










Preview text:
lOMoAR cPSD| 61570461 CÂU HỎI ÔN TẬP I. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 6 điểm
Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học?
- Định nghĩa VĐCB của TH; Chỉ ra 2 mặt VĐCB của TH (1đ) - Tại sao?(1đ)
Cách giải quyết VĐCB của TH- Các trường phái TH trong LS( 4đ)
+ Cách giải quyết mặt thứ nhất: CNDV và các hình thức của CNDV; CNDT và các hình thức của CNDT (2,5đ)
+ Cách giải quyết mặt thứ hai: Khả tri và bất khả tri (1,5đ)
Câu2. Tại sao nói triết học Mác ra đời là một tất yếu lịch sử?
-Điều kiện kinh tế xã hội: (2 đ) -
Tiền đề lý luận: (2,5 điểm)
+ TH: (Hêghen & Phoibach) + KTCT cổ điển Anh
+ CNXH không tưởng arAnh và Pháp -Tiền
đề khoa học tự nhiên: (1 đ) + Định luật bảo toàn + Học thuyết tế bào + Học thuyết tiến hoá - Kết luận: Vai trò nhân tố chủ quan (0.5 điểm)
Câu3: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của định nghĩa? - Khái quát quan điểm VC trong lịch sử (ngắn gọn) (0,5 đ) -
Hoàn cảnh ra đời định nghĩa (1 đ) lOMoAR cPSD| 61570461 - Định nghĩa VC của Lênin (1 đ) - Phân tích định nghĩa (3 ý) (2,5đ) - Ý nghĩa: (3 ý) (1 đ)z
Câu 4: Tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất? - Quan điểm CNDVSH về vận động (1 đ) - Quan điểm của CNDVBC về vận động (5đ) + Định nghĩa (0,5đ)
+ Bản chất vận động (1,5 đ)
+ Các hình thức vận động của vật chất (5 hình thức, Quan hệ giữa các hình thức) (1,5đ) + Đứng im (1,5đ)
Câu 5. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và bản
chất của ý thức? - Nguồn gốc của ý thức (4đ)
+ Nguồn gốc tự nhiên (2 đ)
(Bộ não người, Phản ánh và các hình thức phản ánh, TGHTKQ) +
Nguồn gốc xã hội (2 đ).
(Vai trò của lao động , Vai trò của ngôn ngữ) -Bản
chất của ý thức (3 ý): (2 đ).
Câu 6: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới? - Nguyên tắc toàn diện ( yêu cầu) (1,5 đ) - Cơ sở lý luận: Nội dung Nly về MLHPB - Nội dung Nly về MLHPB (3,5 đ) lOMoAR cPSD| 61570461
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Mối liên hệ (1 đ)
+ Tính chất MLH (3 tính chất: khách quan, Phổ biến, Phong phú đa dạng) (2,5đ)
- Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ)
+ thực tiễn khách quan đòi cần phải đổi mới để phát triển đất nước
+ Đổi mới trên mọi lĩnh vực KT => Chính trị… + Thành quat đổi mới
Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới? - Nguyên tắc Phát triển ( yêu cầu) (1 đ) - Cơ sở lý luận: Nội dung Nly về Phát triển - Nội dung Nly về Phát triển (4đ)
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Phát triển(1 đ)
+ Tính chất MLH (3 đ) (3 tính chất: khách quan, Phổ biến, Phong phú đa dạng) - Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ) + Đổi mới toàn diện: C….
+ Xác định khâu then chốt tập trung giải quyết tạo tiền đề … + Thành quat đổi mới
Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này? - Định nghĩa CC, CR, CĐN (có VD minh hoạ) (1,5đ) - Mối quan hệ BC giữa Cái chung và Cái riêng và CĐN (có VD minh hoạ) (3,5đ) (Trình bày 5 ý) lOMoAR cPSD| 61570461 - Ý nghĩa phương pháp luận: (1đ)
Câu 9: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù Nguyên nhân và Kết quả? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này? - Định nghĩa - Tính
chất mối quan hệ nhân quả , VD (1,5đ) - Mối quan hệ biện chứng (3,5 đ) (trình bày 4 ý) - Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này? -
Vị trí và vai trò của quy
luật - Nội dung quy luật -
Khái niệm & Phân tích KN (2 đ)
. Chất ? Phân biệt Chất với thuộc tính?
