Ô nhiễm tiếng ồn gì? Mẫu đơn khiếu nại hành
vi gây tiếng ồn
Luật vấn:
1. Khái niệm ô nhiễm tiếng ồn
Ô nhiễm tiếng ồn tiếng ồn phát ra trong một môi trường vượt quá ngưỡng
nhất định gây khó chịu cho người hoặc động vật. Hầu hết các nước không,
nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu từ tiếng ồn ngoài trời n phương tiện
giao thông, vận tải, xe động cơ, máy bay tàu hỏa. Tiếng ồn ngoài trời
còn được nói gọn từ tiếng ồn môi trường.
Âm thanh bình thường được đo bằng đơn vị decibels (dB). Khi âm thanh
khoảng 76 dB đã thuộc phạm vị tiếng ồn gây khó chịu. Trong khi đó,
ngưỡng nghe cho phép con người chịu đựng được khoảng 110 dB. Vì
vậy, chúng ta thể phân ô nhiễm tiếng ồn thành các cấp độ sau:
+ Tiếng ồn được phát ra t các xa cao tốc o giờ cao điểm khoảng
cách khoảng 15mm 76 dB.
+ Xe chạy trên đường với tốc độ 105 km/h phát ra tiếng động cách đó 8m
77 dB.
+ Xe tải chạy bằng dầu diesel với tốc độ 65 km/h. Tiếng ồn phát ra cách đó
15m 88 dB.
+ Máy bay bay cách mặt đất 300m sẽ phát ra âm thanh 88 dB.
+ Mây bay boeing 737 hoặc DC-9 khi bay độ cao 1.853m khi hạ cánh xuống
sẽ phát ra âm thanh tần số 97 dB.
+ Âm thanh phát ra trong một buổi trình diễn nhạc rock dao động trong
khoảng 108 114 dB.
2. Căn cứ pháp x ô nhiễm tiếng ồn
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Nghị định 155/2016/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Về thẩm quyền xử ô nhiễm tiếng ồn:
Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 Nghị định
179/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thì hành vi gây tiếng ồn vượt quá giới
hạn tối đa cho phép hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
phải chịu xử phạt hành chính theo quy định của Nghị định này bạn hoàn
toàn thể yêu cầu quan nhà nước thẩm quyền can thiệp để xử vi
phạm trên khắc phục hậu quả của vi phạm này.
Nếu hành vi sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt gây ra tiếng ồn vượt quá giới hạn
cho phép trên t thể bị xử phạt hành chính theo Điều 17 Ngh định
155/2016/NĐ-CP, cụ thể:
“Điều 17. Vi phạm các quy định về tiếng n
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ
thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành
vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA
đến dưới 05 dBA.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với
hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05
dBA đến dưới 10 dBA.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với
hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10
dBA đến dưới 15 dBA.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với
hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15
dBA đến dưới 20 dBA.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với
hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20
dBA đến dưới 25 dBA.
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với
hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25
dBA đến dưới 30 dBA.
8. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với
hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30
dBA đến dưới 35 dBA.
9. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với
hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35
dBA đến dưới 40 dBA.
10. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối
với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn
trên 40 dBA.
11. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của sở từ 03
tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các
khoản 4, 5, 6 7 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối
với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 8, 9 10 Điều
này.
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn
kỹ thuật trong thời hạn do người thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với c vi
phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc
phân tích mẫu môi trường trong trường hợp vi phạm về
tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm
tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm
quy định tại Điều này.”
Bạn thể khiếu nại, tố cáo lên Ủy ban nhân dân các cấp hoặc quan
công an, Thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên
Môi trường, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên Môi trường đang thi
hành ng vụ.
3. Đề xuất giải quyết vấn đề ô nhiễm tiếng ồn
2 giải pháp bản để giải quyết tiếng ồn. Giải pháp giảm ồn chủ động
bằng cách sử dụng các biện pháp giảm tiếng ồn tại nguồn bằng cách thiết kế
chế tạo c b phận giảm âm, ứng dụng chúng trong động của máy
bay, xe tải, xe khách, máy khí công nghiệp, các thiết b gây ra tiếng ồn
trong gia đình. Phương pháp này tập trung cải tiến các thiết kế máy quy
trình vận hành máy móc; kiểm soát các chấn động ng cường hút bọc
nguồn âm bằng các vật liệu hút âm, tiêu âm . Cách này được ứng dụng khá
phổ biến tuy nhiên chỉ giảm ồn được một phần các thiết bị phát ra tiếng ồn
như động cơ, thiết bị, máy móc, n xưởng v.v..
