



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61631027
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH VÀ CÁC LOẠI BÀI TẬP
HỌC PHẦN: LUẬT HÌNH SỰ 1 (PHẦN CHUNG) ---------------------
Mục đích của tài liệu này:
Tài liệu này nhằm hỗ trợ cho sinh viên hệ thống được những kiến thức của học phần Luật Hình sự 1 (hay còn gọi là Luật Hình sự phần chung), từ đó đạt kết quả tốt khi
làm bài kiểm tra và vận dụng tốt vào thực hành nghề luật sau này.
Cấu trúc của tài liệu này:
Phấn 1. Các nội dung trọng tâm
Phần 2. Tóm tắt các nội dung trọng tâm
Phần 3. Bài tập tổng hợp
Phần 4. Hướng dẫn làm bài thi lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự
PHẦN 1. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM
Chương 1. Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của Luật Hình sự Việt Nam
- Khái niệm Luật Hình sự. -
Các nguyên tắc cơ bản của Luật Hình sự
Chương 2. Khái niệm, cấu tạo và hiệu lực của đạo luật hình sự Việt Nam -
Khái niệm đạo luật hình sự -
Cấu tạo của Bộ Luật Hình sự; cấu tạo của quy phạm pháp Luật Hình sự -
Hiệu lực của Bộ Luật Hình sự Việt Nam theo thời gian, theo không gian và hiệu lực hồi tố của Bộ Luật Hình sựChương 3. Tội phạm -
Khái niệm tội phạm: định nghĩa tội phạm theo Bộ Luật Hình sự Việt Nam, đặc điểm của tội phạm -
Phân loại tội phạm: Căn cứ phân loại tội phạm, xác định được 4 loại tội phạm (tội ít nghiêm trọng, tội nghiêm trọng, tội rất nghiêm trọng, tội đặc biệt nghiêm
trọng). Chương 4. Cấu thành tội phạm -
Khái quát về cấu thành tội phạm
Định nghĩa, đặc điểm của CTTP, mối quan hệ giữa tội phạm và cấu thành tội phạm, ý nghĩa của CTTP. -
Phân loại cấu thành tội phạm và ý nghĩa của mỗi cách phân loại. -
Khách thể của tội phạm+ Khái niệm khách thể.
+ Phân loại khách thể của tội phạm và ý nghĩa của mỗi loại.
+ Phân biệt khách thể của tội phạm với đối tượng tác động của tội phạm. -
Mặt khách quan của tội phạm
+ Khái niệm mặt khách quan của tội phạm.
+ Các dấu hiệu thuộc mặt khách quan: hành vi, hậu quả, mối quan hệ nhân quả và các dấu hiệu khác như thời gian, địa điểm, công cụ, phương tiện… -
Chủ thể của tội phạm -
Khái niệm chủ thể của tội phạm. -
Các dấu hiệu của chủ thể của tội phạm:
+ Chủ thể là người phạm tội: năng lực trách nhiệm hình sự và tuổi chịu trách nhiệm hình sự. Vấn đề liên quan đến chủ thể là người phạm tội: chủ thể đặc biệt của tội
phạm và nhân thân người phạm tội.
+ Chủ thể là pháp nhân thương mại. -
Mặt chủ quan của tội phạm
+ Khái niệm về mặt chủ quan của tội phạm.
+ Các dấu hiệu thuộc mặt chủ quan của tội phạm: Lỗi, động cơ, mục đích.
+ Sai lầm và ảnh hưởng của sai lầm đến trách nhiệm hình sự.
Chương 5. Các giai đoạn thực hiện tội phạm -
Khái niệm về các giai đoạn thực hiện tội phạm. lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự -
Nội dung và trách nhiệm hình sự của từng giai đoạn thực hiện tội phạm: 1. Chuẩn bị phạm tội. 2. Phạm tội chưa đạt. 3. Tội phạm hoàn thành. 4.
Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội: điều kiện và trách nhiệm của trường hợp này. Chương 6. Đồng phạm -
Khái niệm và các dấu hiệu của đồng phạm. -
Các loại người đồng phạm. -
Các hình thức đồng phạm. -
Trách nhiệm hình sự đối với đồng phạm. -
Những hành vi liên quan đến đồng phạm cấu thành tội độc lập.
Chương 7. Những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự - Khái niệm. - Sự kiện bất ngờ. -
Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự. - Phòng vệ chính đáng. - Tình thế cấp thiết. -
Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội. -
Rủi ro trong nghiên cứu thử nghiệm, áp dụng tiến bộ, khoa học, kỹ thuật, công nghệ. -
Thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên.
Chương 8. Trách nhiệm hình sự và hình phạt -
Trách nhiệm hình sự và hình phạt +
Trách nhiệm hình sự: khái niệm và cơ sở của TNHS. +
Hình phạt: khái niệm, mục đích, hệ thống hình phạt đối với người phạm tội, hệ thống hình phạt đối với pháp nhân thương mại phạm tội. +
Biện pháp tư pháp: Khái niệm, các biện pháp tư pháp áp dụng đối với người phạm tội và các biện pháp áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội. -
Quyết định hình phạt
+ Khái niệm, căn cứ quyết định hình phạt (đối với người, pháp nhân TM phạm tội).
+ Các bước quyết định hình phạt.
+ Quyết định hình phạt trong các trường hợp cụ thể. -
Các chế định liên quan đến chấp hành hình phạt
+ Khái niệm, các trường hợp miễn trách nhiệm hình sự.
+ Khái niệm, điều kiện miễn hình phạt. lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự
+ Khái niệm, điều kiện áp dụng các biện pháp miễn và giảm thời hạn chấp hành HP +
Hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù. + Án treo.
+ Giảm mức hình phạt đã tuyên.
+ Tha tù trước thời hạn. + Xóa án tích. -
Trách nhiệm hình sự của người dưới 18 tuổi phạm tội
+ Đường lối xử lý hành vi phạm tội của người dưới 18 tuổi.
+ Các loại hình phạt và biện pháp tư pháp áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.
+ Quyết định hình phạt đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.
+ Giảm mức hình phạt đã tuyên.
+ Tha tù trước thời hạn. lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự
PHẦN 2. TÓM TẮT NỘI DUNG TRỌNG TÂM
Chương 1. Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản
của Luật Hình sự Việt Nam
1. Khái niệm Luật Hình sự
Phần này yêu cầu hiểu được các nội dung sau:
- Định nghĩa Luật Hình sự dưới góc độ là một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Đối tượng điều chỉnh của Luật Hình sự: là quan hệ xã hội phát sinh giữa nhà nước và người, pháp nhân thương mại phạm tội khi người hoặc pháp nhân thương mại
này thực hiện tội phạm.
- Phương pháp điều chỉnh của Luật Hình sự là phương pháp quyền uy.
2. Các nguyên tắc cơ bản của Luật Hình sự
- Yêu cầu trình bày và phân tích được định nghĩa, nội dung và ý nghĩa từng nguyên tắc cơ bản của Luật Hình sự.
