





Preview text:
  lOMoAR cPSD| 45467961   lOMoAR cPSD| 45467961
Câu 1: Khái niệm, chức năng, phân loại, giao thức, hình trạng, ứng dụng của mạng máy tính 
Mạng máy tính: tập hợp các máy tính kết nối với nhau dựa trên một kiến trúc nào đó để có thể trao đổi dữ  liệu.  - 
Máy tính: máy trạm, máy chủ, thiết bị mạng  - 
Kết nối bằng một phương tiện truyền  - 
Theo một kiến trúc mạng Phân loại mạng máy tính:  - 
Mạng cá nhân (PAN - PersonalArea Network) 
 Phạm vi kết nối: vài chục mét 
 Số lượng người dùng: Một vài người 
 Thường phục vụ cho cá nhân  - 
Mạng cục bộ (LAN - LocalArea Network) 
 Phạm vi kết nối: vài km 
 Số lượng người dùng: một vài đến hàng trăm nghìn 
 Thường phục vụ cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức  - 
Mạng đô thị (MAN - Metropolitian Area Network) 
 Phạm vi kết nối: Hàng trăm km 
 Số lượng người dùng: Hàng triệu 
 Phục vụ cho thành phố, khu vực  - 
Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network) 
 Phạm vi kết nối: Hàng nghìn km 
 Số lượng người dùng: hàng tỉ 
 Phạm vi toàn cầu (ví dụ Internet) 
 Công nghệ điển hình : 3G/4G/5G, Wimax, GPON Giao  thức:  -  IP  -  TCP  -  HTTP 
Hình trạng (Cách kết nối):  -  Bus  -  Vòng  -  Sao  -  Lưới  Ứng dụng:  -  Internet  - 
Mạng nội bộ cơ quan, trường học  1    lOMoAR cPSD| 45467961 -  Mạng gia đình  -  Hệ thống ATM  -  Mạng điện thoại 
Câu 2: Các mô hình mạng OSI và TCP/IP  Mô hình OSI/ISO  - 
Tầng Ứng dụng (Application): cung cấp các ứng dụng trên mạng (web, email, truyền file)  - 
Tầng Trình diễn (Presentation): biểu diễn dữ liệu của ứng dụng (mã hóa, nén, chuyển đổi)  - 
Tầng Phiên (Session): quản lý phiên làm việc, đồng bộ hóa phiên, khôi phục quá trình trao đổi dữ  liệu  - 
Tầng Giao vận (Transport): xử lý việc truyền-nhận dữ liệu cho các ứng dụng chạy trên nút mạng  đầu cuối  - 
Tầng Mạng (Network): chọn đường (định tuyến), chuyển tiếp gói tin từ nguồn đến đích  - 
Tầng Liên kết dữ liệu (Data link): truyền dữ liệu trên các liên kết vật lý giữa các nút mạng kế tiếp  nhau  - 
Tầng Vật lý (Physical): chuyển dữ liệu (bit) thành tính hiệu và truyền  Mô hình TCP/IP  - 
Trong mô hình TCP/IP, chức năng 3 tầng trên cùng được phân định cho một tầng duy nhất 
 Tầng Ứng dụng (Application) 
 Tầng Giao vận (Transport)   Tầng Mạng (Network) 
 Tầng Liên kết dữ liệu (Data link)  Tầng Vật lý (Physical)  So sánh hai mô hình:  -  Mô hình OSI: 
 Là mô hình tham chiếu chức năng: các mô hình khác phải tham chiếu từ mô hình OSI 
 Có ý nghĩa lớn về mặt lý thuyết 
 Không sử dụng trên thực tế -  Mô hình TCP/IP: 
 Ba tầng trên của mô hình OSI được phân định thành một tầng duy nhất của mô hình TCP/IP 
 Sử dụng trên hầu hết các hệ thống mạng 
Câu 3: Vị trí, vai trò, chức năng các tầng: ứng dụng các tầng : Ứng dụng, mạng, liên kết dữ liệu, vật  lý 
Tầng Ứng dụng (Application)  -  Vị trí: Tầng trên cùng  - 
Vai trò: Cung cấp các ứng dụng trên mạng (web, email, truyền file…) - Chức năng:  Tầng Mạng (Network):  2    lOMoAR cPSD| 45467961 -  Vị trí: tầng thứ ba  - 
Vai trò: định tuyến, chuyển tiếp gói tin từ nguồn đến đích  -  Chức năng:   Định tuyến   Chuyển tiếp   Định địa chỉ   Đóng gói dữ liệu 
 Đảm bảo chất lượng dịch vụ Tầng 
Liên kết dữ liệu (Data link):  -  Vị trí: tầng thứ hai  - 