Giải pháp giảm ồn thụ động giải pháp sử dụng vật liệu tiêu âm, cách âm để
kiểm soát tiếng ồn tại các công trình công cộng, những nơi tiếng ồn xuất phát
từ nhiều nguyên nhân khác nhau. dụ như tại cách sảnh nhà ga, sân bay,
bệnh viện, trường học do đặc thù tiếng n xuất phát từ nhiều nguyên nhân
cần phải xử để đảm bảo yêu cầu về độ n cho phép, giảm thiểu ảnh hưởng
của tiếng ồn đến công việc, sinh hoạt của con người. Việc xử tiếng ồn bằng
vật liệu ch âm, hút âm phải vừa đảm bảo được chất lượng, vừa phải
kích cỡ, kiểu dáng phù hợp với các công trình ng cộng, dễ lau chùi, lắp đặt
đ bền cao.
Những tiếng ồn do xe cộ di chuyển gây ra thể kiểm soát được bằng cải
tiến công nghệ, áp dụng tiêu chuẩn tiếng ồn, cách quy hoạch giao thông hợp
lý, tăng cường ý thức tham gia giao thông, ý thức lao động của người dân,
giảm cường độ giao thông trong vùng cách ly. Thiết kế cách âm để tiếng ồn
không thể xuyên qua tại các công trình như bệnh viện, trường học, công
sở,…
4. Mẫu đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập T do Hạnh phúc
—————
ngày tháng năm
ĐƠN KHIẾU NẠI
(V/v gây ô nhiễm tiếng ồn)
Căn cứ theo quy định tại luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ theo quy định tại luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương.
Kính gửi: UBND xã/phường/th trấn…………
Tôi : …… Sinh ngày :……
CMND số: …… Ngày cấp : ………….. Nơi cấp : ……
Địa chỉ hiện tại : ……
Nội dung khiếu nại : ……
(Ví dụ: Hiện nay, tình trạng ô nhiễm tiếng ồn trên địa bàn…… diễn ra rất
nghiêm trọng. Tiếng ồn từ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp …… với
cường độ lớn, xuất hiện liên tục t sáng đến tối muộn. Tình trạng này đã o
dài suốt thời gian qua, mặc đã sự nhắc nhở của các quan chức
năng nhưng vẫn chưa dấu hiệu dừng lại. Tiếng ồn đã gây ra nhiều ảnh
hưởng tiêu cực c động trực tiếp đến đời sống cũng như sức khỏe của
các hộ dân sinh sống tại khu vực).
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 103 luật Bảo vệ môi trường năm
2014, Điều 17 luật Khiếu nại năm 2011 thực tế nêu trên, nay i làm đơn
này khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn của……trên địa bàn…
Kính mong các Quý quan nhanh chóng tiến hành thẩm tra, xác minh xử
vi phạm theo đúng quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của
người dân đang sinh sống trên địa bàn…….
Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại hoàn toàn đúng sự thật xin chịu mọi
trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Người làm đơn
(Ký ghi họ tên)
5. Ý nghĩa của việc làm đơn khiếu nại việc ô nhiễm tiếng n
Ô nhiễm tiếng n là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định
gây khó chịu cho người hoặc động vật. Hầu hết các nước, nguồn gây ô
nhiễm tiếng ồn chủ yếu từ tiếng n ngoài trời như phương tiện giao thông,
vận tải, xe động cơ.Tiếng ồn ngoài trời còn được nói gọn từ tiếng ồn môi
trường.
