Phân biệt Từ chỉ sự vật; Từ chỉ đặc điểm; Từ chỉ
hoạt động, trạng thái
1. Phân biệt t chỉ sự vật, từ ch đặc điểm, từ ch hoạt động.
trạng thái
Từ chỉ sự vật
Từ chỉ đặc
điểm
Từ chỉ hoạt động, trạng thái
Từ chỉ sự vạt là từ
chỉ :
- Tên của con người
bộ phận của con
người như: tay, chân,
đầu tóc, mắt, mũi
- Con vật bộ phận
của con vật: Chó,
mèo, gà, vịt....
- Cây cối bộ phận
của cây cối: Hoa hồng,
hoa mai...
- Đồ vật: Bảng, bàn
ghế...
- Những hiện tượng tự
nhiên: mưa, gió, nắng,
sấm...
- Các cảnh vật: bầu
trời, mặt đất, dòng
sông...
Từ chỉ đặc
điểm các
từ chỉ:
- Màu sắc:
xanh, đỏ, tím,
vàng
- Tính cách:
hiền, dữ...
- Kích cỡ:
dài, ngắn, to,
nhỏ...
- Cảm giác:
cay, mặn,
ngọt....
- Tính chất:
Đúng, sai,
chất lỏng,
rắn....
- Từ chỉ hoạt động những từ chỉ sự vận động của con người, con
vật chúng ta thể nhìn thấy được bên ngoài
dụ: chạy, nhảy, cười, nói....
- Từ chỉ trạng thái những từ chỉ sự vận động tự diễn ra bên trong
chúng ta không thể nhìn thấy được.
dụ: buồn, vui, đau....
- Từ chỉ trạng thái đặc điểm từ chỉ sự tồn tại của một sự vật, một
trạng thái, xét về phương diện không đổi. Từ chỉ trạng thái thường
không được kết hợp với từ trong câu. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, các từ
chỉ trạng thái thể nội động từ hoặc ngoại động từ. Về ngứ pháp,
từ chỉ trạng thái ngữ pháp giống như tính từ, chúng thể làm vị
ngữ trong câu.
- Từ chỉ hoạt động đặc điểm đó nối với từ xong để diễn tả dộng
tác một cách chân thực nhất, từ chỉ hành động thường được xếp vào
nhóm ngoại động từ
2. Các d về từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động, trạng thái, sự
vật
- dụ về từ chỉ sự vật
+ Trong vườn bông hoa rất đẹp
- Bầu trời hôm nay thật trong xanh
- dụ về từ chỉ trạng thái:
+ Các từ chỉ trạng thái tồn tại: còn, hết, có....
dụ: Tôi một cây bút máy
+ Các từ chỉ trạng thái tiếp thụ: được, bị, phải, chịu...
dụ: Tôi được mẹ mua cho chiếc bánh
+ Các từ chỉ trạng thái biến hóa: hóa, thành
dụ: Tấm trở thành chim vàng anh bay về hoàng cung
+ Các từ chỉ trạng thái so sánh: bằng, thua, hơn, là...
dụ: Tôi kém hoa 3 tuổi
- Các dụ về từ chỉ hoạt động
+ Tôi vừa học xong (từ học từ chỉ hoạt động)
+ Vào mùa hè, trẻ em quê thường chăn trâu người lớn họp nhau gặt
lúa( chăn trâu gặt lúa từ chỉ hoạt động)
+ Mẹ đang nấu cơm trong bếp (nấu là từ chỉ hoạt động)
+ Anh ấy đang khóc khi xem phim ( xem phim khóc từ chỉ hoạt động)
- Các dụ về từ chỉ trạng thái
+ Lam rất thích chiếc váy mới của mẹ
đây thích từ chỉ trạng thái. Chúng ta sẽ không biết Mai cảm thấy thế nào
về chiếc váy mẹ ấy vừa mua trừ khi ấy nói về cảm xúc.
3. Bài tập v các từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ trạng thái,
hoạt động
Bài 1: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ sau:
a. Mẹ ốm chẳng đi đâu
Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi
Súng nhựa cất đi rồi
sợ tiếng động rơi vào nhà
Mẹ ốm chẳng vòi quà
thương mẹ cứ đi vào đi ra
b. Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
Bài 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ
Em nuôi một đôi thỏ
Bộ lông trắng như bông
Mắt tựa viên kẹo hồng
Đôi tai dài thẳng đứng
Các từ ch đặc điểm trong đoạn thơ trên là: trắng, hồng, thẳng đứng. Các từ
ngữ này giúp cho câu thơ trở nên chân thực sinh động, từ đó người đọc
dễ dàng nhận biết về sự vật
Bài 3: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật sự vật trong những
câu sau:
- Con trâu ăn cỏ
- Đàn uống nước dưới sông
- Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ
Đáp án:
- Từ chỉ hoạt động ăn
- Từ chỉ hoạt động uống
- Từ chỉ hoạt động tỏa
Bài 4: Xác định các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn sau:
Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, con vui vẻ gọi vịt ra vườn
chơi. Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng hại cho cây cối. Nhờ mỏ
nhọn nên con mổ bắt u dễ dàng. Nhưng vịt con mỏ nhọn nên không
thể nào bắt sâu được. Thấy thế con vội vàng chạy tới giúp vịt.
Đáp án: Trong đoạn văn trên các từ ch trạng thái gồm có: vui vẻ, vội vàng
Từ chỉ hoạt động: gọi, chơi, rủ, bắt, mổ, bắt sâu, chạy
Bài 5: Trong các từ sau, từ o từ chỉ hoạt động, từ nào từ chỉ trạng thái
buộc, thức, lăn, ngủ, lấp, phát triển, giơ, cắt, bay, nghi ngờ, ởng tượng,
ngồi
Đáp án: Trong c từ trên, từ chỉ hoạt động các từ: buộc, lăn, lấp, giơ, cắt,
bay, ngồi
Từ chỉ trạng thái các từ: thức, ngủ, phát triển, nghi ngờ, tưởng tượng.
Bài 6: Tìm các từ chỉ sự vật trong bảng sau:
hoa hồng
ngoan ngoãn
bác
hiền lành
nhảy nhót
vui vẻ
con
ô
con đường
lo lắng
cười nói
hát múa
bức tranh
điện thoại
sửng sốt
bút chì
Đáp án: Các t ngữ chỉ s vật là: hoa hồng, con đường, bức tranh, điện thoại,
bác sĩ, con bò, ô tô, chút chì...
Bài 7: Tìm các từ chỉ đặc điểm tính cách của con người
Đáp án: Một số từ chỉ đặc điểm tính cách của con người như: hiền lành, dữ,
tốt, xấu, chăm chỉ, tốt bụng....
Bài 8: Đặt câu với các từ ngữ chỉ hành động sau: đọc, viết, bay, nói
a. Em đang đọc cuốn sách Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh
b. Chị Mai đang viết thư cho bố
c. Máy bay đang bay trên bầu trời xanh
d. Bạn Dũng nói to, ràng
Bài 9: Sắp xếp các từ sau o nhóm từ
a. Sự vật
b. Đặc điểm
c. Hoạt động
con gà, hiền lành, bay nhảy, múa hát, búp bê, sung sướng, tốt bụng, máy tính,
học tập, chăm chỉ, rèn luyện, bông hoa, sách vở, bức tranh, làm việc, reo,
cao lớn.
a. Sự vật: con gà, búp bê, máy tính, bông hoa, sách vở, bức tranh
b. Đặc điểm: hiền lành, sung sướng, tốt bụng, chăm chỉ, cao lớn
c. Hoạt động: bay nhảy, múa hát, học tập. làm việc
Bài 10: Tìm từ chỉ trạng thái từ chỉ hoạt động trong các câu sau:
1 Con trâu đang ăn cỏ
2 Trong sân trường các bạn đang chơi nhảy dây
3 Mặt trời đang chiếu ánh sáng rực rỡ
4 Lan yêu bố mẹ ấy
5 Con đang bơi trong bể
6 Tôi thích chiếc cặp này
7 Ông nội đang xem tivi
8 Nam buồn không được điểm cao
9 Hoa vui được đi chơi xuân
10 Mẹ tôi đi chợ
11 ấy đang hỏi tôi bài tập về n
12 Tôi thấy họ làm việc rất chăm chỉ
13 Tan làm, anh ấy đi về nhà ngay
14 Tôi thấy ấy khóc nức nở
15 Họ đang mua đồ ăn
Đáp án:
Từ chỉ trạng thái:
- Mặt trời đang chiếu sáng rực rỡ
- Lan yêu bố mẹ ấy
- Tôi thích chiếc cặp này
- Nam buồm không được điểm cao
- Hoa vui được đi chơi xuân
- Tôi thấy họ làm việc rất chăm chỉ
- Tôi thấy ấy khóc nức nở
Từ chỉ hoạt động:
- Con trâu đang ăn cỏ
- Trong sân trường các bạn đang chơi nhảy dây
- Con đang bơi trong bể
- Ông nội đang xem TV
- Mẹ tôi đi chợ
- ấy đang hỏi tôi bài tập về nhà
- Tan làm, anh ấy đi về n ngay
- Họ đang mua đồ ăn

Preview text:

Phân biệt Từ chỉ sự vật; Từ chỉ đặc điểm; Từ chỉ
hoạt động, trạng thái
1. Phân biệt từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động.
trạng thái Từ chỉ sự vật Từ chỉ đặc điểm
Từ chỉ hoạt động, trạng thái Từ chỉ sự vạt là từ chỉ : Từ chỉ đặc
- Tên của con người điểm là các
và bộ phận của con từ chỉ:
người như: tay, chân, - Màu sắc: đầu tóc, mắt, mũi xanh, đỏ, tím,
- Con vật và bộ phận vàng
của con vật: Chó, - Tính cách: - Từ chỉ hoạt động là những từ chỉ sự vận động của con người, con mèo, gà, vịt.... hiền, dữ...
vật mà chúng ta có thể nhìn thấy được bên ngoài
- Cây cối và bộ phận - Kích cỡ: Ví dụ: chạy, nhảy, cười, nói....
của cây cối: Hoa hồng, dài, ngắn, to, - Từ chỉ trạng thái là những từ chỉ sự vận động tự diễn ra bên trong mà hoa mai... nhỏ...
chúng ta không thể nhìn thấy được.
- Đồ vật: Bảng, bàn - Cảm giác: Ví dụ: buồn, vui, đau.. . ghế... cay, mặn,
- Những hiện tượng tự ngọt....
nhiên: mưa, gió, nắng, - Tính chất: sấm.. Đúng, sai,
- Các cảnh vật: bầu chất lỏng,
trời, mặt đất, dòng rắn... sông...
- Từ chỉ trạng thái có đặc điểm là từ chỉ sự tồn tại của một sự vật, một
trạng thái, xét về phương diện không đổi. Từ chỉ trạng thái thường
không được kết hợp với từ trong câu. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, các từ
chỉ trạng thái có thể là nội động từ hoặc ngoại động từ. Về ngứ pháp,
từ chỉ trạng thái có ngữ pháp giống như tính từ, chúng có thể làm vị ngữ trong câu.
- Từ chỉ hoạt động có đặc điểm đó là nối với từ xong để diễn tả dộng
tác một cách chân thực nhất, từ chỉ hành động thường được xếp vào nhóm ngoại động từ
2. Các ví dụ về từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động, trạng thái, sự vật
- Ví dụ về từ chỉ sự vật
+ Trong vườn có bông hoa rất đẹp
- Bầu trời hôm nay thật trong xanh
- Ví dụ về từ chỉ trạng thái:
+ Các từ chỉ trạng thái tồn tại: còn, hết, có...
Ví dụ: Tôi có một cây bút máy
+ Các từ chỉ trạng thái tiếp thụ: được, bị, phải, chịu...
Ví dụ: Tôi được mẹ mua cho chiếc bánh
+ Các từ chỉ trạng thái biến hóa: hóa, thành
Ví dụ: Tấm trở thành chim vàng anh bay về hoàng cung
+ Các từ chỉ trạng thái so sánh: bằng, thua, hơn, là...
Ví dụ: Tôi kém hoa 3 tuổi
- Các ví dụ về từ chỉ hoạt động
+ Tôi vừa học xong (từ học là từ chỉ hoạt động)
+ Vào mùa hè, trẻ em ở quê thường chăn trâu và người lớn họp nhau gặt
lúa( chăn trâu và gặt lúa là từ chỉ hoạt động)
+ Mẹ đang nấu cơm trong bếp (nấu là từ chỉ hoạt động)
+ Anh ấy đang khóc khi xem phim ( xem phim và khóc là từ chỉ hoạt động)
- Các ví dụ về từ chỉ trạng thái
+ Bé Lam rất thích chiếc váy mới của mẹ
Ở đây thích là từ chỉ trạng thái. Chúng ta sẽ không biết Mai cảm thấy thế nào
về chiếc váy mà mẹ cô ấy vừa mua trừ khi cô ấy nói về cảm xúc.
3. Bài tập về các từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ trạng thái, hoạt động
Bài 1: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ sau:
a. Mẹ ốm chẳng đi đâu
Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi
Súng nhựa bé cất đi rồi
sợ tiếng động nó rơi vào nhà
Mẹ
ốm chẳng vòi quà
thương mẹ cứ đi vào đi ra
b. Tay em đánh răng
Răng
trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai
Bài 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ Em nuôi một đôi thỏ Bộ lông trắng như bông Mắt tựa viên kẹo hồng Đôi tai dài thẳng đứng
Các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ trên là: trắng, hồng, thẳng đứng. Các từ
ngữ này giúp cho câu thơ trở nên chân thực và sinh động, từ đó người đọc
dễ dàng nhận biết về sự vật
Bài 3: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau: - Con trâu ăn cỏ
- Đàn bò uống nước dưới sông
- Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ Đáp án:
- Từ chỉ hoạt động là ăn
- Từ chỉ hoạt động là uống
- Từ chỉ hoạt động là tỏa
Bài 4: Xác định các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn sau:
Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt ra vườn
chơi. Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. Nhờ có mỏ
nhọn nên gà con mổ bắt sâu dễ dàng. Nhưng vịt con có mỏ nhọn nên không
thể nào bắt sâu được. Thấy thế gà con vội vàng chạy tới giúp vịt.
Đáp án: Trong đoạn văn trên các từ chỉ trạng thái gồm có: vui vẻ, vội vàng
Từ chỉ hoạt động: gọi, chơi, rủ, bắt, mổ, bắt sâu, chạy
Bài 5: Trong các từ sau, từ nào là từ chỉ hoạt động, từ nào là từ chỉ trạng thái
buộc, thức, lăn, ngủ, lấp, phát triển, giơ, cắt, bay, nghi ngờ, tưởng tượng, ngồi
Đáp án: Trong các từ trên, từ chỉ hoạt động là các từ: buộc, lăn, lấp, giơ, cắt, bay, ngồi
Từ chỉ trạng thái là các từ: thức, ngủ, phát triển, nghi ngờ, tưởng tượng.
Bài 6: Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau: hoa hồng ngoan ngoãn bác sĩ hiền lành nhảy nhót vui vẻ con bò ô tô con đường lo lắng cười nói hát múa bức tranh điện thoại sửng sốt bút chì
Đáp án: Các từ ngữ chỉ sự vật là: hoa hồng, con đường, bức tranh, điện thoại,
bác sĩ, con bò, ô tô, chút chì...
Bài 7: Tìm các từ chỉ đặc điểm tính cách của con người
Đáp án: Một số từ chỉ đặc điểm tính cách của con người như: hiền lành, dữ,
tốt, xấu, chăm chỉ, tốt bụng....
Bài 8: Đặt câu với các từ ngữ chỉ hành động sau: đọc, viết, bay, nói
a. Em đang đọc cuốn sách Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh
b. Chị Mai đang viết thư cho bố
c. Máy bay đang bay trên bầu trời xanh
d. Bạn Dũng nói to, rõ ràng
Bài 9: Sắp xếp các từ sau vào nhóm từ a. Sự vật b. Đặc điểm c. Hoạt động
con gà, hiền lành, bay nhảy, múa hát, búp bê, sung sướng, tốt bụng, máy tính,
học tập, chăm chỉ, rèn luyện, bông hoa, sách vở, bức tranh, làm việc, hò reo, cao lớn.
a. Sự vật: con gà, búp bê, máy tính, bông hoa, sách vở, bức tranh
b. Đặc điểm: hiền lành, sung sướng, tốt bụng, chăm chỉ, cao lớn
c. Hoạt động: bay nhảy, múa hát, học tập. làm việc
Bài 10: Tìm từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động trong các câu sau: 1 Con trâu đang ăn cỏ
2 Trong sân trường các bạn đang chơi nhảy dây
3 Mặt trời đang chiếu ánh sáng rực rỡ 4 Lan yêu bố mẹ cô ấy
5 Con cá đang bơi trong bể cá
6 Tôi thích chiếc cặp này 7 Ông nội đang xem tivi
8 Nam buồn vì không được điểm cao
9 Hoa vui vì được đi chơi xuân 10 Mẹ tôi đi chợ
11 Cô ấy đang hỏi tôi bài tập về nhà
12 Tôi thấy họ làm việc rất chăm chỉ
13 Tan làm, anh ấy đi về nhà ngay
14 Tôi thấy cô ấy khóc nức nở 15 Họ đang mua đồ ăn Đáp án: Từ chỉ trạng thái:
- Mặt trời đang chiếu sáng rực rỡ - Lan yêu bố mẹ cô ấy
- Tôi thích chiếc cặp này
- Nam buồm vì không được điểm cao
- Hoa vui vì được đi chơi xuân
- Tôi thấy họ làm việc rất chăm chỉ
- Tôi thấy cô ấy khóc nức nở Từ chỉ hoạt động: - Con trâu đang ăn cỏ
- Trong sân trường các bạn đang chơi nhảy dây
- Con cá đang bơi trong bể cá - Ông nội đang xem TV - Mẹ tôi đi chợ
- Cô ấy đang hỏi tôi bài tập về nhà
- Tan làm, anh ấy đi về nhà ngay - Họ đang mua đồ ăn
Document Outline

  • Phân biệt Từ chỉ sự vật; Từ chỉ đặc điểm; Từ chỉ h
    • 1. Phân biệt từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ ch
    • 2. Các ví dụ về từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động
    • 3. Bài tập về các từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm,