Ôn tập trắc nghiệm - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 1. Tư tưởng xã hội là gì? Là một hệ thống những quan niệm phản ánh những nhu cầu, những ước mơ, nguyện vọng của các giai cấp lao động về một xã hội không có áp bức và bóc lột, mọi người đều bình đẳng và có cuộc sống ấm no, hạnh phúc . Là những thành tựu của con người đạt được trong quá trình đấu tranh giải phóng giai cấp. Là chế độ xã hội không có áp bức bóc lột, mọi người đều bình đẳng tự do. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Phần III
CNXHKH
A - câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. tưởng hội là gì?
Là một hệ thống những quan niệm phản ánh những nhu cầu, những ước mơ, nguyện vọng của các
giai cấp lao động về một xã hội không có áp bức và bóc lột, mọi người đều bình đẳng và có cuộc
sống ấm no, hạnh phúc .
Là những thành tựu của con người đạt được trong quá trình đấu tranh giải phóng giai cấp.
Là chế độ xã hội không có áp bức bóc lột, mọi người đều bình đẳng tự do.
Câu 2. Những biểu hiện bản của tư tưởng xã hội là gì?
Là những ước mơ nguyện vọng về một chế độ xã hội ai cũng có việc làm ai cũng lao động .
Là quan niệm về một chế độ xã hội mà TLSX đều thuộc về mọi thành viên xã hội .
Là những tư tưởng về một xã hội, trong đó mọi người đều bình đẳng, có cuộc sống ấm no, tự do,
hạnh phúc.
Câu 3. Những yếu tố tư tưởng xã hội được xuất hiện từ khi nào?
Sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện giai cấp thống trị và bóc lột.
Câu 4. Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH là gì?
a. Là những quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và
phát triển hình thái kinh tế - xã hội CSCN.
Câu 5. Chức năng nhiệm vụ của CNXHKH là gì?
a. Là trang bị những tri thức khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin đã phát hiện ra và luận giải về
quá trình tất yếu lịch sử dẫn đến hình thành, phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản, giải
phóng xã hội, giải phóng con người.
b. Là giáo dục, trang bị lập trường tư tưởng chính trị của GCCN cho ĐCS, GCCN và nhân dân
lao động.
c. Là định hướng về chính trị – xã hội cho mọi hoạt động của GCCN, của ĐCS của NN và của
nhân dân lao động trên mọi lĩnh vực.
Câu 6. Ai đã đưa ra quan niệm “CNXH là sự phản kháng và đấu tranh chống sự bóc lột người lao
động, một cuộc đấu tranh nhằm hoàn toàn xoá bỏ sự bóc lột”? V.I.Lênin.
Câu 7. Ai được coi là người mở đầu các trào lưu xã hội, CSCN thời cận đại => Tômát Morơ
Câu 8. Ai là người viết tác phẩm “Không tưởng” (Utôpi). => Tômát Morơ.
Câu 10. Tư tưởng về “Giang sơn ngàn năm của Chúa” xuất hiện ở thời đại? Thời cổ đại.
Câu 11. Tác phẩm “Thành phố mặt trời” là của tác giả nào? Tômađô Campanenla
Câu 12. Ai đã viết tác phẩm “ Những di chúc của tôi” ? Giăng Mêl.
Grắccơ Babớp:
Là người đã nêu ra “Tuyên ngôn của những người bình dân”.
Là người đã đưa ra chủ trương thiết lập nền “Chuyên chính cách mạng của những người lao động”.
Là người đặt vấn đề đấu tranh cho CNXH với tính cách là một phong trào thực tiễn (Phong trào hiện
thực).
Câu 15. Những nhà tư tưởng tiêu biểu của CNXH không tưởng phê phán đầu thế kỷ XIX? Xanh
Ximông, Sáclơ Phuriê, Rôbớt Ôoen.
Câu 16. Nhà tư tưởng xã hội không tưởng nào đã nói đến vấn đề giai cấp và xung đột giai cấp? Xanh
Ximông.
Câu 17. Nhà tư tưởng xã hội nào đã tố cáo quá trình tích luỹ TBCN hình ảnh “cừu ăn thịt người”.
Tômát Morơ.
Câu 18. Ai là người nêu ra luận điểm: Trong nền kinh tế TBCN, “sự nghèo khổ được sinh ra từ chính
sự thừa thãi”. Sáclơ Phuriêc.
Câu 19. Nhà tư tưởng xã hội nào đã chia lịch sử phát triển của nhân loại thành các giai đoạn: mông
muội, dã man, gia trưởng và văn minh? Sáclơ Phuriêc.
Câu 20. Ai đã nêu ra tư tưởng: trình độ giải phóng hội được đo bằng trình độ giải phóng phụ
nữ? Saclo Phurie.
Câu 21. Người mơ ước xây dựng thành phố mặt trời, mà trong đó không có nạn thất nghiệp, không có
kẻ lười biếng, ai cũng lao động. Ông là ai? Tomado Campanela.
Câu 22. Nhà tư tưởng xã hội nào đã tiến hành thực nghiệm XHCS trong lòng XHTB? Rôbớt Ôoen.
Câu 23. Nhà tư tưởng xã hội nào đã bị phá sản trong khi thực nghiệm tư tưởng CSCN của mình?
Rôbớt Ôoen.
Câu 24. Nhưng đại biểu tiêu biểu cho CNXH không tưởng phê phân thế kỷ XIX ở Pháp và Anh?
Xanh xi mông, Phurie, Rôbớt Ôoen.
Câu 26. Những hạn chế bản của các nhà tư tưởng xã hội trước Mác là gì?
Chura thấy được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh phát triển và diệt vong tất yếu của CNTB.
Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ TBCN.
Không phát hiện được lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ
CNTB lên CNXH, CSCN.
Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của CNXH không tưởng là?
Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.
Câu 28. C. Mác sinh ngày tháng năm nào? 5.5.1818.
Câu 29. C. Mác mất ngày tháng năm nào ? 14.3.1883.
Câu 30. Ph. Ăngghen sinh ngày tháng năm nào? 28.11.1820.
Câu 31. Ph. Ăngghen mất ngày tháng năm nào? 5.8.1895.
Câu 32. Ai là người được Ph.Ăngghen nhận xét là “có tầm mắt rộng thiên tài” ? Phurie
Câu 33. Ai là người được Ph.Ăngghen đánh giá là “nắm phép biện chứng một cách cũng tài tình như
Hêghen là người đương thời với ông”? Phurie.
Câu 34. Ai là người được Ph.Ăngghen nhận xét “Mọi phong trào xã hội, mọi thành tựu thực sự đã
diễn ra ở Anh vì lợi ích của công nhân đều gắn với tên tuổi của ông”? Ôoen.
Câu 35. Ai là người nêu ra quan điểm: “Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” (Dân là trọng hơn
cả, xã tắc đứng đằng sau, vua còn nhẹ hơn”? Mạnh Tử.
Câu 36. Ai trong số những người sau đây được Các Mác coi là nhà tư tưởng vĩ đại nhất thời cổ đại?
Aristôt
Câu 37. Nội dung bản nhất mà nhờ đó CNXH từ không tưởng trở thành khoa học?
Phát hiện ra GCCN là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu CNTB, xây dựng CNXH.
Câu 38. Những điều kiện tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của
CNXHKH: Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp TBCN
Sự trưởng thành của GCCN công nghiệp
Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lí luận đầu thế kỉ 19
Câu 39. Tiền đề nào là nguồn gốc luận trực tiếp của CNXHKH:
Triết học cổ điển Đức
Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
CNXH không tưởng – phê phán
Câu 40. Ph. Ăngghen đã đánh giá : “Hai phát hiện đại này đã đưa CNXH trở thành một khoa
học”. Hai phát kiến đó là gì? Học thuyết giá trị thặng dư – Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 41. sao CNXHKH theo nghĩa rộng chủ nghĩa Mác - Lênin?
Vì CNXHKH dựa vào triết học, kinh tế chính trị để lý giải tính tất yếu lịch sử của
Cách mạng xã hội và Hình thái kinh tế – xã hội CSCN gắn liền với vai trò lãnh đạo của GCCN.
Câu 42. Tác phẩm “Phê phán cương lĩnh Gôta” là của ai ? C.Mác.
Câu 43. Tác phẩm nào Lênin đánh giá là “tác phẩm chủ yếu và cơ bản trình bày CNXHKH”. Tư bản.
Câu 44. Câu nói : “Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy - đó là SMLS của GCVS
hiện đại”? Ph. Ăngghen.
Câu 45. thuyết phân kỳ hình thái kinh tế- hội CSCN lần đầu tiên được đề cập trong tác phẩm
nào? Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
Câu 46. Quốc tế cộng sản tên gọi khác của? Quốc tế III.
Câu 47. Tác phẩm đầu tiên Các Mác và Ăng ghen viết chung là tác phẩm nào? Gia đình thần thánh.
