-
Thông tin
-
Quiz
Ôn tập chuyên đề Danh từ - Tiếng anh cơ bản | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh
Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầucâu và đứng trước động từ trong câu. VD: English is my favorite subject. (Tiếng Anh làmôn học yêu thích của tôi) -> “English” là danh từ và làm chủ ngữ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Tiếng anh cơ bản (PT1903) 102 tài liệu
Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh 228 tài liệu
Ôn tập chuyên đề Danh từ - Tiếng anh cơ bản | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh
Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầucâu và đứng trước động từ trong câu. VD: English is my favorite subject. (Tiếng Anh làmôn học yêu thích của tôi) -> “English” là danh từ và làm chủ ngữ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tiếng anh cơ bản (PT1903) 102 tài liệu
Trường: Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh 228 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:











Tài liệu khác của Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh
Preview text:
CHUYÊN ĐỀ 1: DANH TỪ
I-ĐỊNH NGHĨA DANH TỪ.
người trong tiếng Anh: he , doctor (anh ấy) (bác sỹ), the men (đàn ông),…
Danh từ trong tiếng anh là
con vật: dog (con chó), cat (con mèo), pet (thú cưng)…
từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ vật trong tiếng Anh: money (tiền), table , (cái bàn)
computer (máy tính),…
hiện tượng: storm (cơn bão), earthquake (động đất),… địa điểm: school , office (trường học) (văn phòng),… khái niệm: culture , presentation (văn hóa) (thuyết
trình), experience (kinh nghiệm)…
II-CHỨC NĂNG VÀ VỊ TRÍ CỦA DANH TỪ
2.1-Chức năng của danh từ:
1. Danh từ làm chủ ngữ trong câu
Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu
câu và đứng trước động từ trong câu.
VD: English is my favorite subject. (Tiếng Anh là
môn học yêu thích của tôi)
-> “English” là danh từ và làm chủ ngữ.
2. Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ
tiếp của động từ đứng sau động từ.
Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp:
VD: I want to buy a birthday cake. (Tôi muốn
mua một cái bánh sinh nhật)
-> “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.
Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp:
VD: He give his girlfriend a ring. (Anh ấy tặng cho
bạn gái chiếc nhẫn)
-> “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”
3. Danh từ làm tân ngữ của giới từ
Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.
VD: I have talked to Mrs.Hoa several times. (Tôi
đã nói chuyện với cô Hoa vài lần rồi)
-> “Mrs Hoa” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”
4. Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ
đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…
VD: John is an excellent student. (John là một
học sinh xuất sắc)
-> “An excellent student” là danh từ và làm bổ
ngữ cho chủ ngữ “John”
5. Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ
Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh
từ sẽ đứng sau một số động từ như make (làm),
elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider
(xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên),
declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…
VD: Board of directors recognize Tommy the
best staff of the year. (Hội đồng quản trị công
nhận Tommy là nhân viên xuất sắc nhất năm)
-> “The best staff of the year” là danh từ và làm
bổ ngữ trong tiếng Anh cho tân ngữ “Tommy”. 2.2-Vị trí của danh từ:
1. Đứng sau mạo từ
Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a,
an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ
có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a lovely cat
(một chú mèo dễ thương),…
2. Đứng sau tính từ sở hữu
Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu
cách như my, your, his, her, its, our, their,…
Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: my new computer (máy tính mới của tôi),
her pink T-shirt (chiếc áo hồng của cô ấy),…
3. Đứng sau từ chỉ số lượng
Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng
như few, little, some, any, many, all…
VD: I need some coffee. (Tôi cần một chút cà phê)
4. Đứng sau giới từ
Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for,
under,… để bổ nghĩa cho giới từ.
VD: This case is under investigation. (Vụ việc này
đang được điều tra)
5. Đứng sau từ hạn định
Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định
như this, that, these, those, both,…
VD: these new clothes (chỗ quần áo mới), both
you and I (cả bạn và tôi),…
6. Sau “enough” (enough + N)
VD: He didn’t have enough money to buy the car
III- CÁC LOẠI DANH TỪ
1. Phân loại danh từ theo số lượng
Danh từ số ít (Singular Nouns)
Danh từ số nhiều (Plural Nouns)
Danh từ số ít là danh từ đếm được
Danh từ số ít là danh từ đếm được
với đơn vị số đếm là một hoặc có
với đơn vị số đếm là một hoặc có
thể là danh từ không đếm được.
thể là danh từ không đếm được. VD: apple, cake, table,.. VD: apple, cake, table,..
