
















Preview text:
Ôn tập An Toàn Kỹ Thuật Chương 1:
Câu 1: Ai là người chịu trách nhiệm trước tiên cho sự an toàn của bạn (trách nhiệm không giống
như trách nhiệm về giải trình) a. Công ty b. Bạn
c. Người làm công tác an toàn d. Cả 3
Câu 2: Mục đích của công tác bảo hộ lao độ (BHLD) là:
a. Đảm bảo an toàn thân thể người lao động
b. Đảm bảo người lao động mạnh khỏe, không mắc bệnh nghề nghiệp do điều kiện lao động không tốt gây ra
c. Bồi dưỡng phục hồi kịp thời và duy trì sức khỏe cho người lao động d. Cả 3
Câu 3: Tính chất của công tác bảo hộ lao động là: a. Tính pháp luật
b. Tính khoa học, công nghệ c. Tính quần chúng d. Tất cả đáp án trên
Câu 4: Bảo hộ lao động mang tính khoa học công nghệ bao gồm:
a. Quy phạm, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn
b. Tiêu chuẩn vệ sinh lao động trong quá trình lao động sản xuất
c. Khoa học kỹ thuật về bảo hộ lao động gắn liền với khoa học công nghệ sản xuất d. Cả 3
Câu 5: Công tác bảo hộ lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
a. Tiêu chuẩn vệ sinh lao động trong quá trình lao động sản xuất
b. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động, các chính sách, chế độ bảo hộ lao động
c. Các quy định về tổ chức lao động d. Cả 3
Câu 6: Muốn thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động chúng ta phải:
a. Tổ chức nghiên cứu khoa học kỹ thuật Bảo hộ lao động gắn liền với việc nghiên cứu cải
tiến trang bị, cải tiến kỹ thuật công nghệ sản xuất
b. Nghiên cứu những vấn đề về kỹ thuật an toàn, cải thiện điều kiện làm việc
c. Nghiên cứu vào chương trình tiến bộ kỹ thuật, công nghệ để huy động đông đảo cán bộ
và người lao động tha gia d. Cả 3 Chương 2:
Câu 1: Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong khoảng không gian thu hẹp. Bao gồm
các yếu tố nào sau đây
a. Nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt
b. Nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc chuyển động không khí
c. Nhiệt độ, độ ẩm, vi khuẩn
d. Nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt, tiếng ồn, rung động
Câu 2: Chọn câu sai: Các biện pháp phòng chống vi khí hậu xấu a.
Tổ chức sản xuất lao động hợp lí, phòng hộ cá nhân b.
Quy hoạch nhà xưởng và các thiết bị, thông gió, làm nguội c.
Thiết bị và quá trình công nghệ d.
Tất cả đáp án Câu 3: Chọn câu sai:
a. Tiếng ồn cơ khí; trường hợp trục bị rơ mòn, độ cứng vững của hệ thống công nghệ kém
b. Tiếng ồn cơ khí: rèn, đập
c. Tiếng ồn không khí: khí chuyển động với tốc độ cao (động cơ phản lực)
d. Tiếng nổ hoặc xung: động cơ diesel hoạt động
Câu 4: Chọn câu đúng: Tiếng ồn cơ khí tại xưởng
a. Xưởng rèn, xường gò. b. Xưởng đúc
c. Xưởng khoan, tiện, phay d. Tất cả câu trên
Câu 5: Ảnh hưởng đầu tiên của tiếng ồn và rung động đối với sinh lý con người là
a. Đến hệ thần kinh trung ương
b. Đến hệ thống tim mạch
c. Đến cơ quan thính giác d. Tất cả
Câu 6: Thời gian chịu được tối đa khi mức ồn 90db của người lao động là
a. 6 giờ làm việc liên tục b. 4 giờ c. 8 giờ d. 2 giờ
Câu 7: Tác hại của độ rung gây ảnh hưởng đến a. Hệ thống tim mạch
b. Gây rối loạn chức năng tuyến giáp trạng
c. Gây viêm khớp, vôi hóa các khớp d. Tất cả
Câu 8: Các biện pháp chung phòng chống tiếng ồn và rung động là
a. Nghiên cứu các biện pháp quy hoạch xây dựng chống tiếng ồn và rung động
b. Cần hạn chế sự lan truyền tiếng ồn ngay trong phạm vi của xí nghiệp
c. Phải trồng các dải cây xanh bảo vệ để chống ồn và làm sạch môi trường d. Tất cả
Câu 9: Người ta phân loại bụi theo cách nào sau đây a. Theo nguồn gốc
b. Theo kích thước hạt bụi c. Theo tác hại d. Tất cả
Câu 10: Bụi gây nhiều tác hại cho con người thường là các bệnh nào sau đây
a. Bệnh về đường hô hấp b. Bệnh ngoài da
c. Bệnh trên đường tiêu hóa v.v d. Tất cả
Câu 11: Các phương pháp kiểm tra bụi là:
a. Phương pháp trọng lượng b. Phương pháp điện
c. Phương pháp quang điện d. Tất cả
Câu 12: Thiết bị lọc bụi làm cho hạt bụi bị mất động năng và rơi xuống dưới đáy là:
a. Thiết bị lọc bụi kiểu quán tính
b. Thiết bị lọc bụi bằng điện
c. Thiết bị lọc bụi kiểu ly tâm d. Buồng lẳng bụi Chương 2 (TT)
Câu 1: Mục đích của thông gió là: • Thông gió chống nóng. •
Thông gió khử bụi và hơi độc. •
Thông gió chống nóng và khử độc d. ả a, b đều đúng 0
Câu 02: Thiếu thiết bị thông gió, chống bụi, chống nóng, chống tiếng ồn, chống hơi khí độc.