. Lượng? Đặc điểm của Lượng? - Mối quan hệ giữa Chất và Lượng. (3 đ)
+ Độ? Điểm nút? Bước nhảy?
+ Lượng biến đổi dẫn đến Chất đổi
+ Sự tác động trở lại của Chất đối với Lượng - Ý nghĩa (1 đ)
Câu 11: Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập ?Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này? -
Vị trí và vai trò của quy
luật - Nội dung quy luật lOMoAR cPSD| 61570461 - Khái niệm (2,5 đ)
+ Mặt đối lập, Thống nhất MĐL, Đấu tranh MĐL
+ Mâu thuẫn ( Định nghĩa, Tính chất) - Mâu thuẫn là nguồn gốc động lực bên
ytrong của sự phát triển (2,5) - Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 12: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức? - Thực tiễn (Định nghĩa,Tính chất , Các hình thức của Thực tiễn) (2 đ) - Vai trò
của Thực tiễn đối với nhận thức (3 đ) + Cơ sở, động lực, + Mục đích, + Tiêu chuẩn - Ý nghĩa: Nguyên tắc thực tiễn (Yêu cầu) (1 đ)
+ Coi trọng tổng kết thực tiễn
+ Chống bệnh giáo điều, chủ quan, duy ý chí
Câu 13: Lênin viết: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu
tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực
tại khách quan”. Anh (chị) phân tích luận điểm trên và rút ra ý nghĩa của nó? - Lênin khái quát về quá trình nhận thức thông qua 2 giai đoạn. - Nhận thức cảm tính – Nhận thức lý tính (4 điểm) lOMoAR cPSD| 61570461
+ Nhận thức cảm tính. (2 đ)
(NTCT? Các hình thức của NTCT? Đặc điểm)
+ Nhận thức lý tính (2 đ)
(NTLT? Các hình thức của NTLT? Đặc điểm)
+ Quan hệ giữa NTCT & NTLT? (0,5 đ) - Tư duy trừu tượng – Thực tiễn (1 đ) - Ý nghĩa (0,5 đ) + Chống duy cảm, duy lý
+ Xuất phát từ thực tiễn
Câu 14: Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển
của LLSX? Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong thời kỳ đổi mới? - Định nghĩa (2 đ) + LLSX? Kết cấu LLSX? + QHSX ? Kết cấu QHSX? + Trình độ của LLSX? - Nội dung Quy luật (3 đ)
+ Vai trò quyết định của LLSX
+ sự tác động trở lại của QHSX - Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ) + Trước đổi mới
+ Từ khi đổi mới đến nay: (Phát triển LLSX ? thay đổi QHSX cho phù hợp?)
Câu 15: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội? Đảng
Cộng Sản Việt Nam đã vận dụng mối quan hệ này như thế nào trong thời kỳ đổi mới? - Khái niệm và kết cấu của TTXH & YTXH (1,5 đ) - Nội dung mối quan hệ
tồn tại xã hội và ý thức xã hội (4 điểm) lOMoAR cPSD| 61570461
+ Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội (1 đ)
+ Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội (5 biểu hiện) (3 đ) - Sự vận dụng của ĐCSVN (0,5 đ)
+ Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật vật chất của xã hội
+ Phát triển đời sống tinh thần xã hội (giáo dục, khoa học, đạo đức, pháp quyền…)
Câu 16: Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử?
Phê phán những quan điểm sai lầm về vấn đề này? - Khái niệm QCND & Nội hàm QCND (1đ) - Phân tích vai trò QCND (3 ý) (3 đ) - Ý nghĩa (1đ) - Phê phán quan điểm sai lầm: (1đ)
+ Quan điểm Duy tâm (KQ, CQ)
+ Quan điểm Tôn giáo, thần học Câu hỏi 4 điểm
Câu 1.Tại sao mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức là vấn
đề cơ bản của triết học?
- Định nghĩa vấn đề cơ bản của triết học; Hai mặt vấn đề cơ bản của triết học: (1,5 đ)
-Trả lời (4 ý) : ( 2,5 đ)
Câu 2. Có thể đồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được không? Tại sao?
- Định nghĩa chất, thuộc tính: (1 điểm)- Lý giải tại sao không (2 điểm)
+ chất đc tạo bởi thuộc tính nhưng Chất không bao hàm tất cả các thuộc
tính, Chỉ có thuộc tính cơ bản mới tạo nên chất của svht.
