lOMoARcPSD| 59994889
Ôn tp Toán ri rc
Nguyn Hoàng Minh Tâm
Ngày 17 tháng 12 năm 2024
Gii thiu
Đây một file tng hp ngn gn các khái nim kiến trúc trng tâm th ra trong thi, đồng thi
cung cp thuật toán để gii quyết các yêu cu của đề bài. Lưu ý rằng tác gi không tóm tt toàn b
các tính cht hoc chi tiết vn trong bài ging, vy nên bạn đọc vn nên kết hp vi bài
giảng/slide/giáo trình được ging viên cung cấp đ được kiến thc vng chc nhất cũng như nm
đưc cách trình bày cho phù hp.
1 H thc đ quy
1.1 Định nghĩa và giải h thức đệ quy
Cho dãy pa
n
q
n
ě
r
tha mãn:
ar α1,ar`1 α2,...ar`k´1 αk (˚)
@n ě r ` k,a
n
fpn,a
n
´
1,a
n
´
2,...a
n
´
k
q (˚˚)
Ta nói dãy pa
n
q
n
ě
r
có h thc truy hi cp k (˚˚) với điều kiện ban đầu (˚).
Kết qu khi ch gii (˚˚) thường s là vô s dãy tha mãn nên ta gi chúng là nghim tng quát
ca (˚˚). Còn khi kết hp với điều kiện ban đầu (˚) thì th ch mt ( hoc không có) dãy
tha c (˚) ln (˚˚). Ta gi kết qu này là nghim riêng ca (˚˚) ng vi
(˚).
1.2 H thức đệ quy tuyến tính h s hng
1.2.1 Định nghĩa
Dãy pa
n
q
n
ě
r
có mt h thức đệ quy tuyến tính h s hng bc k nếu:
ar α1,ar`1 α2,...ar`k´1 αk (˚)
@n ě r ` k,a
n
c
1
¨ a
n
´
1 ` c
2
¨ a
n
´
2 ` ¨¨¨ ` c
k
¨ a
n
´
k
` fpnq (˚˚)
@1 ď i ď k,c
i
const
Nếu fpnq “ 0 thì (˚˚) dng thun nht, còn nếu fpnq ‰ 0 thì (˚˚) dng không thun nht.
1.2.2 Cách gii
S dng dãy pa
n
q
n
ě
r
được địng nghĩa ở trên, ta có các bước tìm gii quyết như sau ( Trong phạm vi ôn tp,
ta ch xét các h thức đệ quy có bc 1 và 2):
1. Tìm nghim tng quát a
1
n
ng vi dng thun nht ca h thức đệ quy (˚˚): xét dng thun
nht ca h thức đệ quy (cn ch ra c thể) và xét đa thức đặc trưng:
lOMoARcPSD| 59994889
fpλq “ λk ´ c1λk´1 ´ c2λk´2 ´ ¨¨¨ ´ ck
ri ch ra tt c các nghim của phương trình đặc trưng fpλq 0, gm có λ
1
2
,...λ
m
cùng s ln xut
hin của nó để rút ra nghim tng quát cn tìm. C th:
Vi k 1, ta luôn có nghim λ c
1
nên ta có nghim tng quát là .
Vi k 2, ta có 3 trường hp ph có th xy ra:
Nếu có hai nghim thc phân bit λ
1
2
thì nghim tng quát là . Nếu
có nghim thc và kép λ
1
thì nghim tng quát là .
Nếu có 2 nghim phc thì viết chúng dưới dng λ
1,
2 d ¨ pcospφq ˘ i ¨ sinpφqq, khi đó
nghim tng quát là a
1
n
d
n
¨ pp ¨ cospq ˘ q ¨ sinpqq.
tt c các trường hợp, ta đều có p,q P R và công thc nghim áp dng vi mi n ě r.
2. Trong trường hp h thức đệ quy không thun nht thì ta cn tìm nghim c th a
2
n
ng vi
(˚˚). Trong phm vi môn hc, ta ch xét các hàm fpnq tha fpxq “ α
n
Ppnq vi Ppnq là một đa
thc h s thc theo n m degpPpxqq ě 0. Tương tự lúc tìm nghim tổng quát, ta cũng
chia ra các trường hợp như sau:
Vi k 1:
Nếu α c
1
thì nghim riêng a
2
n
α
n
Qpnq. Ngược li thì nghim riêng a
2
n
α
n
nQpnq.
Vi k 2:
Nếu α không là nghim ca fpλq thì nghim riêng a
2
n
α
n
Qpnq.
Nếu α là nghiệm đơn fpλq thì nghim riêng a
2
n
α
n
nQpnq.
Nếu α là nghim kép fpλq thì nghim riêng a
2
n
α
n
n
2
Qpnq.
tt c các trường hợp, ta đều Qpnq một đa thức h s thc theo n tha degpQpxqq
degpPpxqq “ m và công thc nghim áp dng vi mi n ě r.
3. Kết lun nghim tng quát:
Nếu h thức đệ quy là thun nht thì ta kết lun nghim tng quát a
n
a
n
1
,@n ě r. Còn nếu
h thức đệ quy là không thun nht thì ta kết lun nghim tng quát a
n
a
1
n
` a
2
n
,@n ě r.
4. Tìm nghim riêng cui cùng: Nếu bài toán cung cấp điều kiện ban đầu (˚) thì ta lp h
phương trình tuyến tính k biến bng cách thay lần lượt giá tr ca a
r
,a
r
`
1,...a
r
`
k
´
1 vào công thc
nghim tng quát a
n
, ri t đó tìm ra nghiệm riêng a
n
ca (˚˚) ng với điều kiện ban đầu (˚).
2 Tp hp s nguyên
2.1 Ước chung ln nht
2.1.1 Mt s mệnh đề quan trng
d là UCLN ca a và b ðñ d dương và chia hết cho mọi ước chung ca a và b
d là UCLN ca a và b thì tn ti u,v P Z tha d ua ` vb
pka,kbq “ k ¨ pa,bq
Nếu a bq ` r là phép chia Euclid thì pa,bq “ pb,rq
lOMoARcPSD| 59994889
2
2.1.2 Thuật toán Euclid để tìm UCLN và biu din t hp nguyên
Cho a,b P Z tha |a| ą |b|. Để tìm d gcdpa,bq 1 b u,v P Z tha d ua ` vb, ta áp dng thut toán
Euclid như sau:
Tìm d: Để thun tiện cho bước sau, gán r
0
a,r
1
b. Áp dng thut chia Euclid, tun t thc
hin:
(1)
r
n
´1 r
n
¨ q
n
´1 ` 0
Lúc này ta kết lun d “ pa,bq “ pr
0
,r
1
q “ ... “ pr
n
´
2,r
n
´
1q “ pr
n
´
1,r
n
q “ r
n
.