a. Tác hại liên quan đến quá trình sản xuất
b. Tác hại liên quan đến điều kiện vệ sinh và an toàn Q
c. Tác hại liên quan đến tổ chức lao động
d. Tác hại liên quan đến vệ sinh lao động
Câu 03: Vận tốc gió tối đa trong trường hợp thông gió tự nhiên hoặc thông gió cơ khí trong nhà công nghiệp là: a. 1 m/s b. 1,5 m/s c. 2 m/s d. 2,5 m/s
Câu 04: Các biện pháp cải tiến hệ thống thông gió, hệ thống chiếu sáng v.v... nơi sản xuất cũng là
những biện pháp góp phần cải thiện điều kiện làm việc là:
a. Biện pháp phòng hộ cá nhân
b. Biện pháp kỹ thuật vệ sinh 0
c. Biện pháp tổ chức lao động khoa học d. a, b, c đều đúng
Câu 05: Mục đích của việc chiếu sáng trong lao động phải đảm bảo:
a. Không gây khó khăn trong khi tiến hành công việc.
b. Giữ được khả năng làm việc lâu hơn và không bị mệt mỏi. c. Cả a,b đều đúng . d. Cả a,b đều sai.
Câu 06: Đèn huỳnh quang có ưu điểm gì sau đây:
a. Giá thành cao, sử dụng phức tạp hơn.
b. Hiệu suất phát sáng cao, thời gian sử dụng dài vì thế hiệu quả kinh cao.
c. Chỉ phát quang ổn định khi nhiệt độ trong không khí dao động trong khoảng 15÷35°C
điện áp thay đổi khoảng 10% đã làm đèn không làm việc được. d. Tất cả đều đúng
Câu 07: Chọn câu sai: Chiếu sáng nhân tạo bằng đèn nung sáng thường có ưu điểm gì?
a. Đèn nung sáng rẻ tiền, dễ chế tạo, dễ bảo quản và sử dụng.
b. Phát sáng ổn định, không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
c. Đèn nung sáng có khả năng phát sáng tập trung và cường độ lớn thích hợp cho chiếu sáng cục bộ.
d. ánh sáng đèn nung sáng không phù hợp với tâm sinh lý của con người .
Câu 08: Thiết bị chiếu sáng có những nhiệm vụ nào sau đây:
a. Phân bổ ánh sáng phù hợp với mục đích chiếu sáng.
b. Bảo vệ cho mắt trong khi làm việc không bị quá chói do độ chói quá cao của nguồn sáng.
c. Bảo vệ nguồn sáng tránh va chạm, bị gió, mưa, nắng, bụi... d. Tất cả đều đúng
Câu 09: Các yếu tố nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc: a. Nhiệt độ cao
b. Độ ẩm không khí tăng
c. Khi lao động thể lực với cường độ quá sức d. Tắt cả đều đúng
Câu 10: Sự xâm nhập của chất độc vào cơ thể người a. Đường hô hấp b. Đường tiêu hóa c. Thấm qua da d. tất cả đều đúng
Câu 11: Các biện pháp kỹ thuật để phòng chống nhiễm độc trong sản xuất:
a. Loại trừ nguyên liệu độc trong sản xuất
b. Cơ khí hóa, tự động hóa quá trình sản xuất
c. Tổ chức hợp lý quá trình sản xuất d. tất cả đều đúng
Câu 12: Các yếu tố quyết định tác dụng của chất độc: a. Cầu trúc hóa học
b. Thông gió trong sản xuất
c. Chiếu sáng trong sản xuất d. Cả 3 đều đúng. Chương 3
Câu 1: Dòng điện có tác dụng nào dưới đây: a. Tác dụng nhiệt. b. Tác dụng điện phân. c. Tác dụng sinh lý. d. Tất cả đều đúng,
Câu 2: Với các đường đi của dòng điện như sau, trường hợp nào là nguy hiêm nhất: a. Chân qua chân. b. Tay qua tay. c. Tay trái qua chân. d. Tay phải qua chân.
