Ôn tập đề cương mạng máy tính / Đại học Kiến trúc Hà Nội

Câu 1: Khái niệm, chức năng, phân loại, giao thức, hình trạng, ứng dụng của mạng máy tính Mạng máy tính: tập hợp các máy tính kết nối với nhau dựa trên một kiến trúc nào đó để có thể trao đổi dữ liệu.Máy tính: máy trạm, máy chủ, thiết bị mạng .Kết nối bằng một phương tiện truyền . Mời bạn đọc đón xem !

 

lOMoARcPSD| 45467961
1
lOMoARcPSD| 45467961
Câu 1: Khái niệm, chức năng, phân loại, giao thức, hình trạng, ứng dụng của mạng máy tính
Mạng máy tính: tập hợp các máy tính kết nối với nhau dựa trên một kiến trúc o đó để có thể trao đổi dữ
liệu.
- Máy tính: máy trạm, máy chủ, thiết bị mạng
- Kết nối bằng một phương tiện truyền
- Theo một kiến trúc mạng Phân loại mạng máy tính:
- Mạng cá nhân (PAN - PersonalArea Network)
Phạm vi kết nối: vài chục mét
Số lượng người dùng: Một vài người
Thường phục vụ cho cá nhân
- Mạng cục bộ (LAN - LocalArea Network)
Phạm vi kết nối: vài km
Số lượng người dùng: một vài đến hàng trăm nghìn
Thường phục vụ cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức
- Mạng đô thị (MAN - Metropolitian Area Network)
Phạm vi kết nối: Hàng trăm km
Số lượng người dùng: Hàng triệu
Phục vụ cho thành phố, khu vực
- Mạng diện rộng (WAN Wide Area Network)
Phạm vi kết nối: Hàng nghìn km
Số lượng người dùng: hàng tỉ
Phạm vi toàn cầu (ví dụ Internet)
Công nghệ điển hình : 3G/4G/5G, Wimax, GPON Giao
thức:
- IP
- TCP
- HTTP
Hình trạng (Cách kết nối):
- Bus
- Vòng
- Sao
- Lưới
Ứng dụng:
- Internet
- Mạng nội bộ cơ quan, trường học
lOMoARcPSD| 45467961
2
- Mạng gia đình
- Hệ thống ATM
- Mạng điện thoại
Câu 2: Các mô hình mạng OSI và TCP/IP
Mô hình OSI/ISO
- Tầng Ứng dụng (Application): cung cấp các ứng dụng trên mạng (web, email, truyền file)
- Tầng Trình diễn (Presentation): biểu diễn dữ liệu của ứng dụng (mã hóa, nén, chuyển đổi)
- Tầng Phiên (Session): quản lý phiên làm việc, đồng bộ hóa phiên, khôi phục quá trình trao đổi d
liệu
- Tầng Giao vận (Transport): xử lý việc truyền-nhận dữ liệu cho các ứng dụng chạy trên nút mạng
đầu cuối
- Tầng Mạng (Network): chọn đường (định tuyến), chuyển tiếp gói tin từ nguồn đến đích
- Tầng Liên kết dữ liu (Data link): truyền dữ liệu trên các liên kết vật lý giữa các nút mạng kế tiếp
nhau
- Tầng Vật lý (Physical): chuyển dữ liệu (bit) thành tính hiệu và truyền
Mô hình TCP/IP
- Trong mô hình TCP/IP, chức năng 3 tầng trên cùng được phân định cho một tầng duy nhất
Tầng Ứng dụng (Application)
Tầng Giao vận (Transport)
Tầng Mạng (Network)
Tầng Liên kết dữ liệu (Data link)
Tầng Vật lý (Physical)
So sánh hai mô hình:
- Mô hình OSI:
Là mô hình tham chiếu chức năng: các mô hình khác phải tham chiếu từ mô hình OSI
Có ý nghĩa lớn về mặt lý thuyết
Kng sử dụng trên thực tế -
Mô hình TCP/IP:
Ba tầng trên của mô hình OSI được phân định thành một tầng duy nhất của mô hình TCP/IP
Sử dụng trên hầu hết các hệ thống mạng
Câu 3: Vị trí, vai trò, chức năng các tầng: ứng dụng các tầng : Ứng dụng, mạng, liên kết dữ liệu, vật
Tầng Ứng dụng (Application)
- Vị trí: Tầng trên cùng
- Vai trò: Cung cấp các ứng dụng trên mạng (web, email, truyền file…) - Chức năng:
Tầng Mạng (Network):
lOMoARcPSD| 45467961
3
- Vị trí: tầng thứ ba