- Cụ thể: Các nguyên tắc cơ bản: Nguyên tắc pháp chế; nguyên tắc nhân đạo; nguyên tắc dân chủ; nguyên tắc kết hợp tinh thần yêu nước và hợp tác quốc tế.Câu hỏi ôn tập 1. Câu hỏi tự luận
1. Luật Hình sự là gì? Chứng minh Luật Hình sự là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
2. Trình bày đối tượng điều chỉnh của Luật Hình sự
3. Quan hệ pháp luật hình sự là gì? Cho ví dụ
4. Trình bày nội dung của phương pháp quyền uy trong Luật Hình sự?
5. Hiểu thế nào là nguyên tắc cơ bản? Luật Hình sự có những nguyên tắc cơ bản nào?
6. Phân tích nguyên tắc pháp chế trong Luật Hình sự?
7. Phân tích nguyên tắc nhân đạo trong Luật Hình sự? 2.
Câu hỏi khẳng định đúng sai? Giải thích vì sao? 1.
Luật Hình sự có đối tượng điều chỉnh giống với Luật dân sự. Sai.
Vì luật hình sự điều chỉnh mỗi quan hệ giữa nhà nước với người phạm tội, pháp nhân thương mại phạm tội( chủ thể phạm tội) khi những chủ thể này thực hiện một tội phạm cụ thể
Luật dân sự điều chỉnh 2 mối quan hệ: quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa- tiền tệ, một số quan hệ nhân thân 2.
Quan hệ pháp luật hình sự là quan hệ giữa nhà nước với người, pháp nhân thương mại phạm tội khi có tội phạm xảy ra. Đúng
Vì: luật hình sự điều chỉnh mối qh giữa nhà nước với người phạm tội, pháp nhân thương mại phạm tội( chủ thể phạm tội) khi những chủ thể này thực hiện một tội phạm
cụ thể 3. Quán triệt nguyên tắc nhân đạo trong luật hình sự tức là luôn khoan hồng với người, pháp nhân thương mại phạm tội. Sai
Vì: theo quy định tại điểm d khoản 1,2 điều 3 BLHS2015 thì các chủ thể này sẽ đc khoan hồng nếu có thái độ ăn năn, đầu thú, thành thật khai báo,… 4.
Không thống nhất trong áp dụng pháp luật hình sự là biểu hiện của sự vi phạm nguyên tắc pháp chế 5.
Luật Hình sự có nhiệm vụ bảo vệ tất cả các quan hệ xã hộisai vì lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự 6.
Không để lọt tội phạm, không làm oan người, pháp nhân thương mại vô tội là yêu cầu của nguyên tắc
pháp chế.7. Người, pháp nhân thương mại phạm tội luôn phải chịu TNHS trước nhà nước do hành vi của mình gây ra 3.
Câu hỏi tình huống:
Tình huống số 1:
A là sinh viên của một trường đại học. Do ở cùng phòng nội trú với B nên giữa A và B thường xuyên có mâu thuẫn. Ngày 02/5/2018, trong giờ giải lao, A và B tiếp tục
cải nhau. A lao vào đánh B dẫn đến thương tích cho B với tỷ lệ 30 %. B phải điều trị tại bệnh viện 15 ngày với chi phí điều trị là 6.000.000 đồng. A bị Tòa án tuyên phạt
01 năm tù về tội cố ý gây thương tích, A đồng thời phải bồi thường chi phí điều trị cho B. A bị trường buộc thôi học vì vi phạm nghiêm trọng kỷ luật của nhà trường.
Hãy xác định những quan hệ pháp luật phát sinh trong tình huống nêu trên. Sự kiện pháp lý làm phát sinh mối quan hệ pháp luật hình sự là sự kiện nào?
Tình huống số 2:
A đi làm về thì gặp B đang quan hệ bất chính với vợ mình ngay tại nhà nên A đã không làm chủ được hành vi của mình, A cầm dao đâm 2 nhát, trúng tim, B chết. Vợ và
gia đình A đến gặp gia đình B thỏa thuận làm đơn yêu cầu cơ quan công an không xử lý hình sự đối với A. Hỏi: cơ quan công an có chấp nhận yêu cầu này hay không? Vì sao?
Chương 2. Khái niệm, cấu tạo và hiệu lực của
Đạo Luật Hình sự Việt Nam
1. Khái niệm Đạo luật Hình sự
2. Cấu tạo của Đạo Luật Hình sự Việt Nam
Đạo Luật Hình sự được thể hiện dưới hình thức Bộ Luật Hình sự; BLHS 2015 được cấu tạo gồm 3 phần, 26 chương với 426 điều, được cấu tạo thành hai phần: Phần
chung và Phần các tội phạm. lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự
* Phần thứ nhất: Những quy định chung. Gồm 12 chương, từ Điều 1 đến Điều 107 (quy định 3 vấn đề lớn: những điều khoản cơ bản, tội phạm và hình phạt).
* Phần thứ hai: Các tội phạm. (Gồm 14 chương, từ Điều 108 đến Điều 425 quy định về các tội phạm cụ thể và mức độ hình phạt được áp dụng).
* Phần thứ ba: Điều khoản thi hành (Điều 426).
- Cấu tạo của quy phạm pháp Luật Hình sự: thông thường gồm 3 bộ phận: giả định, quy định, chế tài.
3. Hiệu lực của đạo luật hình sự Việt Nam *
Hiệu lực của Bộ Luật Hình sự theo không gian
Cần xác định các vấn đề sau:
- Lãnh thổ Việt Nam theo Luật Hình sự gồm: Lãnh thổ tự nhiên, lãnh thổ mở rộng, Lãnh sự quán, Đại sứ quán của Việt Nam ở nước ngoài.
- Hành vi phạm tội xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam:
+ Tội phạm được coi là thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam khi tội phạm ấy có một giai đoạn được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Hành vi phạm tội trên lãnh thổ của các đối tượng: công dân Việt Nam, người không quốc tịch thường trú tại Việt Nam, người nước ngoài; pháp nhân thương mại Việt
Nam, pháp nhân thương mại nước ngoài. Lưu ý đối với những người được miễn trừ theo Khoản 2 Điều 5 Bộ Luật Hình sự.
- Hành vi phạm tội xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam (Điều 6 Bộ Luật Hình sự 2015).
* Hiệu lực của Bộ Luật Hình sự theo thời gian (Khoản 1 Điều 7 Bộ Luật Hình sự 2015). Cần xác định các vấn đề:
- Thời điểm phát sinh và chấm dứt hiệu lực của Bộ Luật Hình sự (Nghị quyết 109/2015/QH13 xác định thời điểm phát sinh hiệu lực của Bộ Luật Hình sự 2015).
- Vấn đề hiệu lực hồi tố trong Luật Hình sự Việt Nam: cần hiểu được khái niệm hiệu lực hồi tố là gì và các trường hợp áp dụng (khoản 3 Điều 7 Bộ Luật Hình sự 2015).