Tìm mt b u,v P Z tha mãn: Lần lượt đi ngược li t kết qu tính c trên, s dng kết
qu tính được ớc trước để tính cho bước sau: Gi s ta có các b pu
i
,v
i
qp0 ď i ă nq tha:
r
0
¨ u
0
` r
1
¨ v
0
d r
1
¨
u
1
` r
2
¨ v
1
d
r
2
¨ u
2
` r
3
¨ v
2
d (2)
...
r
n
´2 ¨ u
n
´2 ` r
n
´1 ¨ v
n
´2 d r
n
´1 ¨ u
n
´1 `
r
n
¨ v
n
´1 d
r
n
d nên ta th chn pu
n
´
1,v
n
´
1q “ p0,1q mt nghim tha mãn. T pu
i
,v
i
q (1 ď i ă n)
đã tính, ta tính được pu
i
´
1,v
i
´
1q pv
i
,u
i
´ v
i
¨ q
i
´
1q. Tính tun t t pu
n
´
1,v
n
´
1q v pu
0
,v
0
q, ta s
tính được pu
0
,v
0
q “ pu,vq là mt nghim cần tìm. Bài toán đến đây là hoàn tất.
2.2 Bội chung dương nhỏ nht
2.2.1 Mt s mệnh đề quan trng
e là BCDNN ca a và b ðñ e là ước dương của mi bi chung ca a và b
e là UCLN ca a và b thì tn ti u
1
,v
1
P Z tha
rka,kbs “ k ¨ ra,bs
Đặt d “ pa,bq thì de “ |ab| và vì tn ti u,v P Z tha d ua ` vb nên ta có được
1
d ua`vb v¨sgnpbq ` u¨sgnpaq v¨sgnpabq ` u¨sgnpabq
e
|
ab
| |
ab
| |
a
| |
b
|
a b
Như vậy thì ta chọn được pu
1
,v
1
q “ pv ¨ sgnpabq,u ¨ sgnpabqq tha .
2.3 S nguyên t cùng nhau
2.3.1 Tìm dng ti gin ca mt s hu t Để tìm
dng ti gin ca ), ta cn:
Tính UCLN d “ pa,bq
Tính
lOMoARcPSD| 59994889
Lúc này pa
1
,b
1
q “ 1 nên ta có
´
´
a
b
1
1
là hai dng ti gin ca .
2.4 S phân tích s nguyên t
2.4.1 Định lý phân tích s nguyên t
Cho n P Z n 0. Khi đó n phân tích được mt cách duy nhất dưới dng
Trong đó p
1
ă p
2
ă ...p
m
các s nguyên t k
1
,k
2
,...k
m
P N. (m s ước
nguyên t phân bit ca n, khi n “ ˘1 thì m 0).
Như vậy ta có được mt phép phân tích s nguyên t ca n, và để tìm ra cách phân tích như vy ta
thut toán sau:
1. Xác định tùy ý một ước nguyên t p
1
tùy ý ca n.
2. Vi p
1
vừa tìm được, xác định k
1
P N ln nht th . Nvậy trong cách phân tích s
nguyên t ca n s có ước nguyên t p
1
ng vi s k
1
.
3. Tính | ă |n| n
1
là ước ca n nên ta có th nhân dng phân tích ca để
có được dng phân tích ca n.
4. Nếu |n
1
| ą 1 thì quay lại bước 1 và thay n bng n
1
.
5. Còn nếu không thì sau m ớc, ta có được các b pp
i
,k
i
q (1 ď i ď m) là tt c các ước nguyên t ca
n. Sp xếp các b đó theo thứ t tăng dần ca p
i
, ta có được
là dng phân tích tha s nguyên t ca n (n
1
“ ˘1 là giá tr n
1
cuối cùng tính được).
2.4.2 Mt s kết qu quan trng t định lý phân tích s nguyên t Cho a,b P Z. Phân
tích nguyên t:
a “ ˘pk11pk22 ...pkmm
l1 l2 lm (3)
b “ ˘q1 q2 ...qm1 1
Rồi đặt P “ tp
1
,p
2
,...p
m
u Y tq
1
,q
2
,...q
m
1u “ tP
1
,P
2
,...P
n
u (vi n “ |P|), và viết li
a “ ˘P1k11 P2k21
...Pkn1
1 1 n1 (4)
b “ ˘P1l1P2l2 ...Pnln
Thì ta có nhng kết qu sau:
1.
q
2.
q
3. pa,bq 1 khi ch khi P tp
1
,p
2
,...p
m
u X tq
1
,q
2
,...q
m
1u H (hay tc minpk
i
1
,l
i
1
q 0 vi 1 ď i ď n,
da trên kết qu trên).
4. a|b khi và ch khi k
i
1
ď l
i
1
vi 1 ď i ď n.
lOMoARcPSD| 59994889
4
Da vào tính cht cui cùng trên, ta th ch ra tập các ước s nguyên dương của n P Z vi
là:
u
Áp dng quy tắc nhân, ta tính được s ước dương của n
|D| “ p1 ` k
1
qp1 ` k
2
q...p1 ` k
m
q
3 Quan h trên tp hp
3.1 Quan h hai ngôi
3.1.1 Định nghĩa
Mt quan h hai ngôi trên tp S ‰ H là mt tp hp R “ tpx,yq P S
2
| xRyu Ď S
2
.
3.1.2 Các tính cht ca quan h hai ngôi
Cho R “ tpx,yq P S
2
| xRyu Ď S
2
là 1 quan h trên S ‰ H. Ta có:
R có tính phn x nếu @x P S,xRx.
R có tính đối xng nếu @x,y P S,xRy ÑÝ yRx.
R có tính phn xng nếu @x,y P S,pxRy ^ yRxq ÑÝ px yq.
R có tính bc cu (truyn) nếu @x,y,z P S,pxRy ^ yRzq ÑÝ xRz
3.2 Quan h th t
3.2.1 Định nghĩa
Tp R là 1 quan h th t trên S H khi R có tính phn x, tính phn xng và tính bc cầu. Khi đó,
ta th hiu ă để th hin quan h th t thay cho R hiu pS,ăq tp hp S quan h
th t ă.
3.2.2 Th t toàn phn - Th t bán phn
Xét pS,ăq:
Nếu @x,y P S,px ă yq_py ă xq (tc là mi phn t trong S đều có th so sánh được vi nhau) thì ă
là mt th t toàn phn trong S.
Ngược li, nếu ít nht 1 cp px,yq P S
2
gia x y không so sánh được tă mt th t
bán phn.
