Ôn tập phép chia trang 15, 16 Chân trời sáng tạo

Ôn tập phép chia trang 15, 16 Chân trời sáng tạo được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ các kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!

Bài 1 Toán lớp 3 trang 14 tập 1 Chân trời sáng tạo
Số?
a) 3 x 5 = 5 x ..?..
7 x 2 = ..?.. x 7
b) ..?.. x 5 = 5 x 8
2 x ..?.. = 4 x 2
Hướng dẫn:
Khi đổi chỗ hai thừa số trong một phép nhân thì tích của chúng không đổi.
Lời giải:
a) 3 x 5 = 5 x 3
7 x 2 = 2 x 7
b) 8 x 5 = 5 x 8
2 x 4 = 4 x 2
Bài 2 Toán lớp 3 trang 14 tập 1 Chân trời sáng tạo
Viết phép nhân rồi tính số kẹo trong các đĩa. Em nhận xét về kết quả của phép
nhân một thừa số bằng 0?
Hướng dẫn:
Các em học sinh quan sát hình vẽ mỗi câu, sau đó viết phép nhân tương ứng
tính số kẹo trong các đĩa.
Lời giải:
a) Số kẹo trong các đĩa là: 2 x 4 = 8 (cái).
b) Số kẹo trong các đĩa là: 0 x 4 = 0 (cái).
Đáp số: a) 8 cái
b) 0 cái.
Nhận xét: Kết quả của phép nhân một thừa số bằng 0 luôn 0.
Bài 3 Toán lớp 3 trang 14 tập 1 Chân trời sáng tạo
Tính nhẩm
a) 2 x 3
6 x 2
10 x 2
1 x 2
b) 5 x 7
9 x 5
5 x 8
1 x 5
Hướng dẫn:
Dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5 đã được học, các em học sinh thực hiện các
phép tính trong đề bài.
Lưu ý: Khi đổi chỗ hai thừa số trong một phép nhân thì tích của chúng không đổi.
Lời giải:
a) 2 x 3 = 6
6 x 2 = 12
10 x 2 = 20
1 x 2 = 2
b) 5 x 7 = 35
9 x 5 = 45
5 x 8 = 40
1 x 5 = 5
| 1/2

Preview text:

Bài 1 Toán lớp 3 trang 14 tập 1 Chân trời sáng tạo Số? a) 3 x 5 = 5 x ..?.. b) ..?.. x 5 = 5 x 8 7 x 2 = ..?.. x 7 2 x ..?.. = 4 x 2 Hướng dẫn:
Khi đổi chỗ hai thừa số trong một phép nhân thì tích của chúng không đổi. Lời giải: a) 3 x 5 = 5 x 3 b) 8 x 5 = 5 x 8 7 x 2 = 2 x 7 2 x 4 = 4 x 2
Bài 2 Toán lớp 3 trang 14 tập 1 Chân trời sáng tạo
Viết phép nhân rồi tính số kẹo trong các đĩa. Em có nhận xét gì về kết quả của phép
nhân có một thừa số bằng 0? Hướng dẫn:
Các em học sinh quan sát hình vẽ ở mỗi câu, sau đó viết phép nhân tương ứng và
tính số kẹo trong các đĩa. Lời giải:
a) Số kẹo trong các đĩa là: 2 x 4 = 8 (cái).
b) Số kẹo trong các đĩa là: 0 x 4 = 0 (cái). Đáp số: a) 8 cái b) 0 cái.
Nhận xét: Kết quả của phép nhân có một thừa số bằng 0 luôn là 0.
Bài 3 Toán lớp 3 trang 14 tập 1 Chân trời sáng tạo Tính nhẩm a) 2 x 3 10 x 2 b) 5 x 7 5 x 8 6 x 2 1 x 2 9 x 5 1 x 5 Hướng dẫn:
Dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5 đã được học, các em học sinh thực hiện các
phép tính có trong đề bài.
Lưu ý: Khi đổi chỗ hai thừa số trong một phép nhân thì tích của chúng không đổi. Lời giải: a) 2 x 3 = 6 10 x 2 = 20 b) 5 x 7 = 35 5 x 8 = 40 6 x 2 = 12 1 x 2 = 2 9 x 5 = 45 1 x 5 = 5