Câu 3: Với các đường đi của dòng điện như sau, trường hợp nào là ít nguy hiểm nhất: a. Chân qua chân. b. Tay qua tay, c. Tay trái qua chân. d. Tay phải qua chân
Câu 4: Theo TCVN điện áp cho phép với dòng xoay chiều là: a. 42 V. b. 52 V. c. 62 V. d. 72 V.
Câu 5: Nơi đặt thiết bị điện được phân loại là nơi nguy hiểm, nơi đó có các yếu tố nào sau đây:
a. Ẩm (độ ẩm của không khí > 75%) trong thời gian dài. b. Nền nhà dẫn điện.
c. Nhiệt độ cao (có nhiệt độ > 35°C trong thời gian dài).
d. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 6: Khi cấp cứu người bị điện giật cần:
a. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
b. Đổ nước, đắp bùn vào người nạn nhân.
c. Làm hô hấp nhân tạo.
d. Gọi xe cứu thương để kịp thời dưa nạn nhân đến bệnh viện. Chương 3tt
Câu 1: Hãy chọn phương tốt nhất để tránh sét đánh khi bạn đang ở giữa cánh đông khi trời giông
và có nguy cơ bị sét đánh? a. Núp dưới gốc cây to
b. Vào trong ngôi nhà khung gỗ, mái lá cọ
c. Vào trong ngôi nhà khung kim loại, mái tôn
d. Đứng tại chỗ, không di chuyển.
Câu 2: Cột thu lôi được chế tạo dựa vào tính chất nào của vật dẫn nhiễm điện, đặt trong điện trường?
a. Điện tích tập trung nhiều ở chỗ nhọn, lồi còn chỗ lớm không có điện tích
b. Điện tích tập trung nhiều ở chỗ lõm, còn chỗ lồi hầu như không điện tích
c. Điện trường bên trong vật dẫn (kể cả vật rỗng) bằng không
d. Vật dẫn là vật đẳng thể
Câu 3: Khi có sét đánh, chúng ta nhìn thấy tia chớp lóe lên sau đó mới nghe thấy tiếng sét là vì:
a. Không khí ở tia sét nóng sáng trước sau đỏ làm giãn nở đột ngột không khí xung quanh tạo ra tiếng sét
b. Vận tốc ánh sáng lớn hơn vận tốc âm thanh
c. Tốc độ xử lý tín hiệu hình ảnh từ mắt nhanh hơn xử lý âm thanh từ tai.
d. Vì ta nhìn tia chớp theo đường thẳng
Câu 4: Khi bị sét đánh, thông thường bộ phận và hệ cơ quan nào của cơ thể dễ bị tổn thương và
đe dọa đến tính mạng của người bị sét đánh nhất?
a. Gan, thận và hệ bài tiết
b. Tim, mạch và hệ tuần hoàn c. Cơ quan vận động d. Phối và hệ hô hấp Chương 4
Câu 01: Các thiết bị chịu áp lực trong công nghiệp chủ yếu gồm loại chính nào sau đây:
a. Các thiết bị không bị đốt nóng gồm các bình chứa (ôxy, nitơ, amôniac...) các bình sinh
khí axêtylen, các ống dẫn hơi dẫn khí.
b. Các thiết bị đốt nóng gồm lò hơi, nồi nấu, sấy, hấp. c. Cả a,b đều đúng. d. Cả a,b đều sai.
Câu 02: Các loại thiết bị có thể tích đóng kín dùng để tiến hành các quá trình nhiệt học và hóa
học thường được gọi là gì : a. Nồi hơi. b. Bình chịu áp lực c. Chai chịu áp lực. d. Cả a,b đều sai.
Câu 03: Ống thủy tròn dung cho nồi hơi có áp suất làm việc: a. P + 15kG/cm2 b. P > 15 kG /cm2 c. P > 25 kG/cm2. d. P ÷ 10kG/cm2
Câu 04: Mỗi nồi hơi phải có ít nhất bao nhiêu ống thủy hoạt động độc lập: a. 1 ống thủy. b. 2 ống thủy. c. 3 ống thủy. d. 4 ống thủy.
Cau 05: Cac yeu cau doi voi van an toan la:
a. Phải được niêm chì, cấm xê dịch đối trọng hoặc xiết lò xo.
b. Phải có ống thoát hơi ra ngoài phạm vi nhà lò.
c. Phải được tính toán đúng theo yêu cầu quy phạm.
d. Tất cả 3 câu a,b,c đều đúng.