3.2.3 Tính k nhau và biểu đồ Hasse
Cho pS,ăq x,y P S,x y. Nếu x ă y và không tn ti z P S,z x,z y tha x ă z ă y thì ta nói x k
y và ta v một mũi tên định hướng t x đến y. Xét tt c mi cp px,yq P S
2
và v mũi tên với nhng
cp tha mãn tính chất trên, ta thu được biểu đồ Hasse cho pS,ăq.
lOMoARcPSD| 59994889
3.2.4 Phn t cc tiu(ti tiu) phn t cực đại (tối đại) Cho pS,ăq
mt phn t a P S. Ta nói rng:
a minpS,ăq là phn t cc tiu nếu @x P S,a ă x.
a maxpS,ăq là phn t cực đại nếu @x P S,x ă a.
a là phn t ti tiu nếu Ex P Sztau,x ă a.
a là phn t tối đại nếu Ex P Sztau,a ă x.
Da trên biểu đồ Hasse ng vi pS,ăq, tương ứng vi tng ý trên, ta thy rng:
a minpS,ăq là phn t cc tiu nếu a là điểm xut phát chung ca mi nhánh.
a maxpS,ăq là phn t cực đại nếu a là điểm kết thúc chung ca mi nhánh.
a là phn t ti tiu nếu a là điểm xut phát ca ít nht mt nhánh.
a là phn t tối đại nếu a là điểm kết thúc ca ít nht mt nhánh.
Trong mt tp hp s luôn có mt (hoc nhiu) phn t ti tiu và mt (hoc nhiu) phn t tối đại,
nhưng sẽ ch mt (hoc không tn ti) phn t cc tiu và ch có mt (hoc không tn ti) phn
t cực đại. Ngoài ra, mi phn t cô lập đều được tính là phn t ti tiu ln phn t tối đại.
3.3 Quan h tương đương
3.3.1 Định nghĩa
Tp R là 1 quan h tương đương trên S ‰ H khi R có tính phn xạ, tính đối xng và tính bc cu. Khi
đó, ta th hiu để th hin quan h th t thay cho R hiu pS,„q tp hp S quan
h tương đương „.
3.3.2 Lớp tương đương của mt phn t, s phân hoch thành các lớp tương đương và tập hp
thương được xác định bi quan h tương đương Cho pS,„q.
Xét a P S, ras “ tx P S | x au đưc gi là lớp tương đương của a trên S.
Do tính cht quan h tương đương nên hai phần t bt k hoc quan h (thì cùng chung lp
tương đương) hoc không có quan h (thì có lớp tương đương khác nhau và không giao nhau) nên
s phân hoch S thành các lớp tương đương rời nhau từng đôi một:
S “ ra
1
s Y ra
2
s Y ...ra
k
s
vi k ě 1 là s lớp tương đương phân biệt tối đa, ra
i
s lần lượt là các lớp tương đương ng vi a
i
P S tha
ra
i
s X ra
j
s “ H,@1 ď i ă j ď k
Sau khi phân hoch S thành các lớp tương đương, ta sẽ có được
pS{ „q “ tras | a P Su
là tp hợp thương của S xác định bi quan h tương đương „.
lOMoARcPSD| 59994889
6
3.4 Quan h đồng dư trên Z
3.4.1 Định nghĩa
Quan h đồng dư modulo n trên Z a b ðñ a b (mod n).
Kí hiu Z
n
“ pZ{ „q “ t0,1,...,n ´ 1u.
3.4.2 Các phép toán trên Z
n
Các phép toán bn cng, tr nhân trên Z
n
th được định nghĩa giống các phép toán
bình thường (tuy nhiên phi ly s dư của kết qu).
Tuy nhiên, kết qu ca phép chia th không tn ti. C th, x{y ch tn ti khi 1{y tn ti,
tc là tn ti y
1
tha y ¨y
1
1. Dựa theo định nghĩa về quan h đồng dư modulo n, điều này có
nghĩa phương trình yX `nY 1 cp nghim nguyên pX,Y q nào đó, như vậy thì điều
kin py,nq “ 1 phải được tha mãn.
Do đó, chỉ có các phn t y thuc tp hp UpZ
n
q “ tk P Z
n
| pk,nq “ 1u thì mi tn ti phn t
kh nghịch tương ứng và duy nht, ký hiu y
´
1
, và ta có th dùng phương trình phía trên để
tính giá tr ca y
´
1
.
Khi n là mt s nguyên t p thì pk,nq ‰ 1 ðñ n | k, nên ngoi tr 0, còn li mi phn t trong
Z
n
đều s có phn t kh nghch.
3.4.3 Giải phương trình trên Z
n
Cho a,b P Z
n
, cn tìm x P Z
n
tha a¨x b p˚q. Để giải phương trình này, ta làm các bước sau:
1. Nếu a 0 thì tùy theo b 0 hay không phương trình th nghim (b 0) hoc n
nghim (b 0).
2. Ngược li, tính d “ pa,nq và kim tra b có chia hết cho d hay không.
Nếu d | b thì ta kết lun p˚q không có nghim (nên lp lun gii thích ti sao li không
có nghim).
Ngược li, đặt a
1
a{d, b
1
b{d, n
1
n{d và xét phương trình a
1
¨ x b
1
p˚˚q trong
Z
n
1. Lúc này ta có a
1
0 pa
1
,n
1
q “ 1 nên tn ti a
1
tha a
1
¨a
1
1 trong Z
n
1. Tính a
1
, ri
t đây ta tìm được x b
1
¨a
1
là nghim duy nht ca p˚˚q trong Z
n
1.
lOMoARcPSD| 59994889
Đặt b
1
¨ a
1
c P Z
n
thì ta kết lun (˚) có d nghim là x c ` kn
1
(0 ď k ă dq.
4 Hàm Boolean
4.1 Định nghĩa đại s Boolean nh phân
Cho B “ t0,1u và các phép toán trên B như sau:
@x,y P B :
x„^xy ““ 1xy ´ x (5) x _ y x ` y ´ xy
thì ta cấu trúc đại s Boolean pB,,^,_q trong đó các phép bù Boolean (), tích Boolean (^) tng
Boolean (_) tương ứng vi các phép NOT, AND và OR trong các mnh đề logic. Do đó, ta có thể biến
đổi 1 biu thức trên đại s Boolean thành mt mệnh đề logic ngược li. (Mt cách không chính
thc, th coi phép tích Boolean tng Boolean giống như phép tích và phép tổng thông thường)
4.2 Hàm Boolean
Mt hàm Boolean là mt ánh x
f : B
n
ÑÝ B “ t0,1u
(6)
X “ px
1
,x
2
,...,x
n
´
1,x
n
q ÑÝ fpXq “ fpx
1
,x
2
,...,x
n
´
1,x
n
q
vi X px
1
,x
2
,...,x
n
´
1,x
n
q 1 vector Boolean. 2
n
vector đầu vào th nên mi hàm Boolean n
biến được t bng mt bng giá tr 2
n
ct các vector Boolean giá tr ca hàm ng vi
vector đó. Một ví d vi hàm Boolean 2 biến như sau:
p 0 1 0 1
Xét F
n
tp hp các hàm Boolean n biến thì |F
n
| 2
2
n
luôn 2 hàm
đặc bit hàm hng 0 hàm hng 1. Trên tp F
n
, ta cũng th định
nghĩa các phép toán tương t như trên đại s Boolean như sau:
@f,g P F
n
,@X “ px
1
,x
2
,...,x
n
´
1,x
n
q P B
n
:
fpXq “ 1pXq ´ fpXq
(7)
pf ^ gqpXq “ fpXqgpXq
pf _ gqpXq “ fpXq ` gpXq ´ fpXqgpXq
Cấu trúc đại s pF
n
,,^,_q đưc gọi là đại s Boolean ca các hàm n biến, và nó cũng tương tự như đại
s Boolean vy.
