










Preview text:
lOMoAR cPSD| 61457685
ÔN TẬP CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1. CHƯƠNG 1: Hoàn cảnh ra đời của cnxhkh - Điều kiện kinh tế
Những năm 40 của thế kỉ XIX, cntb ở một số nước Châu Âu đạt nhiều bước tiến.
Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ 1 đã thúc đẩy phương thức sxtbcn. Cuộc cách mạng
công nghiệp ở Anh cơ bản hoàn thiện và dần chuyển sang các nước khác.
Cách mạng công nghiệp đã sinh ra một lực lượng sản xuất mới đó là: nền đại công
nghiệp. Lực lượng sản xuất đại công nghiệp không ngừng phát triển, có tính chất xã
hội hóa cao dẫn tới mâu thuẫn với qhsx. Do đó, cần phải thay thế qhsx cũ (tbcn)
bằng qhsx mới phù hợp hơn (xhcn)
- Điều kiện chính trị xã hội
Cách mạng công nghiệp tạo ra lực lượng sản xuất: đại công nghiệp chính là giai cấp
vô sản/ giai cấp công nhân. Mà giai cấp vô sản từ khi sinh ra đã bị giai cấp tư sản
bóc lột, bần cùng hóa. Cho nên mâu thuẫn giữa GCVS với GCTS ngày càng lớn.
Các phong trào đấu tranh, khởi nghĩa nổ ra khắp nơi, quy mô rộng khắp, từng bước
có tổ chức. vd: phong trào hiến chương ở anh; khởi nghĩa của nhân dân dệt may tp
Lion của Anh, xeelibe của Đức. Đây là cơ sở thực tiễn để C. Mác và Ăng ghen xác
định được giai cấp công nhân là lực lượng độc lập, lực lượng có khả năng cải tạo xã
hội cũ và xây dựng xã hội mới. Mặc dù có nguyên nhân thất bại được 2 nhà triết gia
cho là bởi chưa có tư tưởng lí luận dẫn đường, chưa xác định được mục tiêu của
cuộc đấu tranh, chưa có con đường và các bước tiến hành đúng đắn, theo kế hoạch.
- Tiền đề khtn, tư tưởng lí luận
+ khtn: những năm 40 của tk xix: đạt nhiều thành tựu to lớn
Thuyết tiến hóa _ Đacuyn
Thuyết tế bào – Siv ơ, Slây đen
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng – Monoloxop
Cơ sở khoa học để C. Mác và Ăngghen nghiên cứu các hiện tượng trong xã hội,
cũng như quy luật vận động của xã hội. => Tiền đề khoa học lOMoAR cPSD| 61457685
CN duy vật biện chứng, Duy vật lịch sử
+ Tư tưởng lí luận: triết học, ktct, cnxhkh đạt nhiều thành tựu rực rỡ
Triết gia người đức: Phoi ơ bắc, hêghen KTCT cổ điển Anh:
CNXH không tưởng Pháp: Xi a mông, Orien
Cống hiến của họ đã cung cấp những tư liệu cho việc nghiên cứu, vận dụng để
phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học sau này (tiền đề lý luận trực tiếp)
Tóm lại, tiền đề KHTN và tư tưởng lí luận đã tạo ra các điều kiện kinh tế, chính trị
xã hội, tư tưởng văn hóa khách quan ở mức đầy đủ nhất để biến CNXH trở thành 1
ngành khoa học. Được đánh dấu bằng “ Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” (1848)
2. CHƯƠNG 2: Giai cấp công nhân a) Khái niệm
Mác và Ăngghen sử dụng nhiều thuật ngữ khác nhau để nói về GCCN - 2 phương diện:
Phương diện kinh tế xã hội:
+ Là con đẻ của nền đại công nghiệp
+ Là những người lao động vận hành trực tiếp hoặc gián tiếp công cụ lao động có
tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao
+ Công nhân phát triển cùng với sự phát triển của nền đại công nghiệp Phương
diện chính trị xã hội:
+ Là những người không sở hữu tlsx chủ yếu của xã hội
+ Họ phải bán sức lao động cho giai cấp tư sản
+ Bị giai cấp tư sản bóc lột về giá trị thặng dư Khái
niệm giai cấp công nhân: lOMoAR cPSD| 61457685
Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển dựa trên sự hình
thành và phát triển của nền công nghiệp hiện đại; đại biểu cho phương thức sản xuất
mang tính xã hội hóa ngày càng cao. Họ là người làm thuê, do không có tư liệu sản
xuất, buộc phải bán sức lao động để sống và bị giai cấp tư sản bóc lột về giá trị thăng
dư. Vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản. Đó là
giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chủ
nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới. b) Đặc điểm: của GCCN
- Lao động bằng phương thức công nghiệp ( cclđ: máy móc=> năng suất cao=>quá
trình lao động mang tính chất xã hội hóa)
- Là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến ( quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại)