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng còn chỉ rõ chất của sự vât không những được xác định bởi
thuộc tính cơ bản mà còn đc xác định bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố cấu thành sự vật đó.
Câu 3: Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người với hoạt động bản năng của
động vật và hoạt động của người máy (rô bốt) lOMoAR cPSD| 61570461
- Bản chất ý thức (1đ)
- Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản năng của động vật. ( 1.5đ)
+ Hoạt động có ý thức của con người P/A thế giới khách qua thông qua lao động nhằm cải
tạo thế giới theo nhu cầu con người. Còn hoạt động bản năng của động vật hình thành do tính chất
và quy luật sinh học chi phối.
+ Con người biết chế tạo công cụ lao động. Không chỉ sử dụng những vật liệu sẵn
có trong tự nhiên mà còn sản xuất ra của cải không chỉ có trong tự nhiên . Con vật tồn tại nhờ vào
vật phẩm sẵn có trong tự nhiên.
+ Hoạt động có ý thức của con người là hoạt động có mục đích, sáng tạo, có kế hoạch ....
hoạt động của con vật phụ thuộc vào tự nhiên, thụ động không có sự sáng tạo.
-Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động của người máy ( rô bốt) ( 1.5đ)
+ Ý thức mang bản chất xã hội đây là sự khác biệt cơ bản
+ Người máy hoạt động theo nguyên tắc và chương trình do con người xây dựng. Bản thân
máy móc không hiểu được kết quả hoạt động của nó có ý nghĩa gì.
+ Máy không thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần như hoạt động ý thức
của con người. Người máy chỉ là công cụ giúp con người hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn
trong hoạt động thực tiễn.
Câu 4 : Tính vượt trước của ý thức xã hội so với Tồn tại xã hội? Ý nghĩa của nó trong
việc xây dựng đời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay?
- Khái niệm ý thức xã hội(1đ)
- Tính vượt trước:(2đ)
+ Trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, tư tưởng con người - đặc biệt là tư tưởng
tiên tiến khoa học có thể vượt trước sự phát triển tồn tại xã hội, dự báo tương lai,có tác dụng tổ
chức chỉ đạo hoạt động thực tiễn.......ví dụ
+ Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh đúng những mối liên hệ bản
chất, tất yếu, khách quan của TTXH.
+ YTXH có khả năng vượt trước TTXH là do YTXH có tính độc lập tương đối, có khả
năng phát huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH. -Ý nghĩa: (1đ) lOMoAR cPSD| 61570461
+ YTXH mới đòi hỏi phát huy tính năng động, sáng tạo, tích cực của YTXH; phát huy nhân tố con người.
+Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện Đảng ta chủ trương: lấy việc phát huy nguồn lực con
người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Khơi dậy trong nhân dân lòng yêu nước, ý
chí quật cường, tài trí ......
+Tính vượt trước của YTXH đòi hỏi khắc phục triệt để bệnh bảo thủ, trì trệ, thái độ tiêu
cực thụ động, thiếu sáng tạo trong cuộc sống.
Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hoạt động sản
xuất vật chất đóng vai trò quyết định nhất?
- Thực tiễn ( Định nghĩa, tính chất, các hình thức) (2đ) - Tại sao? (2đ)
Mỗi hình thức hoạt động cơ bản của thực tiễn có chức năng quan trọng riêng, song giữa
chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Trong mối quan hệ đó, hoạt
động sản xuất vật chất là hoạt động cơ bản nhất, đóng vai trò quyết định đối với các hoạt động
khác. Bởi vì, nó là hoạt động “nguyên thuỷ” nhất và tồn tại một cách khách quan, thường xuyên
nhất định trong đời sống của con người. sxvc tạo ra những điều kiện, của cải thiết yếu có tính quyết
định đối với sự sinh tồn và phát triển của con người. Không có hoạt động sản xuất vật chất thì
không thể có các hình thức hoạt động khác. Các hình thức hoạt động khác suy cho cùng cũng xuất
phát từ hoạt động sản xuất vật chất và phục vụ cho hoạt động sản xuất của con người. Vd,,,,
Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất? Tại sao?
- Người lao động là yếu tố giữ vai trò quyết định nhất
- LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
- Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Người lao động là lực lượng cơ bản sáng tạo ra công cụ lao động và trực tiếp sử dụng công
cụ lao động đê tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Các giá trị và hiêu qụ ả thực tế của công cụ lao
đông pḥ ụ thuôc ṿ ào trình đô tḥ ực tế sử dụng và sáng tạo của người lao đông.̣
+ Người lao động là chủ thể của quá trình sản xuất, quyết định tới mục đích, nhiệm vụ, phương
hướng ,quy mô, trình độ, năng suất, hiệu quả… của quá trình sản xuất.