- Vai trò: định tuyến, chuyển tiếp gói tin từ nguồn đến đích
- Chức năng:
Định tuyến
Chuyển tiếp
Định địa ch
Đóng gói dữ liệu
Đảm bảo chất lượng dịch vụ Tầng
Liên kết dữ liệu (Data link):
- Vị trí: tầng thứ hai
- Vai trò: truyền dữ liệu trên các liên kết vật lý giữa các nút mạng kế tiếp nhau
- Chức năng:
Đóng gói dữ liệu
Địa chỉ hóa
Điều khiển truy nhập đường truyền
Kiểm soát luồng
Kiểm soát lỗi Tầng
Vật lý (Physical)
- Vị trí: tầng thứ nhất
- Vai trò: chuyển dữ liệu (bit) thành tín hiệu và truyền
- Chức năng:
Là phương tiện truyền dẫn
Mã hóa kênh truyền
Điều chế
Dồn kênh/phân kênh
Câu 4: Các ứng dụng DNS, DHCP, EMAIL, WEB, SOCKET, truyền file .-
Các ứng dụng DNS:
+DNS Jumper
+QuicksetDNS
+Smart DNS Changer
+Public DNS Server Tool
+DNS Switch
+NetSetMan
-Các ứng dụng EMAIL:
+Protonmail
+Tutanota
lOMoARcPSD| 45467961
4
+Gmail
+Outlook
+AOL Mail
+iCloud Mail
-Các ứng dụng web
+Google Chrome
+Microsoft Edge
+Vivaldi
+Mozilla Firefox
+Opera
+Brave
Câu 5: Địa chỉ IP, đánh địa chỉ IP
Địa chỉ IP:
- 1 số 32-bit để định danh cổng giao tiếp mạng trên nút đầu cuối (PC, server, smartphone), bộ
định tuyến.
- Mỗi địa chỉ IP được gán cho 1 cổng duy nhất.
- Địa chỉ IP có tính duy nhất trong mạng - Có 2 phần:
Network ID phần địa chỉ mạng: n bit đầu HOST
ID phần địa chỉ máy trạm: (32-n) bit cuối.
Đánh địa chỉ IP
Câu 6: Các loại dây cáp, ứng dụng dây cáp kết nối trong mạng LAN
Các loại dây cáp:
- Cáp đồng trục
Cấu tạo: 4 lớp, lớp bên ngoài bọc lớp bên trong
Phân loại: cáp gầy, cáp béo
- Cáp xoắn đôi
- Cáp quang
lOMoARcPSD| 45467961
5
Câu 7: Đường truyền vô tuyến và ứng dụng trong wireless LAN?
Wireless LAN
- Sử dụng môi trường truyền dẫn vô tuyến
Ưu điểm
Khả năng di động
Triển khai dễ dàng
Khả năng mở rộng
Nhược điểm
Bảo mật
Phạm vi
Độ tin cậy
Tốc độ
Câu 8: Các thiết bị Router Switch Hub
Hub:
- Thiết bị tầng vật lý
- Có chức năng tăng cường tín hiệu, mở rộng phạm vi kết nối
Switch
- Thiết bị tầng liên kết dữ liệu
- Chức năng: Chuyển tiếp dữ liệu theo địa chỉ MAC
Router
- Thiết bị tầng mạng
- Chức năng: Chuyển tiếp dữ liệu theo địa chỉ IP
Câu 9: Cấu hình và kết nối các máy tính trong mạng LAN
Kết nối dạng bus
- Tất cả các nút mạng sử dụng chung đường truyền
- Mỗi nút mạng kết nối vào trục cáp chính
- Phương thức truyền: điểm – đa điểm
- 2 đầu của dây cáp thường được bịt kín bằng thiết bị terminator
- Ưu điểm:
Tiết kiệm chiều dài dây cáp
Dễ lắp đặt -
Nhược điểm:
Dễ gây quá tải đường truyền khi truyền lượng lớn dữ liệu
Khó phát hin hỏng, gây cản trở cho quá trình sửa chữa Kết
nối dạng sao
lOMoARcPSD| 45467961
6
- Một nút mạng đóng vai trò thiết bị trung tâm (hub, switch, router)
- Các nút mạng khác kết nối trực tiếp với thiết bị trung tâm - Phương thức truyền:
Điểm – điểm: switch, router
Điểm đa điểm: hub -
Ưu điểm:
Vẫn hoạt động bình thường khi một nút thông tin bị hư hỏng
Cấu trúc mạng đơn giản, ổn định
khả năng mở rộng về số lượng - Nhược
điểm:
Phụ thuộc hoàn toàn vào khả năng hoạt động của nút trung tâm, khi nút trung tâm gặp sự cố,
hệ thống mạng ngừng hoạt động
Phạm vi kết nối hạn chế Kết
nối dạng vòng
- Các nút mạng chung đường truyền khép kín - Phương thức truyền:
Điểm – điểm
Điểm – đa điểm
- Ưu điểm