Vai trò: truyền dữ liệu trên các liên kết vật lý giữa các nút mạng kế tiếp nhau  -  Chức năng:   Đóng gói dữ liệu   Địa chỉ hóa 
 Điều khiển truy nhập đường truyền   Kiểm soát luồng   Kiểm soát lỗi Tầng  Vật lý (Physical)  - 
Vị trí: tầng thứ nhất  - 
Vai trò: chuyển dữ liệu (bit) thành tín hiệu và truyền  -  Chức năng: 
 Là phương tiện truyền dẫn   Mã hóa kênh truyền   Điều chế   Dồn kênh/phân kênh 
Câu 4: Các ứng dụng DNS, DHCP, EMAIL, WEB, SOCKET, truyền file .- Các ứng dụng DNS:  +DNS Jumper  +QuicksetDNS  +Smart DNS Changer 
+Public DNS Server Tool  +DNS Switch  +NetSetMan  -Các ứng dụng EMAIL:  +Protonmail  +Tutanota  3    lOMoAR cPSD| 45467961 +Gmail  +Outlook  +AOL Mail  +iCloud Mail  -Các ứng dụng web  +Google Chrome  +Microsoft Edge  +Vivaldi  +Mozilla Firefox  +Opera  +Brave 
Câu 5: Địa chỉ IP, đánh địa chỉ IP  Địa chỉ IP:  - 
Là 1 số 32-bit để định danh cổng giao tiếp mạng trên nút đầu cuối (PC, server, smartphone), bộ  định tuyến.  - 
Mỗi địa chỉ IP được gán cho 1 cổng duy nhất.  - 
Địa chỉ IP có tính duy nhất trong mạng - Có 2 phần: 
 Network ID – phần địa chỉ mạng: n bit đầu HOST 
ID – phần địa chỉ máy trạm: (32-n) bit cuối.  Đánh địa chỉ IP 
Câu 6: Các loại dây cáp, ứng dụng dây cáp kết nối trong mạng LAN  Các loại dây cáp:  -  Cáp đồng trục 
Cấu tạo: 4 lớp, lớp bên ngoài bọc lớp bên trong 
Phân loại: cáp gầy, cáp béo  -  Cáp xoắn đôi  -  Cáp quang  4    lOMoAR cPSD| 45467961
Câu 7: Đường truyền vô tuyến và ứng dụng trong wireless LAN?  Wireless LAN  - 
Sử dụng môi trường truyền dẫn vô tuyến   Ưu điểm   Khả năng di động   Triển khai dễ dàng   Khả năng mở rộng   Nhược điểm  Bảo mật  Phạm vi   Độ tin cậy   Tốc độ 
Câu 8: Các thiết bị Router Switch Hub  Hub:  -  Thiết bị tầng vật lý  - 
Có chức năng tăng cường tín hiệu, mở rộng phạm vi kết nối  Switch  - 
Thiết bị tầng liên kết dữ liệu  - 
Chức năng: Chuyển tiếp dữ liệu theo địa chỉ MAC  Router  -  Thiết bị tầng mạng  - 
Chức năng: Chuyển tiếp dữ liệu theo địa chỉ IP 
Câu 9: Cấu hình và kết nối các máy tính trong mạng LAN  Kết nối dạng bus  - 
Tất cả các nút mạng sử dụng chung đường truyền  - 
Mỗi nút mạng kết nối vào trục cáp chính  - 
Phương thức truyền: điểm – đa điểm  - 
2 đầu của dây cáp thường được bịt kín bằng thiết bị terminator  -  Ưu điểm: 
 Tiết kiệm chiều dài dây cáp   Dễ lắp đặt -   Nhược điểm: 
 Dễ gây quá tải đường truyền khi truyền lượng lớn dữ liệu 
 Khó phát hiện hư hỏng, gây cản trở cho quá trình sửa chữa Kết  nối dạng sao  5    lOMoAR cPSD| 45467961 - 
Một nút mạng đóng vai trò thiết bị trung tâm (hub, switch, router)  - 
Các nút mạng khác kết nối trực tiếp với thiết bị trung tâm -  Phương thức truyền: 
 Điểm – điểm: switch, router 
 Điểm – đa điểm: hub -   Ưu điểm: 
 Vẫn hoạt động bình thường khi một nút thông tin bị hư hỏng 
 Cấu trúc mạng đơn giản, ổn định 
Có khả năng mở rộng về số lượng - Nhược  điểm: 
 Phụ thuộc hoàn toàn vào khả năng hoạt động của nút trung tâm, khi nút trung tâm gặp sự cố, 
hệ thống mạng ngừng hoạt động 
 Phạm vi kết nối hạn chế Kết  nối dạng vòng  - 
Các nút mạng chung đường truyền khép kín -  Phương thức truyền:   Điểm – điểm   Điểm – đa điểm  -  Ưu điểm 
 Có khả năng mở rộng về phạm vi 
 Số lượng dây dẫn cần sử dụng ít -   Nhược điểm: 
 Khi một nút mạng gặp sự cố, toàn bộ hệ thống sẽ ngừng hoạt động  6  