4.3 Các dng biu din ca hàm Boolean
Xét các hàm Boolean fpx
1
,x
2
,...,x
n
´
1,x
n
q P F
n
:
1. T đơn: Có 2n hàm cơ bản (t đơn), mỗi t đơn ứng vi x
i
hoc x
i
vi 1 ď i ď n
2. Đơn thức: Là tích ca mt s t đơn thỏa không đồng thi cha x
i
x
i
và không viết lp li
t đơn. Bậc (degpq) ca mt đơn thc lúc này là s t đơn xuất hiện trong đơn thc, và khi
bc của đơn thức đúng bằng n thì đây là một đơn thức ti tiểu, và khi đấy đơn thc có dng
tng quát: m y
1
y
2
...y
n
trong đó y
i
x
i
hoc y
i
x
i
3. Đa thức: Là tng Boolean ca mt s đơn thức trong F
n
.
q
0
0
1
1
fpp,q
q
0
1
1
0
lOMoARcPSD| 59994889
8
4. Dng ni ri chính tc: 1 đa thc mi thành phần đơn thức đều đơn thc ti tiu
Mt hàm f tha mãn dng này s có dng: f m
1
_ m
2
_ ... _ m
k
vi các m
i
đều là đơn thức ti
tiu (hoán v của các đơn thức không ảnh hưởng đến kết qu ca hàm).
T các định nghĩa trên, ta có một cách đơn giản để xác định dng ni ri chính tắc như sau:
1. Xác định tt c các vector Boolean X “ px
1
,x
2
,...,x
n
´
1,x
n
q tha fpXq “ 1.
2. Lập dang sách các đơn thức m
i
x
1
x
2
...x
n
p1 ď i ď kq vi k là s vector tha mãn.
3. Lp hàm f m
1
_ m
2
_ ... _ m
k
. Đây là dạng ni ri chính tc cn tìm.
4.4 So sánh các dạng đa thức
Xét f P F
n
f không phi hàm hng. Gi s f có 2 dng biu din
f u
1
_ u
2
_ ... _ u
p
(1) và f v
1
_ v
2
_ ... _ v
q
(2)
thì có 3 trường hp xy ra:
Đơn giản như nhau: khi p q degpu
i
q “ degpv
i
q,1 ď i ď n (có cùng s đơn thức và các đơn thức
có bậc tương ứng bng nhau)
Đơn giản hơn (không mất tính tng quát, ch xét trường hợp (1) đơn giản hơn (2)) như sau: khi p
ď q, degpu
i
q ď degpv
i
q,1 ď i ď n và D1 ď i ď n : degpu
i
q ă degpv
i
q ((1) có ít đơn thức hơn (2), mọi
đơn thức của (1) đều bc không lớn hơn đơn thc thức tương ng ca (2) tn tại 1 đơn
thc có bc nh hơn hẳn).
Không so sánh được: khi 2 trường hp trên không xy ra.
f có nhiu dạng đa thức khác nhau nên ta so sánh cách dạng đa thc và t đó chn ra các dng đa thức
đơn giản nht có thể, được gi là các công thức đa thức ti tiu ca f.
4.5 Biểu đồ Karnaugh
4.5.1 Mt s định nghĩa cần thiết
Xét f P F
n
(n ď 4) và bng giá tr ca f, ta có th xây dng biểu đồ Karnaugh tương ứng vi tp các
vector Boolean tha fpXq “ 1, kí hiu tập các ô được đánh dấu là S Karpfq. Mt s tính cht:
Karpfq “ p„ Karpfqq
Karpf ^ gq “ Karpfq ^ Karpgq Karpf _ gq “ Karpfq _ Karpgq
f ď g ðñ Karpfq Ď Karpgq
Vi m P F
n
là một đơn thức bc p thì Karpmq là mt hình ch nht (m rng) có kích
thưc 2
n
´
p
.
Mt tế bào trong S là mt hình ch nht (m rng) có s ô là 2
k
p0 ď k ď 4q
Mt tế bào ln T trong S là mt tế bào mà không tế bào nào khác cha nó ngoài chính nó).
Mt phép ph trên tp S tp T tT
1
,T
2
,...,T
k
u tha S giao ca các T
i
trong T nếu không th
loi b bt T
i
khi T mà kết qu ca phép giao vn là S thì đây là một phép ph ti thiu.
lOMoARcPSD| 59994889
4.5.2 Thuật toán để tìm các công thức đa thức ti tiu cho hàm Boolean
Xác định tt c các tế bào ln ca S. C th, cần đi từ s ô ln nhất (16 ô) đến s ô nh nht (1 ô),
ri chn thêm tt c các tế bào ln có cùng s ô như vậy, và ch phi chn tiếp nếu như các tếo
lớn đã chọn được vẫn chưa phủ hết biểu đồ.
Sau đó, xét tt c các ô ch 1 tế bào ln ph lên nó, chn luôn tế bào lớn đang phủ
nhng ô này.
Vi nhng ô còn li, tùy ý chn một ô chưa được ph ln mt tế bào lớn đang phủ lên nó. C như
vậy cho đến khi tt c các ô đều đã được ph.
T định nghĩa, chỉ gi li các phép ph ti tiu ca S.
Viết công thức đa thức cho tng phép ph đưc gi li và ch chn ra các công thức đơn giản nht
có thể. Đây là các công thức đa thức ti tiu ca f.