Câu 06: Khám nghiệm định kỳ trong quá trình sử dụng bình áp lực là:
a. 1 năm khám xét định kỳ 1 lần.
b. 2 năm khám xét định kỳ 1 lần
c. 3 năm khám xét định kỳ 1 lần.
d. 5 năm khám xét định kỳ 1 lần. Chương 5
Câu 1: Theo định nghĩa cổ điển nhất thì quá trình cháy là phản ứng hóa học kèm theo hiện tượng:
a. Tỏa rất nhiều nhiệt lượng nên luôn kèm theo sự phát sáng.
b. Tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. c. Cả a và b đúng. d. Cả a và b sai
Câu 2: Dấu hiệu nào không thuộc về đặc trưng của sự cháy?
a. Có phản ứng hóa học b. Có tỏa nhiệt c. có phát ra âm thanh d. Phát ra ánh sáng
Câu 3: Than cháy trong không khí thì than là: a. Chất oxy hóa. b. Chất khử. c. Cả a và b đúng. d. Cả a và b sai
Câu 4: Chọn câu đúng: Điều kiện cần thiết cho quá trình cháy:
a. Chất cháy, chất ôxy hóa và mồi bắt cháy (nguồn nhiệt).
b. Nhiệt độ chớp cháy, nhiệt độ bốc cháy, nhiệt độ tự bốc cháy.
c. Thời gian cam ứng của quá trình tự bôc cháy, d. Tất cả đều đúng
Câu 5: Một đám cháy xuất hiện cần có các yếu tố nào sau dây:
a. Chất cháy, chất ôxy hóa.
b. Chất ôxy hóa, mồi bắt cháy.
c. Chất cháy, chất oxy hóa với tỷ lệ xác định giữa chúng và mỗi cháy. d. Tất cả đêu đúng.
Câu 6: Một đám cháy đang diễn ra, muốn dập tắt nó ta cần phải làm gì:
a. Làm loãng nồng độ chất cháy và chất ôxy hóa .
b. Ngăn cản sự tiếp xúc của chất cháy với ôxy.
c. Làm lạnh vùng cháy đến nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ chấy của vật liệu. d. Tất cả đều đúng. Chương 4
Câu 03: Các thiết bị khống chế độ cao nâng tải, góc nghiêng cần cầu và đầu cảm ứng báo khói,
báo nhiệt độ là loại dùng để cho thiết bị:
a. Thiết bị phòng ngừa sự cố cần trục và thiết bị phòng ngừa cháy nổ.
b. Thiết bị phòng ngừa cháy, nổ và thiết bị phòng ngừa quá tải thiết bị áp lực.
c. Thiết bị phòng ngừa quá tải thiết bị áp lực và thiết bị phòng ngừa quá tải điện.
d. Thiết bị phòng ngừa quá tải điện và thiết bị phòng ngừa sự cố cần trục
Câu 04: Khi vận hành cần trục, công nhân vận hành phải tuân thủ quy định nào?
a. Trước khi cần trục duy chuyển dọc theo đường đi của nó cần phải có tín hiệu cảnh báo
(chuông hoặc còi cảnh báo) cho tất cả những người mà sự an toàn của họ có khả năng bị đe doạ.
b. Không được kéo lê các tải ở bên cạnh khi sử dụng chuyển động xoay hoặc nâng dây gây
ra ảnh hưởng xấu đến sự ổn định của cần trục. Nâng tải vượt quá tải trọng nâng cho phép của cần trục.
c. Không được sử dụng các cơ cấu an toàn của cần trục làm phương tiện để dừng thường xuyên các chuyển động.
d. Tất cả 3 câu a,b,c đều đúng.
Câu 05: Khi sử dụng cần trục, người sử dụng lao động cần phải đảm bảo yêu cầu an toàn nào:
a. Phải có thông tin đầy đủ như các hướng dẫn của nhà sản xuất.
b. Tất cả các thiết bị an toàn dang hoạt động thích hợp. Có các biện pháp cách ly tất cả các
nguồn nguy hiểm tạo ra sự an toàn cho cần trục.
c. Chí cho phép người được đào tạo thích hợp, có trình độ tay nghề, đã được huấn luyện,
kiếm tra soát hạch về an toàn vệ sinh lao động và có thẻ an toàn, mới được vận hành cầu trục.
d. Tất cả 3 câu a,b,c đều đúng.
Câu 06: Xích dùng trong máy nâng cần phải thay mới khi đã mòn bao nhiêu % so với kích thước ban đâu: а. 5%. B. 10%. c. 15%. d. 20%. Ôn tập
Câu 01: Các dạng tai nạn trong quá trình chế tạo phụ tùng ô tô là:
a. Tai nạn liên quan đến máy móc và thiết bị chế tạo.
b. Tai nạn do sự cố trong quá trình gia công và xử lý vật liệu. c. Cả a, b đều đúng. 1 d. Cả a, b đều sai.
Câu 02: Nguyên nhân gây ra tai nạn đối với nhân viên chế tạo phụ tùng ô tô: a.
Thiết lập và duy trì các tiêu chuẩn an toàn. b.
Hiểu biết về quy trình an toàn. c.
Sự cố kỹ thuật của máy móc và thiết bị. d.
