vực sản xuất, dẫn về hệ thống xử lý.
2. Lọc sơ bộ: Nước thải được loại bỏ rác thải, cặn bã lớn bằng các thiết bị
như lưới chắn rác, bể lắng cát, ...
3. Xử lý hóa lý: Nước thải được xử lý bằng các phương pháp hóa lý như keo
tụ, lắng, lọc, trao đổi ion, ... để loại bỏ các chất ô nhiễm như BOD, COD, kim loại nặng, ...
4. Xử lý sinh học: Nước thải được xử lý bằng các phương pháp sinh học như
bùn hoạt tính, màng sinh học, ... để loại bỏ các chất hữu cơ còn sót lại.
5. Xử lý khử trùng: Nước thải sau xử lý được khử trùng bằng hóa chất như
clo, tia UV, ... để tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.
6. Xả thải: Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn quy định được phép xả thải
ra môi trường tiếp nhận.
Yêu cầu đối với hệ thống xử lý nước thải công nghiệp:
Hệ thống phải được thiết kế, thi công, vận hành theo đúng quy trình kỹ thuật. 
Hệ thống phải có khả năng xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định. 
Hệ thống phải được bảo dưỡng, bảo trì định kỳ. 
Hồ sơ theo dõi, giám sát hoạt động xử lý nước thải phải được lưu giữ đầy đủ.
Việc xử lý nước thải công nghiệp đúng cách có ý nghĩa quan trọng:
Bảo vệ môi trường nước, hạn chế ô nhiễm nguồn nước. 
Bảo vệ sức khỏe cộng đồng. 
Góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
4. Hậu quả của việc xả thải công nghiệp trái phép:
Việc xả thải công nghiệp trái phép là hành vi vô cùng nguy hiểm, gây ra nhiều
hậu quả nghiêm trọng cho môi trường và sức khỏe con người. Dưới đây là
một số hậu quả tiêu biểu:
- Ô nhiễm môi trường:
Ô nhiễm nguồn nước: Nước thải công nghiệp chứa nhiều chất độc hại
như kim loại nặng, hóa chất, ... nếu không được xử lý properly sẽ xâm nhập
vào nguồn nước, gây ô nhiễm sông hồ, ao hồ, nước ngầm. Nguồn nước bị
ô nhiễm không chỉ ảnh hưởng đến sinh hoạt của con người mà còn gây hại
cho các sinh vật sống trong nước. 
Ô nhiễm đất: Nước thải và rác thải công nghiệp nếu bị xả thải trực tiếp ra
đất sẽ làm cho đất bị ô nhiễm, ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng của
cây trồng và gây hại cho các vi sinh vật có lợi trong đất. 
Ô nhiễm không khí: Khí thải từ các nhà máy công nghiệp nếu không được
xử lý properly sẽ thải ra môi trường, gây ra hiện tượng bụi mịn, mưa axit,
góp phần làm gia tăng hiệu ứng nhà kính, ảnh hưởng đến sức khỏe con
người và biến đổi khí hậu.
- Gây hại cho sức khỏe con người:
Các bệnh về đường hô hấp: Hít phải khí thải độc hại từ các nhà máy công
nghiệp có thể gây ra các bệnh về đường hô hấp như viêm phổi, hen suyễn, ung thư phổi, ... 
Các bệnh về da liễu: Tiếp xúc trực tiếp với nước thải công nghiệp có thể
gây ra các bệnh về da liễu như dị ứng, mẩn ngứa, ung thư da, ... 
Các bệnh về tiêu hóa: Uống nước bị ô nhiễm bởi nước thải công nghiệp có
thể gây ra các bệnh về tiêu hóa như tiêu chảy, ngộ độc thực phẩm, ... 
Gây ung thư: Nhiều chất độc hại trong nước thải công nghiệp như kim loại
nặng, hóa chất, ... có thể gây ra ung thư cho con người.
- Gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái:
Nước thải công nghiệp độc hại có thể tiêu diệt các vi sinh vật có lợi trong
môi trường, làm mất cân bằng hệ sinh thái. 
Ô nhiễm môi trường khiến nhiều loài động thực vật bị ảnh hưởng, thậm chí tuyệt chủng. 
