Phần I – Các câu hỏi nhận định Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?Tóm tắt tài liệu Universal - Tài liệu tham khảo

Phần I – Các câu hỏi nhận định Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?Tóm tắt tài liệu Universal - Tài liệu tham khảo và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Môn:
Trường:

Đại học Công nghiệp Hà Nội 19 tài liệu

Thông tin:
42 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phần I – Các câu hỏi nhận định Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?Tóm tắt tài liệu Universal - Tài liệu tham khảo

Phần I – Các câu hỏi nhận định Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?Tóm tắt tài liệu Universal - Tài liệu tham khảo và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

28 14 lượt tải Tải xuống
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO
TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
BÁO CÁO THUYẾT TRÌNH NHÓM 1
CHỦ ĐỀ 5:
Trình bày quy định về bảo hộ giống cây trồng theo Luật Sở
hữu trí tuệ Việt Nam
Môn: Luật Sở hữu trí tuệ
2023- 2024
MỤC LỤC
1. Khái niệm.......................................................................4
1.1. Khái niệm giống cây trồng..........................................4
1.2. Quyền đối với giống cây trồng....................................4
1.3. Chủ thể được bảo hộ quyền đối với cây trồng..............4
1.4. Ở các quốc gia thuộc Châu Á.......................................5
1.5. Ví dT về bảo hộ giống cây trồng..................................5
2. Điều kiện bảo hộ đối với cây trồng...................................5
2.1. Những giống cây trồng nào được bảo hộ theo pháp luật
Việt Nam..........................................................................5
2.2. Điều kiện bảo hộ giống cây trồng................................6
2.2.1. Tính mới của giống cây trồng.................................6
2.2.2. Tính khác biệt của giống cây trồng........................6
2.2.3. Tính đồng nhất của giống cây trồng.......................7
2.2.4. Tính ổn định của giống cây trồng...........................7
2.3. Tên của giống cây trồng.............................................7
2.4. Điều kiện về tên của giống cây trồng..........................8
3. Xác lập quyền đối với giống cây trồng..............................8
3.1. Đăng k` quyền đối với giống cây trồng.......................8
3.2. Đai diện quyền đối với giống cây trồng.......................9
3.3. Điều kiện để kinh doanh dịch vT đai diện quyền:.......10
3.3.1 Tổ chức dịch vT đai diện quyền.............................10
1
3.3.2. Cá nhân hành nghề dịch vT đai diện quyền...........10
3.4. Điều kiện để nhân được cấp Chứng chỉ hành nghề
dịch vT đai diện quyền đối với giống cây trồng.................10
3.5. Các dịch vT đai diện quyền đối với giống cây trồng bao
gồm................................................................................11
3.6. Trách nhiệm của đai diện quyền đối với giống cây
trồng..............................................................................11
3.7. Khái niệm và hiệu lực của bfng bảo hộ. Các trường hợp
đình chỉ, phTc hồi, hủy bi hiệu lực của bfng bảo hộ.........12
3.7.1. Bfng bảo hộ giống cây trồng (Điều 168 Luật Sở hữu
trí tuệ hiện hành):........................................................12
3.7.2. Hiệu lực của Bfng bảo hộ giống cây trồng............12
3.7.3. Đình chỉ, phTc hồi hiệu lực Bfng bảo hộ giống cây
trồng............................................................................12
3.7.4. Huỷ bi hiệu lực Bfng bảo hộ giống cây trồng.......14
4. Đơn và thủ tTc đăng k` bảo hộ.......................................14
4.1. Đơn đăng k` yêu cnu bảo hộ.....................................14
4.2. Thom định đơn.........................................................15
4.2.1. Thom định đơn....................................................15
4.2.2. Thom định nội dung đơn đăng k` bảo hộ..............16
5. Quy định về bảo hộ giống cây trồng...............................17
5.1. Nội dung quyền đối với giống cây trồng....................17
5.1.1. Quyền tác giả giống cây trồng.............................17
5.1.2. Quyền của chủ bfng bảo hộ.................................17
5.1.3. Mở rộng quyền của chủ bfng bảo hộ....................18
2
5.1.4. Quyền tam thời đối với giống cây trồng................19
5.2. Giới han quyền đối với giống cây trồng......................19
5.2.1. Han chế quyền của chủ bfng bảo hộ giống cây
trồng............................................................................19
5.2.2. Nghĩa vT của chủ Bfng bảo hộ giống cây trồng.....20
5.3. Chuyển giao quyền đối với giống cây trồng...............21
5.3.1. Chuyển giao quyền sử dTng giống cây trồng........21
5.3.2. Quyền của các bên trong hợp đồng chuyển giao
quyền sử dTng..............................................................21
5.3.3. Chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng.....22
5.3.4. Căn cứ chuyển giao quyền sử dTng giống cây trồng
....................................................................................22
5.3.5. Điều kiện bắt buộc chuyển giao quyền sử dTng
giống cây trồng............................................................23
5.3.6. Thom quyền thủ tTc chuyển giao quyền sử dTng
giống cây trồng theo quyết định bắt buộc......................24
5.3.7. Quyền của chủ bfng bảo hộ trong trường hợp bị bắt
buộc chuyển giao quyền sử dTng giống cây trồng..........25
5.4. Các hành vi vi pham về bảo hộ giống cây trồng xử
phat...............................................................................25
5.4.1. Hành vi xâm pham quyền đối với giống cây trồng. 25
5.4.2. Xử phat...............................................................26
6. Liên hệ thực tivn...........................................................28
6.1. Thực trang về bảo hộ giống cây trồng ở Việt Nam......28
3
6.2. Bất cập trong thực tivn thực thi pháp luật về bảo hộ
giống cây trồng..............................................................29
6.3. Biện pháp khắc phTc................................................30