- Có những phẩm chất đặc biệt ( tổ chức, kỉ luật lao động, hợp tác, tâm lí lao động công nghiệp )
- Là một giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để
c) So sánh công nhân hiện nay với công nhân thời kì trước * Điểm giống:
- Vẫn là llsx hàng đầu của xã hội hiện đại
- Vẫn bị giai cấp tư sản và cntb bóc lột về giá trị thặng dư
- Ptrao cộng sản và công nhân nhiều nước vẫn luôn là lực lượng đi đầu trong cuộc
đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh dân chủ, tiến bộ xhcn và
cnxh.=> sứ mệnh lịch sửu của mac lenin vẫn mang ý nghĩa khoa học to lớn và quan trọng
* Sự biến đổi và khác biệt:
- Cơ cấu công nhân đang thay đổi, số lượng ngày càng tăng, có tính chất xã hội hóa
và quốc tế hóa ngày càng cao
- Một bộ phận công nhân đã có cổ phần trong công ti xí nghiệp lOMoAR cPSD| 61457685
- Với các nước XHCN, GCCN đã trở thành giai cấp lãnh đạo và ĐCS trở thành đảng cầm quyền
d)Một số giải pháp chủ yếu trong xây dựng công nhân Việt Nam
Một là nâng cao nhận thức kiên định quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo cách
mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam
Hai là xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh giai cấp công nhân vớ giai cấp
nông dân với đội ngũ trí thức và doanh nhân
Ba là phát triển kte- xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập kinh
tế. Đảm bảo mqh đúng đắn giữa hội nhập kinh tế và thực hiện tiến bộ công bằng xã hội.
Bốn là đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho giai cấp công nhân về mọi mặt,
không ngừng trí thức hóa giai cấp công nhân
Năm là xây dựng hệ thống công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của giai cấp chính trị,
của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân.
e) Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chính là nhiệm vụ mà giai cấp công
nhân phải thực hiện với vai trò là lực lượng tiên phong, lực lượng đi đầu trong cuộc cách mạng
- Phát kiến vĩ đại của chủ nghĩa MAC
- Sứ mệnh lịch sử của GCCN là: xóa bỏ- giải phóng- xây dựng
? Xóa bỏ gì: chế độ tbcn, bóc lột người
? Giải phóng: công nhân, nhân dân lao động và toàn thể nhân dân khỏi mọi áp bức, bóc lột, nghèo nàn
? Xây dựng: xhcn, cộng sản chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới được xác định
trên nhiều lĩnh vực chủ yếu bao gồm: - Nội dung sứ mệnh lịch sử trên các lĩnh vực:
+ Kinh tế: đại diện cho LLSX, QHSX mới
Giải phóng LLSX( vốn bị kìm hãm, lạc hậu, chậm phát triển trong quá khứ), thúc
đẩy LLSX phát triển để tạo ra QHSX mới, xã hội chủ nghĩa ra đời. CNH hiện đại
hóa đất nước; bảo vệ môi trường lOMoAR cPSD| 61457685
+ Chính trị: giành chính quyền, xây dựng xã hội
Xóa bỏ- giải phóng- xây dựng nhà nước kiểu mới mang bản chất công nhân, thực
hiện quyền lực của nhân dân
+ Văn hóa tư tưởng: xây dựng giá trị mới: bình đẳng, dân chủ, công bằng, tự do; đấu
tranh để xóa bỏ các tư tưởng cũ còn tàn dư
NỘI DUNG 7: GIA ĐÌNH
A. Chức năng cơ bản của gia đình
1. Chức năng tái sản xuất ra con người
- Đây là chức năng đặc thù của gia đình, kh 1 cộng đồng nào có thể thay thế. Chức
năng này không chỉ đáp ứng nhu cầu tâm sinh lí tự nhiên của con người, đáp ứng
nhu cầu duy trì nòi giống của gia đình dòng họ mà còn đáp ứng nhu cầu về sức lao
động và duy trì sự trường tồn của xã hội.
2. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
+ Gia đình có trách nhiệm nuôi dưỡng, dạy dỗ con cái trở thành người có ích cho gia
đình, cộng động và xã hội.
+ Giáo dục của gia đình gắn liền với giáo dục của xã hội (Cha mẹ phải có kiến thức
cơ bản, tương đối toàn diện về mọi mặt)
3. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
+ Cũng như các đơn vị kinh tế khác, gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình sản
xuất và tái sản xuất ra tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng.
+ Thực hiện tổ chức tiêu dùng để duy trì đời sống gia đình (về lddsx, sinh hoạt). Sử
dụng hợp lí khoản thu nhập của các thành viên trong gia đình.
+ Cơ sở để tổ chức tốt đời sống, nuôi dạy con cái, đóng góp to lớn đối với sự
phát triển của đs xã hội.
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sin h lí và tình cảm gia đình 4. lOMoAR cPSD| 61457685
+ Đây là chức năng thường xuyên của gia đình, bao gồm việc bảo đảm tinh thần cho
các thành viên một cách cân bằng: bảo vệ chăm sóc người ốm, người già, trẻ nhỏ.
+ Trách nhiệm đạo lí, lương tâm của con người
+ Khi tình cảm gia đình rạn nứt, quan hệ tình cảm trong xã hội cũng có nguy cơ bị phá vỡ. 5. Chức năng văn hóa
Gia đình là nơi lưu giữ truyền thống văn hóa của dân tộc cũng như tộc người 6. Chức năng chính trị
Gia đình là một tổ chức chính trị xã hội, là nơi thực hiện chính sách chính trị của nhà
nước; là cầu nối trong quan hệ giữa nhà nước và nhân dân.
B. Những biến đổi trong việc thực hiện chức năng của gia đình Việt Nam hiện nay
C. Chế độ hôn nhân tiến bộ (theo quan điểm chủ nghĩa mac lenin)
1. Hôn nhân 1 vợ 1 chồng, vợ chồng bình đẳng -
Bản chất của tình yêu là không thể chia sẻ được, chính vì vậy hôn nhân một
vợ một chồng là kết quả tất yếu của hôn nhân xuất phát từ tình yêu -
Quan hệ vợ chồng là cơ sở tất yếu cho quan hệ bình đẳng giữa cha mẹ với con cái, anh chị em với nhau -
Thực hiện hôn nhân 1 vợ 1 chồng là điều kiện đảm bảo hanh phúc gia đình,
đồng thời cũng phù hợp với quy luật tự nhiên; tâm lí, tình cảm, đạo đức củ người 2. Hôn nhân tự nguyện
- Là hôn nhân tiến bộ là: hôn nhân xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ
- Là đảm bảo cho nam nữ có quyền tự do lựa chọn người kết hôn, không chịu sự ápđặt của cha mẹ lOMoAR cPSD| 61457685
- Bao hàm cả quyền tự do li hôn khi tình yêu giữa nam và nữ không còn
3. Hôn nhân được bảo đảm bởi pháp lí -
Quan hệ hôn nhân gia đình thực chất không phải chỉ là mối quan hệ giữa hôn
nhân gia đình mà là quan hệ cùa toàn xã hội -
Thực hiện thủ tục pháp lí trong hôn nhân không những không ngăn cản quyền
tự do kết hôn li hôn chính đáng mà ngược lại, là cơ sở để thể hiện những quyền đó
một cách đầy đủ nhất.
D. Phương hướng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển gia đình việt nam trong thời kì quá độ lên xhcn 1.
(chính trị) Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội
về xây dựng và phát triển gia đình việt nam. 2.
(kinh tế) Đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình 3.
(văn hóa) Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu
những tiến bộ của nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình việt nam hiện nay 4.
(văn hóa)Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa
D. Những biến đổi trong thực hiện chức năng của gia đình Việt Nam hiện nay 1.
Chức năng tái sản xuất con người
-Việc sinh đẻ được các gia đình tiến hành một cách chủ động tự giác (về số lượng
con cái, thời điểm sinh con)
-Giảm mức sinh của phụ nữ, giảm số con mong muốn và nhu cầu cần thiết có con trai của người chồng
- Chịu sự điều chỉnh của chính sách xã hội nhà nước, theo nhu cầu về dân số và sức lao động của xã hội
2. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục lOMoAR cPSD| 61457685 -
Giáo dục xã hội bao trùm lên giáo dục gia đình; đưa ra các yêu cầu cho giáo dục gia đình -
Đầu tư tài chính để nâng cao chất lượng giáo dục con cái ( ngoài bồi dường
về đạo đức tình cảm tâm lí trong gđ, dòng họ, xã hội; còn có trang bị kiến thức khoa
học hiện đại, công cụ để hòa nhập với thế giới -
Tuy nhiên sự phát triển của hệ thống giáo dục cùng với phát triển kinh tế hiện
nay, vai trò của gia đình có nguy cơ giảm sút -
Sự gia tăng của các hiện tượng tiêu cực trong xã hội nhà trường làm giảm sút
sự kì vọng của cha mẹ trong việc giáo dục nhân cách đạo đức của con em họ 3. Chức năng chính trị 4. Chức năng văn hóa
5. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Kinh tế gia đình VIỆT NAM: kinh tế tự túc=> kinh tế hàng hóa
- Đơn vị kinh tế: sản xuất hàng hóa đáp ứng cầu thị trường quốc gia=> tổ chức sản
xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường toàn cầu