Quy hoạch đô thị không tốt thể làm phát sinh ô nhiễm tiếng ồn, bên cạnh
các khu công nghiệp dân thể dẫn đến tình trạng ô nhiễm tiếng ồn
trong khu dân cư. Tiếng ồn thể phát sinh từ nhiều nguồn trong đó được
chia làm 4 nguồn chính:
- Từ hoạt động dịch vụ karaoke, c điểm vui chơi, dịch vụ quy lớn
như trường, quán bar, beer club…
- Từ quán nhậu vỉa mở nhạc, hát loa di động công suất lớn, cường độ âm
thanh lớn.
- Từ các h gia đình trang bị dàn âm thanh, loa, karaoke, máy phát nhạc,
chiếu phim; hộ gia đình thuê dàn nhạc để ca hát hoặc các sinh hoạt văn hóa
gia đình như tiệc ới, lễ tang, sinh nhật các dạng sinh hoạt đám mừng,
liên hoan khác…
- Các loại hình buôn bán sử dụng loa phát quảng cáo (siêu thị, chợ, tiệm
photocopy, các điểm quảng cáo…), địa điểm sinh hoạt công cộng (công viên,
nhà thờ, chùa…).
Theo Điều 2 Luật Khiếu nại năm 2011 quy định:
"Khiếu nại việc công dân, quan, tổ chức hoặc n bộ, công
chức theo th tục do Luật này quy định, đề nghị quan, tổ
chức, nhân thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính,
hành vi hành chính của quan nh chính n nước, của
người thẩm quyền trong quan hành chính nhà nước hoặc
quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi n cứ cho rằng
quyết định hoặc hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền,
lợi ích hợp pháp của mình”.
thế mẫu đơn khiếu nại gây tiếng ồn, ô nhiễm tiếng ồn văn bản ghi nhận
ý chí của nhân khiếu nại về hành vi gây tiếng n, ô nhiễm tiếng ồn của
quan hành chính nhà nước, người thẩm quyền trong quan hành chính
nhà nước, Trong đơn nêu thông tin nhân người làm đơn kèm theo nội
dung khiếu nại. Mẫu đơn khiếu nại gây tiếng ồn, ô nhiễm tiếng ồn là mẫu đơn
được lập ra để khiếu nại về việc gây tiếng ồn, ô nhiễm tiếng ồn.

Preview text:

Ô nhiễm tiếng ồn là gì? Mẫu đơn khiếu nại hành vi gây tiếng ồn Luật sư tư vấn:
1. Khái niệm ô nhiễm tiếng ồn
– Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn phát ra trong một môi trường vượt quá ngưỡng
nhất định gây khó chịu cho người hoặc động vật. Hầu hết ở các nước không,
nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu từ tiếng ồn ngoài trời như phương tiện
giao thông, vận tải, xe có động cơ, máy bay và tàu hỏa. Tiếng ồn ngoài trời
còn được nói gọn từ tiếng ồn môi trường.
– Âm thanh bình thường được đo bằng đơn vị decibels (dB). Khi âm thanh
khoảng 76 dB là đã thuộc phạm vị tiếng ồn gây khó chịu. Trong khi đó,
ngưỡng nghe cho phép mà con người chịu đựng được là khoảng 110 dB. Vì
vậy, chúng ta có thể phân ô nhiễm tiếng ồn thành các cấp độ sau:
+ Tiếng ồn được phát ra từ các xa lô cao tốc vào giờ cao điểm có khoảng cách khoảng 15mm là 76 dB.
+ Xe chạy trên đường với tốc độ 105 km/h và phát ra tiếng động cách đó 8m là 77 dB.
+ Xe tải chạy bằng dầu diesel với tốc độ 65 km/h. Tiếng ồn phát ra cách đó 15m là 88 dB.
+ Máy bay bay cách mặt đất 300m sẽ phát ra âm thanh là 88 dB.
+ Mây bay boeing 737 hoặc DC-9 khi bay ở độ cao 1.853m khi hạ cánh xuống
sẽ phát ra âm thanh có tần số 97 dB.
+ Âm thanh phát ra trong một buổi trình diễn nhạc rock dao động trong khoảng 108 – 114 dB.