6.4. Bảo hộ về giống cây trồng của các quốc gia khác.......31
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................32
4
1. Khái niệm
1.1. Khái niệm giống cây trồng
Giống cây trồng quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp
phân loại thực vật thấp nhất, đồng nhất về hình thái, ổn định qua các
chu kỳ nhân giống, có thể nhận biết được bằng sự biểu hiện các tính
trạng do kiểu gen hoặc sự phối hợp của các kiểu gen quy định
phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự biểu
hiện của ít nhất một tính trạng có khả năng di truyền được.
(Khon 24 Điu 4 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành)
1.2. Quyền đối với giống cây trồng
Quyền đối với giống cây trồng quyền của tổ chức, nhân
đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát
triển hoặc được hưởng quyền sở hữu. (Khon 5 Điu 4 4 Luật Sở hữu
trí tuệ hiện hành)
Quyền đối với giống cây trồng được hiểu thông qua nhiều
phương diện:
Phương diện khách quan: Quyền đối với giống cây trồng là tổng
hợp các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các quan hệ phát sinh
trong quá trình chọn tạo, khai thác giống cây trồng quyền ngăn
chặn các hành vi xâm phạm đến quyền của chủ văn bằng bảo hộ.
Phương diện chủ quan: Quyền đối với giống cây trồng các
quyền của tác giả. chủ sở hữu giống cây trồng. Cho nên, tác giả, chủ
sở hữu giống cây trồng các quyền nhân thân quyền tài sản do
pháp luật quy định.
5
1.3. Chủ thể được bảo hộ quyền đối với cây trồng
Tổ chức, nhân chọn tạo hoặc phát hiện phát triển giống
cây trồng
Tổ chức, nhân đầu cho công tác chọn tạo hoặc phát hiện
và phát triển giống cây trồng hoặc được chuyển giao quyền đối
với giống cây trồng.
(Điu 157 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành)
Trong đó, các tổ chức, nhân này bao gồm tổ chức, nhân
Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc nước có ký kết với Cộng
hòa hội chủ nghĩa Việt Nam thỏa thuận về bảo hộ giống cây
trồng; tổ chức, nhân nước ngoài trụ sở, địa chỉ thường trú tại
Việt Nam hoặc có cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng tại Việt
Nam; tổ chức, nhân nước ngoài trụ sở, địa chỉ thường trú hoặc
cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng tại nước kết với
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thỏa thuận về bảo hộ giống cây
trồng.
(Khon 1 Điu 157 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành)
1.4. Ở các quốc gia thuộc Châu Á
Giống cây trồng được bảo hộ giống cây trồng được chọn tạo
hoặc phát hiện phát triển, tính mới, tính khác biệt, tính đồng
nhất, tính ổn định và có tên phù hợp.
(Điu 158 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành)
6
vậy, bảo hộ giống cây trồng được hiểu chế bảo hộ
quyền cho người đã chọn tạo hoặc phát hiện phát triển ra giống
cây mới.
1.5. Ví dT về bảo hộ giống cây trồng
Giống lúa thơm ST25 được công nhận đặc cách | THDT
(youtube.com)
2. Điều kiện bảo hộ đối với cây trồng
2.1. Những giống cây trồng nào được bảo htheo pháp luật
Việt Nam
Theo Thông tư 28/2015/TT-BNNPTNT quy định về danh mục loài
cây trồng được nhà nước bảo hộ - Gồm 107 loài cây trồng trong
danh mục được bảo hộ theo pháp luật Việt Nam.
Có những giống cây tiêu biểu như:
Đậu: Đậu bắp, Đậu hà lan, Đậu xanh, Đậu cô ve, ...
Cải: Cải thảo, cải bắp, cải bó xôi, cải cúc, ...
Hoa: Hoa hồng, hoa lan, hoa lily, hoa hướng dương, ...
Củ: Su hào, khoai tây, cà rốt, củ sắn, khoai lang, khoai mì, ...
Trái cây: Dâu, táo, thanh long, vải, xoài, ....
2.2. Điều kiện bảo hộ giống cây trồng
2.2.1. Tính mới của giống cây trồng
Theo điểm k khoản 82 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành:
Khi được người có quyền đăng ký hoặc người được phép của
người đó bán hoặc phân phối;
7
Đối với giống cây trồng trên lãnh thổ Việt Nam thì tính mới
sẽ không mất đi trước ngày nộp đơn 1 năm;
Đối với khu vực ngoài lãnh thổ Việt Nam thì được tính trước
ngày nộp đơn 6 năm đối với giống cây thân gỗ và cây nho, 4
năm đối với giống cây trồng khác.
2.2.2. Tính khác biệt của giống cây trồng
Theo Điều 160 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành:
Có khả năng phân biệt rõ ràng với các giống cây trồng khác;
Được biết đến rộng rãi tại thời điểm nộp đơn hoặc ngày ưu
tiên nếu đơn được hưởng quyền ưu tiên;
Giống cây trồng được biết đến rộng rãi được nêu trên tại
mục này là giống cây trồng thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
+ Vật liệu nhân giống hoặc vật liệu thu hoạch của giống
đó được sử dụng một cách rộng rãi trên thị trường tại thời
điểm nộp đơn đăng ký bảo hộ;
+ Được bảo hộ hoặc đưa vào Danh mục giống cây trồng;
+ đối tượng trong đơn đăng bảo hộ hoặc đơn đăng
ký vào Danh mục giống cây trồng ở bất kỳ quốc gia nào.
2.2.3. Tính đồng nhất của giống cây trồng
Theo Điều 161 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành:
Tính đồng nhất giống cây trồng biểu hiện như nhau về
các tính trạng liên quan;
8
Không nhất thiết phải như nhau 100% khi quá trình
nhân giống xảy ra thì sẽ các sai lệch được trong phạm vi
cho phép.
2.2.4. Tính ổn định của giống cây trồng
Căn cứ theo Điều 162 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành:
Tínhn định của giống cây trồng sự biểu hiện ổn định của
các tính trạng liên quan như mô t ban đầu, không bị thay đổi sau
mỗi vụ nhân giống hoặc sau mỗi chu kỳ nhân giống trong trường hợp
nhân giống theo chu kỳ .
Ví dT: Giống lúa IR64
Giống lúa IR64 thân cây cao, màu xanh đậm, hạt lúa
dài, màu trắng. Sau nhiều vụ nhân giống, giống lúa IR64 vẫn giữ
được các đặc điểm tả ban đầu. Thân cây, hạt lúa không bị
thay đổi đáng kể.
Giống lúa IR64 được coitính ổn định vì các tính trạng liên
quan của nó không bị biến đổi sau mỗi vụ nhân giống.
2.3. Tên của giống cây trồng
Theo điểm a khoản 65 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành quy
định tên của giống cây trồng:
Tổ chức, nhân đăng quyền đối với giống cây trồng
phải đề xuất một tên phù hợp cho giống cây trồng với
quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng;
9
Tên khả năng dễ dàng phân biệt được với tên của các
giống cây trồng khác được biết đến rộng rãi trong cùng một