2. Phân loại danh từ theo cách đếm
Danh từ đếm được
Danh từ không đếm được (Countable Nouns) (Uncountable Nouns)
Danh từ đếm được là danh từ mà
Danh từ không đếm được là danh từ
chúng ta có thể đếm bằng số và có
mà chúng ta không thể đếm được
thể thêm trực tiếp số đếm vào
trực tiếp và không thể thêm số đếm trước nó. vào trước nó.
VD: three pens (3 cái bút), five books (5 VD: water (nước), money (tiền), experience quyển sách),… (kinh nghiệm),…
3. Phân loại danh từ theo ý nghĩa
Danh từ chung (Common Nouns)
Danh từ riêng (Proper Nouns)
Là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng
là danh từ chỉ tên riêng của một sự xung quanh chúng ta.
vật (tên người, tên địa điểm, tên
VD: student (học sinh), children (trẻ em),… hiện tượng,…)
VD: Bella (tên người), Japan (Nhật Bản), Red River (sông Hồng),…
4. Phân loại danh từ theo đặc điểm
Danh từ cụ thể (Concrete Nouns)
Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns)
Danh từ cụ thể là danh từ dùng để
Danh từ trừu tượng là danh từ dùng
chỉ con người, sự vật tồn tại dưới
để chỉ những sự vật không thể nhìn
dạng vật chất mà chúng ta có thể
thấy mà chỉ có thể cảm nhận được.
nhìn thấy, sờ thấy, cảm nhận được.
VD: happiness (sự hạnh phúc), love (tình
VD: Anna (tên người), mom (mẹ), pie (bánh yêu), hope (sự hy vọng),… ngọt),…
5. Phân loại danh từ theo yếu tố cấu thành
Danh từ đơn (Simple Nouns)
Danh từ ghép (Compound Nouns)
Danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm
Danh từ ghép là danh từ gồm hai một từ duy nhất.
hay nhiều từ kết hợp với nhau.
Danh từ ghép khi khi kết hợp có thể
VD: baby (em bé), tree (cái cây), job (công
viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc
hợp lại thành một từ. việc),…
VD: greenhouse (nhà kính), bedroom
(phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…
IV- Ngữ pháp tiếng Anh liên quan đến danh từ
1. Những đuôi danh từ thông dụng Đuôi danh từ Ví dụ -tion
nation, operation, suggestion, mention… -sion conclusion,illusion… -er
producer, manufacturer, partner… -or operator, vendor, conductor… -ee
employee, attendee, interviewee… -eer engineer, career,… -ist scientist, tourist,.. -ness happiness, sadness,.. -ship friendship, leadership,.. -ment management, arrangement,.. -ics economics, physics,.. -ence science, conference,.. -ance
performance, importance, significance.. -dom freedom, kingdom,.. -ture nature, picture,.. -ism tourism, criticism,.. -ty/ity ability, honesty,.. -cy constancy, privacy,.. -phy philosophy, geography.. -logy
biology, psychology, theology.. -an/ian
musician, politician, magician , .. -ette cigarette, etiquette.. -itude attitude,.. -age carriage, marriage,.. -th month, length, growth,.. -ry/try industry, bakery,.. -sm Enthusiasm -cant Accountant -hood childhood Ngoại lệ
-al: approval, proposal, renewal, refusal, professional….
-ive: initiative, objective, representative… -ic: mechanic..
2. Cụm danh từ trong tiếng Anh (Noun Phrase) Đinh nghĩa Cấu trúc
Cụm danh từ là một cụm từ
Hạn định từ + bổ ngữ + danh từ chính
có một danh từ đóng vai trò
Hạn định từ bao gồm: mạo từ (a,an,the), từ
là thành tố chính, được bổ
chỉ định (this,that,these,those), từ chỉ số
nghĩa bởi các thành phần bổ
lượng (one/two/three,…), tính từ sở hữu
nghĩa đứng trước hoặc đứng (my/your/his/her…). sau.