Được đào tạo đúng cách về cách sử dụng máy móc và thiết bị Câu 05: Nguyên
nhân gây ra tai nạn trong quá trình sơn ô tô:
a. Duy trì môi trường làm việc an toàn.
b. Người làm việc không được hoặc được đào tạo chưa đầy đủ về an toàn lao động.
c. Kiểm soát được chất lượng không khi.
d. Thực hiện đầy đủ biện pháp bảo vệ cá nhân.
Câu 06: Biện pháp phòng tránh tai nạn nào là quan trọng nhất trong quá trình sơn ô tô?
a. Triển khai quan trắc môi trường lao động
b. Lưu trữ, xử lý, và loại bỏ chất thải hóa chất đúng cách.
c. Thay thế và bảo dưỡng các thiết bị.
d. Hướng dẫn về việc sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân.
Câu 9: Những điều cần biết khi làm việc trong xưởng bảo dưỡng, sửa chữa ô tô:
a. Đeo kính bảo hộ trước khi sử dụng dụng cụ tạo ra những mạt kìm loại.
b. Không đeo găng tay khi làm việc với dụng cụ có chuyển động quay.
c. Vận hành cầu nâng đúng phương pháp. d. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Hoạt động an toàn trong xưởng bảo dưỡng, sửa chữa ô tô bao gồm: a. 04 hoạt động. b. 05 hoạt động. c. 06 hoạt động. d. 07 hoạt động. Chương 7
1) Nguyên nhân chính gây ra tai nạn lao động trong sản xuất cơ khí là
a. Thiếu thiết bị bảo hộ cho người lao động
b. Máy móc không đảm bảo cách điện hoặc thiếu thiết bị bảo hiểm
c. Người lao động vi phạm quy trình sử dụng máy an toàn và nội quy nhà xưởng
d. Tât cả các đáp án trên.
2) Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động do lắp đặt máy móc không tốt thường là:
a. Có khả năng tạo ra ứng suất quá lớn sẽ là nguyên nhân trực tiếp giảm độ chính xác của máy.
b. Gây ra rung động sẽ dẫn đến làm nứt hoặc biến dạng các chi tiết máy.
c. Việc bảo dưỡng và sửa chữa máy trong quá trình sử dụng không tốt. d. A VÀ B đúng
3) Vùng nguy hiểm là khoảng không gian trong đó có các nhân tố nguy hiểm đối với sức khỏe
vàsự sống của con người xuất hiện là:
a. Một cách thường xuyên, chu kỳ hoặc bất ngờ. b. Thường theo chu kỳ.
c. Hay một cách bất ngờ. d. Cả B và C đều đúng
4) Những nguyên nhân gây ra tai nạn lao động do lắp đặt máy móc thường được biểu hiện:
a. Việc lắp đặt máy không tốt.
b. Không thỏa mãn các yêu cầu về kỹ thuật an toàn và vệ sinh.công nghiệp.
c. Cả A và B đều đúng. d. Cả a và b đều sai.
5) Các nguyên nhân gây tai nạn do bảo quản và sử dụng thường là:
a. Việc chấp hành các quy trình, quy phạm còn tùy tiện.
b. Công nhân không được huấn luyện kỹ thuật an toàn đã sử dụng máy.
c. Bắt máy làm việc quá tải. d. Tất cả đều đúng
6) Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động khi sử dụng máy móc thiết bị thường phụ thuộc vào: a. Chất lượng máy.
b. Tính chất quy trình công nghệ.
c. Việc tổ chức nơi sản xuất và trình độ lành nghề của người sử dụng.
d. Cả A,B và C đều đúng
3) Mục đích chung của kỹ thuật an toàn cơ khí là:
a. Thấy được nguy cơ và nguyên nhân phát sinh tai nạn lao động khi sử dụng máy móc thiết bị.
b. Phát hiện được những thiếu sót về mặt KTAT đối với một số máy móc, thiết bị.
c. Kip thi kiến nghị và đề xuất biện pháp giải quyết đối với đơn vị sử dụng.
d. Cả A,B và C đều đúng.
4) Trước khi sửa chữa máy và các bộ phận của máy thì phải làm gì:
a. Tách máy ra khỏi nguồn điện, treo bảng "Máy đang sửa chữa)
b. Tháo các đai truyền ra khỏi puli
c. Cả A và B đều đúng. d. Cả A và B đều sai
5) Để phòng chống cháy nổ khi hàn ta cần phải chú ý các biện pháp nào sau đây:
a. Thực hiện tốt các biện pháp an toàn điện.
b. Khi làm việc trên cao phải để những tấm sắt lót ở dưới vật hàn, tránh cho kim loại nhỏ
giọt xuống. Không được để các chất dễ cháy hoặc dễ nổ trong khu vực hàn.
c. Xung quanh nơi làm việc tốt nhất là nên để những tấm che chắn. d. Tất cả đều đúng.