4. Giải thích đạo luật hình sự
- Hiểu được thế nào là giải thích đạo luật hình sự.
- Phân biệt và phân tích được các cách giải thích đạo luật: Căn cứ vào nguồn gốc và giá trị của sự giải thích, có các cách giải thích đạo luật hình sự như:
+ Giải thích chính thức.
+ Giải thích của cơ quan xét xử.
+ Giải thích có tính chất khoa học.
Yêu cầu: ở mỗi loại cần làm rõ chủ thể giải thích, giá trị, tính bắt buộc của mỗi cách giải thích. Câu hỏi ôn tập 1. Câu hỏi tự luận
1. Hiểu thế nào là đạo luật? Đạo luật hình sự?
2. Trình bày cấu tạo của BLHS 2015 và cấu tạo của quy phạm pháp luật hình sự?
3. Trình bày quy định của luật hình sự về hiệu lực theo không gian?
4. Trình bày quy định của luật hình sự về hiệu lực theo thời gian? 2.
Câu hỏi khẳng định đúng sai? Vì sao?
1.Một tội phạm thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam khi nó bắt đầu và kết thúc ở Việt Nam? lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự
2.Công dân Việt Nam phạm tội ngoài lãnh thổ Việt Nam thì không được áp dụng luật Hình sự Việt Nam.
3.Người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam không phải chịu TNHS theo BLHS Việt Nam
4. Một đạo luật hình sự sẽ mặc nhiên hết hiệu lực khi có một đạo luật mới thay thế.
Đúng dựa vào điều 426 BLHS 2015
5. Chỉ có Quốc Hội mới có thẩm quyền thông qua đạo luật hình sự.
6. Tất cả các cơ quan nhà nước đều có thẩm quyền giải thích chính thức đạo luật hình sự.
7. Quy phạm pháp luật phần chung không có bộ phận chế tài.
8. Luật Hình sự Việt Nam hiện hành về nguyên tắc không có hiệu lực hồi tố. 3.
Câu hỏi tình huống
Tình huống 1:
A thực hiện hành vi giết người vào ngày 01/01/2014. Hành vi của A được quy định tại Điều 93 BLHS 1999 (Sửa đổi, bổ sung năm 2009) và Điều 123 BLHS 2015. Do
không bắt được A nên cơ quan công an ra quyết định truy nã. Ngày 30/1/2018, từ tin báo của quần chúng, cơ quan công an đã bắt được A và A đã khai nhận toàn bộ hành
vi phạm tội của mình. Theo anh/chị, các cơ quan có thẩm quyền cần áp dụng văn bản luật nào để xử lý A? Nêu cơ sở pháp lý. Tình huống 2
A thực hiện hành vi cướp tài sản vào năm 2016 và bị xét xử sơ thẩm về tội cướp tài sản theo Khoản 4 Điều 133 BLHS 1999 (sửa đổi, bổ sung 2009) vào tháng 5/2017.
Đến tháng 2/2018, Tòa án cấp phúc thẩm đưa vụ án của A ra xét xử theo thủ tục phúc thẩm. Hỏi: Văn bản luật hình sự nào được áp dụng đối với A? Vì sao?
Chương 3. Tội phạm 1.
Khái niệm tội phạm: cần nắm được những nội dung sau:
- Định nghĩa tội phạm được quy định tại Điều 8 Bộ Luật Hình sự 2015.
- Đặc điểm của tội phạm (tính nguy hiểm đáng kể cho xã hội, tính trái pháp luật hình sự, tính có lỗi, tính phải chịu hình phạt). Yêu cầu: phân tích được các đặc điểmnày.
Lưu ý: Các đặc điểm này cũng là tiêu chí để phân biệt tội phạm với các hành vi vi phạm pháp luật khác. 2.
Phân loại tội phạm: -
Phân loại theo Điều 9 Bộ Luật Hình sự: tội phạm thành 4 loại (tội ít nghiêm trọng, tội nghiêm trọng, tội rất nghiêm trọng, tội đặc biệt nghiêm trọng). Làm
rõ căn cứphân loại tội phạm tại Điều 9.
Lưu ý: để nhận biết một tội phạm cụ thể là loại tội gì theo cách phân loại tội phạm của Điều 9, không căn cứ vào mức hình phạt mà một người bị áp dụng trên thực tế
mà căn cứ vào mức cao nhất của khung hình phạt được quy định trong Bộ Luật Hình sự đối với tội ấy. -
Ngoài ra, cần hiểu được các cách phân loại tội phạm khác. 3.
Tội phạm và vi phạm pháp luật khác
Nắm được các tiêu chí để phân biệt: Về mặt nội dung chính trị - xã hội, về hình thức pháp lý, về hậu quả pháp lý. Câu hỏi ôn tập 1. Câu hỏi tự luận
1. Phân tích các đặc điểm của tội phạm.
2. Phân biệt tội phạm với các loại vi phạm pháp luật khác. Cho ví dụ để làm rõ. lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự
3. Phân tích các căn cứ đánh giá tính nguy hiểm cho xã hội của tội phạm. 2.
Câu hỏi nhận định đúng sai
1.Mọi hành vi trái pháp luật hình sự đều là tội phạm.
2.Mọi tội phạm đều là hành vi trái pháp luật hình sự
3.Trong mọi trường hợp, nếu người thực hiện hành vi không có lỗi thì không phạm tội.
4.Căn cứ để phân loại tội phạm theo Điều 9 BLHS 2015 là mức hình phạt do Tòa án áp dụng đối với người phạm tội.
5.Tội phạm chỉ khác các vi phạm pháp luật khác ở chế tài áp dụng cho chủ thể vi phạm. lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự 3.
Câu hỏi tình huốngTình huống 1:
A trộm cắp tài sản của B trị giá 70 triệu đồng. Hành vi của A cấu thành tội trộm cắp tài sản theo quy định tại Khoản 2 Điểu 173 BLHS và bị Tòa án tuyên phạt 2 năm tù
giam. Hãy xác định hành vi của A thuộc loại tội phạm nào? Vì sao?
Tình huống 2:
A thực hiện hành vi giết người theo khoản 1 Điều 123 BLHS 2015 và bị Tòa án tuyên phạt 12 năm tù giam. Hãy xác định hành vi của A thuộc loại tội phạm nào? Vì sao?
Chương 4. Cấu thành tội phạm (CTTP) 1. Khái niệm
Hiểu và phân tích được định nghĩa về CTTP, đặc điểm của các dấu hiệu CTTP, mối quan hệ giữa tội phạm và CTTP và ý nghĩa của cấu thành tội phạm (Ý nghĩa chính
trị xã hội, ý nghĩa trong hoạt động lập pháp, hoạt động áp dụng pháp luật). 2.
Phân loại cấu thành tội phạm
- Căn cứ vào mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được CTTP phản ánh CTTP được phân thành: cấu thành tội phạm cơ bản, cấu thành tội phạm tăng
nặng, cấu thành tội phạm giảm nhẹ.