VD: These two bicycle were stolen yesterday. (Hai
Cụm danh từ có chức năng
chiếc xe đạp này bị mất hôm qua)
như một danh từ, có thể
Bổ ngữ trong cụm danh từ thường là tính
làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc
từ, và nó bổ nghĩa cho danh từ chính trong bổ ngữ trong câu.
tiếng Anh. Nếu có nhiều tính từ bổ nghĩa,
bạn cần lưu ý sắp xếp theo quy tắc OSACOMP
VD: a big black car (một chiếc xe ô tô to và màu đen)
4. Sở hữu cách của danh từ (Possessive Nouns) Định nghĩa
Sở hữu cách là một hình thức chỉ “sự sở hữu” của một người, một
loài vật, hoặc một quốc gia,… đối với một người hay một vật nào đó.
Khi áp dụng sở hữu cách với danh từ, bạn cần lưu ý một số quy tắc sau:
Công thức chung: Người sở hữu + ‘S + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó)
VD: Tom’ s T- shirt (áo thun của Tom), Anh’s mother (mẹ của Anh),…
Đối với danh từ số ít và danh từ số nhiều mà không tận cùng là s: Thêm ‘s vào sau.
VD: a man’s job, women’s clothes,…
Đối với danh từ số nhiều tận cùng là s: Thêm dấu ‘ vào sau chữ s.
VD: the students’ exam, the eagles’ nest,…
Đối với danh từ chỉ tên riêng: thêm ‘s vào sau danh từ
VD: Ms.Lily’s house, Lam’s car,…
Đối với danh từ ghép: Thêm ‘s vào sau từ cuối cùng của danh từ
VD: my sister-in-law’s gift,…
V- Cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều
1. Thêm “s” vào sau
A desk – desks A chair – chairs
hầu hết các danh từ
A teacher – teachers A picture - pictures
2. Thêm “es” vào sau
A toothbrush – toothbrushes Hero – heroes
danh từ kết thúc bởi
Potato - potatoes A bus – buses
“sh, ch, S, X, Z, o” NGOẠI LỆ:
- Những danh từ tận cùng bằng “ ” chỉ thêm “ nguyên âm + o s” ở số nhiều:
cuckoos (chim cu cu), cameos (đồ trang sức đá chạm),
bambo0S (cây tre), curios (vật hiếm có, của quý, đồ cổ),
studios (xưởng vẽ, xưởng phim,...), radios (radio), videos
- Những danh từ tận cùng bằng “ ” chỉ thêm “ phụ âm + o s” ở số nhiều:
pianos, photos, memos (bản ghi nhớ), autos (xe ô tô, máy tự động), zeros 3. Chuyển y – ies
A lady – ladies Diary – diaries
A story – stories Faculty – faculties
4. Chuyển f/fe – ves
A knife – knives A thief – thieves
A leaf – leaves One half - two halves NGOẠI LỆ:
- Một số trường hợp vẫn giữ nguyên f/fe và thêm “s”:
roofs (mái nhà), beliefs (niềm tin), cliffs (bờ đá dốc), safes
(chạn đựng đồ ăn, két sắt), chiefs (thủ lĩnh),
handkerchiefs (khăn tay), proofs (bằng chứng), gulfs
(vịnh), reefs (đá ngầm), turfs (lớp đất mặt), griefs (nỗi đau khổ)
- Một số trường hợp chấp nhận cả hai cách:
the seven dwarfs/ dwarves (bảy chú lùn), a few wharfs/
wharves (vài cầu tàu gỗ), scarfs/ scarves (khăn quàng),
staffs/ stayes (cán bộ), hoofs/ hooves (móng guốc)
5. Những danh từ số a man – men a woman – women nhiều đặc biệt a person – people a foot – feet a goose – geese a tooth – teeth a child – children an ox – oxen a mouse – mice
a louse – lice (rận, chấy)
a die – dice (con xúc xắc) 6. Danh từ có hình a sheep – sheep a deer – deer
thức số nhiều và số ít a swine – swine (con heo) a shrimp – shrimp (con tôm) giống nhau a moose - moose (nai sừng
a fish – fish (fishes: chỉ các loài tấm) cá khác nhau) a dozen – two dozen roses, a hundred - several hundred
(nhưng có thể nói: dozens of men roses, hundreds of people)
7. Danh từ số ít mang - News (tin tức) - Các môn thể thao:
hình thức số nhiều - Các loại bệnh tật: gymnastics (thể dục rabies (bệnh dại), dụng cụ), aerobics (thể mumps (bệnh quai bị),
dục nhịp điệu), billards measles (bệnh sởi), (Bi-a), dart (môn ném rickets (bệnh còi phi tiêu), draughts (môn xương), shingles (bệnh cờ vua), bowls (môn Zona) ném bóng gỗ),
- Các lĩnh vực nghiên cứu: dominoes (đô – mi - economics (kinh tế nô), cards (bài) học), ethics (đạo đức học), linguistics (ngôn ngữ học), politics (chính trị), physics (vật lý), mathematics
- Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau, đều kết thúc bằng chữ “s”:
barracks (doanh trại), means (phương tiện),
headquarters (tổng hành dinh), crossroads (ngã tư), a TV
series (chương trình truyền hình dài tập), species (loài) 8. Danh từ luôn ở - : jeans (quần jean), Quần áo
- Dụng cụ: binoculars (ống dạng số nhiều pyjamas (đồ ngủ), pants
nhòm), headphones (tai nghe),
(quân), shorts (quần ngắn)
glasses (mắt kính), scissors (cây - Khác: belongings,
kéo), nail clippers (cái kìm) surroundings, clothes, earnings, thanks, stairs,...
- Một số danh từ khác, kết thúc bằng “s” lại mang một nghĩa khác:
customs (hải quan), guts (sự can đảm), quarters (phòng
ở), clothes (quần áo), goods (hàng hóa), arms (vũ khí)
9. Danh từ số nhiều
- Từ kết thúc bằng um/ on > a:
- Từ kết thúc bằng is - es:
mượn từ ngôn ngữ bacterium - bacteria, analysis – analyses, khác. datum - data, medium - crisis – crises, basis – media, curriculum – bases, hypothesis - curricula, criterion - hypotheses., thesis - criteria, phenomenon – theses, emphasis phenomena emphases, oasis, oases, - Từ kết thúc bằng : a – ae parenthesis:l- antenna- antennae parentheses ..
(anten, râu của sâu bọ), - Từ kết thúc bằng us/ o : alga - algae (tảo), radius| - radii (bán formula – formulas/ kính), fungus - fungi formulae, vertebra - (nấm, nốt sùi), alumnus vertebrae (xương sống, – alumni ( (nguyên) cột sống) nam sinh viên đại học),
- Từ kết thúc bằng ex/ix - ices: syllabus - index - indices/ indexes syllabi/syllabuses,
(ngón tay trỏ, chỉ số), stimulus - stimuli, matrix - matrices (dạ cactus, cacti, focus - con, ma trận), appendix foci/focuses, graffito - - appendices/ graffiti (nghệ thuật appendixes (phụ lục) grafitô) , concerto - concerti (âm nhạc) côngxecto), virtuoso - virtuosi (nghệ sỹ bậc thầy).
VI- LƯỢNG TỪ KẾT HỢP VỚI DANH TỪ
Danh từ đếm được Danh từ số ít Danh từ số nhiều Either (1trong 2) Either + of Neither (cả 2 đều không) Neither + of Every (mọi) Every + of Each (mỗi) Each + of Some (một ít) A few + (of) (một vài) Few + (of) (hầu như không) Both + (of) (cả 2) Several + (of) (một số) Many + (of) (nhiều) - A number of (một số)
- A + ADJ + number + of + N số nhiều
M t số tính từ có thể sŒ dụng là:
tiny, small, average, big, huge, vast, alarming, exact, growing) A majority of (đa số)
Danh từ không đếm được Cả 2 dùng được A little + (of) (một chút) no + N s nhi u no + N không đ m đư c
Little + (of) (hầu như không) none + of + N s nhi u
none + of + N không đ m đư c
A great deal of (một lượng lớn ) some + N s nhi u some + of + N s nhi u some + N không đ m đư c
some + of + N không đ m đư c
A large amount of (một lượng lớn) any + N s t any + N s nhi u any+ of + N s nhi u any+ N không đ m đư c any+ of + N không đ m đư c Any c ng c ngh a l “mô ! t s , mô ! t v i, mô ! t lư ng không c$ th%”. Much + (of) (nhiều) half + N s t half + of + N s t half + N s nhi u half + of + N s nhi u half + N không đ m đư c
half + of + N không đ m đư c
An + (adj) + amount of/ A + (adj) quantity half + N s t of ( 1 lượng) half + of + N s t half + N s nhi u
M t số tính từ có thể sŒ dụng là:
tiny, small, average, big, huge, vast, half + of + N s nhi u half + N không đ m đư c alarming, exact, growing.