4.5.3 Thiết kế mạch điện
Tt nhất, ta nên xác đnh mt công thức đa thức ti tiu ca hàm Boolean f đại din cho mng (gm các
cng AND, OR, NOT và các dây dẫn) trước khi mua sm các cng và thiết kế.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59994889 Ôn tập Toán rời rạc Nguyễn Hoàng Minh Tâm Ngày 17 tháng 12 năm 2024 Giới thiệu
Đây là một file tổng hợp ngắn gọn các khái niệm và kiến trúc trọng tâm có thể ra trong thi, đồng thời
cung cấp thuật toán để giải quyết các yêu cầu của đề bài. Lưu ý rằng tác giả không tóm tắt toàn bộ
các tính chất hoặc chi tiết vốn có trong bài giảng, vậy nên bạn đọc vẫn nên kết hợp với bài
giảng/slide/giáo trình được giảng viên cung cấp để có được kiến thức vững chắc nhất cũng như nắm
được cách trình bày cho phù hợp. 1 Hệ thức đệ quy
1.1 Định nghĩa và giải hệ thức đệ quy
• Cho dãy panqněr thỏa mãn:
ar α1,ar`1 “ α2,...ar`k´1 “ αk (˚)
@n ě r ` k,an fpn,an´1,an´2,...an´kq (˚˚)
Ta nói dãy panqněr có hệ thức truy hồi cấp k (˚˚) với điều kiện ban đầu (˚).
• Kết quả khi chỉ giải (˚˚) thường sẽ là vô số dãy thỏa mãn nên ta gọi chúng là nghiệm tổng quát
của (˚˚). Còn khi kết hợp với điều kiện ban đầu (˚) thì có thể chỉ có một ( hoặc không có) dãy
thỏa cả (˚) lẫn (˚˚). Ta gọi kết quả này là nghiệm riêng của (˚˚) ứng với (˚).
1.2 Hệ thức đệ quy tuyến tính hệ số hằng 1.2.1 Định nghĩa
• Dãy panqněr có một hệ thức đệ quy tuyến tính hệ số hằng bậc k nếu:
ar α1,ar`1 “ α2,...ar`k´1 “ αk (˚)
@n ě r ` k,an c1 ¨ an´1 ` c2 ¨ an´2 ` ¨¨¨ ` ck ¨ an´k ` fpnq (˚˚)
@1 ď i ď k,ci const
• Nếu fpnq “ 0 thì (˚˚) ở dạng thuần nhất, còn nếu fpnq ‰ 0 thì (˚˚) ở dạng không thuần nhất. 1.2.2 Cách giải
Sử dụng dãy panqněr được địng nghĩa ở trên, ta có các bước tìm giải quyết như sau ( Trong phạm vi ôn tập,
ta chỉ xét các hệ thức đệ quy có bậc 1 và 2):
1. Tìm nghiệm tổng quát a1n ứng với dạng thuần nhất của hệ thức đệ quy (˚˚): xét dạng thuần
nhất của hệ thức đệ quy (cần chỉ ra cụ thể) và xét đa thức đặc trưng: lOMoAR cPSD| 59994889
fpλq “ λk ´ c1λk´1 ´ c2λk´2 ´ ¨¨¨ ´ ck
rồi chỉ ra tất cả các nghiệm của phương trình đặc trưng fpλq “ 0, gồm có λ12,...λm cùng số lần xuất
hiện của nó để rút ra nghiệm tổng quát cần tìm. Cụ thể:
• Với k “ 1, ta luôn có nghiệm λ c1 nên ta có nghiệm tổng quát là .
• Với k “ 2, ta có 3 trường hợp phụ có thể xảy ra:
– Nếu có hai nghiệm thực phân biệt λ12 thì nghiệm tổng quát là . – Nếu
có nghiệm thực và kép λ1 thì nghiệm tổng quát là .
– Nếu có 2 nghiệm phức thì viết chúng dưới dạng λ1,2 “ d ¨ pcospφq ˘ i ¨ sinpφqq, khi đó
nghiệm tổng quát là a1n dn ¨ pp ¨ cospq ˘ q ¨ sinpqq.
Ở tất cả các trường hợp, ta đều có p,q P R và công thức nghiệm áp dụng với mọi n ě r.
2. Trong trường hợp hệ thức đệ quy không thuần nhất thì ta cần tìm nghiệm cụ thể a2n ứng với
(˚˚). Trong phạm vi môn học, ta chỉ xét các hàm fpnq thỏa fpxq “ αnPpnq với Ppnq là một đa
thức hệ số thực theo n m degpPpxqq ě 0. Tương tự lúc tìm nghiệm tổng quát, ta cũng
chia ra các trường hợp như sau: • Với k “ 1:
– Nếu α c1 thì nghiệm riêng a2n αnQpnq. – Ngược lại thì nghiệm riêng a2n αnnQpnq. • Với k “ 2:
– Nếu α không là nghiệm của fpλq thì nghiệm riêng a2n αnQpnq.
– Nếu α là nghiệm đơn fpλq thì nghiệm riêng a2n αnnQpnq.
– Nếu α là nghiệm kép fpλq thì nghiệm riêng a2n αnn2Qpnq.
Ở tất cả các trường hợp, ta đều có Qpnq là một đa thức hệ số thực theo n thỏa degpQpxqq “
degpPpxqq “ m và công thức nghiệm áp dụng với mọi n ě r.
3. Kết luận nghiệm tổng quát:
• Nếu hệ thức đệ quy là thuần nhất thì ta kết luận nghiệm tổng quát an an1,@n ě r. • Còn nếu
hệ thức đệ quy là không thuần nhất thì ta kết luận nghiệm tổng quát an a1n ` a2n,@n ě r.
4. Tìm nghiệm riêng cuối cùng: Nếu bài toán có cung cấp điều kiện ban đầu (˚) thì ta lập hệ
phương trình tuyến tính k biến bằng cách thay lần lượt giá trị của ar,ar`1,...ar`k´1 vào công thức
nghiệm tổng quát an, rồi từ đó tìm ra nghiệm riêng an của (˚˚) ứng với điều kiện ban đầu (˚). 2 Tập hợp số nguyên 2.1 Ước chung lớn nhất 2.1.1
Một số mệnh đề quan trọng
• d là UCLN của a và b ðñ d dương và chia hết cho mọi ước chung của a và b
• d là UCLN của a và b thì tồn tại u,v P Z thỏa d ua ` vb
• pka,kbq “ k ¨ pa,bq
• Nếu a bq ` r là phép chia Euclid thì pa,bq “ pb,rq lOMoAR cPSD| 59994889 2.1.2
Thuật toán Euclid để tìm UCLN và biểu diễn tổ hợp nguyên
Cho a,b P Z thỏa |a| ą |b|. Để tìm d gcdpa,bq và 1 bộ u,v P Z thỏa d ua ` vb, ta áp dụng thuật toán Euclid như sau:
• Tìm d: Để thuận tiện cho bước sau, gán r0 “ a,r1 “ b. Áp dụng thuật chia Euclid, tuần tự thực hiện: (1)
rn´1 “ rn ¨ qn´1 ` 0
Lúc này ta kết luận d “ pa,bq “ pr0,r1q “ ... “ prn´2,rn´1q “ prn´1,rnq “ rn.