- Căn cứ vào đặc điểm cấu trúc trong mặt khách quan của CTTP, CTTP được phân thành: cấu thành tội phạm vật chất, cấu thành tội phạm hình thức.
Yêu cầu: phân biệt được các loại cấu thành và xác định được trong các trường hợp cụ thể.
3. Khách thể của tội phạm lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự
- Khái niệm khách thể của tội phạm: là quan hệ xã hội được Luật Hình sự bảo vệ và bị tội phạm xâm hại.
- Ý nghĩa của khách thể: Ý nghĩa về mặt chính trị xã hội, ý nghĩa trong hoạt động lập pháp, hoạt động áp dụng pháp luật.
- Phân loại khách thể của tội phạm: Khách thể chung; khách thể loại; khách thể trực tiếp.
- Đối tượng tác động của tội phạm: Làm rõ khái niệm, các loại đối tượng tác động và ý nghĩa của đối tượng tác động.4. Mặt khách quan của tội phạm
- Khái niệm mặt khách quan của tội phạm.
- Các dấu hiệu của mặt khách quan của tội phạm:
+ Hành vi khách quan của tội phạm: Nắm vững các nội dụng sau: khái niệm, đặc điểm, hình thức thể hiện của hành vi khách quan; các dạng cấu trúc đặc biệt của hành
vi khách quan của tội phạm.
+ Hậu quả nguy hiểm cho xã hội: khái niệm, ý nghĩa pháp lý của hậu quả nguy hiểm cho xã hội của tội phạm.
+ Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả.
+ Các dấu hiệu khác như phương tiện, công cụ phạm tội, phương thức, thủ đoạn phạm tội, thời gian, địa điểm, hoàn cảnh phạm tội …
5. Chủ thể của tội phạm
- Chủ thể là con người cụ thể, đòi hỏi phải có 2 dấu hiệu bắt buộc: Năng lực trách nhiệm hình sự và tuổi chịu trách nhiệm hình sự. Đối với các tội đòi hỏi chủ thể đặcbiệt
thì người phạm tội ngoài dấu hiệu năng lực TNHS và độ tuổi cần có các dấu hiệu đặc biệt.
Yêu cầu sinh viên phải hiểu và xác định được:
+ Năng lực trách nhiệm hình sự: Khái niệm; tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự (Điều Bộ Luật Hình sự); năng lực trách nhiệm hình sự của người say chất kích thích.
+ Tuổi chịu trách nhiệm hình sự (Điều 12 Bộ Luật Hình sự).
- Về dấu hiệu chủ thể đặc biệt của tội phạm, nhân thân người phạm tội trong Luật Hình sự: cần nắm được khái niệm và ý nghĩa.
+ Chủ thể tội phạm là pháp nhân thương mại: cần hiểu được các điều kiện để xác định pháp nhân thương mại là chủ thể của tội phạm.
6. Mặt chủ quan của tội phạm
- Khái niệm: Mặt chủ quan của tội phạm là mặt bên trong của tội phạm. Đó là những biểu hiện về mặt tâm lý của người phạm tội khi thực hiện tội phạm bao gồm:
lỗi,động cơ, mục đích.
- Các dấu hiệu thuộc mặt chủ quan của tội phạm.
+ Lỗi: Các nội dung cần nắm: Khái niệm lỗi, các hình thức lỗi, lưu ý nội dung của lý trí và ý chí trong từng hình thức lỗi.
+ Động cơ, mục đích phạm tội: khái niệm và ý nghĩa pháp lý của động cơ, mục đích trong việc xác định trách nhiệm hình sự: ý nghĩa trong việc định tội, định khung và quyết định hình phạt.
- Sai lầm và ảnh hưởng của sai lầm đến trách nhiệm hình sự: cần hiểu được khái niệm và trách nhiệm hình sự của các loại sai lầm (sai lầm về pháp luật, sai lầm về sự việc). Câu hỏi ôn tập: 1. Câu hỏi tự luận
1. Trình bày các dấu hiệu luôn bắt buộc trong mọi CTTP do người phạm tội thực hiện.
2. Nêu các dấu hiệu bắt buộc phải có trong CTTP vật chất. lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự
3. Trình bày các dấu hiệu chủ thể của tội phạm là người phạm tội? Cách tính tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo luật hình sự Việt Nam?
4. Nêu các điều kiện để pháp nhân thương mại phải chịu TNHS theo quy định của pháp luật hình sự Việt Nam?
5. So sánh lỗi cố ý trực tiếp với lỗi cố ý gián tiếp.
6. Phân biệt đối tượng tác đồng của hành vi và khách thể của tội phạm. Cho ví dụ minh họa.
7. Phân biệt tội ghép, tội liên tục, tội kéo dài, phạm tội kéo dài. Cho ví dụ minh họa.
8. Trình bày các trường hợp sai lầm và ảnh hưởng của sai lầm đến TNHS của người phạm tội. 2.
Câu hỏi khẳng định đúng sai? Vì sao?
1. Để xác định loại tội phạm cần dựa vào mức hình phạt do Tòa án áp dụng đối với người phạm tội.
2. CTTP cơ bản, CTTP tăng nặng, CTTP giảm nhẹ luôn có trong một tội danh.
3. Một tội phạm mà trên thực tế chưa gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội là tội phạm có cấu thành hình thức.
4. Khách thể của tội phạm là các quan hệ xã hội mà Luật Hình sự có nhiệm vụ điều chỉnh.
5. Tiền đề để xác định lỗi của người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội là tuổi chịu TNHS.
6. Người mắc bệnh tâm thần khi thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong BLHS thì không phải chịu TNHS.
7. Người bị cưỡng bức về thân thể thì không phải chịu TNHS về xử sự gây thiệt hại cho xã hội được quy định trong BLHS.
8. Tội phạm trên thực tế chưa gây ra hậu quả cho xã hội là tội phạm có cấu thành hình thức.
9. Hậu quả gây ra cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc trong CTTP.
10. Người bị bệnh tâm thần là người không có năng lực TNHS.
11. Năng lực TNHS được xác định vào thời điểm thực hiện hành vi phạm tội.
12. Người từ đủ 14 tuổi trở lên khi thực hiện hành vi phạm tội đều trở thành chủ thể của tội phạm.
13. Pháp nhân là chủ thể của tội phạm. 3.
Câu hỏi tình huống Tình huống 1
A có năng lực TNHS, có hành vi buôn lậu 3 lô hàng hiệu là túi xách, quần áo trị giá 400 triệu đồng. Hành vi của A được quy định tại khoản 3 Điều 188 BLHS 2015 (Tội buôn lậu) a.
Khách thể trực tiếp của tội phạm do A thực hiện là gì? b.