6) Kỹ thuật an toàn đối với bình ôxy là phải:
a. Bình chứa đấy ôxy phải để cách xa ngọn lửa trần ít nhất 15 mét.
b. Không được để các chai ôxy ở gần dầu mỡ, các chất cháy và các chất dễ bắt cháy.
c. Khi vận chuyển các chai ôxy, phải thật nhẹ nhàng tránh va chạm, mạnh. d. B và C đúng CÂU HỎI NGẮN
Câu 1: Ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động bao gồm các ý nghĩa nào?
Bảo hộ lao động là bảo vệ sức khỏe tính mạng của người lao động, nâng cao năng suất lao
động, bảo vệ tài sản giảm tổn thất kinh tế doanh nghiệp, góp phần ổn định và sản xuất bền vững,
thể hiện trách nhiệm xã hội tuân thủ luật pháp
Câu 2: Tính chất của công tác bảo hộ lao động bao gồm các tính chất nào?
Pháp lý, Khoa học, Tính quần chúng Câu 3: Tai nạn lao động là gì? Có 2 định nghĩa
- Tai nạn lao động là trường hợp không xảy ra trong quá trình lao động sản xuất do tác dụng
độtngột từ bên ngoài
- Tai nạn lao động là những chấn thương xảy ra có thể gây tử vong hay tổn thương do bất kỳ bộ
phận, chức năng của cơ thể người lao động trong quá trình lao động sản xuất
Câu 4: Nêu các biện pháp phòng và chống tiếng ồn?
Loại trừ nguồn phát sinh ra tiếng ồn
Cách ly tiếng ổn và hút âm
Chế độ lao động hợp lý
Dùng các dụng cụ phòng hộ cá nhân
Câu 5: Nêu các biện pháp phòng chống ảnh hưởng vi khí hậu nóng?
- Tổ chức sx lao động hợp lý
- quy hoạch nhà xưởng và các thiết bị - thông gió
- Phòng hộ cá nhân.
Câu 6: Trình bày định nghĩa của vi khí hậu?
vi khí hậu là trang thái lý học của kk trong khoảng ko gian thu hẹp: gồm các yếu tố nhiệt độ độ
ẩm, bức xạ nhiệt. và vận tốc
Câu 7: Các biện pháp bảo vệ để ngăn ngừa, hạn chế tai nạn điện là gì? - cách điện tốt
- ko sd thiết bị điện lỗi hoặc bị rò rỉ điện.
- sd thiết bị bảo vệ điện.
Câu 8: Trình bày tác động của dòng điện đối với cơ thể người? - tác động nhiệt - tác động điện phan - tác động sinh lý
Câu 9: Những nguyên nhân chính gây ra sự cố thiết bị áp lực? -Nguyên nhân ký thuật - Nguyên nhân tỏ chức
Câu 10: Những yếu tố nguy hiểm đặc trưng khi sử dụng thiết bị áp lực là gì? - Nguy cơ nổ - nghu cơ bỏng
-Các chất nguy hểm có hại
Câu 11: Nêu tên những biện pháp để phòng ngừa sự cố đối với thiết bị áp lực?
- thiết kế-chế tạo; kiểm tra kỹ thuật an toàn; lắp đặt đúng kỹ thuật; trang bị thiết bị an toàn; vận
hành đúng quy trình; bảo trì bảo dưỡng đúng định kỳ
Câu 12: Theo quan điểm hiện đại: Quá trình cháy bao gồm các quá trình cơ bản nào?
Phát nhiệt – Khuếch tan – Truyền nhiệt
Câu 13: Nêu nguyên lý cơ bản phòng cháy nổ?
Loại trừ: OXY, CHẤT CHÁY MỐI BỨT LỬA
Câu 14: Trình bày tiêu lệnh chữa cháy?
BÁO ĐỘNG- CÚP ĐIỆN – SỬ DỤNG BÌNH CHỮA CHÁY- GỌI 114
Câu 15: Để quá trình cháy xuất hiện và phát triển cần phải có 3 yếu tố nào?
CHẤT CHÁY – CHẤT OXY HOÁ – CHẤT MỒI BẮT CHÁY
Câu 16: Theo định nghĩa cổ điển: quá trình cháy có 3 dấu hiệu đặc trưng gì?
CÓ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC- CÓ TOẢ NHIỆT - VÀ PHÁT RA ÁNH SÁNG
Câu 17: Các nguyên tắc bảo vệ trong phòng chống sét bao gồm những nguyên tắc nào?
1. Thu sét bằng kim thu sét.
2. Dẫn sét an toàn xuống đất bằng dây dẫn chuyên dụng.
3. Tản sét hiệu quả qua hệ thống tiếp địa.
4. Chống sét lan truyền bằng thiết bị cắt sét.
5. Liên kết hệ thống chống sét đồng bộ và hiệu quả.
Câu 18: Thiết bị nâng là những thiết bị dùng để nâng hạ tải, nhằm mục đích gì?
Di chuyển và sắp xếp hàng hoá nặng
Câu 19: Những mối nguy tiềm ẩn khi sử dụng thiết bị nâng bao gồm?
Lắp đặt trên nền móng vững chắc.
Kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị trước khi đưa vào sử dụng.
Đảm bảo khoảng cách an toàn.
Câu 21: Có bao nhiêu loại tai nạn điện? Kể tên?
CÓ 2 DẠNG: CÁC CHẤN THƯƠNG DO ĐIỆN VÀ ĐIỆN GIẬT.
Câu 22: Nêu các điều kiện để xảy ra quá trình cháy?
Chất cháy, oxy và nguồn nhiệt
Câu 23: Kể tên các đường đi của chiều dòng điện khi đi qua cơ thể?
tay-tay; chân-chân; tay-chân
Câu 24: Bụi phân loại dựa vào kích thước có bao nhiêu loại? Kể tên?
Những hạt có kích thước nhỏ hơn 10µm gọi là bụi bay. Những hạt có kích
thước lớn hơn 10µm gọi là bụi lắng, những hạt bụi có kích thước 0,1 đến
10µm rơi với vận tốc không đổi gọi là mù Câu 25: Có bao nhiêu cách kiểm tra bui? Kể tên?
PHƯƠNG PHÁP TRỌNG LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN PHƯƠNG PHÁP QUANG ĐIỆN
Câu 26: Hội đồng bảo hộ lao động là tổ chức có sự phối hợp giữa các bên liên quan nào?
Người sử dụng lao động, tổ chức công đoàn, cơ quan quản lý nhà nước.
Câu 27: Nêu định nghĩa về nồi hơi?
Là thiết bị chịu áp lực dùng để thu nhận hơi có áp suất lớn hơn áp suất khí quyển để phục vụ
các mục đích khác nhau nhờ năng lượng được tạo ra do đốt nhiên liệu trong các buồng đốt. Câu
28: Nêu các dạng tai nạn trong quá trình hàn khung ô tô? - Điện giật
- bỏng nhiệt và bức xạ - tia lửa, kim loại bắn - vật rơi, sập khung - cháy nổ
- ngộ độc khí, khói hàn - té ngã
Câu 29: Nêu các chi tiết, cơ cấu quan trọng của thiết bị nâng? CÁP-XÍCH-RÒNG RỌC-PHANH
Câu 30: Kể tên một số yếu tố ảnh hưởng đến tác hại của dòng điện khi đi qua cơ thể con người?
- Cường độ dòng điện: Cường độ càng lớn nguy cơ tử vong càng cao
- Thời gian tiếp xúc: Càng lâu tổn thương càng nghiêm trọng
- Đường điện đi qua cơ thể: Đi qua tim, phổi, não nguy cơ tử vong cao CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Trình bày ý nghĩa về mặt khoa học của công tác bảo hộ lao động?
Ý nghĩa khoa học của công tác bảo hộ lao động thể hiện ở việc nghiên cứu và áp dụng các biện
pháp khoa học công nghệ để: •
Cải thiện điều kiện lao động: Nghiên cứu các phương pháp và công nghệ mới nhằm tạo
ra môi trường làm việc an toàn, vệ sinh và thuận lợi hơn cho người lao động. •
Bảo vệ sức khỏe, tính mạng con người trong lao động: Phát triển các giải pháp kỹ
thuật, thiết bị bảo hộ, quy trình làm việc an toàn để ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. •
Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm: Thông qua việc cải thiện điều kiện làm
việc, giảm thiểu rủi ro, người lao động có thể làm việc hiệu quả hơn, dẫn đến tăng năng
suất và chất lượng sản phẩm.
Bảo vệ môi trường lao động nói riêng và môi trường sinh thái nói chung: Nghiên cứu và
triển khai các biện pháp kiểm soát ô nhiễm, quản lý chất thải, và sử dụng tài nguyên hiệu quả
trong quá trình sản xuất, góp phần bảo vệ môi trường.
Câu 2: Trình bày ba bước cơ bản khi phát hiện người bị điện giật, và trình bày
phương pháp hô hấp nhân tạo và ép tim khi sơ cứu người bị điện giật? I. Ba
bước cơ bản khi phát hiện người bị điện giật:
1. Ngắt nguồn điện hoặc tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện an toàn:
o Nhanh chóng ngắt cầu dao, aptomat, công tắc điện nếu có thể.
o Nếu không thể ngắt điện, sử dụng vật cách điện khô như gậy gỗ, ống nhựa, vải
khô để đẩy dây điện hoặc tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
o Không chạm trực tiếp vào nạn nhân khi họ vẫn còn tiếp xúc với điện.
2. Kiểm tra tình trạng của nạn nhân:
o Kiểm tra nhịp thở, mạch đập, ý thức của nạn nhân.
o Nếu nạn nhân ngừng thở hoặc ngưng tim, phải tiến hành sơ cứu ngay lập tức.