• Tìm một bộ u,v P Z thỏa mãn: Lần lượt đi ngược lại từ kết quả tính ở bước trên, sử dụng kết
quả tính được ở bước trước để tính cho bước sau: Giả sử ta có các bộ pui,viqp0 ď i ă nq thỏa:
r0 ¨ u0 ` r1 ¨ v0 “ d r1 ¨
u1 ` r2 ¨ v1 “ d
r2 ¨ u2 ` r3 ¨ v2 “ d (2) ...
rn´2 ¨ un´2 ` rn´1 ¨ vn´2 “ d rn´1 ¨ un´1 `
rn ¨ vn´1 “ d
rn d nên ta có thể chọn pun´1,vn´1q “ p0,1q là một nghiệm thỏa mãn. Từ pui,viq (1 ď i ă n)
đã tính, ta tính được pui´1,vi´1q “ pvi,ui ´ vi ¨ qi´1q. Tính tuần tự từ pun´1,vn´1q về pu0,v0q, ta sẽ
tính được pu0,v0q “ pu,vq là một nghiệm cần tìm. Bài toán đến đây là hoàn tất.
2.2 Bội chung dương nhỏ nhất 2.2.1
Một số mệnh đề quan trọng
• e là BCDNN của a và b ðñ e là ước dương của mọi bội chung của a và b
• e là UCLN của a và b thì tồn tại u1,v1 P Z thỏa
• rka,kbs “ k ¨ ra,bs
• Đặt d “ pa,bq thì de “ |ab| và vì tồn tại u,v P Z thỏa d ua ` vb nên ta có được “
1 d ua`vb v¨sgnpbq ` u¨sgnpaq “ v¨sgnpabq ` u¨sgnpabq e |ab| |ab| |a| |b| a b
Như vậy thì ta chọn được pu1,v1q “ pv ¨ sgnpabq,u ¨ sgnpabqq thỏa .
2.3 Sự nguyên tố cùng nhau 2.3.1
Tìm dạng tối giản của một số hữu tỉ Để tìm dạng tối giản của ), ta cần:
• Tính UCLN d “ pa,bq • Tính 2 lOMoAR cPSD| 59994889
Lúc này pa1,b1q “ 1 nên ta có và ´ a
´ b11 là hai dạng tối giản của .
2.4 Sự phân tích số nguyên tố 2.4.1
Định lý phân tích số nguyên tố
Cho n P Z n ‰ 0. Khi đó n phân tích được một cách duy nhất dưới dạng
Trong đó p1 ă p2 ă ...pm là các số nguyên tố và k1,k2,...km P N. (m là số ước
nguyên tố phân biệt của n, khi n “ ˘1 thì m “ 0).
Như vậy ta có được một phép phân tích số nguyên tố của n, và để tìm ra cách phân tích như vậy ta có thuật toán sau:
1. Xác định tùy ý một ước nguyên tố p1 tùy ý của n.
2. Với p1 vừa tìm được, xác định k1 P N lớn nhất có thể mà
. Như vậy trong cách phân tích số
nguyên tố của n sẽ có ước nguyên tố p1 ứng với số mũ k1. 3. Tính
| ă |n| và n1 là ước của n nên ta có thể nhân dạng phân tích của để
có được dạng phân tích của n.
4. Nếu |n1| ą 1 thì quay lại bước 1 và thay n bằng n1.
5. Còn nếu không thì sau m bước, ta có được các bộ ppi,kiq (1 ď i ď m) là tất cả các ước nguyên tố của
n. Sắp xếp các bộ đó theo thứ tự tăng dần của pi, ta có được
là dạng phân tích thừa số nguyên tố của n (n1 “ ˘1 là giá trị n1 cuối cùng tính được). 2.4.2
Một số kết quả quan trọng từ định lý phân tích số nguyên tố Cho a,b P Z. Phân tích nguyên tố:
a “ ˘pk11pk22 ...pkmm l1 l2 lm (3)
b “ ˘q1 q2 ...qm1 1
Rồi đặt P “ tp1,p2,...pmu Y tq1,q2,...qm1u “ tP1,P2,...Pnu (với n “ |P|), và viết lại a
“ ˘P1k11 P2k21 ...Pkn1 1 1 n1 (4) b
“ ˘P1l1P2l2 ...Pnln
Thì ta có những kết quả sau: 1. q 2. q
3. pa,bq “ 1 khi và chỉ khi P “ tp1,p2,...pmu X tq1,q2,...qm1u “ H (hay tức là minpki1,li1q “ 0 với 1 ď i ď n,
dựa trên kết quả ở trên).
4. a|b khi và chỉ khi ki1 ď li1 với 1 ď i ď n. lOMoAR cPSD| 59994889
Dựa vào tính chất cuối cùng ở trên, ta có thể chỉ ra tập các ước số nguyên dương của n P Z với là: u
Áp dụng quy tắc nhân, ta tính được số ước dương của n
|D| “ p1 ` k1qp1 ` k2q...p1 ` kmq 3 Quan hệ trên tập hợp 3.1 Quan hệ hai ngôi 3.1.1 Định nghĩa
Một quan hệ hai ngôi trên tập S ‰ H là một tập hợp R “ tpx,yq P S2 | xRyu Ď S2. 3.1.2
Các tính chất của quan hệ hai ngôi
Cho R “ tpx,yq P S2 | xRyu Ď S2 là 1 quan hệ trên S ‰ H. Ta có:
R có tính phản xạ nếu @x P S,xRx.
R có tính đối xứng nếu @x,y P S,xRy ÑÝ yRx.
R có tính phản xứng nếu @x,y P S,pxRy ^ yRxq ÑÝ px yq.
R có tính bắc cầu (truyền) nếu @x,y,z P S,pxRy ^ yRzq ÑÝ xRz 3.2 Quan hệ thứ tự 3.2.1 Định nghĩa
Tập R là 1 quan hệ thứ tự trên S ‰ H khi R có tính phản xạ, tính phản xứng và tính bắc cầu. Khi đó,
ta có thể kí hiệu ă để thể hiện quan hệ thứ tự thay cho R và kí hiệu pS,ăq là tập hợp S có quan hệ thứ tự ă. 3.2.2
Thứ tự toàn phần - Thứ tự bán phần Xét pS,ăq:
• Nếu @x,y P S,px ă yq_py ă xq (tức là mọi phần tử trong S đều có thể so sánh được với nhau) thì ă
là một thứ tự toàn phần trong S.
• Ngược lại, nếu có ít nhất 1 cặp px,yq P S2 mà giữa x y không so sánh được thì ă là một thứ tự bán phần. 3.2.3
Tính kề nhau và biểu đồ Hasse
Cho pS,ăq và x,y P S,x y. Nếu x ă y và không tồn tại z P S,z x,z y thỏa x ă z ă y thì ta nói x kề
y và ta vẽ một mũi tên định hướng từ x đến y. Xét tất cả mọi cặp px,yq P S2 và vẽ mũi tên với những
cặp thỏa mãn tính chất trên, ta thu được biểu đồ Hasse cho pS,ăq. 4 lOMoAR cPSD| 59994889 3.2.4
Phần tử cực tiểu(tối tiểu) và phần tử cực đại (tối đại) Cho pS,ăq và
một phần tử a P S. Ta nói rằng:
a minpS,ăq là phần tử cực tiểu nếu @x P S,a ă x.
a maxpS,ăq là phần tử cực đại nếu @x P S,x ă a.
a là phần tử tối tiểu nếu Ex P Sztau,x ă a.
a là phần tử tối đại nếu Ex P Sztau,a ă x.