loài hoặc các loài tương tự.
2.4. Điều kiện về tên của giống cây trồng
Tên của giống cây trồng phải đáp ứng đủ các yêu cầu theo Luật
định như trên, ngoài ra tên của giống cây trồng sẽ không được coi
phù hợp nếu có những trường hợp sau:
Chỉ bao gồm các chữ số, trừ trường hợp chữ s liên quan
đến đặc tính hoặc sự hình thành giống đó hoặc bao gồm cả
tên loài của giống cây trồng đó;
Vi phạm đạo đức xã hội;
Dễ gây hiểu nhầm về các đặc trưng, đặc tính, giá trị của
giống đó;
Dễ gây hiểu nhầm về danh tính của tác giả;
Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu,
tên thương mại;
Ảnh hưởng đến quyền đã trước của tổ chức, nhân
khác.
3. Xác lập quyền đối với giống cây trồng
3.1. Đăng k` quyền đối với giống cây trồng
Theo Điều 66 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành:qĐể được bo hộ
quyn đối với giống cây trồng, tổ chức, nhân cần phi thực hiện
việc nộp đơn đăng bo hộ cho quan qun nhà nước v
quyn đối với giống cây trồng.
10
Tại khoản 2 Điều này cũng quy định các nhân, tổ chức
quyền đăng ký bảo hộ giống cây trồng, bao gồm:
a) Người trực tiếp tạo hoặc phát hiện phát triển giống cây
trồng bằng công sức và vốn của mình.
b) nhân, tổ chức đầu vốn cho tác giả chọn tạo hoặc phát
hiện phát triển giống cây trồng thông qua hình thức giao
việc, thuê việc.
c) nhân, tổ chức được chuyển giao, thừa kế, kế thừa quyền
đăng ký bảo hộ giống cây trồng theo quy định của pháp luật.
Đối với giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện phát
triển kết quả của nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng toàn
bộ ngân sách nhà nước hoặc một phần ngân sách nhà nước thì
quyền đăng giống cây trồng được giao toàn bộ hoặc một phần
tương ứng với tỷ lệ ngân sách nhà nước cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ
đó một cách tự động và không bồi hoàn.
3.2. Đai diện quyền đối với giống cây trồng
Theo Điều 165 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành, để làm đại diện
quyền đối với giống cây trồng thì tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức,
nhân nước ngoài thường trú tại Việt Nam hoặc có sở sản xuất,
kinh doanh giống cây trồng tại Việt Nam phải nộp đơn đăng
quyền đối với giống cây trồng trực tiếp hoặc qua tổ chức dịch vụ đại
diện quyền đối với giống cây trồng. Các tổ chức, nhân được bảo
hộ về quyền giống cây trồng khác nộp đơn qua tổ chức dịch vụ
đại diện quyền đối với giống cây trồng.
11
Về nguyên tắc khi nộp đơn thì áp dụng nguyên tắc nộp đơn đầu
tiên. Trong trường hợp từ hai chủ thể trở lên cùng nộp đơn cho
một giống cây trồng vào các ngày khác nhau thì người nào nộp đơn
trước sẽ được cấp văn bằng bảo hộ. Nếu có từ hai người trở lên cùng
nộp một ngày thì họ sẽ phải thỏa thuận để một người đứng tên, nếu
không thỏa thuận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét
ai là người tạo ra đầu tiên để cấp văn bằng. (Theo Điu 166 Luật Sở
hữu trí tuệ hiện hành)
Nếu đơn quyền ưu tiên thì phải thể hiện yêu cầu trong đơn
đăng bảo hộ. Thời hạn ưu tiên 12 tháng tính từ ngày nộp đơn.
(Theo Điu 167 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành)
3.3. Điều kiện để kinh doanh dịch vT đai diện quyền:
3.3.1 Tổ chức dịch vT đai diện quyền
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức hành nghề luật sư, tổ
chức dịch vụ khoa học công nghệ Việt Nam được thành lập
hoạt động theo quy định của pháp luật, trừ tổ chức hành nghề luật
sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Và cần phải có ít nhất một cá
nhân Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống
cây trồng.
3.3.2. Cá nhân hành nghề dịch vT đai diện quyền
Phải Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với
giống cây trồng;
Hoạt động trong một tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với
giống cây trồng.
12
3.4. Điều kiện để cá nhân được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch
vT đai diện quyền đối với giống cây trồng
Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Thường trú tại Việt Nam;
Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương;
Đã trực tiếp làm công tác pháp luật về quyền đối với giống cây
trồng từ 5 năm trở lên hoặc đã trực tiếp làm công tác thẩm
định đơn đăng quyền đối với giống cây trồng tại quan
quốc gia hoặc quốc tế về quyền đối với giống cây trồng từ 5
năm trở lên hoặc đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về
quyền đối với giống cây trồng được quan thẩm quyền
công nhận;
Không phải công chức, viên chức, người lao động đang làm
việc tại quan nhà nước thẩm quyền xác lập bảo vệ
quyền đối với giống cây trồng;
Đã đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về nghiệp vụ đại diện quyền đối
với giống cây trồng do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
3.5. Các dịch vT đai diện quyền đối với giống cây trồng bao
gồm
Đại diện cho tổ chức, nhân trướcquan nhà nước thẩm
quyền để xác lập và bảo vệ quyền đối với giống cây trồng.
vấn về các thủ tục xác lập bảo vệ quyền đối với giống
cây trồng.
13
Các dịch vụ, thủ tục khác liên quan đến xác lập bảo vệ
quyền đối với giống cây trồng.
3.6. Trách nhiệm của đai diện quyền đối với giống cây trồng.
Thông báo các khoản, mức phí, lệ phí liên quan đến thủ tục xác
lập và bảo vệ quyền đối với giống cây trồng cho khách hàng.
Giữ mật thông tin, tài liệu được giao liên quan đến vụ đại
diện;
Thông tin trung thực đầy đcác thông báo, yêu cầu của
quan nhà nước thẩm quyền trong việc xác lập bảo vệ
quyền đối với giống cây trồng;
Giao kịp thời Bằng bảo hộ giống cây trồng các quyết định
khác cho bên được đại diện.
Thực hiện kịp thời các yêu cầu của quan nhà nước thẩm
quyền để bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của bên được đại
diện.
Thông báo cho cơ quan nhà nước về các thay đổi thông tin như
tên, địa chỉ thông tin khác của bên được đại diện; cũng như các
thay đổi về tên, địa chỉ, người đại diện của bên đại diện.
Tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng phải
chịu trách nhiệm dân sự đối với người thực hiện hoạt động đại
diện quyền đối với giống cây trồng nhân danh tổ chức.
14
3.7. Khái niệm hiệu lực của bfng bảo hộ. Các trường hợp