2. Căn cứ pháp lý xử lý ô nhiễm tiếng ồn
– Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
– Nghị định 155/2016/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Về thẩm quyền xử lý ô nhiễm tiếng ồn:
Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Nghị định
179/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thì hành vi gây tiếng ồn vượt quá giới
hạn tối đa cho phép là hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và
phải chịu xử phạt hành chính theo quy định của Nghị định này và bạn hoàn
toàn có thể yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền can thiệp để xử lý vi
phạm trên và khắc phục hậu quả của vi phạm này.
Nếu hành vi sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt gây ra tiếng ồn vượt quá giới hạn
cho phép trên thì có thể bị xử phạt hành chính theo Điều 17 Nghị định 155/2016/NĐ-CP, cụ thể:
“Điều 17. Vi phạm các quy định về tiếng ồn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ
thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành
vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với
hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với
hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với
hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với
hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với
hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.
8. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với
hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.
9. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với
hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.
10. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối
với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn trên 40 dBA.
11. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03
tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các
khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối
với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 8, 9 và 10 Điều này.
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn
kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định
trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi
phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc
và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về
tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm
tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm
quy định tại Điều này.”

Bạn có thể khiếu nại, tố cáo lên Ủy ban nhân dân các cấp hoặc Cơ quan
công an, Thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và
Môi trường, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đang thi hành công vụ.
3. Đề xuất giải quyết vấn đề ô nhiễm tiếng ồn
Có 2 giải pháp cơ bản để giải quyết tiếng ồn. Giải pháp giảm ồn chủ động
bằng cách sử dụng các biện pháp giảm tiếng ồn tại nguồn bằng cách thiết kế
và chế tạo các bộ phận giảm âm, ứng dụng chúng trong động cơ của máy
bay, xe tải, xe khách, máy cơ khí công nghiệp, các thiết bị gây ra tiếng ồn
trong gia đình. Phương pháp này tập trung cải tiến các thiết kế máy và quy
trình vận hành máy móc; kiểm soát các chấn động và tăng cường hút bọc
nguồn âm bằng các vật liệu hút âm, tiêu âm . Cách này được ứng dụng khá
phổ biến tuy nhiên chỉ giảm ồn được một phần ở các thiết bị phát ra tiếng ồn
như động cơ, thiết bị, máy móc, nhà xưởng v.v..
Giải pháp giảm ồn thụ động là giải pháp sử dụng vật liệu tiêu âm, cách âm để
kiểm soát tiếng ồn tại các công trình công cộng, những nơi tiếng ồn xuất phát
từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Ví dụ như tại cách sảnh nhà ga, sân bay,
bệnh viện, trường học do đặc thù tiếng ồn xuất phát từ nhiều nguyên nhân
cần phải xử lý để đảm bảo yêu cầu về độ ồn cho phép, giảm thiểu ảnh hưởng
của tiếng ồn đến công việc, sinh hoạt của con người. Việc xử lý tiếng ồn bằng
vật liệu cách âm, hút âm phải vừa đảm bảo được chất lượng, vừa phải có
kích cỡ, kiểu dáng phù hợp với các công trình công cộng, dễ lau chùi, lắp đặt và có độ bền cao.
Những tiếng ồn do xe cộ di chuyển gây ra có thể kiểm soát được bằng cải
tiến công nghệ, áp dụng tiêu chuẩn tiếng ồn, cách quy hoạch giao thông hợp
lý, tăng cường ý thức tham gia giao thông, ý thức lao động của người dân,
giảm cường độ giao thông trong vùng cách ly. Thiết kế cách âm để tiếng ồn
không thể xuyên qua tại các công trình như bệnh viện, trường học, công sở,…
4. Mẫu đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
… ngày … tháng … năm … ĐƠN KHIẾU NẠI
(V/v gây ô nhiễm tiếng ồn)
– Căn cứ theo quy định tại luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
– Căn cứ theo quy định tại luật Khiếu nại năm 2011;
– Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương.
Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn…………
Tôi là : …… Sinh ngày :……
CMND số: …… Ngày cấp : ………….. Nơi cấp : ……
Địa chỉ hiện tại : ……
Nội dung khiếu nại : ……
(Ví dụ: Hiện nay, tình trạng ô nhiễm tiếng ồn trên địa bàn…… diễn ra rất
nghiêm trọng. Tiếng ồn từ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp …… với
cường độ lớn, xuất hiện liên tục từ sáng đến tối muộn. Tình trạng này đã kéo
dài suốt thời gian qua, mặc dù đã có sự nhắc nhở của các cơ quan chức
năng nhưng vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại. Tiếng ồn đã gây ra nhiều ảnh
hưởng tiêu cực và có tác động trực tiếp đến đời sống cũng như sức khỏe của
các hộ dân sinh sống tại khu vực).
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 103 luật Bảo vệ môi trường năm
2014
, Điều 17 luật Khiếu nại năm 2011 và thực tế nêu trên, nay tôi làm đơn
này khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn của……trên địa bàn…
Kính mong các Quý cơ quan nhanh chóng tiến hành thẩm tra, xác minh và xử
lý vi phạm theo đúng quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của
người dân đang sinh sống trên địa bàn…….
Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu mọi
trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên.
Tôi xin chân thành cảm ơn. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
5. Ý nghĩa của việc làm đơn khiếu nại việc ô nhiễm tiếng ồn
Ô nhiễm tiếng ồn
là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định
gây khó chịu cho người hoặc động vật. Hầu hết ở các nước, nguồn gây ô
nhiễm tiếng ồn chủ yếu từ tiếng ồn ngoài trời như phương tiện giao thông,
vận tải, xe có động cơ.Tiếng ồn ngoài trời còn được nói gọn từ tiếng ồn môi trường.
Quy hoạch đô thị không tốt có thể làm phát sinh ô nhiễm tiếng ồn, vì bên cạnh
các khu công nghiệp và dân cư có thể dẫn đến tình trạng ô nhiễm tiếng ồn
trong khu dân cư. Tiếng ồn có thể phát sinh từ nhiều nguồn trong đó được chia làm 4 nguồn chính:
- Từ hoạt động dịch vụ karaoke, các điểm vui chơi, dịch vụ có quy mô lớn
như vũ trường, quán bar, beer club…
- Từ quán nhậu vỉa hè mở nhạc, hát loa di động công suất lớn, cường độ âm thanh lớn.
- Từ các hộ gia đình có trang bị dàn âm thanh, loa, karaoke, máy phát nhạc,
chiếu phim; hộ gia đình thuê dàn nhạc để ca hát hoặc các sinh hoạt văn hóa
gia đình như tiệc cưới, lễ tang, sinh nhật và các dạng sinh hoạt đám mừng, liên hoan khác…
- Các loại hình buôn bán có sử dụng loa phát quảng cáo (siêu thị, chợ, tiệm
photocopy, các điểm quảng cáo…), địa điểm sinh hoạt công cộng (công viên, nhà thờ, chùa…).
Theo Điều 2 Luật Khiếu nại năm 2011 quy định:
"Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công
chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính,
hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của
người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc
quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng
quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền,
lợi ích hợp pháp của mình”.

Vì thế mẫu đơn khiếu nại gây tiếng ồn, ô nhiễm tiếng ồn là văn bản ghi nhận
ý chí của cá nhân khiếu nại về hành vi gây tiếng ồn, ô nhiễm tiếng ồn của cơ
quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính
nhà nước, Trong đơn nêu rõ thông tin cá nhân người làm đơn kèm theo nội
dung khiếu nại. Mẫu đơn khiếu nại gây tiếng ồn, ô nhiễm tiếng ồn là mẫu đơn
được lập ra để khiếu nại về việc gây tiếng ồn, ô nhiễm tiếng ồn.
Document Outline

  • Ô nhiễm tiếng ồn là gì? Mẫu đơn khiếu nại hành vi
    • 1. Khái niệm ô nhiễm tiếng ồn
    • 2. Căn cứ pháp lý xử lý ô nhiễm tiếng ồn
    • 3. Đề xuất giải quyết vấn đề ô nhiễm tiếng ồn
    • 4. Mẫu đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn
    • 5. Ý nghĩa của việc làm đơn khiếu nại việc ô nhiễm