- Sự phát triển kinh tế+ thu nhập = tiền của gia đình tăng=> gia đình trở thành đơn
vị tiêu dùng quan trọng của xã hội
6. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lí, tình cảm gia đình
- Nêu được vai trò của chức năng đối với độ bền vững của gia đình trong xã hội hiện đại
- Nhu cầu tăng: đơn vị kinh tế=> đơn vị tình cảm
NỘI DUNG 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác về chủ nghĩa xã hội a) Điều kiện ra đời - Điều kiện kinh tế:
+ Sự phát triển của LLSX trong CNTB lOMoAR cPSD| 61457685
+ Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX trong chế độ tư hữu tư nhân tbcn về tư liệu sản xuất
- Điều kiện chính trị- xã hội:
+ Sự trưởng thành của giai cấp công nhân
+ Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với chủ nghĩa tư sản b) Đặc trưng bản chất
- Giải phóng: giai cấp, dân tộc, con người, xã hội để con người phát triển toàn diện
- Nền kinh tế phát triển - Nhà nước kiểu mới
- Nền văn hóa phát triển cao
- Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, hữu nghị, hợp tác
2. Đặc trưng bản chất chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3. Tính tất yếu của quá độ lên cnxh bỏ qua tư bản chủ nghĩa ở việt nam
- Phù hợp với lí luận chủ nghĩa Mac: quá độ gián tiếp
- Phù hợp với xu thế thời đại ( thắng lợi của cmt10 Nga mở ra xu thế: quá độ lên
cnxh trên toàn thế giới)
- Phù hợp nguyện vọng của nhân dân và thực tiễn đất nước ( các khuynh hướng yêu
nước bị thất bại, ĐCS ra đời, cm liên tiếp giành thắng lợi này tới thắng lợi khác)
4. Đặc trưng bản chất của CNXH ở Việt Nam (8)
1. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh 2. Do nhân dân làm chủ
3. Có nền KTE phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp
4. Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
5. Nhân dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển lOMoAR cPSD| 61457685
7. Nhà nước pháp quyền xhcn của dân, do dân, vì nhân dân, do ĐCS lãnh đạo
8. Quan hệ hợp tác, hữu nghị với các nước trên toàn thế giới
NỘI DUNG 5: Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội- giai cấp trong
thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Liên hệ Việt Nam.
Một là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế
- Thường xuyên biến đổi do tác động của nhiều yếu tố: thay đổi về ptsx, cơ cấu
ngành nghề, tp kte, cơ cấu kinh tế, cơ chế kinh tế
- Dưới sự quản lí của nhà nước pháp quyền xhcn => xây dựng thành công cnxh -
Khiến cho vai trò, vị trí của các tầng lớp giai cấp cũng bị biến đổi theo
Hai là, cơ cấu xã hội- giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện nhiều các tầng lớp xã hội mới
Ba là, cơ cấu xã hội- giai cấp biến đổi trong mqh vừa đấu tranh, vừa liên minh dẫn
đến sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội Biến đổi
theo xu hướng: xích lại gần nhau -
Giai cấp, tầng lớp xã hội -
Tính chất lao động/ tính chất xã hội - Mqh tiêu dùng -
Đời sống tinh thần Liên hệ Việt Nam:
1. Trong tki quá độ lên cnxh, Việt Nam có nhiều giai cấp tầng lớp hơn. Giai cấp tầng
lớp biến đổi liên tục
2. Vừa đảm bảo tính quy luật, phổ biến; vừa mang tính đặc thù của dân tộc Việt Nam
3. Vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp dần được khẳng định NGUỒN GỐC TÔN GIÁO:
1. Nguồn gốc tự nhiên- kinh tế
2. Nguồn gốc nhận thức] 3. Nguồn gốc tâm lí\ lOMoAR cPSD| 61457685
Tôn giáo là hình thái ý thức xã hội nhằm lí giải các hiện tượng xã hội. Hiện tượng
tự nhiên khách quan, hiện tượng hư ảo, hiện tượng văn hóa tinh thần do con người stao ra
Tính chất của tôn giáo: 1. Tính lịch sử
Hình thành tồn tại biến đổi và phát triển trong các giai đoạn lịch sưửu nhất địn. Khi
các điều kiện kinh tế- xã hội thay đổi thì tôn giáo cũng sẽ thay đổi theo 2. Tính chính trị
- Khi xã hội chưa có giai cấp, chưa mang tính chính trị
- Tính chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi đã có sự phân chưa giai cấp, đối kháng về lợi ích giai cấp 3. Tính quần chúng
+ là hiện tượng xã hội phổ biến
+ số lượng tín đồ đông đảo
+ nơi sinh hoạt văn hóa tinh thần của các tín đồ