Câu 48. Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của CNXHKH. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
Câu 49. Lần đầu tiên Ph.Ăngghen nói chủ nghĩa Mác cấu thành bởi ba bộ phận trong tác phẩm
nào? Chống Đuyrinh.
Câu 50. Phát hiện nào sau đây của C. Mác và Ph. Ăngghen ?
a. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
b. Học thuyết giá trị thặng dư
c. SMLS của GCCN.
Câu 51. Phạm trù nào được coi là bản nhất, xuất phát điểm của CNXHKH?
SMLS của GCCN.
Câu 52. Câu “Sự phát triển tự do của mọi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi
người là cuả ai ’’? C.Mác.
Câu 53. C. Mác và Ph. Ăngghen đã dựa vào những phát kiến nào để xây dựng luận chứng về
SMLS của GCCN? Chủ nghĩa duy vật lịch sử và Học thuyết giá trị thăng dư.
Câu 54. Chủ nghĩa duy vật lịch sử Học thuyết giá trị thặng đã được C. Mác phát triển và
trình bày một cách có hệ thống trong tác phẩm nào? Bộ Tư bản.
Câu 57. Ai người đầu tiên đưa CNXH từ khoa học thành thực tiễn sinh động? VI.
Lênin. Câu 58. Từ khi ra đời (1848) đến nay, CNXHKH phát triển qua mấy giai đoạn chủ
yếu? 3. Câu 59. NN xã hội đầu tiên được thành lập ở đâu? Nga.
Câu 60. Khái niệm chuyên chính sản được Các Mác dùng lần đầu tiên trong tác phẩm nào?
Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
Câu 61. Định nghĩa về giai cấp được Lênin trình bày lần đầu tiên trong tác phẩm? Sáng kiến vĩ đại.
Cầu 62. Tìm ra định nghĩa đúng nhất về GCCN: Là giai cấp lao động trong nền SX công nghiệp có
trình độ kỹ thuật và công nghệ hiện đại của xh.
Câu 63. Điều kiện để một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới có thể chuyển biến thành
CMVS: Có sự lãnh đạo của Đảng của GCCN.
Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, chuẩn bị nhứng điều kiện thực hiện chuyên chính
vô sản.
Liên minh công nông được giữ vững và phát triển
Câu 64. Cấu trúc bản của một hình thái kinh tế xh là: LLSX, QHSX và kiến trúc thượng tầng.
Câu 65. cấu hội nào có vai trò quan trọng nhất: Cơ cấu giai cấp.
Câu 66. Khái niệm nào chỉ một cộng đồng người ổn định được hình thành trong lịch sử trong một
lãnh thổ nhất định, có chung mối liên hệ về kinh tế, ngôn ngữ và một nền văn hoá? Dân tộc.
Câu 67. sao giai cấp nông dân không thể lãnh đạo được cuộc CM hội?
a. Họ đông nhưng không mạnh.
b. Họ không có chính đảng.
c. Họ không đại diện cho phương thức SX tiên tiến
Câu 68. Đặc trưng nào được coi là đặc trưng bản nhất của GCCN nói chung?
Họ lao động trong nền công nghiệp có trình độ công nghệ và kỹ thuật hiện đại.
Câu 69. Ai là tác giả của câu nói: “CNXH hay là chết”? Phiđen Castrô.
Câu 70.“ Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ nhất cho CMVS” là của: V.I Lênin.
Câu 71. Tác phẩm Lênin coi là cuốn bách khoa toàn thư thực sự của CNCS? Chống Đuy rinh.
Câu 72. Phát hiện ra sự phân chia hội thành giai cấp đấu tranh giai cấp là công lao
của: Các nhà sử học tư sản trước Mác.
Câu 73. Câu nói : “Điểm chủ yếu trong học thuyết của Mác là ở chỗ nó làm sáng tỏ vai trò lịch sử của
GCVS là người xây dựng CNXH" là của? V.I. Lênin.
Câu 74. CM xã hội là quá trình cải biến một cách toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội từ kinh tế, chính trị, vh, tt,.. để xây dựng thành công CNXH và cuối cùng là
CNCS. Đúng.
Câu 75. Nguyên nhân sâu xa của CM xã hội là: Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX.
Câu 76. Tiến trình của CM hội có mấy giai đoạn? 2.
Câu 77. Điều kiện chủ quanvai trò quyết định nhất của CM xã hội. Sự trưởng thành của
GCCN, đặc biệt khi nó đã có đảng tiên phong lãnh đạo.
Câu 78. Công Pari ra đời vào ngày tháng năm nào? 18.3.1871.
Câu 79. Động lực của cuộc CM xã hội? GCCN, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức.
Câu 80. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới? V. I. Lênin.
Câu 81. CM dân chủ sản kiểu mới do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo? GCCN.
Câu 82. CM dân chủ sản do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo? Giai cấp tư sản.
Câu 84. CM hội do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo? GCCN.
Câu 83. Điều kiện để thực hiện sự chuyển biến từ CM dân chủ tư sản kiểu mới lên CM xã hội?
Đảng cộng sản giữ vững vai trò lãnh đạo
Liên minh công nông được củng cố và tăng cường
Chính quyền của công nhân và nông dân được thiết lập chuyển lê làm nhiệm vụ của CCVS.
Câu 85. Mục tiêu của giai đoạn thứ nhất của CM xã hội là gì? Giành chính quyền về tay GCCN và
nhân dân lao động.
Câu 86. Mục tiêu cuối cùng của GCCN, cuộc CM hội là? Giải phóng con người, giải phóng xh.
Câu 87. Mục tiêu cuối cùng của CM hội là gì? Giải phóng con người, giải phóng xh.
Câu 88. CM xã hội lần đầu tiên nổ ra thắng lợi ở đâu? Nga.
Câu 89. CM dân chủ tư sản kiểu và CM dân chủ tư sản kiểu mới khác nhau ở điểm nào? Lực
lượng lãnh đạo.
Câu 90. Động lực bản, chủ yếu của CM xã hội? GCCN.
Câu 91. Hình thức đầu tiên của chuyên chính sản là? Công xã Pari.
Câu 92: Giai cấp nào không hệ tưởng riêng? Giai cấp nông dân.
Câu 93: Trí thức được quan niệm là: một tầng lớp.
Câu 94: Tôn giáo hình thành do:
Trình độ nhận thc.
Trong xh có áp bức bốc lột.
Do tâm lý, tình cảm.
Câu 95: Tiêu chí nào để phân loại các tưởng hội? Kết hợp tính lịch đại với trình độ phát triển.
Câu 96. Ai đã nhận xét: “ ý nghĩa của chủ nghĩa không tưởng phê phán và của Chủ nghĩa cộng sản
không tưởng phê phán là tỉ lệ nghịch với thời gian”? C.Mác và Ph.Ăng ghen.
Câu 97. Khi phân tích về thời kỳ quá độ lên CNXH, ai là người đầu đặt vấn đề phải học tập các
kinh nghiệm tổ chức, quản lý kinh tế của CNTB để cải tạo nền kinh tế tiểu nông lạc hậu? V.I. Lênin.
Câu 98. Ai là người đưa ra tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với CNXH? Hồ Chí Minh.
Câu 99. Câu “Giữa xh TBCN và xh CSCN là một thời kì cải biến cách mạng từ xh nọ sang xh kia.
Thích ứng với thời kỳ ấy là một thời kì quá độ chính trị, và NN của thời kì ấy không thể là cái gì khác
hơn là nền chuyên chính cách mạng của GCVS” là của? C.Mác.
Câu 100. Có mấy hình thức quá độ lên CNXH? 2.
Câu 101. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN bỏ qua yếu tố nào của CNTB? Bỏ qua việc
xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng tư tưởng TBCN.
Câu 102. “bước quá độ từ CNTB lênCNXH kẻ thù chủ yếu của chúng ta là giai cấp …, những tập
quán thói quen của giai cấp ấy” (V.I. Lênin )? Tiểu tư sản.
Câu 103. Hình thái kinh tế - xh CSCN bắt đầu và kết thúc khi nào? Bắt đầu từ thời kỳ quá độ cho
đến khi xây dựng xong giai đoạn cao của xh cộng sản.
Câu 104. Câu “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế xh là một quá trình lịch sử tự nhiên”
là của ai ? C.Mác.
Câu 105. Hôn nhân tiến bộ dựa trên sởo?
a. Tình yêu
b. Tự nguyện
c. Hôn nhân 1 vợ một chồng
Câu 106. Hiện nay tôn giáo nào ở Việt Nam có số lượng tín đồ đông nhất? Phật giáo.
Câu 107. CNXH nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ nào?
a. Góc độ chính trị-xh.
b. Hình thái ý thức xh.
c. Tâm lý-xh.
Câu 108. Sự thay đổi căn bản, toàn diện triệt để một hình thái kinh tế – xh này bằng một hình
thái kinh tế – xh khác là: Cách mạng xh.
Câu 109. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở trên phạm vi cả nước ta bắt đầu từ khi nào? 1975.
Câu 110. xh hội nhân dân ta xây dựng có mấy đặc trưng? 6.
Câu 111. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH được Đảng ta nêu ra
ở Đại hội nào ? Đại hội VII.
Câu 112. Trong Văn kiện Đại hội IX, Đảng ta xác định phải tiếp thu kế thừa những gì của CNTB
trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam?
Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ TBCN, đặc
biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng SX, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
Câu 113. “Thời phát triển mới - đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” được Đảng ta
nêu ra ở Đại hội nào? Đại hội VIII.
Câu 114. “Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ ngày càng hiện đại, GCCN: Giảm về số
lượng nâng cao về chất lượng.
Câu 115. Xét về phương thức lao động, phương thức SX, GCCN mang thuộc tính bản nào? Là
giai cấp trực tiếp vận hành máy móc có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại
Câu 116. Xét trong QHSX TBCN GCCN là : Giai cấp không có TLSX, đi làm thuê cho nhà tư bản,
bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư.
Câu 117. Nội dung SMLS của GCCN là:
Xoá bỏ chế độ TBCN, xoá bỏ chế độ người bóc lột người
Giải phóng GCCN, nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn
lạc hậu.
Xây dựng xh CSCN văn minh
Câu 118. “đối với chúng ta, chủ nghĩa cộng sản không phải là một ….(1) cần phải sáng tạo ra,
không phải là một …(2) mà hiện thực phải khuôn theo. Chúng ta gọi chủ nghĩa cộng sản là một
phong trào….(3) nó xoá bỏ trạng thái hiện nay” (C.Mác: Hệ tư tưởng Đức).
- Lý tưởng(1), trạng thái (2), hiện thực (3)
Câu 119. SMLS của GCCN do các yếu tố khách quan nào quy định? Địa vị kinh tế - xh
đặc điểm chính trị - xã hội.
Câu 120. GCCN là giai cấp triệt để CM bởi : Là giai cấp thực hiện xoá bỏ mọi chế độ tư hữu.
Câu 121. Theo Lênin, quy luật hình thành phát triển ĐCS của GCCN là: Chủ nghĩa Mác kết
hợp với phong trào công nhân
Câu 122. Nước cộng hoà dân chủ nhân dân đầu tiên ra đời châu á là nước nào? Mông cổ.
Câu 123. Liên bang CH hội Xô-viết ( Liên xô) được thành lập năm nào? 1922.
Câu 124. GCCN là sở hội - giai cấp của ĐCS, là nguồn bổ sung lực lượng của ĐCS.
Câu 125. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin, với
phong trào công nhân và Phong trào yêu nước ở nước ta vào những năm cuối thập kỷ của thế kỷ
XX.
Câu 126. Đảng cộng sản là Đội tiên phong chiến đấu, là bộ tham mưu của GCCN, là biểu hiện tập
trung lợi ích, nguyện vọng, phẩm chất, trí tuệ của GCCN và của dân tộc.
Câu 127. Quy luật hình thành phát triển của Đảng cộng sản Việt Nam? Chủ nghĩa Mác -
Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
Câu 128. CM xã hội theo nghĩa rộng là: Là quá trình cải biến một cách toàn diện trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, văn hoá, tư tưởng, v. để xây dựng CNXH và cuối cùng
là chủ nghĩa cộng sản.
Câu 129. CM xã hội theo nghĩa hẹp là gì? Là một cuộc cách mạng chính trị được kết thúc bằng việc
GCCN cùng với nhân dân lao động giành được chính quyền, thiết lập NN chuyên chính vô sản.
Câu 130. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nêu ra con đường phát triển của cách mạng Việt Nam trong
Chánh cương vắn tắt của Đảng ta là: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi
tới xã hội cộng sản”.
Câu 131. Tại sao cho rằng con đường cách mạng Việt Nam là quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ
TBCN một tất yếu? Vì nó phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế phát triển của thời đại.
Câu 132. sở để xác định thời đại phân chia thời đại là gì? Hình thái kinh tế - xã hội và vị
trí của một giai cấp đứng ở vị trí trung tâm.
Câu 133. Thời đại ngày nay tồn tại mấy mâu thuẫn bản? 4.
Câu 134. Mâu thuẫn bản nổi bật của thời đại hiện nay là: Mâu thuẫn giữa CNXH và CNTB.
Câu 141. Trong những mâu thuẫn cơ bản của thời đại hiện nay, mâu thuẫn nào nổi bật, xuyên
suốt thời đại mang tính toàn cầu? Mâu thuẫn giữa CNXH và CNTB.
+ Thời đại ngày nay có những mâu thuẫn bản:
1 - Mâu thuẫn giữa CNXH và CNTB.
2 - Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động.
3 - Mâu thuẫn giữa các nước tư bản với các nước nghèo chậm phát triển mới giành được độc
lập. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc và kém phát triển với chủ nghĩa đế quốc.
4 - Mâu thuẫn giữa các nước tư bản đế quốc với nhau.
Câu 135. Theo Lênin, nội dung của thời đại hiện nay là gì? Xoá bỏ giai cấp tư sản và chế độ TBCN,
thiết lập những cơ sở của xã hội mới là xã hội và CSCN.
Câu 136. Thời đại hiện nay mấy giai đoạn chính? 4 giai đoạn chính:
- gđ 1: 1917 ->1945 ( kết thúc CTTGT2).
- gđ 2: 1946 -> 1970 tk20.
- gđ 3: 1970 -> năm 90 tk20.
- gđ 4: năm 90 tk20 -> nay.
Câu 137. Ai là người đưa ra thuyết Ba làn sóng” hay Ba nền văn minh”? Alvin - Toffơlơ.
Câu 138. Tính chất của thời đại ngày nay là: Diễn ra cuộc đấu tranh gay go, quyết liệt giữa CNXH
và CNTB trên phạm vi toàn thế giới.
Câu 139. Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của CNXH Liên Đông Âu:
Quan niệm và vận dụng không đúng đắn về CNXH.
Những sai lầm của Đảng và của những người lãnh đạo cấp cao nhất Đảng Cộng sản Liên Xô.
Sự chống phá của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch bằng “Diễn biến hoà bình”.
Câu 140. Sự sụp đổ của chế độ CNXH ở Liên xô và Đông Âu đã làm cho: Tính chất và nội dung của
thời đại hiện nay không thay đổi.
C142. Công nghiệp hoá là : Không phải là quy luật bắt buộc đối với mọi quốc gia quá độ lên CNXH.
Câu 143. QH giữa lợi ích dân tộc với lợi ích của GCCN dưới CNXH: Là thống nhất về căn bản.
Câu 144. TBCN hiện đại là một giai đoạn phát triển mới của CNTB.
Câu 145. Dân chủ là gì? Là quyền lực thuộc về nhân dân
Câu 146. Phạm trù dân chủ xuất hiện khi nào? Khi có NN.
Câu 147. Dân chủ được xem xét dưới góc độ nào?
Phạm trù chính trị
Phạm trù lịch sử
Phạm trù văn hoá
+ dân chủ là một phạm trù lịch sử trong trường hợp: Khi dân chủ là một hình thức tổ chức thiết
chế chính trị.
Câu 148. So với các nền dân chủ trước đây, dân chủ hộiđiểm khác biệt bản nào? Là nền
dân chủ rộng rãi cho GCCN và nhân dân lao động.
Câu 149. “Nước ta nước dân chủ, nghĩa là nước nhà do nhân dân làm chủ. Nhân dân có quyền lợi
làm chủ, thì phải có Nghĩa vụ làm tròn bổn phận công dân” (Hồ Chí Minh).
Câu 150. “Quyền không bao giờ có thể ở một mức độ cao hơn chế độ Kinh tế và sự phát triển văn
hoá của xh do chế độ Kinh tế đó quyết định” (Mác: Phê phán Cương lĩnh Gôta).
Câu 151. Câu “Thực hành dân chủ là cái chìa khoá vạn năng có thể giải quyết mọi khó khăn” là của
ai? Hồ Chí Minh.
Câu 152. Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội thể hiện như thế nào? Là sự lãnh đạo của
GCCN thông qua đảng của nó đối với toàn xã hội, để thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân
dân lao động, trong đó có GCCN.
Câu 153. Khái niệm “Hệ thống chính trị hội” do tổ chức nào sau đây nêu ra? Đảng Cộng sản
Việt Nam.
Câu 154. Theo Đảng ta cấu trúc bản của hệ thống chính trị xã hội bao gồm:
Đảng cộng sản Việt Nam, NN xã hội, các tổ chức xã hội chính trị.
Câu 155. Về bản chất “Hệ thống chính trị xã hội” và “hệ thống chuyên chính vô sản” là thống nhất?
Đúng
Câu 156. Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay là? Đổi mới nội dung, phương thức hoạt
động, tổ chức cán bộ và quan hệ giữa các tổ chức trong hệ thống chính trị.
Câu 157. NN xã hội vừa có bản chất GCCN, vừa có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.
Câu 158. Tổ chức nào đóng vai trò trụ cột trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay? NN xã hội.
Câu 159. Bản chất của NN pháp quyền xã hội VN là gì? Mang bản chất của GCCN, tính nhân dân
rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
Câu 160. NN pháp quyền xã hội quản mọi mặt của đời sống xã hội chủ yếu bằng gì? Hiến pháp,
pháp luật.
Câu 161. Hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay ra đời từ khi nào? 1945.
Câu 162. Những đặc trưng bản của CNXH mà nhân dân ta đang xây dựng hiện nay được thông
qua tại: Đại hội VII.
Câu 163. Câu “Giữ vững và tăng cường bản chất GCCN của Đảng. Đây là nhiệm vụ ý nghĩa
quan trọng hàng đầu đối với Đảng ta”. Được ghi ở Văn kiện nào Đại hội nào của Đảng? Đại hội
VIII.
Câu 164. Khái niệm “Chuyên chính của GCCN” được sử dụng lần đầu tiên trong tác phẩm nào?
Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
Câu 165. Trong xã hội có giai cấp, cấu nào vị trí quyết định nhất, chi phối các loại hình
cấu hội khác? Cơ cấu xã hội - giai cấp
Câu 166. Sự biến đổi của cấu hội giai cấp gắn liền được quy định bởi sự biến động của
cơ cấu nào? Cơ cấu xã hội - kinh tế.
Câu 167. Trong quá trình xây dựng CNXH, liên minh giữa GCCN, giai cấp nông dân và tầng lớp trí
thức dưới góc độ nào giữ vai trò quyết định? Kinh tế.
Câu 168. Yếu tố nào quyết định sự liên minh giữa GCCN, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức?
Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau
Nguyên nhân bản dẫn đến sự liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên
CNXH là: Sự thống nhất về lợi ích của các giai cấp , tầng lớp trong xã hội.
Câu 171. Liên minh giữa GCCN với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức do: đòi hỏi khách quan
của cả công nhân, nông dân và trí thức.
Câu 169. Xu hương phát triển cấu hội giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ mang tính
đa dạng thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định? Do nền kinh tế nhiều thành phần
Câu 170 Nội dung nào quan trọng nhất trong các nội dung Liên minh công-nông-trí thức? Kinh
tế.
+ Nội dung kinh tế của liên minh… trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam hiện nay:
Xác định cơ cấu kinh tế hợp lý
Phát triển nhiều hình thức hợp tác, giao lưu, liên kết…trong các khâu của quá trình SX giữa các thành
viên trong liên minh.
Từng bước hình thành quan hệ SX xã hội trong quá trình thực hiện liên minh. Đồng thời tăng cường
sự quản lý nhà nước đối với vịêc thực hiện liên minh.
Câu 172. Câu “Vô sản tất cả các nước các dân tộc b áp bức, đoàn kết lại” của ai? V
Lênin. Câu 173. Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin là: Các dân tộc hoàn
toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại.
Câu 174. Tác phẩm: “Về quyền dân tộc tự quyết” là của ai? V.I Lênin
Câu 175. Các thế lực thù địch sử dụng chiến lược “diễn biến hoá bình” chống phá sự nghiệp xây
dựng Tổ quốc xã hội của nhân dân ta trên phương diện nào?
Kinh tế, chính trị - xã hội
Văn hoá, tư tưởng
Đạo đức, lối sống...
Câu 176. Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh dân tộc mình,
quyền tự quyết định chế độ chính trị – xã hội và Con đường phát triển của dân tộc mình.
Câu 177. Lênin viết: “Với sự giúp đỡ của GCVS các nước tiên tiến, các nước lạc hậu có thể tiến
tới chế độ Xô viết, và qua những giai đoạn phát triển nhất định, tiến tới chủ nghĩa cộng sản, không
phải trải qua giai đoạn phát triển TBCN”.
Câu 178. Quyền dân tộc tự quyết thì nội dung được coi bản nhất, tiên quyết nhất? Tự quyết
về chính trị.
Câu 179. Trong một quốc gia đa tộc người thì vấn đề cần giải quyết ý nghĩa bản nhất
để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc? Xoá bỏ dần sự chênh lệch về mọi mặt giữa các
dân tộc do lịch sử để lại.
Câu 180. Nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng nhau chung sống? 54.
Câu 181. Hiện nay các dân tộc thiểu số ở nước ta có dân số chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm số dân
cả nước: 13%.
Câu 182. Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta là: Là sự cố kết dân tộc, hoà
hợp dân tộc trong một cộng đồng thống nhất.
Câu 183. Nghị quyết Về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc dân giàu nước mạnh,
hội công bằng, dân chủ, văn minh” được đề cập đến Hội nghị Trung ương nào? Hội nghị Trung
ương VII khoá IX.
Câu 184. Để tăng cường, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay thì chính sách cụ
thể nào của Đảng và NN ta được coi là vấn đề cực kỳ quan trọng? Phát triển kinh tế hàng hoá ở các
vùng dân tộc thiểu số.
Câu 185. Vấn đề dân tộc đoàn kết dân tộc luôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng.
Câu 186. Bản chất của tôn giáo là gì? một hình thái ý thức xã hội nó phản ánh một cách hoang
đường hư ảo cái hiện thực khách quan vào đầu óc con người. Tôn giáo thể hiện sự bất lực của con
người trước tự nhiên và xã hội
Câu 187. sở tồn tại của tôn giáo gì? Tồn tại xã hội
Câu 188. Câu “Tôn giáo thuốc phiện của nhân dân” là của ai? Các Mác
Câu 189. Nguồn gốc kinh tế - hội của tôn giáo:
Trình độ phát triển lực lượng SX
Do sự bần cùng về kinh tế, áp bức về chính trị của con người
Do sự thất vọng, bất lực của con người trước những bất công xã hội
Câu 190. Tôn giáo một phạm trù lịch sử bởi : Tôn giáo ra đời, tồn tại và biến đổi trong một
giai đoạn lịch sử nhất định của loài người
Câu 191. Khi nào thì tôn giáo mang tính chính trị? Khi các giai cấp thống trị đã lợi dụng và sử
dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích của mình.
Câu 192. Số lượng tôn giáo lớn và số lượng tín đồ của các tôn giáo đó ở nước ta có khoảng bao
nhiêu? 6 tôn giáo với khoảng 20 triệu tín đồ.
Câu 193. Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do ... và không ... của nhân dân. => Tín ngưỡng
Câu 194. Tôn giáo là một hình thái ý thức xh phản ánh một cách hoang đường, hư ảo ... khách
quan. Qua sự phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên và xh đều trở thành thần
bí. => Hiện thực
Câu 195. Giữa chủ nghĩa Mác - Lênin hệ tưởng tôn giáo khác nhau ở điểm nào?
Khác nhau về thế giới quan
Khác nhau về nhân sinh quan
Khác nhau ở con đường mưu cầu hạnh phúc cho nhân dân
Câu 196. Về phương diện thế giới quan thì thế giới quan duy vật mácxít thế giới quan tôn giáo
đối lập nhau. Đúng
Câu 197. QH nào được coi là quan hệ bản nhất trong gia đình? QH hôn nhân và huyết thống.
Câu 198. Tác phẩm “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của NN”? Ph.Ăng ghen
Câu 199. Được coi là chức năng bản riêng của gia đình? Tái SX ra con người
Câu 200. Điều kiện tiền đề kinh tế - hội để xây dựng gia đình trong CNXH là gì?
Xoá bỏ chế độ tư hữu, xác lập chế độ công hữu về tư liệu SX.
Phát triển kinh tế - xã hội.
NN xã hội ban hành và thực hiện luật Hôn nhân và nâng cao trình độ văn hoá và dân trí cho mọi
người dân.
C201: “ Giữa xã hội TBCN và xã hội CSCN là một thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội nọ sang xã
hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là thời kỳ quá đ chính trị và nhà nước của thời kỳ ấy không thể là
cái gì khác hơn nền chuyên chính cách mạng GCVS.”
C202: “Theo V.I. Lê Nin, chuyên chính cách mạng của GCVS là một chính quyền do GCVS giành
được và duy trì bằng ?(bạo lực, kỉ luật, quyền lực) đối với giai cấp tư sản.”
C203: CNTB lên CNXH tất yếu phải trải qua thời kỳ quá độ chính trị.
CNXH là giai đoạn đầu của hình thái kinh tế-xã hội CSCN.
Thời kỳ quá độ là thời kỳ đan xen giữa yếu tố xã hội cũ và những nhân tố của xã hội mới.
C204: Trong CNXH phải thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản, nhà nước kiểu mới mang bản chất
của GCCN, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động”.
C205: Quan điểm của Lênin về chủ chương, biện pháp lớn cần thực hiện trong thời kỳ quá độ lên
CNXH của nước Nga nói riêng và các nước chậm phát triển nói chung:
- Cần duy trì sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
- Phải tiến hành cuộc cách mạng văn hoá.
- Cần duy trì sự tồn tại của kinh tế hàng hoá.
Chương 2: SMLS CỦA GCCN
1. Phạm trù trung tâm của CNXH khoa học là: SMLS của GCCN
2. Các và Ph.Ăngghen đã làm sáng tỏ SMLS của giai cấp nào trong phương thức SX TBCN?
Giai cấp nông dân
3. Các và Ph.Ăngghen đã sử dụng thuật ngữ nào để chỉ GCCN? GCVS.
4. Điền từ còn thiếu:” Các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển của đại
công nghiệp, còn. ại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”. GCVS
5. GCCN hình thành phát triển trong phương thức SX nào? Phương thức SX TBCN
6. “Tất cả các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công nghiệp,
còn GCVS lại là ủa bản thân nền đại công nghiệp” Sản phẩm
7. “. .à đứa con đầu lòng của nền công nghiệp hiện đại”. Công nhân Anh
8. “Nội dung, sự phát triển của GCVS công nghiệp được quy định bởi sự phát triển của....” Giai cấp
tư sản công nghiệp
9. “...àm thuê hiện đại, vì mất các tư liệu SX của bản thân, nên buộc phải bán sức lao động của mình
để kiếm sống”. GCCN
10. Phương thức lao động của GCCN trong nền SX TBCN có đặc điểm? Là những người lao động
trực tiếp vận hành các công cụ SX có tính chất công nghiệp ngày căng hiện đại và xã hội hóa cao
11. Vị trí của GCCN trong quan hệ SX TBCN. Là giai cấp không sở hữu tư liệu SX chri yếu của xã
hội nên phải bán sức lao động cho nhà tư bản
12. CNTB, mâu thuẫn bản giữa lực lượng SX quan hệ SX được thể hiện về mặt xã hội
là mâu thuẫn về lợi ích giữa: GCCN và giai cấp tư sản
13. Mâu thuẫn giữa GCCN và giai cấp tư sản trong phương thức SX TBCN là: Mâu thuẫn đối kháng
14. Trong CNTB, giai cấp nào có mâu thuẫn đối kháng trực tiếp với giai cấp sản? GCCN
15. CNTB, lực lượng nào mâu thuẫn chủ yếu với giai cấp sản? GCCN
16. Đặc điểm của GCCN là:
- Lao động bằng phương thức công nghiệp
- Đại biểu cho lực lượng SX tiên tiến.
- Có tính tổ chức kỷ luật, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp
17. Nền SX đại công nghiệp phương thức SX tiên tiến đã rèn luyện cho GCCN những phẩm
chất về: Tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp, tinh thần
tự giác và đoàn kết
18. Đặc trưng của GCCN? Là giai cấp hình thanh và phát triển cùng với quá trinh phát triển của
nền công nghiệp hiện đại, đại diện cho lực lượng SX tiên tiến.
19. Nội dung chính trị - hội trong SMLS của GCCN là:
- Lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản, xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức
- Giành quyền lực về tay GCCN và nhân dân lao động
- Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa và nền dân chủ XHCN D.
20. Nội dung văn hóa tưởng trong SMLS của GCCN là: Cải tạo cái cũ, lạc hậu, xây dựng cái
mới, tiến bộ trong đời sống tinh thần xã hội D. Xây dựng nền văn hóa tư sản chủ nghĩa
21. Trình độ trưởng thành của GCCN trong cuộc đấu tranh chống lại CNTB được thể hiện:
- Từ đấu tranh kinh tế đến đấy tranh tư tưởng lý luận tiến đến trình độ cao nhất là đấu tranh chính tr
- Từ đấu tranh mang tính tự phát sang đấu tranh mang tính tự giác tiến đến trình độc cao nhất là
đấu tranh chính trị
- Từ đấu tranh mang tính tự phát sang đấu tranh mang tính tự giác
- Từ đấu tranh kinh tế sang đấu tranh tư tưởng lý luận tiến đến trình độ cao nhất là đấu tranh chính tr
- Từ đấu tranh kinh tế sang đấu tranh chính tr
22. Lực lượng SX xã hội hóa cao, ở trình độ phát triển hiện đại sẽ tạo ra sở kinh tế đchấm dứt
vĩnh viễn chế độ người bóc lột người dựa trên chế độ kinh tế nào? Chế độ công hữu
23. Chủ nghĩa Mác – Lêninn là hệ tư tưởng của giai cấp nào? GCCN
24. Điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN là: Địa vị kinh tế và địa vị chính trị - xã hội
của GCCN
25. Nhân tố chủ quan giữ vai trò quyết định trong việc thực hiện thành công SMLS của GCCN?
Vai trò của Đảng Cộng sản
26. Đặc tính quan trọng nhất quyết định bản chất cách mạng của GCCN là gì? Vì GCCN là giai
cấp cách mạng, đại biểu cho lượng SX hiện đại, cho xu thế đi lên của tiến trinh phát triển lịch sử
27. Các và Ph.Ăngghen: “Các giai cấp khác đều......cùng với sự phát triển của đại công nghiệp, còn
GCVS lại là....của bản thân nền đại công nghiệp”. Suy tàn và tiêu vong – sản phm
28. “Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ ngày càng hiện đại, GCCN sẽ” : Phát triển cả
về số lượng và chất lượng
29. Nhân tố nào quan trọng nhất được coi là ngọn cờ tưởng dẫn dắt GCCN hoàn thành
SMLS của mình? Chủ nghĩa Mác – Lênin
30. Đảng Cộng sản ra đời đảm nhận vai trò lãnh đạo cách mạng, đánh dấu điều gì? Sự trưởng
thành vượt bậc của GCCN.
31. “Đảng Cộng sản là....ủa GCCN” Đội tiên phong.
32. Để hoàn thành SMLS, GCCN tất yếu phải liên minh với giai cấp nào? Nông dân.
33. Điểm tương đồng giữa GCCN hiện nay so với GCCN truyền thống ở thế kỷ XIX:
- Là lực lượng SX hàng đầu của xã hội hiện đại
- Ở các nước TBCN, GCCN bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư
- GCCN là lực lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh cách mạng
34. GCCN hiện nay có biến đổi khác biệt gì so với GCCN truyền thống ở thế kỷ XIX?
- Có xu hướng trí tuệ hóa
- Là công nhân tri thc
- Hao phí lao động hiện đại chủ yếu là về trí lực chứ không thuần túy hao phí sức lực cơ bắp
35. Những thuật ngữ: Công nhân tri thức, công nhân tri thức, công nhân áo trắng, công nhân
trình độ cao. ùng để chỉ GCCN theo xu hướng nào: Xu hướng trí tuệ hóa
36. GCCN hiện nay?
- GCCN vẫn đang là lực lượng SX hàng đầu
- GCCN vẫn bị giai cấp tư sản và CNTB bóc lột về giá trị thặng dư
- Xung đột về lợi ích cơ bản giữa giai cấp tư sản và GCCN vẫn còn tồn tại
- Là giai cấp vẫn còn bị bóc lột về giá trị thặng dư
37. Điểm khác biệt bản của GCCN hiện nay GCCN trước đây là gì? GCCN hiện nay
xu hướng trí tuệ hóa
38. Ở các nước TBCN, giai cấp nào là giai cấp nắm giữ về tư liệu SX? Giai cấp tư sản
39. Những biến đổi của GCCN Việt Nam hiện nay:
- Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
- Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp
- Nắm vững khoa học–công nghệ tiên tiến, được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn
a
40. Sự biến đổi của GCCN Việt Nam hiện nay:
- Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, nắm vững khoa học –
công nghệ tiên tiến
- Luôn luôn chịu ảnh hưởng của tâm lý tiểu nông
- Tăng nhanh về số lượng và giảm chất lượng
41. GCCN Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội bởi vì:
- GCCN Việt Nam xuất thân từ các tầng lớp khác trong xã hội
- GCCN và các tầng lớp khác có chung mục tiêu, lợi ích
- GCCN và các tầng lớp khác có chung kẻ thù
42. nội dung trọng tâm, nổi bật trong việc thực hiện SMLS của GCCN Việt Nam hiện nay là:
Thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
43. Nghị quyết về “Tiếp tục xây dựng GCCN Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất
nước” được Đảng ta đưa ra tại: Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa X
44. Đảng ta xác định: “Điểm then chốt để thực hiện SMLS của GCCN ở Việt Nam” là: Coi trọng
công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng
45. Điểm khác biệt bản về sự ra đời của GCCN Việt Nam là gì? GCCN Việt Nam ra đời
trước giai cấp tư sản Việt Nam
46. GCCN Việt Nam ra đời vào thời gian nào? Vào đầu thế kỷ XIX C. Vào giữa thế kỷ XX
Hiện nay đội ngũ công nhân Việt Nam trong khu vực kinh tế nào tiêu biểu, đóng vai trò nòng
cốt, chủ đạo? Khu vực kinh tế nhà nước
47. Điều kiện chủ quan để GCCN thực hiện SMLS: Sự phát triển của bản thân GCCN, sự ra đời của
Đảng cộng sản
48. GCCN là người lao động gắn với nền SX: Công nghiệp hiện đi
49. ”...à người đào huyệt chôn CNTB, từng bước xây dựng chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng
sản”. GCCN
50. Trong thời kỳ đổi mới, SMLS của GCCN Việt Nam là:
- Lãnh đạo cách mạng thông qua Đảng Cộng sản Việt Nam
- Lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Lực lượng nông cốt trong liên minh GCCN với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thc
51. Nội dung về kinh tế của SMLS của GCCN Việt Nam: GCCN là lực lượng đi đầu trong sự
nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
52. Nội dung về chính trị - hội của SMLS của GCCN Việt Nam: Tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng, xây dựng chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn đẩy lùi sự duy thoái về tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
53. Nội dung về văn hóa tưởng của SMLS của GCCN Việt Nam:
- Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người mới xã
hội chủ nghĩa
- Đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận để bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin và
tư tưởng Hồ Chí Minh
- Xây dựng con người mới XHCN
- Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Chương 3: CNXH, QUÁ ĐỘ LÊN CNXH:
Câu 1: CNXH ? Là hình thái kinh tế xã hội - Dùng để chỉ XH ở từng giai đoạn LS nhất định - Có
QHSX đặc trưng phù hợp với trình độ phát triển LLSX - kinh tếTT tương ứng với QHSX.
Câu 2: Cấu trúc của hình thái kinh tế - hội bao gồm các yếu tố o?
Bao gồm: Kiến trúc thượng tầng; Quan hệ SX; Lực lượng SX.
Câu 3: Hãy nêu các hình thái kinh tế - xã hội xuất hiện trong lịch sử loài người theo tiến trình nối tiếp
nhau từ thấp đến cao?
Hình thái kinh tế-xã hội cộng sản nguyên thủy (công xã nguyên thủy)
=> chiếm hữu nô lệ (giai cấp chủ nô mang SMLS chuyển từ HTkinh tếXH cộng sản nguyên thuỷ lên
HTkinh tếXH chiếm hữu nô lệ) gồm chủ nô và nông nô.
=> Hình thái kinh tế-xã hội phong kiến (giai cấp phong kiến) gồm địa chủ và nông dân.
=> Hình thái kinh tế-xã hội TBCN(giai cấp tư sản) gồm tri thức, tiểu tư sản.
=> Hình thái kinh tế CSCN (GCCN).
Câu 4: Theo quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin, hình thái kinh tế xã hội CSCN thay thế hình thái
kinh tế xã hội TBCN, được thực hiện thông qua cách mạng nào?
Cách mạng xã hội.
Câu 5: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, hình thức quá độ trực tiếp nghĩa là gì? Từ CNTB phát triển đi
lên CNXH.
Câu 6: Việt Nam đã bỏ qua hình thái kinh tế - xã hội nào để quá độ lên CNXH? Bỏ qua TB phát triển.
Câu 7: Việt Nam quá độ lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN xuất phát từ? Từ xã hội
vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng SX rất thấp.
Câu 8: Thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta trên phạm vi cả nước bắt đầu từ khi nào? Thời kỳ quá
độ lên CNXH bắt đầu từ năm 1954 ở miền Bắc và từ năm 1975. trên phạm vi cả nước: 1975.
Câu 9: Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động “làm theo năng lực, hưởng theo lao động” là
đặc trưng của giai đoạn nào? CNCS- Giai đoạn cao
Câu 10: Thực hiện nguyên tắc phân phối theo nhu cầu “làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu”
là đặc trưng của giai đoạn nào? CNCS- Giai đoạn cao
Câu 16: Thời kỳ quá độ lên CNXH nằm trong giai đoạn nào của hình thái kinh tế xã hội CSCN? Giai
đoạn cao.
Câu 17: Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là bước quá độ gì? Quá độ gián tiếp.
Câu 18: Đặc điểm nổi bật nhất của thời kỳ quá độ lên CNXH là gì?
Là thời kì tồn tại đan xen , đấu tranh giữa các yếu tố của xã hội cũ và những yếu tố của xã hội mới,
xu hướng cái mới sẽ giành thắng lợi.
Là thời kì đấu tranh giai cấp diễn ra trong điều kiện mới, hình thức mới, phương pháp mới.
Câu 19: Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH trên lĩnh vực kinh tế là gì? Tồn tại nền kinh tế
nhiều thành phần, trong đó có những thành phần kinh tế đối lập.
Câu 20: Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH trên lĩnh vực chính trị là gì? GCCN nắm và sử
dụng quyền lực NN trấn áp GCTS và lực lượng chống đối.
Câu 21: Nguồn gốc sâu xa của sự vận động, phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là ở sự phát triển
của yếu tố nào? Phát triển lên tử CNTB là kết quả tác động của một lực lượng xã hội do CNTB sinh
ra - GCVS và GCCN hiện đại.
Câu 22: Quá độ lên CNXH “bỏ qua” giai đoạn phát triển TBCN bỏ qua? Bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của QHSX và Kiến trúc thượng tầng của TBCN.
Câu 23: Mục tiêu của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH là gì? Xây dựng
NN có nền kinh tế, hình thức mới - cơ bản là hoà bình tổ chức xây dựng.
Câu 24: Đặc trưng về bản chất của xã hội xã hội ở Việt Nam đang xây dựng hiện nay là gì? Dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
CHƯƠNG 4:
Câu 1. Dân chủ là gì? Phạm trù dân chủ xuất hiện từ khi nào?
Dân chủ: Là giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người; Là một hình thức tổ chức NN
của giai cấp cầm quyền; Có quá trình ra đời, phát triển cùng với lịch sử xã hội nhân loại
Phạm trù dân chủ: Ra đời khoảng thế kỷ VII – VI trước công nguyên.
Câu 2. Đặc trưng bản của nền dân chủ xã hội, khác các nền dân chủ đã có trong lịch sử?
Là thực hiện quyền lực của nhân dân - tức là xây dựng NN dân chủ thực sự, dân làm chủ NN và xã
hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân dân.
Câu 3. Dân chủ với tư cách là một chế độ NN thể hiện ntn?
Với tư cách là một hình thái NN, dân chủ không phải là "đa số thắng thiểu số" một cách chung
chung. NN dân chủ mang tính giai cấp, nó là phương tiện và công cụ của giai cấp thống trị "bảo đảm
cho một giai cấp thi hành bạo lực một cách có hệ thống chống lại một giai cấp khác"
Câu 4. Thế nào nền dân chủ? Nền dân chủ xã hội có sở kinh tế là gì?
khái niệm nền dân chủ dùng để chỉ hệ thống các thiết chế được xác lập và thực thi trong hiện thực xã
hội theo mục tiêu thực hiện quyền làm chủ của nhân dân trong xã hội đó.
Nền dân chủ xã hội có cơ sở kinh tế là: Chế độ công hữu về TLSX.
Chức năng bản của NN là: đối nội, đối ngoại.
Bản chất dân chủ xã hội ở Việt Nam được thực hiện thông qua loại hình thức: dân chủ trực tiếp,
dân chủ gián tiếp.
Câu 5. sở ra đời của NN trong thực tế lịch sử là do đâu? sự xuất hiện sở hữu tư nhân về TLSX
và giai cấp. Cuộc đấu tranh giai cấp không điều hòa.
Câu 6. Kiểu NN đầu tiên trong lịch sử là gì? NN chiếm hữu nô lệ hay NN chủ nô
Câu 7. Kiểu NN được V.Iênin gọi là NN "nửa NN" là NN nào? NN xã hội
Câu 8. Chức năng bản của NN xã hội là gì?
chức năng tổ chức xây dựng xã hội mới xã hội xã hội và chức năng trấn áp với mọi sự chống đối
công cuộc xây dựng CNXH, bảo vệ lợi ích của nhân dân
Câu 24: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự ra đời NN là gì? do sự phát triển của lực lượng SX.
Câu 9. tưởng dân chủ xuất hiện khi nào? Khi có NN.
Nền dân chủ phạm trù dân chủ xuất hiện: hình thái kt-xh chiếm hữu lệ.
tưởng dân chủ thực hiện dân chủ xuất hiện khi: hình thái kt-xh công nguyên thủy.
Câu 10. So với các nền dân chủ trước đây, dân chủ xã hội có điểm khác biệt gì? Là nền dân chủ rộng
rãi cho GCCN và nhân dân lao động.
Câu 11. Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội thể hiện ntn?
Là sự lãnh đạo của GCCN thông qua đảng của nó đối với toàn xã hội, để thực hiện quyền lực và lợi
ích của toàn thể nhân dân lao động, trong đó có GCCN.
Câu 12. Đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay là đổi mới ntn?
Thứ nhất, Đảng chủ trương nâng cao tầm trí tuệ của Đảng.
Thứ hai, tập trung đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của NN, xây dựng và hoàn thiện NN
pháp quyền xã hội của dân, do dân và vì dân. Tự giác đổi mới bộ máy NN từ cơ chế hành chính, tập
trung quan liêu sang bộ máy quản lý xã hội bằng pháp luật, theo pháp luật.
Thứ ba, tăng cường vai trò phản biện xã hội, tính độc lập tương đối của các tổ chức chính trị - xã hội.
Câu 13. Tổ chức đóng vai trò trụ cột trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay là gì? NN xã hội.
Câu 14. Cấu trúc bản của hệ thống chính trị xã hội nước ta bao gồm yếu tố nào? Đảng Cộng sản
Việt Nam, NN Cộng hoà xã hội Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã
hội.
Câu 15. Bản chất của NN xã hội là gì? bản chất GCCN.
Câu 16. NN pháp quyền xã hội quản mọi mặt của đời sống XH chủ yếu bằng gì? pháp luật.
Câu 17. Đến một giai đoạn mà hội không còn giai cấp, không còn đấu tranh giai cấp thì NN sẽ
ntn? Tiêu vong.
Câu 18. NN là gì? NN là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, nhằm duy trì trật tự xã hội,
thực hiện mục đích bảo vệ địa vị củagiai cấp thống trị.
Trong xã hội, lực lượng giữ địa vị thống trị về chính trị là: GCVS.
Sự thống trị về chính trị của GCVS là: Là sự thống trị của đa số đối với thiểu số giai cấp bóc lột
nhằm giải phóng giai cấp mình và tất cả tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội.
Câu 19. Xây dựng NN pháp quyền xã hội của dân, do dân, vì dân ở nước ta hiện nay cần điều gì
Xây dựng và hoàn thiện NN pháp quyền xã hội trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả, vì nhân dân phục vụ và vì sự phát triển của đất nước. Tăng cường công khai, minh
bạch, trách nhiệm giải trình, kiểm soát quyền lực gắn với siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động
của NN và của cán bộ, công chức, viên chức. Tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham
nhũng, lãng phí, quan liêu, tội phạm và tệ nạn xã hội.
Câu 20. Đặc trưng bản của NN xã hội là gì?
NN xã hội là công cụ cơ bản để thực hiện quyền lực của nhân dân lao động đặt dưới sự lãnh đạo của
đảng cộng sản
Câu 21. Hệ thống hội được hình thành trong giai đoạn nào?
Cách mạng Tháng Mười Nga thành công với sự ra đời của NN xã hội đầu tiên trên thế giới (1917),
nền dân chủ xã hội mới chính thức được xác lập.
Câu 23: Hình thức quân chủ lập hiến tồn tại trong kiểu NN nào? Phong kiến, TBCN
Câu 25: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, đến giai đoạn phát triển nào của xã hội thì NN sẽ tự tiêu
vong? Không còn đấu tranh GC, khi chủ nghĩa cộng sản văn minh được hoàn thành.
Câu 26: Trong nền dân chủ chủ , bộ phận nào được xem là “dân”? Giai cấp chủ nô, một bộ phận
tăng lữ, thương gia, trí thức.
Câu 27: Bản chất chính trị của NN xã hội là gì? Mang bản chất của GCCN, giai cấp có lợi ích phù
hợp với lợi ích chung của quần chúng NDLĐ.
Đại biểu cho ý chí chung của ND
Câu 28: Một trong những nguyên tắc bản để xây dựng NN của dân, do dân, vì dân là gì?
Quyền lực thuộc về nhân dân
Câu 29: Nền dân chủ xã hội ở Việt Nam được hình thành từ khi nào?
Cách mạng Tháng Tám (1945) thành công
Câu 30: NN pháp quyền hội Việt Nam tồn tại dựa trên nguyên tắc o?
NN Cộng hòa xã hội Việt Nam là NN pháp quyền xã hội của Nhân dân dân, do Nhân dân, vì Nhân
n
C31: Bác Hồ có viết: “Nước ta là nước dân chủ. Bao nhiêu lợi ích đều vì dân. Bao nhiêu quyền hạn
đểu của dân. Công cuộc đổi mới, xây dựng là Trách nhiệm của dân. Sự nghiệp kháng chiến, kiến
quốc là công việc của dân”.
Chương 5: cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớptrong thời kỳ quá độ lê cnxh
Câu 1. cấu hội là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội có sự tác
động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên? Những cộng đồng ấy tạo nên.
Câu 2. Để gọi là cấu hội giai cấp thì có bao nhiêu loại cơ cấu? Có 5 loại cơ cấu xã hội.
+ Trong cơ cấu giai cấp - xã hội ở nước ta hiện nay : GCCN, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức,
tầng lớp tư sản, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
+ Cơ cấu xã hội đóng vai trò là căn cứ bản để xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hoá,
xã hội của mỗi xã hội trong từng thời là: Cơ cấu xã hội – giai cấp.
Câu 3. cấu xh-giai cấp có phải là một hệ thống các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
+ Hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông
qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu SX, về tổ chức quản lý quá trình SX, về địa vị chính trị -
hội... giữa các giai cấp và tầng lớp đó.
Cơ cấu xã hội của xã hội TBCN được đặc trưng bởi 2 giai cấp bản đối lập nhau về lợi ích là:
GCTB và GCVS.
Câu 4. Trong xã hội có giai cấp, cấu vị trí quyết định nhất, chi phối các loại hình cơ cấu xã
hội khác? Cơ cấu xã hội - giai cấp
Câu 5. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp gắn liền và được quy định bởi sự biến động của cơ
cấu nào? Cơ cấu xã hội - kinh tế
Câu 6. Trong cơ cấu xã hội – giai cấp là tổng thể các giai cấp, tầng lớp, nhóm xã hội có mối quan hệ
gắn bó, hợp tác với nhau là do yếu tố nào quyết định? Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
Câu 7. Mỗi giai cấp, tầng lớp và các nhóm trong cơ cấu xã hội – giai cấp có vị trí và vai trò khác nhau
dưới dự lãnh đạo của ai? Đảng cộng sản
Câu 8. Trong hệ thống xã hội vị trí, vai trò của các loại cấu hội có ngang bằng nhau không?
Không ngang bằng nhau
Câu 9. Trong thời kỳ qúa độ lên CNXH, cơ cấu xã hội-giai cấp có liên quan gì đến các đảng phái
chính trị, nhà nước?
Liên quan đến đảng phái chính trị, nhà nước
Sở hữu TLSX, quản lý lao động
Phân phối thu nhập.
Câu 10. Trong mỗi một giai đoạn lịch sử cụ thể của xã hội có cơ cấu xã hội- giai cấp sẽ là căn cứ để
Nhà nước đó làm ? Xây dựng các chính sách trên mọi lĩnh vực
Câu 11. Trong một hệ thống SX nhất định, cơ cấu xã hội-giai cấp thường xuyên biến đổi do tác
động của những yếu tố nào? Phương thức SX, cơ cấu nghành nghề, cơ cấu kinh tế, cơ chế kinh tế.
Câu 12. Ph. Ăngghen chỉ rõ; trong mọi thời đại lịch sử, SX kinh tế cấu hội-cơ cấu này do
đâu ? Do SX kinh tế mà ra
Câu 13. Cơ cấu kinh tế trong thời kỳ quá độ tuy vận động theo chế thị trường, song có sự quản
lý của nhà nước pháp quyền xã hội nhằm mục đích gì?a. Xây dựng thành công CNXH.
Câu 14. Trong xu hướng biến đổi diễn ra rất khác nhau ở mỗi quốc gia khi bắt đầu thời kỳ quá độ
lên CNXH do bị qui định bởi những yếu tố nào? Trình độ phát triển kinh tế, hoàn cảnh, điều kiện
lịch sử cụ thể của mỗi nước
Câu 15. Chủ nghĩa Mác –Lênin cho rằng, hình thái kinh tế-xã hội CSCN đã được “thai nghén” từ
trong lòng xã hội TBCN , do vậy ở giai đoạn đầu của nó vẫn còn những điều gì? Dấu vết của xã hội
.
Câu 16. Trong cơ cấu xã hội- giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh với
nhau nhằm mục đích để làm gì?a. Xóa bỏ bất bình đẳng xã hội
Câu 17. Trong cơ cấu xã hội-giai cấp, giai cấp nào là lực lượng tiêu biểu cho phương thức SX mới,
giữ vai trò chủ đạo?a. GCVS
Câu 18. Xét dưới góc độ chính trị, trong một chế độ xã hội nhất định, chính cuộc đấu tranh giai cấp
của các giai cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách quan của mỗi giai cấp đứng
vị trí trung tâm đều phải tìm kím cho mình đều gì?a. Liên minh với các giai cấp, tầng lớp khác
lợi ích phù hợp với mình.
Câu 19. Trong cách mạng xã hội, dưới sự lãnh đạo của Đảng công sản, GCCN phải liên minh với ai
để tạo sức mạnh tổng hợp cho thắng lợi của cuộc cáchmạng xã hội? Liên minh với nông dân và các
tầng lớp nhân dân lao động.
Câu 20. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, Lênin đã chủ trương mở rộng khối liên minh giữa GCCN
với giai cấp nông dân với các tầng lớp xh khác. Ông xem đó là hình thức gì để giành được chính
quyền? a. Hình thức liên minh đặc biệt.
+ Liên minh giữa GCCN với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là liên minh đặc biệt, vì: Trong
liên minh đó, GCCN, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức không chia nhau quyền lãnh đạo, mà liên
minh dưới sự lãnh đạo của một giai cấp – GCCN.
+ “Trước sự liên minh của các đại biểu khoa học, GCVS và giới kỹ thuật, không một thế lực đen tối
nào đứng vững được” là của: V. I. Lênin.
Câu 21. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, GCCN, giai cấp nông dân tầng lớp lao động khác vừa
lực lượng SX bản vừa để thực hiện tốt khối liên minh đó? a. Lực lượng chính trị hội
to lớn.
Câu 22. Xét góc độ kinh tế, trong thời kỳ quá độ lên CNXH, tính tất yếu kinh tế của liên minh
lại nổi lên với cách nhân tố quyết định nhất cho điều gì? Thắng lợi hoàn toàn của CNXH.
Câu 23. Mỗi lĩnh vực của nền kinh tế chỉ phát triển được khi gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau để
cùng hướng tới phục vụ phát triển SX tạo thành điều gì? a. cấu kinh tế quốc dân thống
nhất. Câu 24. Trong quá trình xây dựng CNXH, liên minh giữa GCCN, giai cấp nông dân tầng
lớp trí thức dưới góc độ nào giữ vai trò quyết định? Kinh tế.
+ Nội dung văn hóa, hội của liên minh giai cấp, tầng lớp đòi hỏi phải đảm bảo: Gắn tăng trưởng
kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây dựng con người và thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội.
Câu 26. Cơ cấu xã hội- giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam sự biến đổi cơ cấu
xã hội-giai cấp nhằm đảm bảo tính quy luật nào? Phổ biến và mang tính đặc thù
Câu 27. Từ sau Đại hội VI (1986) sự chuyển đổi trong cơ cấu kinh tế đã dẫn đến những biết đổi
trong cơ cấu xã hội-giai cấp với việc hình thành một cơ cấu xã hội- giai cấp đa dạng thay thế cho
cấu xã hội nào? a. Cơ cấu xã hội đơn giản
Câu 28. Xu hướng phát triển cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ mang tính
đa dạng thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định? a. Do nền kinh tế nhiều thành phần
Câu 29. Nội dung nào quan trọng nhất trong các nội dung Liên minh công-nông-trí thức? Kinh tế
Câu 30. Liên minh giữa GCCN với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là do:
Yêu cầu của nông dân
Yêu cầu của trí thức
Do đòi hỏi khách quan của cả công nhân, nông dân và trí thức.
Do mong muốn của công nhân.
Câu 31. Trong vấn đề liên minh, việc xây dựng đội ngũ trí thức vững mạnhtrực tiếp nâng cao
vấn đề gì? a. Nâng cao trí tuệ, sức mạnh, Đảng và hệ thống chính trị
Câu 32. Hiện nay, việc đẩy mạnh CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức trong điều kiện
khoa học-công nghệ và cách mạng công nghiệp 4 phát triển mạnh mẽ thì vai trò của đội ngũ trí thức
như thế nào? Đội ngũ trí thức càng trở nên quan trọng.
Câu 33. Đội ngũ Doanh nhân Việt Nam hiện nay đang phát triển nhanh cả về số lượng qui
mô được Đảng ta chủ trương xây dựng thành?a. Một đội ngũ vững mạnh
Câu 34. Phụ nữ là một lực lượng quan trọng và đông đảo trong đội ngũ những người lao độngtạo
dựng nên xã hội và đóng góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng CNXH,phụ nữ thể hiện vai trò
quan trọng của mình như thế nào?a. Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.
Câu 35. Đội ngũ thanh niên là chủ nhân tương lai của đất nước là lực lượng xung kích trongxây
dựng và bảo vệ tổ quốc. Chăm lo, phát triển cho thanh niên vừa là mục tiêu vừa làđộng lực nhằm
đảm bảo điều gì?a. Sự ổn định và phát triển bền vững của đất nước.
Câu 36. Đại hội toàn quốc lần thứ XII, Đảng ta khẳng định “Đại đoàn kết toàn dân tộc làđường lối
chiến lược của cách mạng Việt Nam trong xây dựng bảo vệ Tổ quốc. Tăngcường khối đại đoàn kết
toàn dân nên nền tảng….do Đảng lãnh đạo”a. Công nhân, nông dân, trí thức.
Câu 37. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, việc t chức khối liên minh vững mạnh có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng để thực hiện nội dung nào của liên minh?a. Kinh tế, chính trị, văn hóa –xã hội.
Câu 38. Dưới góc độ kinh tế, xác định đúng tiềm lực kinh tế nhu cầu kinh tế của công nhân,
nông dân, trí thức và toàn xã hội, xây dựng và tổ chức triển khai các hoạt động kinh tế trên tinh thần
bảo về lợi ích các bên và cần tránh những điều gì? a. Đầu tư không hiệu quả, lãng phí.
Câu 39. Ở Việt Nam, nội dung chính trị của liên minh thể hiện ở việc giữ vững lập trường chính
trị-tư tưởng của giai cấp nào? a. GCCN, vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 40. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH vẫn còn tồn tại những h tưởng cũ, những phong tục tập
quán cũ lạc hậu; các thế lực thù địch vẫn tìm mọi cách chống phá chính quyền cách mạng, chống phá
chế độ mới, cần đứng trên lập trường tư tưởng – chính trị của giai cấp nào để thực hiện liên minh
nhằm phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc? a. GCCN.
Câu 41. Tổ chức liên minh để các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng cùng nhau xây dựng nền
văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời cần tiếp thu những điều gì nữa? a.
Tinh hoa văn hóa của nhân loại và thời đai.
Câu 42. Nội dung văn hóa, hội của liên minh giai cấp, tầng lớp đòi hỏi phải đảm bảo “gắn tăng
trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây dựng con người nhằm thực hiện...” a. Tiến bộ và
công bằng xã hội.
Câu 43. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH. cấu hội muốn biết đổi theo hướng tích cực phải
dựa trên những sở nào? Tăng trưởng, phát triển kinh tế nhanh, bền vững.
Câu 44. Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tạo sự biến đổi tích cực
cấu hội, đặc biệt là những chính sách liên quan đến vấn đề gì? a. Cơ cấu xã hội-giai cấp.
Câu 45. Đối với đội ngũ Doanh nhân, tạo cơ chế, môi trường thuận lợi cho họ phát triển cảvề số
lượng, chất lượng, có trình độ quản lý, kinh doanh giỏi, có đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm
hội cao. Nhà nước tạo cơ chế nào cho Doanh nhân? a. Quyền lợi và tôn vinh Doanh nhân có nhiều
đóng góp.
Câu 46. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng hội, thúc đẩy phát triển khoa học
công nghệ, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của ai trong khối liên
minh? a. Các chủ thể trong khối liên minh.
Câu 47. Đẩy mạnh nghiên cứu sáng tạo ứng dụng các thành tựu khao học-công nghệ hiện đại,
thành tựu mới của cuộc cách mạng 4 ở các nghành. làm sở vững chắc cho phát triển nền kinh
tế thống nhất? a. Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
Câu 48. Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam nhằm … xây dựng
khối đại đoàn kết toàn dân? a. Liên minh giai cấp, tầng lớp
C49: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của khối liên minh, phát huy vai trò của các thành
phần trong cơ cấu xã hội-giai cấp, từ đó xây dựng chủ trương chính sách đúng đắn, phù hợpvới từng
đối nhằm mục đích gì?a. Tạo động lực, động thuận xã hội.
Câu 50. Đối với đội ngũ trí thức phải xây dựng ngày càng lớn mạnh, chất lượng cao. Tôn trọng và
phát huy tự do tư tưởng hoạt động nghiên cứu, sáng tạo và trọng dụng trí thức trên sở đánh giá
những vấn đề gì?a. Phẩm chất, năng lực, kết quả cống hiến
| 1/27