half + of + N không đ m đư c most + of + N s t
most + N s nhi u/ N không đ m đư c
most + of + N s nhi u/ N không đ m đư c Most c ngh a l “h)u h t”.
all + of + N s t/ N s nhi u/ N không đ m đư c
a bit of (một chút) + N s nhi u, ko đ m đc
Plenty of (nhi u) + s nhi u, ko đ m đc
Enough (đủ) + s nhi u , ko đ n đc
VII- CÁC TỪ CHỈ ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
A bar of (một thanh, thỏi) A bag of (một túi)
A bar of chocolate: Một thanh sôcôla
A bag of sugar: Một túi đường
A bar of gold: Một thỏi vàng
A bag of flour: Một túi bột mì
A bar of soap: Một bánh xà phòng
A bag of rice: Một túi/bao gạo
A bottle of (một chai) A bowl of (Một bát)
A bottle of water: Một chai nước
A bowl of cereal: Một bát ngũ cốc
A bottle of soda: Một chai soda
A bowl of rice: Một bát cơm /gạo
A bottle of wine: Một chai rượu
A bowl of soup: Một bát súp
A cup of (Một tách/chén)
A carton of (Một hộp cứng)
A cup of coffee: Một tách cà phê
A carton of cce cream: Một hộp kem A cup of tea: Một chén trà
A carton of milk: Một hộp sữa
A cup of milk: Một tách sữa
A carton of juice: Một hộp nước trái cây
A drop of (Một giọt)
A glass of (Một cốc/ly)
A drop of blood: Một giọt máu
A glass of water: Một cốc nước
A drop of oil: Một giọt dầu
A glass of milk: Một ly sữa
A drop of water: Một giọt nước
A glass of soda: Một cốc nước giải khát có ga
A jar of (Một vại, lọ, bình)
A piece of (Một mảnh/mẩu/miếng/món đồ,...)
A jar of jam: một lọ mứt hoa quả
A piece of advice: Một lời khuyên
A jar of peanut butter: Một lọ bơ đậu
A piece of information/News: Một mẩu tin phộng
A piece of furniture: Một món đồ gỗ nội
A jar of mayonnaise: Một lọ sốt mayonnaise thất)
A grain of (một hạt/hột)
A slice of (Một lát/miếng mỏng)
A grain of rice: Một Hạt gạo
A slice of bread: Một lát bánh mì A grain of sand: Hạt cát
A slice of meat: Một miếng thịt
A grain of truth : Một sự thật
A slice of cheese: Một miếng phô mai
A roll of (Một cuộn/ cuốn)
A roll of tape: Một cuộn băng ghi âm
A roll of toilet paper: Một cuộn giấy vệ sinh
Cụm từ vựng đo lường thức ăn
Cụm từ vựng đo lường chất lỏng
A bowl of rice: Một bát cơm
A teaspoon of medicine: Một thìa café
A dish of spaghetti: Một đĩa mỳ Ý (đĩa thức
A tablespoon of vinegar: Một thìa canh ăn) giấm
A kilo of meat/cheese: Một cân thịt /phô
A glass of water: Một ly nước mai
A cup of coffee: Một cốc café
A piece of cake/pie: Một miếng/ mẩu bánh
A pint of blood: Một pt=0.4731 (Mỹ)/ 0.581
A can of soup: Một lon nước sốt (Anh)
A box of cereal chocolate: 1 hộp ngũ cốc/
A quart of milk: Khoảng một lít socola
A half gallon of juice: Khoảng hai lít
A bag of flour: Một túi bột
A gallon of punch = 3.8 – 4.51
A carton of ice cream cigarettes: Một hộp
A tank of gas: Một thùng xăng
kem/Một thanh thuốc lá (gồm nhiều bao)
A jug of lemonade: Một bình nước chanh
A loaf of bread: Một ổ bánh mì (có tay cầm & vòi)
A slice of bread pizza: Một lát bánh mì/ A bottle of wine: Một chai pizza
A keg of beer: Một thùng/vại (khoảng 401)
A package of pasta: Một túi mỳ A shot of vodka: Chén rượu
A dash of salt: Một chút muối/ giấm A drop of rain: Giọt mưa
A cube of ice: Một viên đá
A pack of gum: Một thanh kẹo cao su