Tội phạm mà A thực hiện thuộc loại CTTP nào? Vì sao? Tình huống 2
Do có mâu thuẫn với nhau nên A đã lợi dụng lúc B đi vắng đã lên kế hoạch đốt kho hàng của B. Lợi dụng lúc trời tối và B đi vắng, A đã dùng xăng tưới quanh kho hàng
và châm lửa đốt, gây thiệt hại 500 triệu. Hành vi của A được quy định lại khoản 4 Điều 178 BLHS 2015. a. Khách thể loại và khách thễ trực tiếp của tội phạm do A thực hiện là gì? lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự b.
Đối tượng tác động của hành vi phạm tội của A là gì? c.
Xác định CTTP của loại tội phạm mà A đã thực hiện? Tình huống 3
Do có mâu thuẫn với nhau từ trước nên A đã lên kế hoạch giết B để trả thù. Lợi dụng lúc trời tối, A đã dùng một thanh sắt tròn, đặc ruột, có đường kính 3cm, chiều dài
70cm đánh nhiều nhát vào đầu, vào ngực của B làm B ngã gục tại chỗ. Tưởng B đã chết nên A bỏ đi nhưng do được cấp cứu kịp thời nên B không chết, tỷ lệ thương tật
là 71%. Hành vi của A được quy tại khoản 1 Điều 123 BLHS 2015 (Tội giết người) a.
Xác định công cụ phạm tội và đối tượng tác động. b.
Tội phạm mà A thực hiện là CTTP hình thức hay CTTP vật chất? Vì sao? Tình huống 4
A là sinh viên đại học năm thứ 3 tham gia đua xe trái phép bằng xe moto Jupiter, đã tông vào xe máy của hai vợ chồng B-C đang lưu thông trên đường khiến anh B và
chị C chết tại chỗ. Cả hai xe máy hư hỏng hoàn toàn. Hãy xác định: a. Khách thể trực tiếp của tội phạm trong vụ án này. b.
Đối tượng tác động của hành vi mà A thực hiện c.
Lỗi của A là gì? Vì sao? d.
Chiếc xe Jupiter là công cụ phạm tội hay phương tiện phạm tội?
Chương 5. Các giai đoạn thực hiện tội phạm 1. Khái niệm
- Định nghĩa về giai đoạn thực hiện tội phạm.
- Lưu ý: Chỉ tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý mới có giai đoạn phạm tội và ý định phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Chuẩn bị phạm tội: Cần hiểu và phân tích được những nội dung: Các đặc điểm của chuẩn bị phạm tội; vấn đề trách nhiệm hình sự đối với chuẩn bị phạm tội.
3. Phạm tội chưa đạt: Các dấu hiệu của giai đoạn phạm tội chưa đạt, phân loại phạm tội chưa đạt. Vấn đề trách nhiệm hình sự đối với giai đoạn phạm tội chưa đạt.
4. Tội phạm hoàn thành: Khái niệm, thời điểm của tội phạm hoàn thành và ý nghĩa của việc xác định thời điểm của tội phạm hoàn thành. Cần phân biệt thời điểm tội
phạm hoàn thành với thời điểm tội phạm kết thúc.
5. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
- Khái niệm, điều kiện của tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội.
- Trách nhiệm hình sự của trường hợp tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội. lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự
Lưu ý: cần phân biệt được trường hợp phạm tội chưa đạt và tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội. Câu hỏi ôn tập 1. Câu hỏi tự luận
1. Nêu các giai đoạn thực hiện tội phạm trong luật hình sự Việt Nam. Căn cứ vào đâu để phân chia các giai đoạn thực hiện tội phạm?
2. Tại sao TNHS đặt ra từ giai đoạn chuẩn bị phạm tội? TNHS đặt ra đối với giai đoạn chuẩn bị phạm tội như thế nào?
3. Đặc điểm và trách nhiệm pháp lý của giai đoạn phạm tội chưa đạt?
4. Trình bày các trường hợp phạm tội chưa đạt chưa hoàn thành và chưa đạt đã hoàn thành và ý nghĩa của việc phân chia các trường hợp này?
5. Phân biệt tội phạm hoàn thành và tội phạm kết thúc? Nêu ý nghĩa của việc phân biệt này.
6. So sánh tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội và phạm tội chưa đạt. 2.
Câu hỏi nhận định đúng sai? Vì sao?
1. Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội được xem là người không phạm tội.=> sai vì . Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội được xem là người không
phạm tội đối vs các tội danh mà học chấm dứt. nhưng hành vi thực tế của học đã thỏa mãn 1 tôi dnh thì họ vẫn phải chịu TNHS đối vs tội danh đó
2. Người chuẩn bị phạm tội thì không phải chịu TNHS về tội định thực hiện.
3. Người phạm tội chưa đạt phải chịu TNHS nếu đó là tội rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
4. Giai đoạn chuẩn bị phạm tội chỉ có ở trường hợp phạm tội với lỗi cố ý trực tiếp.
5. TNHS đối với trường hợp tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội chỉ đặt ra khi hành vi thực tế đã thực hiện có đủ yếu tố cấu thành của một tội phạm.
6. Thời điểm tội phạm hoàn thành có thể muộn hơn thời điểm tội phạm kết thúc.=> đúng vì thời điểm tội phạm hoàn thành là thời điểm tất cả các dấu hiệu được mô tả
trong CTTP đã thỏa mãn trên thực tế, còn thời điểm tội
7. Mọi trường hợp tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội đều được miễn TNHS.
8. Các giai đoạn thực hiện tội phạm chỉ đặt ra đối với tội cố ý và vô ý do quá tự tin.
9. Giai đoạn phạm tội chưa đạt chỉ có ở CTTP vật chất. 3.
Câu hỏi tình huống Tình huống 1
Hãy xác định các trường hợp sau đây có phải chịu TNHS hay không? Vì sao? a.
Chuẩn bị dụng cụ để trộm ô tô. b.
Trộm súng quân dụng để chuẩn bị đi giết người. c.
Đang mở khóa xe máy để trộm thì bị bắt giữ. Tình huống 2
A, B (có năng lực TNHS) có mâu thuẫn với ông C nên cả hai lên kế hoạch vào nhà ông C, đánh ông C để trả thù. Theo kế hoặc, A là người trực tiếp đánh ông C, còn B
đứng ngoài sân để cảnh giới. Tuy nhiên khi vào đến nhà thì không thấy ông C đâu mà chỉ thấy một chiếc xe máy đang dựng ở sân, có sẵn chìa khóa nên cả A và B đã
nảy sinh lòng tham, lấy chiếc xe đi về nhà. Chiều hôm đó, A đã ra công an xã tự thú. Hãy xác định giai đoạn phạm tội trong trường hợp trên? Người phạm tội có chịu TNHS không? Vì sao? lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự
Chương 6. Đồng phạm 1.
Khái niệm và các dấu hiệu của đồng phạm
- Hiểu được định nghĩa đồng phạm quy định trong Điều 17 Bộ Luật Hình sự 2015.
- Các dấu hiệu của đồng phạm:
+ Dấu hiệu chủ thể: số lượng người tham gia, điều kiện đối với những người này.
+ Dấu hiệu khách quan: cùng chung hành động: nắm được những biểu hiện của “cùng chung hành động”.
+ Dấu hiệu chủ quan: các dấu hiệu về: lỗi, động cơ, mục đích. Lưu ý lỗi trong đồng phạm là lỗi cố ý, yếu tố lý trí và ý chí giữa những người đồng phạm phải có sự thống nhất.
Cần trả lời tính nguy hiểm của đồng phạm so với các trường hợp phạm tội riêng lẻ.
2. Các loại người đồng phạm
- Người thực hành: khái niệm người thực hành (khoản 2 Điều 17 BLHS) và các dạng thực hành.
- Người tổ chức: khái niệm và đặc điểm của người tổ chức.
- Người xúi giục: khái niệm và các điều kiện để xác định là người xúi giục. Một hành vi để được coi là xúi giục phải thỏa mãn các điều kiện sau: Hành vi xúi giục
phảitrực tiếp, cụ thể và người xúi giục phải có ý định rõ ràng thúc đẩy người khác phạm tội.
- Người giúp sức: khái niệm và các điều kiện xác định người giúp sức. Hành vi giúp sức có thể là: Giúp sức về vật chất, giúp sức về tinh thần; lời hứa hẹn trước sẽ
chegiấu người phạm tội, tang vật, dấu vết tội phạm được xem là một dạng giúp sức về tinh thần.
Sau khi hiểu rõ từng loại người trong đồng phạm cần xác định được người nào được đánh giá là nguy hiểm nhất trong đồng phạm, lý giải vì sao.
3. Phân loại đồng phạm
- Căn cứ vào dấu hiệu chủ quan, đồng phạm được phân ra thành đồng phạm không có thông mưu trước và đồng phạm có thông mưu trước.
- Căn cứ vào dấu hiệu khách quan, đồng phạm được chia thành đồng phạm giản đơn và đồng phạm phức tạp.
Yêu cầu hiểu được các loại đồng phạm này.
- Phạm tội có tổ chức: Hiểu được khái niệm phạm tội có tổ chức (khoản 3 Điều 17 BLHS) và những biểu hiện của dấu hiệu “câu kết chặt chẽ”.
4. Trách nhiệm hình sự đối với đồng phạm -
Các nguyên tắc xác định trách nhiệm hình sự trong đồng phạm. -
Vấn đề xác định giai đoạn thực hiện tội phạm trong đồng phạm. -
Vấn đề tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội trong đồng phạm. -
Trường hợp thái quá của người thực hành.
5. Một số hành vi liên quan đến đồng phạm nhưng cấu thành tội độc lập: hành vi che giấu tội phạm và hành vi không tố giác tội phạm. Câu hỏi ôn tập
1. Câu hỏi tự luận
1. Hãy phân tích các dấu hiệu của đồng phạm
2. Trình bày các quy định về các loại người đồng phạm. lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự
3. Trình bày các hình thức đồng phạm? Hình thức nào là nguy hiểm nhất? Vì sao?
4. Phân tích các nguyên tắc xác định TNHS trong đồng phạm 2.
Câu hỏi khẳng định đúng sai? Vì sao?
1. Đồng phạm là nhiều người cùng thực hiện tội phạm
=> sai vì theo quy định tại điều 17 blhs 2015 sửa đổi bổ sung 2017 thì đồng phạm là nhiều người cùng cố ý thực hiện tội phạm nghĩa là về mặt chủ quan yếu tố lỗi bắt
buộc phải là lỗi cố ý, nếu yếu tố lỗi trong cấu thành tội phạm là lỗi vô ý thì k thể là đồng phạm
2. Người tổ chức không thể đồng thời là người thực hành.
=> SAI vì theo quy định tại khoản 3 điều 17 BLHS2015 (sửa đổi bổ sung 2017) có 4 loại người đồng phạm gồm người thực hành, tổ chức, giúp sức, xúi dục. Vai trò của
4 loại người này được thể hiện rõ nét trong đồng phạm phức tạp, còn đối vs đồng phạm giản đơn thìn những người cùng tham gia vào vụ án đều có vai trò là người thực hành
3. Chỉ được coi là đồng phạm khi các chủ thẻ có cùng động cơ phạm tội.
=> SAI vì mặt chủ quan trong đồng phạm là phải có lỗi cố ý. Yếu tố động cơ phạm tội ko phải là yếu tố bắt buộc trong mọi trường hợp, đối vs những tội danh mà trong
cấu thành tội phạm có dấu hiệu động cơ và mục đích là dấu hiệu bắt buộc thì những người đồng phạm phải có những dấu hiệu này
4. Chủ thể trong đồng phạm luôn phải thỏa mãn dấu hiệu của chủ thể tội phạm nói chung.
=> ĐÚNG vì theo quy định tại diều 17 BLDS2015 thì đồng phạm phải có ít nhất 2 người trở lên cùng cố ý thực hieeunj tội phgamj và những người này phải có năng lực
trách nhiệm hình sự, Nói cách khác người đồng phạm trước hết phải là người phạm tội, do đó, điều kiện bắt buộc là họ phải đủ tuổi theo luật định và có năng lực trách nhiệm hình sự
5. Người thực hành luôn luôn phải là người tự mình trực tiếp thực hiện tội phạm.
=> SAI vì người thực hành là người trực tiếp thực hiện tôi phạm. người thực hành bao có 2 dạng hành vi:
1 là họ tự mình thực hiện hành vi được mô tả trong CTTP
2 là họ k tự mình thực hiện hành vi mà học tác động đến người khác để người này thực hiện hành vi được mô tả trong CTTP. (Người bị tác động thực hiện hành viphải
là người ko thỏa mãn các dấu hiệu về chủ thể của tội phạm) 5.
Lời hứa hẹn trước là một dạng giúp sức về tinh thần.
=> ĐÚNG vì theo quy định tại khoản 3 điều 17 người giúp sức là người tạo ra những điều kiện thuận lợi về tinh thần hoạc vật chất cho người thực hiện tội phạm. trong trường hợp
này, lời hứa hẹn trước đã làm tăng lên sự quyết tâm thực hiện tội phạm hoặc tạo ra sự thuận lợi hơn trong việc hoàn thiện kế hoạch, phương án phạm tội
7. Trong đồng phạm không thể có lỗi cố ý gián tiếp.
=>SAI theo quy định tại điều 17 đồng phạm là ngươì củng cố ý chí thực hiện tội phạm, theo quy định tại điều 10 BLHS2015 thì cố ý phạm tội bao gồm 2 loại là cố ý
trục tiếp và cố ý dán tiếp. từ quy định này cho thấy dấu hiệu lỗi cố ý là dấu hiệu bắt buộc mà ko cần phân biệt là nó cố ý trực tiếp hay dán tiếp
8. Người xúi giục người khác phạm tội không phải chịu TNHS nếu người bị xúi giục không thực hiện tội phạm.
=> SAI vì nếu hành vi xúi dục đã thỏa mãn dấu hiệu của một CTTP độc lập thì người xúi dục vẫn phải chịu TNHS về tội danh độc lập đó dù người bị xúi dục k thực
hiện tội phạm VD điều 325 BLHS2015 3.
Câu hỏi tình huống
A, B, C, D là những đối tượng trộm chuyên nghiệp. Biết nhà ông E có nhiều tiền nên đã cùng nhau lên kế hoạch lấy trộm. Theo kế hoạch, A và B đã tẩm thuốc độc vào
thức ăn để giết chết 2 con chó nhà ông E trước đó 1 ngày.
Tối ngày 10/8/2017, A, B, C, D mang theo dụng cụ đến phục kích ở phía sau nhà ông E nhưng hôm đó nhà ông E có khách ở quê lên chơi nên rất đông người, cả bọn
không thực hiện được nên đã rút lui. lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự
Hai hôm sau, như đã hẹn, bọn chúng lại đến nhà ông E để thực hiện kế hoạch. C và D đứng ngoài canh gác, A và B mở cửa vào trong rồi cạy tủ. Nghe tiếng động, ông
E thức dậy. Bị lộ, A dùng cây sắt đập nhiều lần vào đầu ông E làm ông bất tỉnh. B ôm chiếc máy tình, ví tiền và điện thoại chạy ra ngoài thì bị anh F (con trai ông E)
đuổi theo để lấy lại tài sản. B rút dao đâm anh F bị thương và mang tài sản bỏ chạy ra ngoài. Cả bọn trốn thoát trong đêm đó nhưng hôm sau bị bắt giữ.
Hãy xác định: loại tội phạm? Có đồng phạm hay không? Vì sao? Phân tích vai trò của từng người trong vụ án này. Chương 7.
Những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự 1. Khái niệm 2.
Sự kiện bất ngờ -
Hiểu được sự kiện bất ngờ là gì (Điều 20 BLHS). -
Làm rõ vì sao trường hợp gây thiệt hại cho xã hội do sự kiện bất ngờ được loại trừ TNHS. 3.
Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự -
Xác định được trường hợp nào được coi là không có năng lực TNHS (Điều 21 BLHS); -
Lý giải được vì sao gây thiệt hại cho xã hội trong tình trạng không có năng lực TNHS được loại trừ TNHS. 4.
Phòng vệ chính đáng
- Định nghĩa: Điều 22 Bộ Luật Hình sự 2015.
- Hiểu được phòng vệ chính đáng là quyền của công dân chứ không phải là nghĩa vụ. Mục đích của phòng vệ nhằm ngăn chặn đẩy lùi hành vi tấn công, hạn chế bớtnhững
thiệt hai mà hành vi tấn công gây ra hoặc đe dọa gây ra.
- Các điều kiện của phòng vệ chính đáng: Các điều kiện làm phát sinh quyền phòng vệ; các điều kiện về nội dung và phạm vi phòng vệ.
- Vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng: điều kiện và TNHS của trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng (Khoản 2 Điều 22 Bộ Luật Hình sự 2015).
- Phòng vệ tưởng tượng: hiểu được TNHS của trường hợp này.
5. Tình thế cấp thiết
- Định nghĩa: Điều 23 Bộ Luật Hình sự 2015.
- Các điều kiện của tình thế cấp thiết: Điều kiện về tính chất của sự nguy hiểm; điều kiện về tính chất của hành vi khắc phục.
- Vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết (Khoản 2 Điều 16 Bộ Luật Hình sự 2015): lý giải được vì sao trong trường hợp này TNHS lại đặt ra.6. Gây thiệt hại trong khi
bắt giữ người phạm tội - Cơ sở làm phát sinh quyền bắt giữ người phạm tội.
- Các điều kiện để trường hợp này được loại trừ TNHS.
Lưu ý: Trường hợp gây thiệt hại do sử dụng vũ lực rõ ràng vượt quá mức cần thiết thì người gây thiệt hại phải chịu TNHS.
7. Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ
- Các điều kiện để trường hợp này được loại trừ TNHS. lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự
- Trường hợp không áp dụng đúng quy trình, quy phạm hoặc áp dụng không đầy đủ biện pháp phòng ngừa mà gây thiệt hại thì vẫn phải chịu TNHS.8. Thi hành mệnh
lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên - Các điều kiện để trường hợp này được loại trừ TNHS.
- Những trường hợp không áp dụng quy định này: khoản 2 Điều 421 về tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược, khoản 2 Điều 422 về tội chống loài người,khoản
2 Điều 423 về tội phạm chiến tranh. Câu hỏi ôn tập
1. Câu hỏi tự luận
1. Phân tích các điều kiện của phòng vệ chính đáng
2. Phân tích các điều kiện của tình thế cấp thiết.
3. So sánh tình thế cấp thiết và phòng vệ chính đáng
4. Phân tích các nguyên tắc xác định TNHS trong đồng phạm 1.
Câu hỏi khẳng định đúng sai? Vì sao?
1. Phòng vệ chính đáng là quyền của con người.
=> đúng vì phòng vệ chính đáng là cơ sở pháp lý để mọi người được chủ động tự bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình của tổ chức, của ng khác hay của nhà nước
2. Chỉ được phòng vệ khi hành vi tấn công xâm hại đến lợi ích của bản thân người phòng vệ.=> sai vì dựa theo điều 22 BLHS2015
3. Lợi ích gây thiệt hại trong thực tế luôn phải nhỏ hơn hoặc bằng lợi ích cần được bảo vệ thì mới được coi là tình thế cấp thiết.
4. Thi hành mệnh lệnh cấp trên gây thiệt hại cho xã hội thì chỉ người ra lệnh mới phải chịu TNHS.
5. Hành vi phòng vệ phải tương xứng với hành vi tấn công mới được coi là phòng vệ chính đáng.
6. Người phạm tội trong trường hợp sự kiện bất ngờ thì không phải chịu TNHS.
7. Trong quá trình nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ nếu gây thiệt hại thì không phải chịu TNHS.
=>SAI căn cứ theo điều 25 BLHS2015
8. Việc loại trừ TNHS đối với trường hợp thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên chỉ áp dụng trong lực lượng vũ trang nhân dân để thực hiện nhiệmvụ quốc phòng an ninh.
9. Người phạm tội trong trường hợp sự kiện bất ngờ thì không có lỗi. 2.
Câu hỏi tình huống
Từ khi yêu A, B đã cắt đứt quan hệ với C. C cho rằng A là người phá hoại hạnh phúc của mình nên tập hợp một số bạn bè để trả thù. Vì không muốn xảy ra ẩu đả nên A
luôn tìm cách tránh mặt C. Ngày 14/6, C cùng với 3 người bạn là D, D và F tổ chức phục kích. Khi thấy A trên đường đến nhà B thì cả bọn lao ra chặn đánh. Sau khi
dàn hòa, van xin không được nên A đã bỏ chạy. A chạy được 500m, đến gần nhà B, vẫn thấy C, D, E và F đuổi theo nên A đứng lại, cầm con dao nhíp giơ lên và nói:
“đứa nào nhào vô sẽ bỏ mạng”. F cầm một đoạn ống sắt ngắn lao vào đánh A, trong lúc đánh nhau, F bị A đâm 1 nhát dao vào bụng. Sau đó, A cùng với C đã đưa F đi
cấp cứu. F đã chết tại bệnh viện do mất máu quá nhiều.
Theo anh/chị, hành vi của A có được thừa nhận là phòng vệ chính đáng hay không? Vì sao? Chương 8.
Trách nhiệm hình sự và hình phạt 1.
Trách nhiệm hình sự, hình phạt và các biện pháp tư pháp lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự a.
Trách nhiệm hình sự - Khái niệm TNHS là gì?
- Cơ sở triết học và cơ sở pháp lý của trách nhiệm hình sự.
- Thời hiệu truy cứu TNHS. Lưu ý: Những trường hợp không áp dụng thời hiệu truy cứu TNHS. b. Hình phạt
- Khái niệm, đặc điểm của hình phạt.
- Mục đích của hình phạt: mục đích phòng ngừa riêng; phòng ngừa chung.
- Hệ thống hình phạt: hình phạt chính và hình phạt bổ sung. Phần này cần làm rõ khái niệm và điều kiện áp dụng của mỗi loại hình phạt.
Hệ thống hình phạt áp dụng với người phạm tội: Hình phạt chính gồm: cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, trục xuất, tù có thời hạn, chung thân, tử hình. Hình
phạt bổ sung gồm: Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, Cấm cư trú, Quản chế, Tước một số quyền công dân, Tịch thu tài sản.
Hệ thống hình phạt áp dụng với pháp nhân thương mại phạm tội: Hình phạt chính gồm: phạt tiền, đình chỉ hoạt động có thời hạn, đình chỉ hoạt động vĩnh viễn. Hình
phạt bổ sung gồm: Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định, cấm huy động vốn. - Biện pháp tư pháp:
+ Khái niệm và đặc điểm của biện pháp tư pháp.
+ Làm rõ điều kiện áp dụng mỗi biện pháp tư pháp gồm: Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm, Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại, Buộc công
khai xin lỗi, Bắt buộc chữa bệnh. Các biện pháp tư pháp áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội gồm: khiển trách, hòa giải tại cộng đồng, giáo dục tại xã, phường,
thị trấn, giáo dục tại trường giáo dưỡng.
Ngoài bị áp dụng các biện pháp tư pháp như đối với người phạm tội pháp nhân thương mại còn bị áp dụng biện pháp buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu và buộc thực
hiện một số biện pháp nhằm khắc phục, ngăn chặn hậu quả tiếp tục xảy ra.
2. Quyết định hình phạt
- Khái niệm, ý nghĩa của quyết định hình phạt.
- Căn cứ quyết định hình phạt: cần nắm được căn cứ quyết định hình phạt đối với người phạm tội và pháp nhân thương mại phạm tội.
- Quyết định hình phạt trong các trường hợp cụ thể đối với người phạm tội:
+ Quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng (Điều 54 BLHS).
+ Quyết định hình phạt trong trường hợp tội phạm chưa hoàn thành (Điều 57 Bộ Luật Hình sự).
+ Quyết định hình phạt trong trường hợp đồng phạm (Điều 58 Bộ Luật Hình sự).
+ Quyết định hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội (Điều 55 BLHS).
+ Tổng hợp hình phạt trong trường hợp có nhiều bản án (Điều 56 BLHS).
Yêu cầu: đối với mỗi trường hợp cần hiểu được việc quyết định hình phạt được thực hiện như thế nào. -
Quyết định hình phạt trong các trường hợp cụ thể đối với pháp nhân thương mại phạm tội:
+ Quyết định hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội.
+ Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án.
3. Miễn trách nhiệm hình sự, miễn, giảm hình phạt; xóa án tích
- Miễn trách nhiệm hình sự Khái niệm và các trường hợp miễn trách nhiệm hình sự: lOMoAR cPSD| 61631027
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Hình Sự
- Khái niệm, điều kiện miễn hình phạt. (Điều 59 Bộ Luật Hình sự)
- Miễn chấp hành hình phạt: Khái niệm và Các trường hợp miễn chấp hành hình phạt. - Án treo:
+ Khái niệm và ý nghĩa của án treo.
+ Các căn cứ cho hưởng án treo (Khoản 1 Điều 65 Bộ Luật Hình sự).
+ Điều kiện thử thách, hậu quả pháp lý khi vi phạm điều kiện thử thách của án treo.
+ Áp dụng hình phạt bổ sung đối với người được hưởng án treo.
- Giảm mức hình phạt đã tuyên: Khái niệm và Các trường hợp giảm mức hình phạt đã tuyên (Điều 63 BLHS).
- Tha tù trước thời hạn có điều kiện (Điều 66 BLHS).
- Hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù (Điều 68 BLHS).
- Xóa án tích (Điều 54 BLHS). + Khái niệm.
+ Các trường hợp xóa án tích: Đương nhiên được xóa án tích; xóa án tích theo quyết định của tòa án; xóa án tích trong trường hợp đặc biệt, cách tính thời hạn để xóa án tích.
- Hiểu được các quy định liên quan đến pháp nhân thương mại phạm tội như quyết định hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội, tổng hợp hình phạt của nhiều bảnán,
miễn hình phạt và xóa án tích.
4. Trách nhiệm hình sự của người dưới 18 tuổi phạm tội: làm rõ được các nội dung sau:
- Các nguyên tắc cơ bản về xử lý hành vi phạm tội của người dưới 18 tuổi (Điều 91 BLHS).
- Các loại hình phạt và biện pháp tư pháp áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.
- Quyết định hình phạt đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.
- Giảm thời hạn chấp hành hình phạt đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.
- Xóa án tích đối với người dưới 18 tuổi phạm tội. Câu hỏi ôn tập 1. Câu hỏi tự luận
1. Hình phạt là gì? Đặc điểm của hình phạt? Sự khác nhau cơ bản giữa hình phạt và các chế tài khác?
2. Tại sao hệ thống hình phạt trong pháp luật hình sự ở nước ta lại chia thành hình phạt chính và hình phạt bổ sung? Phân biệt hình phạt chính và hình phạt bổ sung?
3. Nêu các điểm khác nhau giữa án treo và cải tạo không giam giữ.
4. Phân biệt: hình phạt và biện pháp tư pháp; miễn TNHS và miễn hình phạt 2.
Câu hỏi nhận định đúng sai? Vì sao?
1. Hình phạt quản chế chỉ được tuyên kèm với hình phạt tù có thời hạn.
=>ĐÚNG vì theo điều 43 BLHS2015
2. Người phạm tội được miễn TNHS khi được đặc xá