Có khả năng mở rộng về phạm vi
Số lượng dây dẫn cần sử dụng ít -
Nhược điểm:
Khi một nút mạng gặp sự cố, toàn bộ hệ thống sẽ ngừng hoạt động
| 1/6

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45467961 lOMoAR cPSD| 45467961
Câu 1: Khái niệm, chức năng, phân loại, giao thức, hình trạng, ứng dụng của mạng máy tính
Mạng máy tính: tập hợp các máy tính kết nối với nhau dựa trên một kiến trúc nào đó để có thể trao đổi dữ liệu. -
Máy tính: máy trạm, máy chủ, thiết bị mạng -
Kết nối bằng một phương tiện truyền -
Theo một kiến trúc mạng Phân loại mạng máy tính: -
Mạng cá nhân (PAN - PersonalArea Network)
Phạm vi kết nối: vài chục mét
Số lượng người dùng: Một vài người
Thường phục vụ cho cá nhân -
Mạng cục bộ (LAN - LocalArea Network)
Phạm vi kết nối: vài km
Số lượng người dùng: một vài đến hàng trăm nghìn
Thường phục vụ cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức -
Mạng đô thị (MAN - Metropolitian Area Network)
Phạm vi kết nối: Hàng trăm km
Số lượng người dùng: Hàng triệu
Phục vụ cho thành phố, khu vực -
Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network)
Phạm vi kết nối: Hàng nghìn km
Số lượng người dùng: hàng tỉ
Phạm vi toàn cầu (ví dụ Internet)
Công nghệ điển hình : 3G/4G/5G, Wimax, GPON Giao thức: - IP - TCP - HTTP
Hình trạng (Cách kết nối): - Bus - Vòng - Sao - Lưới Ứng dụng: - Internet -
Mạng nội bộ cơ quan, trường học 1 lOMoAR cPSD| 45467961 - Mạng gia đình - Hệ thống ATM - Mạng điện thoại
Câu 2: Các mô hình mạng OSI và TCP/IP Mô hình OSI/ISO -
Tầng Ứng dụng (Application): cung cấp các ứng dụng trên mạng (web, email, truyền file) -
Tầng Trình diễn (Presentation): biểu diễn dữ liệu của ứng dụng (mã hóa, nén, chuyển đổi) -
Tầng Phiên (Session): quản lý phiên làm việc, đồng bộ hóa phiên, khôi phục quá trình trao đổi dữ liệu -
Tầng Giao vận (Transport): xử lý việc truyền-nhận dữ liệu cho các ứng dụng chạy trên nút mạng đầu cuối -
Tầng Mạng (Network): chọn đường (định tuyến), chuyển tiếp gói tin từ nguồn đến đích -
Tầng Liên kết dữ liệu (Data link): truyền dữ liệu trên các liên kết vật lý giữa các nút mạng kế tiếp nhau -
Tầng Vật lý (Physical): chuyển dữ liệu (bit) thành tính hiệu và truyền Mô hình TCP/IP -
Trong mô hình TCP/IP, chức năng 3 tầng trên cùng được phân định cho một tầng duy nhất
Tầng Ứng dụng (Application)
Tầng Giao vận (Transport) Tầng Mạng (Network)
Tầng Liên kết dữ liệu (Data link) Tầng Vật lý (Physical) So sánh hai mô hình: - Mô hình OSI:
Là mô hình tham chiếu chức năng: các mô hình khác phải tham chiếu từ mô hình OSI
Có ý nghĩa lớn về mặt lý thuyết
Không sử dụng trên thực tế - Mô hình TCP/IP:
Ba tầng trên của mô hình OSI được phân định thành một tầng duy nhất của mô hình TCP/IP
Sử dụng trên hầu hết các hệ thống mạng
Câu 3: Vị trí, vai trò, chức năng các tầng: ứng dụng các tầng : Ứng dụng, mạng, liên kết dữ liệu, vật
Tầng Ứng dụng (Application) - Vị trí: Tầng trên cùng -
Vai trò: Cung cấp các ứng dụng trên mạng (web, email, truyền file…) - Chức năng: Tầng Mạng (Network): 2 lOMoAR cPSD| 45467961 - Vị trí: tầng thứ ba -
Vai trò: định tuyến, chuyển tiếp gói tin từ nguồn đến đích - Chức năng: Định tuyến Chuyển tiếp Định địa chỉ Đóng gói dữ liệu
Đảm bảo chất lượng dịch vụ Tầng