+ Cùng với quá trình lao đông ṣ ản xuất, sức mạnh và kỹ năng lao đông c ̣ ủa con người ngày
càng tăng lên, đăc biệ t ḷ à hàm lượng trí tuê và làm cho họ trở thành yếu tố quyết định của lực ̣
lượng sản xuất xã hội . lOMoAR cPSD| 61570461
Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào động nhất, cách mạng nhất? Tại sao?
- CCLĐ là yếu tố động nhất, cách mạng nhất
- LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
- Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Công cụ lao động là yếu tố mà con người luôn tìm cách cải tiến và phát minh mới không
ngừng nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con người trong sản xuất: tăng năng suất lao động nhưng
giảm thời gian lao động, giảm công sức lao đông…
+ Là yếu tố cách mạng vì sự thay đổi, phát triển của nó khiến LLSX phát triển không ngừng,
kéo theo sự thay đổi QHSX, từ đó làm thay đổi PTSX.
Câu 8: Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho ví dụ ?
- LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
- Lý giải tại sao? Ví dụ (2 đ)
Khoa học ngày càng thâm nhâp sâu ṿ ào mọi thành tố của LLSX, trở thành mắt khâu bên
trong của quá trình sản xuất, là nguyên nhân của mọi biến đổi trong sản xuất:
+ Khoa học đi vào hợp lý hoá quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, nâng cao năng suất lao động.
+ Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loại hàng hoá đặc biệt, như phát minh; sáng chế; quy trình
công nghệ và trở thành ngành sản xuất với đầu tư ngày càng tăng.
+Phát minh khoa học làm xuất hiên nḥ ững ngành sản xuất mới, những máy móc thiết bị mới,
công nghê ṃ ới, nguyên vât liệ u ṃ ới, năng lượng mới.
+Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của người lao đông hiệ n đ ̣ ại, tạo ra những năng lực
lao đông, kỹ x ̣ ảo lao đông ṿ à tri thức quản lý cho người lao đông.̣
Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình
và ý nghĩa của hai phương pháp tư duy đó.
-Phương pháp biện chứng (Sơ lược LS hình thành, phát triển; Bản chất và ý nghĩa) (2 điểm)
-Phương pháp siêu hình (Sơ lược LS hình thành, phát triển; bản chất và ý nghĩa) (2 điểm)
Câu 10: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội? Cho ví dụ chứng minh? -
Định nghĩa: TTXH & YTXH (1 đ) -
Lý giải tại sao? (1,5đ) lOMoAR cPSD| 61570461
Lịch sử xã hội loài người cho thấy, nhiều khi xã hội cũ đã mất đi rất lâu rồi, song ý thức xã
hội do xã hội đó sản sinh ra vẫn tiếp tục tồn tại. Tính lạc hậu tương đối của ý thức xã hội so với
tồn tại xã hội có nguyên nhân cơ bản sau:
Trước hết, do tác động mạnh mẽ và nhiều mặt trong hoạt động thực tiễn của con người nên
tồn tại xã hội diễn ra với tốc độ nhanh hơn khả năng phản ánh của ý thức xã hội.
Thứ hai, do sức mạnh của thói quen, tập quán, truyền thống và do cả tính bảo thủ của hình
thái ý thức xã hội. Hơn nữa, những điều kiện tồn tại xã hội mới cũng chưa đủ để làm cho những
thói quen, tập quán và truyền thống cũ hoàn toàn mất đi.
Thứ ba, ý thức xã hội gắn liền với lợi ích của những tập đoàn người, của các giai cấp nào
đó trong xã hội. Các tập đoàn hay giai cấp lạc hậu thường níu kéo, bám chặt vào những tư tưởng
lạc hậu để bảo vệ và duy trì quyền lợi ích kỷ của họ, để chống lại các lực lượng tiến bộ trong xã hội.
Vì vậy, muốn xây dựng xã hội mới thì nhất định phải từng bước xóa bỏ được những tàn
dư, những tư tưởng và ý thức xã hội cũ song song với việc bồi đắp, xây dựng và phát triển ý thức xã hội mới. -
Ví dụ và lý giải (1,5đ)