đình chỉ, phTc hồi, hủy bi hiệu lực của bfng bảo hộ.
3.7.1. Bfng bảo hộ giống cây trồng (Điều 168 Luật Sở hữu
trí tuệ hiện hành):
Bằng bảo hộ giống cây trồng văn bản ghi nhận tên giống
loài của cây trồng, tên của chủ sở hữu quyền đối với giống cây trồng,
tên tác giả giống cây trồng thời hạn bảo hộ quyền đối với giống
cây trồng.
Cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng ghi
nhận việc cấp Bằng bảo hộ và nội dung Bằng bảo hộ vào Sổ đăng
quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ và lưu giữ các thông tin vào
đó.
3.7.2. Hiệu lực của Bfng bảo hộ giống cây trồng
Bằng bảo hộ giống cây trồng có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt
Nam.
Bằng bảo hộ giống cây trồng hiệu lực kể từ ngày cấp đến
hết 25 năm đối với giống cây thân gỗ cây leo thân gỗ; đến
hết 20 năm đối với các giống cây trồng khác.
Bằng bảo hộ giống cây trồng thể b đình chỉ hoặc hủy bỏ
hiệu lực theo quy định của pháp luật.
15
3.7.3. Đình chỉ, phTc hồi hiệu lực Bfng bảo hộ giống cây
trồng
Theo điều 170 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành, bằng bảo hộ
giống cây trồng thể bị đình chỉ hiệu lực trong các trường hợp sau
đây:
Giống cây trồng được bảo hộ không còn đáp ứng điều
kiện về tính đồng nhất tính ổn định như tai thời điểm cấp
Bfng.
Mọi tổ chức nhân đều quyền yêu cầu quan quản
nhà nước thẩm quyền đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây
trồng. Cơ quan này sẽ thông báo từ chối hoặc ra quyết định đình chỉ
hiệu lực bằng bảo hộ dựa trên kết quả xem xét đơn.
Hiệu lực của Bằng bảo hộ giống cây trồng sẽ được phục hồi sau
khi chủ bằng bảo hộ cung cấp bằng chứng cho việc giống cây trồng
đã đáp ứng các điều kiện về tính đồng nhất tính ổn định, sau
khi được quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng
xác nhận.
Chủ bfng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực theo
quy định.
Khi hết thời hạn nộp lệ phí để duy trì hiệu lực, quan quản
nhà nước về quyền đối với giống cây trồng sẽ tiến hành đình chỉ hiệu
lực Bằng bảo hộ giống cây trồng kể từ ngày đầu tiên của năm hiệu
lực tiếp theo mà lệ phí duy trì không được nộp.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo, chủ bằng bảo hộ
thể phục hồi hiệu lực bằng cách gửi đơn đề nghị được khắc phục
16
do bị đình chỉ cho quan quản nhà nước nộp lệ phí phục hồi
hiệu lực. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nộp đơn, chủ bằng bảo
hộ phải hoàn tất lệ phí duy trì hiệu lực theo quy định. Sau đó,
quan quản lý sẽ xem xét và thông báo về việc phục hồi hiệu lực trên
tạp chí chuyên ngành.
Chủ bfng bảo hộ không cung cấp tài liệu, vật liệu nhân
giống cnn thiết để duy trì và lưu giữ giống cây trồng theo quy
định.
quan quản nhà nước về quyền đối với giống cây trồng sẽ
đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng khi chủ sở hữu không
tuân thủ nghĩa vụ của mình để duy trì lưu trữ giống cây trồng
theo quy định.
Chủ bằng bảo hộ thể khôi phục hiệu lực bằng cách nộp đơn
đề nghị được khắc phục do bị đình chỉ thanh toán lệ phí tương
ứng trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày nộp đơn, chủ bằng bảo hộ phải khắc phục lý do đình
chỉ. Sau đó, quan quản sẽ xem xét thông báo về việc phục
hồi hiệu lực trên tạp chí chuyên ngành.
Chủ bfng bảo hộ không thay đổi tên giống cây trồng
theo yêu cnu của quan quản l` nhà nước vquyền đối với
giống cây trồng.
quan quản nhà nước về quyền đối với giống cây trồng
thẩm quyền đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng khi chủ sở
hữu không thực hiện việc thay đổi tên giống cây trồng theo yêu cầu
của cơ quan này.
17
Chủ sở hữu thể khôi phục hiệu lực bằng cách nộp đơn đề
nghị nộp lệ phí phục hồi hiệu lực trong vòng 30 ngày kể từ ngày
thông báo. Chủ sở hữu cũng phải khắc phục các do dẫn đến đình
chỉ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nộp đơn. Sau đó, cơ quan quản
sẽ xem xét thông báo về việc phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ
trên tạp chí chuyên ngành.
3.7.4. Huỷ bi hiệu lực Bfng bảo hộ giống cây trồng
Theo Điều 68 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành, bằng bảo hộ giống
cây trồng bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
Người nộp đơn không có thẩm quyền đăng ký.
Giống cây trồng không thỏa mãn tính mới, tính khác biệt tại
thời điểm bảo hộ.
Giống cây trồng không đáp ứng các điều kiện về tính đồng
nhất hoặc tính ổn định dựa trên kết quả khảo nghiệm kỹ
thuật do người đăng ký thực hiện.
Trong trường hợp Bằng bảo hộ giống cây trồng bị huỷ bỏ,
mọi giao dịch phát sinh trênsở giống cây trồng được cấp
Bằng bảo hộ đó sẽ bị vô hiệu. Việc xử lý giao dịch vô hiệu sẽ
được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự.
4. Đơn và thủ tTc đăng k` bảo hộ
4.1. Đơn đăng k` yêu cnu bảo hộ
Đơn đăng yêu cầu bảo hộ chỉ được quan quản nhà
nước về cây trồng tiếp nhận khi đầy đủ tài liệu đăng bảo hộ
theo quy định của pháp luật. Đồng thời, ngày nộp đơn ngày
18
quan quản nhà nước về quyền đối với giống cây trồng tiếp nhận
đơn.
Căn cứ theo Điều 174 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành, đơn đăng
ký bảo hộ gồm các tài liệu sau đây:
Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
Ảnh chụp, tờ khai kỹ thuật theo mẫu quy định;
Giấy uỷ quyền, nếu đơn được nộp thông qua đại diện;
Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người đăng
người được chuyển giao quyền đăng ký;
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu đơn yêu cầu
hưởng quyền ưu tiên;
Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Đơn đăng bảo hộ các giấy tờ giao dịch phải được làm
bằng tiếng Việt, trừ một số tài liệu theo quy định của pháp luật
thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải được dịch ra tiếng Việt
khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu. Mỗi một đơn chỉ được đăng ký
bảo hộ cho một giống cây trồng.
4.2. Thom định đơn
4.2.1. Thom định đơn
Theo Điều 70 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành: Khi tiếp nhận đơn
cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành xét nghiệm hình thức,
thời gian xét nghiệm hình thức là 15 ngày tính từ ngày nhận đơn.
19
| 1/42