Hoạt động xả thải công nghiệp trái phép có thể làm ảnh hưởng đến cảnh
quan thiên nhiên, gây mất đi vẻ đẹp tự nhiên của môi trường.
- Gây thiệt hại về kinh tế:
Chi phí cho công tác khắc phục ô nhiễm môi trường do xả thải công nghiệp trái phép là rất lớn. 
Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp, ngư
nghiệp, du lịch, ... gây thiệt hại về kinh tế cho đất nước. 
Chất lượng cuộc sống của người dân bị ảnh hưởng do ô nhiễm môi trường,
dẫn đến chi phí cho y tế, giáo dục, ... tăng cao.
- Gây mất an ninh trật tự:
Hoạt động xả thải công nghiệp trái phép có thể dẫn đến mâu thuẫn, tranh
chấp giữa người dân và các doanh nghiệp, gây mất an ninh trật tự. 
Việc xử lý các hành vi xả thải công nghiệp trái phép không kịp thời, thiếu
nghiêm minh có thể tạo bức xúc trong dư luận, ảnh hưởng đến uy tín của
chính quyền địa phương.
5. Giải pháp xử lý nước thải công nghiệp:
Nước thải công nghiệp là nguồn gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng,
ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Do vậy, việc xử lý nước
thải công nghiệp hiệu quả là vô cùng cần thiết.
Hiện nay, có nhiều giải pháp xử lý nước thải công nghiệp khác nhau, được
lựa chọn dựa trên nguồn gốc, thành phần và tính chất của nước thải. Dưới
đây là một số giải pháp phổ biến:
- Giải pháp xử lý sinh học:
Sử dụng vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải. 
Ưu điểm: Hiệu quả cao, chi phí vận hành thấp, thân thiện với môi trường. 
Nhược điểm: Yêu cầu hệ thống xử lý có diện tích lớn, cần thời gian xử lý lâu.
- Giải pháp xử lý hóa lý:
Kết hợp các phương pháp xử lý hóa học và vật lý để loại bỏ các chất ô nhiễm trong nước thải. 
Ưu điểm: Hiệu quả cao với nhiều loại chất ô nhiễm khác nhau. 
Nhược điểm: Chi phí vận hành cao, có thể sinh ra bùn thải độc hại.
- Giải pháp xử lý bằng màng:
Sử dụng màng lọc để loại bỏ các chất rắn lơ lửng, vi sinh vật và các chất ô
nhiễm khác trong nước thải. 
Ưu điểm: Hiệu quả cao, có thể tái sử dụng nước sau xử lý. 
Nhược điểm: Chi phí đầu tư cao, cần vận hành và bảo dưỡng thường xuyên.
- Giải pháp xử lý kết hợp:
Kết hợp nhiều phương pháp xử lý khác nhau để đạt hiệu quả cao nhất. 
Ví dụ: xử lý sinh học kết hợp với xử lý hóa lý, xử lý bằng màng kết hợp với xử lý sinh học.
Lựa chọn giải pháp xử lý nước thải công nghiệp phù hợp:
Để lựa chọn giải pháp xử lý nước thải công nghiệp phù hợp, cần cân nhắc các yếu tố sau: 
Nguồn gốc, thành phần và tính chất của nước thải.  Lưu lượng nước thải. 
Mức độ ô nhiễm của nước thải.  Khả năng tài chính. 
Yêu cầu về chất lượng nước sau xử lý.
Ngoài ra, cần tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến nước thải công nghiệp.
Một số lưu ý khi xử lý nước thải công nghiệp:
Cần có hệ thống thu gom nước thải hiệu quả. 
Xử lý nước thải định kỳ theo quy định. 
Quản lý chặt chẽ hệ thống xử lý nước thải. 
Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp.
Document Outline

  • Nước thải công nghiệp là gì theo quy định?
    • 1. Khái niệm về nước thải công nghiệp:
    • 2. Phân loại nước thải công nghiệp:
    • 3. Quy định về xử lý nước thải công nghiệp:
    • 4. Hậu quả của việc xả thải công nghiệp trái phép:
    • 5. Giải pháp xử lý nước thải công nghiệp: