Ôn tập trang 95 | Soạn văn 7 Chân trời sáng tạo

Để giúp học sinh ôn tập lại kiến thức, bài Soạn văn 7: Ôn tập trang 95, thuộc sách Chân trời sáng tạo, tập 2. Mời các bạn học sinh lớp 7 tham khảo tài liệu rất hữu ích mà chúng tôi đã tổng hợp, được đăng tải ngay dưới đây.

Soạn văn 7: Ôn tp (trang 95)
Câu 1. Truyn khoa hc viễn tưởng có nhng đặc đim gì?
- Đề tài: đa dạng, phong phú thường gn vi các phát minh khoa hc, công
ngh như: chế tạo dưc liệu, khám phá đáy đại dương, du hành vũ trụ,...
- Ct truyện: thường được y dng da trên các s vic gi ng liên quan
đến các thành tu khoa hc.
- Tình hung truyn: tác gi thường đt nhân vt vào nhng hoàn cnh đặc bit,
những khó khăn hay mâu thuẫn cn phi gii quyết trong thế gii gi ng.
- S kiện: thường trn ln nhng s kin ca thế gii thc ti nhng s kin
xy ra trong thế gii gi định.
- Nhân vt: trong truyện thường xut hin các nhân vật như ngưi ngoài hành
tinh, quái vật, người có năng lực phi thường, nhng nhà khoa hc, nhà phát
minh có kh năng sáng tạo kì l.
- Không gian, thi gian: mang tính gi định, chng hn thi gian trn ln t quá
kh, hin tại và tương lai; không gian vũ trụ, lòng đất, đáy biển,...
Câu 2. m tt những nét đặc sc ca truyn khoa hc viễn tưởng trong các
văn bản đã học da vào bng sau (làm vào v):
Dòng “Sông đen”
ng Sô--la
Mt ngày ca
Ích-chi-an
Đề tài
Khám phá thế gii n
dưới đại dương.
ng dng khoa hc
trong cuc sng.
Khoa hc thay
đổi con ngưi
Nhân
vt
A--nc, Công-xây, Nét
Len
Ông Quơn-cơ, Sác-li,
Những đứa tr, Công
nhân ca nhà máy.
Ích-chi-an
S kin
- A--nc Nét Len
nhng tranh lun v
thuyền trưởng Nê-mô khi
- Ông Quơn- đã dẫn
Sc-li bn bn nh
thăm quan xưởng sn
Ích-chi-an biến
thành người cá,
bơi lội dưới bin
trên tàu Nau-ti-lơtx.
- H quyết định li tàu,
được chng kiến nhiu
cảnh tượng thiên nhiên
kì l.
xut sô--la.
- Sác-li được chng
kiến biết bao điều
diu, thú v bên trong
nhà máy.
c.
Ích-chi-an cu
nhng sinh vt
biển đã bị sóng
đánh vào bờ.
Không
gian
Trong chiếc tàu ngm
đang dưới đáy biển vi
khung cnh thiên nhiên
đẹp đẽ.
ng sn xut sô--la
Bin c
Thi
gian
T trưa cho đến chiu,
ánh sáng t nhiên giúp
h nhìn khám phá đưc
v đẹp ca bin c.
Không xác đnh.
Tri sp sáng
Câu 3. M rng thành phần được gch chân trong các câu sau bng cm t:
a. Mưa rơi.
b. i gc cây, những đứa tr đang nô đùa.
Gi ý:
a. Mưa rơi tầm tã.
b. Dưới gc cây bàng to ln này, những đứa tr đang nô đùa.
Câu 4. Khi viết đoạn văn tóm tắt văn bản, em cần lưu ý những điều gì?
Những điều cần lưu ý khi viết văn bản tóm tt:
Xác đnh các s kin chính, các chi tiết quan trọng trong văn bn.
Trình bày đy đủ, ngn gn các s kin, chi tiết đó.
Đảm bo hình thc là mt đoạn văn, độ dài phù hợp…
Câu 5. Nêu hai bài hc kinh nghim mà em rút ra sau khi tho lun trong nhóm
v mt nhân vt gây tranh cãi (d: cách trình bày ý kiến, cách thuyết phc,
tranh lun vi bn,...).
Cách trình y ý kiến:ràng, ngn gọn và nêu được ý kiến v vấn đề cn
tho lun.
Cách thuyết phc: S dng các l kết hp vi bng chng c th để tăng
tính thuyết phc, có th kết hp với các phương tiện phi ngôn ng.
Tranh lun vi bn: Tôn trng ý kiến của ngưi nghe; Tiếp thu và phn
bin trên tinh thần trao đổi, hc tp.
Câu 6. Trí tưởng tượng có vai trò như thếo trong cuc sng ca chúng ta?
Trí tưởng tượng có vai trò quan trng trong cuc sng của con ngưi:
Nh có trí tưởng tượng, con người đã có những phát minh vĩ đại.
Không ch vậy, trí tưởng tượng giúp con người trong ng tác văn học,
ngh thut…
Làm cho cuc sng tr muôn màu, thú v hơn…
| 1/3

Preview text:

Soạn văn 7: Ôn tập (trang 95)
Câu 1. Truyện khoa học viễn tưởng có những đặc điểm gì?
- Đề tài: đa dạng, phong phú thường gắn với các phát minh khoa học, công
nghệ như: chế tạo dược liệu, khám phá đáy đại dương, du hành vũ trụ,...
- Cốt truyện: thường được xây dựng dựa trên các sự việc giả tưởng liên quan
đến các thành tựu khoa học.
- Tình huống truyện: tác giả thường đặt nhân vật vào những hoàn cảnh đặc biệt,
những khó khăn hay mâu thuẫn cần phải giải quyết trong thế giới giả tưởng.
- Sự kiện: thường trộn lẫn những sự kiện của thế giới thực tại và những sự kiện
xảy ra trong thế giới giả định.
- Nhân vật: trong truyện thường xuất hiện các nhân vật như người ngoài hành
tinh, quái vật, người có năng lực phi thường, những nhà khoa học, nhà phát
minh có khả năng sáng tạo kì lạ.
- Không gian, thời gian: mang tính giả định, chẳng hạn thời gian trộn lẫn từ quá
khứ, hiện tại và tương lai; không gian vũ trụ, lòng đất, đáy biển,...
Câu 2. Tóm tắt những nét đặc sắc của truyện khoa học viễn tưởng trong các
văn bản đã học dựa vào bảng sau (làm vào vở): Dòng “Sông đen” Xưởng Sô-cô-la Một ngày của Ích-chi-an
Đề tài Khám phá thế giới bí ẩn Ứng dụng khoa học Khoa học thay dưới đại dương. trong cuộc sống. đổi con người Nhân
A-rô-nắc, Công-xây, Nét Ông Quơn-cơ, Sác-li, Ích-chi-an vật Len Những đứa trẻ, Công nhân của nhà máy.
Sự kiện - A-rô-nắc và Nét Len có - Ông Quơn-cơ đã dẫn Ích-chi-an biến
những tranh luận về Sắc-li và bốn bạn nhỏ thành người cá,
thuyền trưởng Nê-mô khi thăm quan xưởng sản bơi lội dưới biển ở trên tàu Nau-ti-lơtx. xuất sô-cô-la. cả.
- Họ quyết định ở lại tàu, - Sác-li được chứng Ích-chi-an cứu
được chứng kiến nhiều kiến biết bao điều kì những sinh vật
cảnh tượng thiên nhiên diệu, thú vị bên trong biển đã bị sóng kì lạ. nhà máy. đánh vào bờ.
Không Trong chiếc tàu ngầm Xưởng sản xuất sô-cô-la Biển cả gian
đang ở dưới đáy biển với khung cảnh thiên nhiên đẹp đẽ. Thời
Từ trưa cho đến chiều, Không xác định. Trời sắp sáng gian ánh sáng tự nhiên giúp
họ nhìn khám phá được
vẻ đẹp của biển cả.
Câu 3. Mở rộng thành phần được gạch chân trong các câu sau bằng cụm từ: a. Mưa rơi.
b. Dưới gốc cây, những đứa trẻ đang nô đùa. Gợi ý: a. Mưa rơi tầm tã.
b. Dưới gốc cây bàng to lớn này, những đứa trẻ đang nô đùa.
Câu 4. Khi viết đoạn văn tóm tắt văn bản, em cần lưu ý những điều gì?
Những điều cần lưu ý khi viết văn bản tóm tắt: 
Xác định các sự kiện chính, các chi tiết quan trọng trong văn bản. 
Trình bày đầy đủ, ngắn gọn các sự kiện, chi tiết đó. 
Đảm bảo hình thức là một đoạn văn, độ dài phù hợp…
Câu 5. Nêu hai bài học kinh nghiệm mà em rút ra sau khi thảo luận trong nhóm
về một nhân vật gây tranh cãi (ví dụ: cách trình bày ý kiến, cách thuyết phục,
tranh luận với bạn,...). 
Cách trình bày ý kiến: Rõ ràng, ngắn gọn và nêu được ý kiến về vấn đề cần thảo luận. 
Cách thuyết phục: Sử dụng các lí lẽ kết hợp với bằng chứng cụ thể để tăng
tính thuyết phục, có thể kết hợp với các phương tiện phi ngôn ngữ. 
Tranh luận với bạn: Tôn trọng ý kiến của người nghe; Tiếp thu và phản
biện trên tinh thần trao đổi, học tập.
Câu 6. Trí tưởng tượng có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? 
Trí tưởng tượng có vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người: 
Nhờ có trí tưởng tượng, con người đã có những phát minh vĩ đại. 
Không chỉ vậy, trí tưởng tượng giúp con người trong sáng tác văn học, nghệ thuật… 
Làm cho cuộc sống trở muôn màu, thú vị hơn…