Dựa trên biểu đồ Hasse ứng với pS,ăq, tương ứng với từng ý trên, ta thấy rằng:
a minpS,ăq là phần tử cực tiểu nếu a là điểm xuất phát chung của mọi nhánh.
a maxpS,ăq là phần tử cực đại nếu a là điểm kết thúc chung của mọi nhánh.
a là phần tử tối tiểu nếu a là điểm xuất phát của ít nhất một nhánh.
a là phần tử tối đại nếu a là điểm kết thúc của ít nhất một nhánh.
Trong một tập hợp sẽ luôn có một (hoặc nhiều) phần tử tối tiểu và một (hoặc nhiều) phần tử tối đại,
nhưng sẽ chỉ có một (hoặc không tồn tại) phần tử cực tiểu và chỉ có một (hoặc không tồn tại) phần
tử cực đại. Ngoài ra, mọi phần tử cô lập đều được tính là phần tử tối tiểu lẫn phần tử tối đại.
3.3 Quan hệ tương đương 3.3.1 Định nghĩa
Tập R là 1 quan hệ tương đương trên S ‰ H khi R có tính phản xạ, tính đối xứng và tính bắc cầu. Khi
đó, ta có thể kí hiệu „ để thể hiện quan hệ thứ tự thay cho R và kí hiệu pS,„q là tập hợp S có quan hệ tương đương „. 3.3.2
Lớp tương đương của một phần tử, sự phân hoạch thành các lớp tương đương và tập hợp
thương được xác định bởi quan hệ tương đương Cho pS,„q.
• Xét a P S, ras “ tx P S | x au được gọi là lớp tương đương của a trên S.
• Do tính chất quan hệ tương đương nên hai phần tử bất kỳ hoặc là có quan hệ (thì cùng chung lớp
tương đương) hoặc không có quan hệ (thì có lớp tương đương khác nhau và không giao nhau) nên
„ sẽ phân hoạch S thành các lớp tương đương rời nhau từng đôi một:
S “ ra1s Y ra2s Y ...raks
với k ě 1 là số lớp tương đương phân biệt tối đa, rais lần lượt là các lớp tương đương ứng với ai P S thỏa
rais X rajs “ H,@1 ď i ă j ď k
• Sau khi phân hoạch S thành các lớp tương đương, ta sẽ có được
pS{ „q “ tras | a P Su
là tập hợp thương của S xác định bởi quan hệ tương đương „. lOMoAR cPSD| 59994889
3.4 Quan hệ đồng dư trên Z 3.4.1 Định nghĩa
• Quan hệ đồng dư modulo n trên Z a b ðñ a b (mod n).
• Kí hiệu Zn “ pZ{ „q “ t0,1,...,n ´ 1u. 3.4.2
Các phép toán trên Zn
• Các phép toán cơ bản cộng, trừ và nhân trên Zn có thể được định nghĩa giống các phép toán
bình thường (tuy nhiên phải lấy số dư của kết quả).
• Tuy nhiên, kết quả của phép chia có thể không tồn tại. Cụ thể, x{y chỉ tồn tại khi 1{y tồn tại,
tức là tồn tại y1 thỏa y ¨y1 “ 1. Dựa theo định nghĩa về quan hệ đồng dư modulo n, điều này có
nghĩa là phương trình yX `nY “ 1 có cặp nghiệm nguyên pX,Y q nào đó, mà như vậy thì điều
kiện py,nq “ 1 phải được thỏa mãn.
• Do đó, chỉ có các phần tử y thuộc tập hợp UpZnq “ tk P Zn | pk,nq “ 1u thì mới tồn tại phần tử
khả nghịch tương ứng và duy nhất, ký hiệu y´1, và ta có thể dùng phương trình ở phía trên để
tính giá trị của y´1.
• Khi n là một số nguyên tố p thì pk,nq ‰ 1 ðñ n | k, nên ngoại trừ 0, còn lại mọi phần tử trong
Zn đều sẽ có phần tử khả nghịch. 3.4.3
Giải phương trình trên Zn
Cho a,b P Zn, cần tìm x P Zn thỏa a¨x b p˚q. Để giải phương trình này, ta làm các bước sau:
1. Nếu a “ 0 thì tùy theo b “ 0 hay không mà phương trình có thể vô nghiệm (b ‰ 0) hoặc n nghiệm (b “ 0).
2. Ngược lại, tính d “ pa,nq và kiểm tra b có chia hết cho d hay không.
• Nếu d | b thì ta kết luận p˚q không có nghiệm (nên lập luận giải thích tại sao lại không có nghiệm).
• Ngược lại, đặt a1 “ a{d, b1 “ b{d, n1 “ n{d và xét phương trình a1 ¨ x b1 p˚˚q trong
Zn1. Lúc này ta có a1 ‰ 0 và pa1,n1q “ 1 nên tồn tại a1´1 thỏa a1 ¨a1´1 “ 1 trong Zn1. Tính a1´1, rồi
từ đây ta tìm được x b1 ¨a1´1 là nghiệm duy nhất của p˚˚q trong Zn1. 6 lOMoAR cPSD| 59994889
Đặt b1 ¨ a1´1 “ c P Zn thì ta kết luận (˚) có d nghiệm là x c ` kn1 (0 ď k ă dq. 4 Hàm Boolean
4.1 Định nghĩa đại số Boolean nhị phân
Cho B “ t0,1u và các phép toán trên B như sau: @x,y P B :
x„^xy ““ 1xy ´ x
(5) x _ y x ` y ´ xy
thì ta có cấu trúc đại số Boolean pB,,^,_q trong đó các phép bù Boolean („), tích Boolean (^) và tổng
Boolean (_) tương ứng với các phép NOT, AND và OR trong các mệnh đề logic. Do đó, ta có thể biến
đổi 1 biểu thức trên đại số Boolean thành một mệnh đề logic và ngược lại. (Một cách không chính
thức, có thể coi phép tích Boolean và tổng Boolean giống như phép tích và phép tổng thông thường) 4.2 Hàm Boolean
Một hàm Boolean là một ánh xạ
f : Bn ÑÝ B “ t0,1u (6)
X “ px1,x2,...,xn´1,xnq ÑÝ fpXq “ fpx1,x2,...,xn´1,xnq
với X “ px1,x2,...,xn´1,xnq là 1 vector Boolean. Vì có 2n vector đầu vào có thể nên mỗi hàm Boolean n
biến được mô tả bằng một bảng giá trị có 2n cột là các vector Boolean và giá trị của hàm ứng với
vector đó. Một ví dụ với hàm Boolean 2 biến như sau: p 0 1 0 1 q 0 0 1 1 fpp,q 0 1 1 0
Xét Fn là tập hợp các hàm Boolean
n biến thì |Fn| “ 22n và luôn có 2 hàm q
đặc biệt là hàm hằng 0 và hàm hằng
1. Trên tập Fn, ta cũng có thể định
nghĩa các phép toán tương tự như trên đại số Boolean như sau:
@f,g P Fn,@X “ px1,x2,...,xn´1,xnq P Bn :
fpXq “ 1pXq ´ fpXq (7)
pf ^ gqpXq “ fpXqgpXq
pf _ gqpXq “ fpXq ` gpXq ´ fpXqgpXq
Cấu trúc đại số pFn,,^,_q được gọi là đại số Boolean của các hàm n biến, và nó cũng tương tự như đại số Boolean vậy.
4.3 Các dạng biểu diễn của hàm Boolean
Xét các hàm Boolean fpx1,x2,...,xn´1,xnq P Fn:
1. Từ đơn: Có 2n hàm cơ bản (từ đơn), mỗi từ đơn ứng với xi hoặc „ xi với 1 ď i ď n
2. Đơn thức: Là tích của một số từ đơn thỏa không đồng thời chứa xi và „ xi và không viết lặp lại
từ đơn. Bậc (degpq) của một đơn thức lúc này là số từ đơn xuất hiện trong đơn thức, và khi
bậc của đơn thức đúng bằng n thì đây là một đơn thức tối tiểu, và khi đấy đơn thức có dạng
tổng quát: m y1y2 ...yn trong đó yi xi hoặc yi “„ xi
3. Đa thức: Là tổng Boolean của một số đơn thức trong Fn. lOMoAR cPSD| 59994889
4. Dạng nối rời chính tắc: Là 1 đa thức mà mọi thành phần đơn thức đều là đơn thức tối tiểu
Một hàm f thỏa mãn dạng này sẽ có dạng: f m1 _ m2 _ ... _ mk với các mi đều là đơn thức tối
tiểu (hoán vị của các đơn thức không ảnh hưởng đến kết quả của hàm).
Từ các định nghĩa trên, ta có một cách đơn giản để xác định dạng nối rời chính tắc như sau:
1. Xác định tất cả các vector Boolean X “ px1,x2,...,xn´1,xnq thỏa fpXq “ 1.
2. Lập dang sách các đơn thức mi x1x2 ...xnp1 ď i ď kq với k là số vector thỏa mãn.
3. Lập hàm f m1 _ m2 _ ... _ mk. Đây là dạng nối rời chính tắc cần tìm.
4.4 So sánh các dạng đa thức
Xét f P Fn f không phải hàm hằng. Giả sử f có 2 dạng biểu diễn
f u1 _ u2 _ ... _ up (1) và f v1 _ v2 _ ... _ vq (2)
thì có 3 trường hợp xảy ra:
• Đơn giản như nhau: khi p q degpuiq “ degpviq,1 ď i ď n (có cùng số đơn thức và các đơn thức
có bậc tương ứng bằng nhau)
• Đơn giản hơn (không mất tính tổng quát, chỉ xét trường hợp (1) đơn giản hơn (2)) như sau: khi p
ď q, degpuiq ď degpviq,1 ď i ď n và D1 ď i ď n : degpuiq ă degpviq ((1) có ít đơn thức hơn (2), mọi
đơn thức của (1) đều có bậc không lớn hơn đơn thức thức tương ứng của (2) và tồn tại 1 đơn
thức có bậc nhỏ hơn hẳn).
• Không so sánh được: khi 2 trường hợp trên không xảy ra.
f có nhiều dạng đa thức khác nhau nên ta so sánh cách dạng đa thức và tứ đó chọn ra các dạng đa thức
đơn giản nhất có thể, được gọi là các công thức đa thức tối tiểu của f. 4.5 Biểu đồ Karnaugh 4.5.1
Một số định nghĩa cần thiết
Xét f P Fn (n ď 4) và bảng giá trị của f, ta có thể xây dựng biểu đồ Karnaugh tương ứng với tập các
vector Boolean thỏa fpXq “ 1, kí hiệu tập các ô được đánh dấu là S Karpfq. Một số tính chất:
Karp„ fq “ p„ Karpfqq
Karpf ^ gq “ Karpfq ^ Karpgq và Karpf _ gq “ Karpfq _ Karpgq
f ď g ðñ Karpfq Ď Karpgq
• Với m P Fn là một đơn thức bậc p thì Karpmq là một hình chữ nhật (mở rộng) có kích thước 2n´p.
Một tế bào trong S là một hình chữ nhật (mở rộng) có số ô là 2kp0 ď k ď 4q
Một tế bào lớn T trong S là một tế bào mà không tế bào nào khác chứa nó ngoài chính nó).
Một phép phủ trên tập S là tập T “ tT1,T2,...,Tku thỏa S là giao của các Ti trong T và nếu không thể
loại bỏ bớt Ti khỏi T mà kết quả của phép giao vẫn là S thì đây là một phép phủ tối thiểu. 8 lOMoAR cPSD| 59994889 4.5.2
Thuật toán để tìm các công thức đa thức tối tiểu cho hàm Boolean
• Xác định tất cả các tế bào lớn của S. Cụ thể, cần đi từ số ô lớn nhất (16 ô) đến số ô nhỏ nhất (1 ô),
rồi chọn thêm tất cả các tế bào lớn có cùng số ô như vậy, và chỉ phải chọn tiếp nếu như các tế bào
lớn đã chọn được vẫn chưa phủ hết biểu đồ.
• Sau đó, xét tất cả các ô mà chỉ có 1 tế bào lớn phủ lên nó, và chọn luôn tế bào lớn mà đang phủ những ô này.
• Với những ô còn lại, tùy ý chọn một ô chưa được phủ lẫn một tế bào lớn đang phủ lên nó. Cứ như
vậy cho đến khi tất cả các ô đều đã được phủ.
• Từ định nghĩa, chỉ giữ lại các phép phủ tối tiểu của S.
• Viết công thức đa thức cho từng phép phủ được giữ lại và chỉ chọn ra các công thức đơn giản nhất
có thể. Đây là các công thức đa thức tối tiểu của f. 4.5.3 Thiết kế mạch điện
Tốt nhất, ta nên xác định một công thức đa thức tối tiểu của hàm Boolean f đại diện cho mạng (gồm các
cổng AND, OR, NOT và các dây dẫn) trước khi mua sắm các cổng và thiết kế.