3. Tiến hành sơ cứu và gọi cấp cứu:
o Hô hấp nhân tạo nếu nạn nhân ngừng thở. o Ép tim ngoài lồng ngực nếu tim ngừng đập.
o Gọi cấp cứu 115 hoặc đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất sau khi sơ cứu tạm thời.
II. Phương pháp hô hấp nhân tạo và ép tim ngoài lồng ngực:
1. Hô hấp nhân tạo (thổi ngạt bằng miệng – miệng):
Dành cho nạn nhân ngừng thở nhưng tim còn đập.
Các bước thực hiện: •
Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu hơi ngửa ra sau, nâng cằm lên để mở đường thở. •
Dùng tay bịt mũi nạn nhân, hít một hơi sâu, áp miệng mình vào miệng nạn nhân (có thể
dùng khăn sạch hoặc dụng cụ bảo hộ) và thổi mạnh trong khoảng 1 giây. •
Quan sát lồng ngực nạn nhân: nếu phồng lên là thổi hiệu quả. •
Rút miệng ra để nạn nhân tự thở ra. •
Lặp lại 12–20 lần/phút cho đến khi nạn nhân tự thở lại hoặc có nhân viên y tế đến.
2. Ép tim ngoài lồng ngực (CPR):
Dành cho nạn nhân ngừng tim (không có mạch đập).
Các bước thực hiện: •
Đặt nạn nhân nằm ngửa trên mặt phẳng cứng. •
Quỳ cạnh nạn nhân, xác định vị trí 1/2 dưới xương ức. •
Đặt 2 tay chồng lên nhau, cánh tay duỗi thẳng vuông góc với lồng ngực. •
Dùng lực thân người ép mạnh xuống 4–5 cm, rồi thả ra (không nhấc tay khỏi ngực). •
Tần số: 100–120 lần/phút. •
Nếu kết hợp với thổi ngạt: thực hiện theo tỷ lệ 30 lần ép tim : 2 lần thổi ngạt.
Câu 3: Trình bày yêu cầu về chế tạo, lắp đặt & sửa chữa đối với thiết bị áp lực? •
Chế tạo: o Phải được thực hiện bởi các đơn vị có đủ năng lực, giấy phép theo quy định.
o Vật liệu chế tạo phải đảm bảo chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng. o Quy trình chế tạo
phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
o Phải kiểm tra, thử nghiệm áp lực trước khi đưa vào sử dụng. •
Lắp đặt: o Phải được thực hiện bởi các đơn vị có đủ năng lực, giấy phép theo quy định.
o Vị trí lắp đặt phải đảm bảo an toàn, thông thoáng.
o Phải có đầy đủ các thiết bị an toàn như van an toàn, đồng hồ áp suất.
o Phải kiểm tra, thử nghiệm áp lực sau khi lắp đặt. •
Sửa chữa: o Phải được thực hiện bởi các đơn vị có đủ năng lực, giấy phép theo quy
định. o Phải có quy trình sửa chữa rõ ràng, đảm bảo an toàn.
o Phải kiểm tra, thử nghiệm áp lực sau khi sửa chữa
Câu 4: Trình bày biện pháp và nguyên lý cơ bản trong phòng chống cháy nổ?
- Các biện pháp phòng chống cháy nổ gồm:
+ Biện pháp kỹ thuật công nghệ: Là biện pháp thể hiện trong việc lựa chọn sơ đồ
công nghệ và thiết bị, chọn vật liệu kết cấu, vật liệu xây dựng, các hệ thống thông tin
liên lạc, hệ thống báo hiệu cháy. Giải pháp công nghệ đúng luôn phải quan tâm các
vấn đề cấp cứu người và tài sản một cách nhanh chóng nhất khi đám cháy xảy ra. +
Biện pháp tổ chức bao gồm: Tuyên truyền, giáo dục để mọi người hiểu rõ và tự
nguyện tham gia vào phòng cháy, chữa cháy là vấn đề hết sức cần thiết và quan
trọng. Bên cạnh đó, các biện pháp hành chính cũng cần thiết. Trong quy trình an toàn
cháy, nổ cần nói rõ các việc được phép làm, các việc không được phép làm. Tại mỗi
đơn vị sản xuất, cơ quan, xí nghiệp cần tổ chức đội phòng chống cháy cơ sở.
- Nguyên lý cơ bản trong phòng chống cháy nổ là:
+ Phòng cháy: Nguyên lý cơ bản phòng cháy nổ là tách rời 3 yếu tố là chất cháy, chất
oxy hoá và mồi bắt lửa.
+ Chữa cháy: Hạ thấp tốc độ cháy của vật liệu đang cháy tới mức tối thiểu và phân tán
nhanh nhiệt lượng của đám cháy ra ngoài. Ngăn chặn việc tiếp xúc giữa chất cháy và
chất oxy hóa (oxy khí quyển).