Liên kết dữ liệu (Data link): - Vị trí: tầng thứ hai -
Vai trò: truyền dữ liệu trên các liên kết vật lý giữa các nút mạng kế tiếp nhau - Chức năng: Đóng gói dữ liệu Địa chỉ hóa
Điều khiển truy nhập đường truyền Kiểm soát luồng Kiểm soát lỗi Tầng Vật lý (Physical) -
Vị trí: tầng thứ nhất -
Vai trò: chuyển dữ liệu (bit) thành tín hiệu và truyền - Chức năng:
Là phương tiện truyền dẫn Mã hóa kênh truyền Điều chế Dồn kênh/phân kênh
Câu 4: Các ứng dụng DNS, DHCP, EMAIL, WEB, SOCKET, truyền file .- Các ứng dụng DNS: +DNS Jumper +QuicksetDNS +Smart DNS Changer
+Public DNS Server Tool +DNS Switch +NetSetMan -Các ứng dụng EMAIL: +Protonmail +Tutanota 3 lOMoAR cPSD| 45467961 +Gmail +Outlook +AOL Mail +iCloud Mail -Các ứng dụng web +Google Chrome +Microsoft Edge +Vivaldi +Mozilla Firefox +Opera +Brave
Câu 5: Địa chỉ IP, đánh địa chỉ IP Địa chỉ IP: -
Là 1 số 32-bit để định danh cổng giao tiếp mạng trên nút đầu cuối (PC, server, smartphone), bộ định tuyến. -
Mỗi địa chỉ IP được gán cho 1 cổng duy nhất. -
Địa chỉ IP có tính duy nhất trong mạng - Có 2 phần:
Network ID – phần địa chỉ mạng: n bit đầu HOST
ID – phần địa chỉ máy trạm: (32-n) bit cuối. Đánh địa chỉ IP
Câu 6: Các loại dây cáp, ứng dụng dây cáp kết nối trong mạng LAN Các loại dây cáp: - Cáp đồng trục
Cấu tạo: 4 lớp, lớp bên ngoài bọc lớp bên trong
Phân loại: cáp gầy, cáp béo - Cáp xoắn đôi - Cáp quang 4 lOMoAR cPSD| 45467961
Câu 7: Đường truyền vô tuyến và ứng dụng trong wireless LAN? Wireless LAN -
Sử dụng môi trường truyền dẫn vô tuyến Ưu điểm Khả năng di động Triển khai dễ dàng Khả năng mở rộng Nhược điểm Bảo mật Phạm vi Độ tin cậy Tốc độ
Câu 8: Các thiết bị Router Switch Hub Hub: - Thiết bị tầng vật lý -
Có chức năng tăng cường tín hiệu, mở rộng phạm vi kết nối Switch -
Thiết bị tầng liên kết dữ liệu -
Chức năng: Chuyển tiếp dữ liệu theo địa chỉ MAC Router - Thiết bị tầng mạng -
Chức năng: Chuyển tiếp dữ liệu theo địa chỉ IP
Câu 9: Cấu hình và kết nối các máy tính trong mạng LAN Kết nối dạng bus -
Tất cả các nút mạng sử dụng chung đường truyền -
Mỗi nút mạng kết nối vào trục cáp chính -
Phương thức truyền: điểm – đa điểm -
2 đầu của dây cáp thường được bịt kín bằng thiết bị terminator - Ưu điểm:
Tiết kiệm chiều dài dây cáp Dễ lắp đặt - Nhược điểm:
Dễ gây quá tải đường truyền khi truyền lượng lớn dữ liệu
Khó phát hiện hư hỏng, gây cản trở cho quá trình sửa chữa Kết nối dạng sao 5 lOMoAR cPSD| 45467961 -
Một nút mạng đóng vai trò thiết bị trung tâm (hub, switch, router) -
Các nút mạng khác kết nối trực tiếp với thiết bị trung tâm - Phương thức truyền:
Điểm – điểm: switch, router
Điểm – đa điểm: hub - Ưu điểm:
Vẫn hoạt động bình thường khi một nút thông tin bị hư hỏng
Cấu trúc mạng đơn giản, ổn định
Có khả năng mở rộng về số lượng - Nhược điểm:
Phụ thuộc hoàn toàn vào khả năng hoạt động của nút trung tâm, khi nút trung tâm gặp sự cố,
hệ thống mạng ngừng hoạt động
Phạm vi kết nối hạn chế Kết nối dạng vòng -
Các nút mạng chung đường truyền khép kín - Phương thức truyền: Điểm – điểm Điểm – đa điểm - Ưu điểm
Có khả năng mở rộng về phạm vi
Số lượng dây dẫn cần sử dụng ít - Nhược điểm:
Khi một nút mạng gặp sự cố, toàn bộ hệ thống sẽ ngừng hoạt động 6