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
BÁO CÁO THUYẾT TRÌNH NHÓM 1 CHỦ ĐỀ 5:
Trình bày quy định về bảo hộ giống cây trồng theo Luật Sở
hữu trí tuệ Việt Nam
Môn: Luật Sở hữu trí tuệ 2023- 2024 MỤC LỤC
1. Khái niệm.......................................................................4
1.1. Khái niệm giống cây trồng..........................................4
1.2. Quyền đối với giống cây trồng....................................4
1.3. Chủ thể được bảo hộ quyền đối với cây trồng..............4
1.4. Ở các quốc gia thuộc Châu Á.......................................5
1.5. Ví dT về bảo hộ giống cây trồng..................................5
2. Điều kiện bảo hộ đối với cây trồng...................................5
2.1. Những giống cây trồng nào được bảo hộ theo pháp luật
Việt Nam..........................................................................5

2.2. Điều kiện bảo hộ giống cây trồng................................6
2.2.1. Tính mới của giống cây trồng.................................6
2.2.2. Tính khác biệt của giống cây trồng........................6
2.2.3. Tính đồng nhất của giống cây trồng.......................7
2.2.4. Tính ổn định của giống cây trồng...........................7

2.3. Tên của giống cây trồng.............................................7
2.4. Điều kiện về tên của giống cây trồng..........................8
3. Xác lập quyền đối với giống cây trồng..............................8
3.1. Đăng k` quyền đối với giống cây trồng.......................8
3.2. Đai diện quyền đối với giống cây trồng.......................9
3.3. Điều kiện để kinh doanh dịch vT đai diện quyền:.......10
3.3.1 Tổ chức dịch vT đai diện quyền.............................10 1
3.3.2. Cá nhân hành nghề dịch vT đai diện quyền...........10
3.4. Điều kiện để cá nhân được cấp Chứng chỉ hành nghề
dịch vT đai diện quyền đối với giống cây trồng.................10

3.5. Các dịch vT đai diện quyền đối với giống cây trồng bao
gồm................................................................................11

3.6. Trách nhiệm của đai diện quyền đối với giống cây
trồng..............................................................................11

3.7. Khái niệm và hiệu lực của bfng bảo hộ. Các trường hợp
đình chỉ, phTc hồi, hủy bi hiệu lực của bfng bảo hộ.........12

3.7.1. Bfng bảo hộ giống cây trồng (Điều 168 Luật Sở hữu
trí tuệ hiện hành):........................................................12
3.7.2. Hiệu lực của Bfng bảo hộ giống cây trồng............12
3.7.3. Đình chỉ, phTc hồi hiệu lực Bfng bảo hộ giống cây
trồng............................................................................12
3.7.4. Huỷ bi hiệu lực Bfng bảo hộ giống cây trồng.......14

4. Đơn và thủ tTc đăng k` bảo hộ.......................................14
4.1. Đơn đăng k` yêu cnu bảo hộ.....................................14
4.2. Thom định đơn.........................................................15
4.2.1. Thom định đơn....................................................15
4.2.2. Thom định nội dung đơn đăng k` bảo hộ..............16

5. Quy định về bảo hộ giống cây trồng...............................17
5.1. Nội dung quyền đối với giống cây trồng....................17
5.1.1. Quyền tác giả giống cây trồng.............................17
5.1.2. Quyền của chủ bfng bảo hộ.................................17
5.1.3. Mở rộng quyền của chủ bfng bảo hộ....................18
2
5.1.4. Quyền tam thời đối với giống cây trồng................19
5.2. Giới han quyền đối với giống cây trồng......................19
5.2.1. Han chế quyền của chủ bfng bảo hộ giống cây
trồng............................................................................19
5.2.2. Nghĩa vT của chủ Bfng bảo hộ giống cây trồng.....20

5.3. Chuyển giao quyền đối với giống cây trồng...............21
5.3.1. Chuyển giao quyền sử dTng giống cây trồng........21
5.3.2. Quyền của các bên trong hợp đồng chuyển giao
quyền sử dTng..............................................................21
5.3.3. Chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng.....22
5.3.4. Căn cứ chuyển giao quyền sử dTng giống cây trồng
....................................................................................22
5.3.5. Điều kiện bắt buộc chuyển giao quyền sử dTng
giống cây trồng............................................................23
5.3.6. Thom quyền và thủ tTc chuyển giao quyền sử dTng
giống cây trồng theo quyết định bắt buộc......................24
5.3.7. Quyền của chủ bfng bảo hộ trong trường hợp bị bắt
buộc chuyển giao quyền sử dTng giống cây trồng..........25

5.4. Các hành vi vi pham về bảo hộ giống cây trồng và xử
phat...............................................................................25

5.4.1. Hành vi xâm pham quyền đối với giống cây trồng. 25
5.4.2. Xử phat...............................................................26

6. Liên hệ thực tivn...........................................................28
6.1. Thực trang về bảo hộ giống cây trồng ở Việt Nam......28 3
6.2. Bất cập trong thực tivn thực thi pháp luật về bảo hộ
giống cây trồng..............................................................29

6.3. Biện pháp khắc phTc................................................30
6.4. Bảo hộ về giống cây trồng của các quốc gia khác.......31
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................32 4 1. Khái niệm
1.1. Khái niệm giống cây trồng
Giống cây trồng là quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp
phân loại thực vật thấp nhất, đồng nhất về hình thái, ổn định qua các
chu kỳ nhân giống, có thể nhận biết được bằng sự biểu hiện các tính
trạng do kiểu gen hoặc sự phối hợp của các kiểu gen quy định và
phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự biểu
hiện của ít nhất một tính trạng có khả năng di truyền được.
(Khon 24 Điu 4 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành)
1.2. Quyền đối với giống cây trồng
Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức, cá nhân
đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát
triển hoặc được hưởng quyền sở hữu. (Khon 5 Điu 4 4 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành)
Quyền đối với giống cây trồng được hiểu thông qua nhiều phương diện:
Phương diện khách quan: Quyền đối với giống cây trồng là tổng
hợp các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các quan hệ phát sinh
trong quá trình chọn tạo, khai thác giống cây trồng và quyền ngăn
chặn các hành vi xâm phạm đến quyền của chủ văn bằng bảo hộ.
Phương diện chủ quan: Quyền đối với giống cây trồng là các
quyền của tác giả. chủ sở hữu giống cây trồng. Cho nên, tác giả, chủ
sở hữu giống cây trồng có các quyền nhân thân và quyền tài sản do pháp luật quy định. 5
1.3. Chủ thể được bảo hộ quyền đối với cây trồng
Tổ chức, cá nhân chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng 
Tổ chức, cá nhân đầu tư cho công tác chọn tạo hoặc phát hiện
và phát triển giống cây trồng hoặc được chuyển giao quyền đối với giống cây trồng.
(Điu 157 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành)
Trong đó, các tổ chức, cá nhân này bao gồm tổ chức, cá nhân
Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc nước có ký kết với Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thỏa thuận về bảo hộ giống cây
trồng; tổ chức, cá nhân nước ngoài có trụ sở, địa chỉ thường trú tại
Việt Nam hoặc có cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng tại Việt
Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có trụ sở, địa chỉ thường trú hoặc
có cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng tại nước có ký kết với
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thỏa thuận về bảo hộ giống cây trồng.
(Khon 1 Điu 157 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành)
1.4. Ở các quốc gia thuộc Châu Á
Giống cây trồng được bảo hộ là giống cây trồng được chọn tạo
hoặc phát hiện và phát triển, có tính mới, tính khác biệt, tính đồng
nhất, tính ổn định và có tên phù hợp.
(Điu 158 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành) 6
Vì vậy, bảo hộ giống cây trồng được hiểu là cơ chế bảo hộ
quyền cho người đã chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển ra giống cây mới.
1.5. Ví dT về bảo hộ giống cây trồng
Giống lúa thơm ST25 được công nhận đặc cách | THDT (youtube.com)
2. Điều kiện bảo hộ đối với cây trồng
2.1. Những giống cây trồng nào được bảo hộ theo pháp luật Việt Nam
Theo Thông tư 28/2015/TT-BNNPTNT quy định về danh mục loài
cây trồng được nhà nước bảo hộ - Gồm có 107 loài cây trồng trong
danh mục được bảo hộ theo pháp luật Việt Nam.
Có những giống cây tiêu biểu như:
 Đậu: Đậu bắp, Đậu hà lan, Đậu xanh, Đậu cô ve, ...
 Cải: Cải thảo, cải bắp, cải bó xôi, cải cúc, ...
 Hoa: Hoa hồng, hoa lan, hoa lily, hoa hướng dương, ...
 Củ: Su hào, khoai tây, cà rốt, củ sắn, khoai lang, khoai mì, ...
 Trái cây: Dâu, táo, thanh long, vải, xoài, ....
2.2. Điều kiện bảo hộ giống cây trồng
2.2.1. Tính mới của giống cây trồng
Theo điểm k khoản 82 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành:
 Khi được người có quyền đăng ký hoặc người được phép của
người đó bán hoặc phân phối; 7
 Đối với giống cây trồng trên lãnh thổ Việt Nam thì tính mới
sẽ không mất đi trước ngày nộp đơn 1 năm;
 Đối với khu vực ngoài lãnh thổ Việt Nam thì được tính trước
ngày nộp đơn 6 năm đối với giống cây thân gỗ và cây nho, 4
năm đối với giống cây trồng khác.
2.2.2. Tính khác biệt của giống cây trồng
Theo Điều 160 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành:
 Có khả năng phân biệt rõ ràng với các giống cây trồng khác;
 Được biết đến rộng rãi tại thời điểm nộp đơn hoặc ngày ưu
tiên nếu đơn được hưởng quyền ưu tiên;
 Giống cây trồng được biết đến rộng rãi được nêu trên tại
mục này là giống cây trồng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Vật liệu nhân giống hoặc vật liệu thu hoạch của giống
đó được sử dụng một cách rộng rãi trên thị trường tại thời
điểm nộp đơn đăng ký bảo hộ;
+ Được bảo hộ hoặc đưa vào Danh mục giống cây trồng;
+ Là đối tượng trong đơn đăng ký bảo hộ hoặc đơn đăng
ký vào Danh mục giống cây trồng ở bất kỳ quốc gia nào.
2.2.3. Tính đồng nhất của giống cây trồng
Theo Điều 161 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành:
 Tính đồng nhất giống cây trồng có biểu hiện như nhau về
các tính trạng liên quan; 8
 Không nhất thiết là phải như nhau 100% mà khi quá trình
nhân giống xảy ra thì sẽ có các sai lệch được trong phạm vi cho phép.
2.2.4. Tính ổn định của giống cây trồng
Căn cứ theo Điều 162 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành:
“Tính ổn định của giống cây trồng là sự biểu hiện ổn định của
các tính trạng liên quan như mô t ban đầu, không bị thay đổi sau
mỗi vụ nhân giống hoặc sau mỗi chu kỳ nhân giống trong trường hợp
nhân giống theo chu kỳ”.

Ví dT: Giống lúa IR64
Giống lúa IR64 có thân cây cao, lá màu xanh đậm, và hạt lúa
dài, màu trắng. Sau nhiều vụ nhân giống, giống lúa IR64 vẫn giữ
được các đặc điểm mô tả ban đầu. Thân cây, lá và hạt lúa không bị thay đổi đáng kể.
Giống lúa IR64 được coi là có tính ổn định vì các tính trạng liên
quan của nó không bị biến đổi sau mỗi vụ nhân giống.
2.3. Tên của giống cây trồng
Theo điểm a khoản 65 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành quy
định tên của giống cây trồng:
 Tổ chức, cá nhân đăng ký quyền đối với giống cây trồng
phải đề xuất một tên phù hợp cho giống cây trồng với cơ
quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng; 9
 Tên có khả năng dễ dàng phân biệt được với tên của các
giống cây trồng khác được biết đến rộng rãi trong cùng một
loài hoặc các loài tương tự.
2.4. Điều kiện về tên của giống cây trồng
Tên của giống cây trồng phải đáp ứng đủ các yêu cầu theo Luật
định như trên, ngoài ra tên của giống cây trồng sẽ không được coi là
phù hợp nếu có những trường hợp sau:
 Chỉ bao gồm các chữ số, trừ trường hợp chữ số liên quan
đến đặc tính hoặc sự hình thành giống đó hoặc bao gồm cả
tên loài của giống cây trồng đó;
 Vi phạm đạo đức xã hội;
 Dễ gây hiểu nhầm về các đặc trưng, đặc tính, giá trị của giống đó;
 Dễ gây hiểu nhầm về danh tính của tác giả;
 Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu, tên thương mại;
 Ảnh hưởng đến quyền đã có trước của tổ chức, cá nhân khác.
3. Xác lập quyền đối với giống cây trồng
3.1. Đăng k` quyền đối với giống cây trồng
Theo Điều 66 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành:q“Để được bo hộ
quyn đối với giống cây trồng, tổ chức, cá nhân cần phi thực hiện
việc nộp đơn đăng ký bo hộ cho cơ quan qun lý nhà nước v
quyn đối với giống cây trồng”
. 10
Tại khoản 2 Điều này cũng quy định các cá nhân, tổ chức có
quyền đăng ký bảo hộ giống cây trồng, bao gồm:
a) Người trực tiếp tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây
trồng bằng công sức và vốn của mình.
b) Cá nhân, tổ chức đầu tư vốn cho tác giả chọn tạo hoặc phát
hiện và phát triển giống cây trồng thông qua hình thức giao việc, thuê việc.
c) Cá nhân, tổ chức được chuyển giao, thừa kế, kế thừa quyền
đăng ký bảo hộ giống cây trồng theo quy định của pháp luật.
Đối với giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát
triển là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn
bộ ngân sách nhà nước hoặc có một phần ngân sách nhà nước thì
quyền đăng ký giống cây trồng được giao toàn bộ hoặc một phần
tương ứng với tỷ lệ ngân sách nhà nước cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ
đó một cách tự động và không bồi hoàn.
3.2. Đai diện quyền đối với giống cây trồng
Theo Điều 165 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành, để làm đại diện
quyền đối với giống cây trồng thì tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức,
cá nhân nước ngoài thường trú tại Việt Nam hoặc có cơ sở sản xuất,
kinh doanh giống cây trồng tại Việt Nam phải nộp đơn đăng ký
quyền đối với giống cây trồng trực tiếp hoặc qua tổ chức dịch vụ đại
diện quyền đối với giống cây trồng. Các tổ chức, cá nhân được bảo
hộ về quyền và giống cây trồng khác nộp đơn qua tổ chức dịch vụ
đại diện quyền đối với giống cây trồng. 11
Về nguyên tắc khi nộp đơn thì áp dụng nguyên tắc nộp đơn đầu
tiên. Trong trường hợp có từ hai chủ thể trở lên cùng nộp đơn cho
một giống cây trồng vào các ngày khác nhau thì người nào nộp đơn
trước sẽ được cấp văn bằng bảo hộ. Nếu có từ hai người trở lên cùng
nộp một ngày thì họ sẽ phải thỏa thuận để một người đứng tên, nếu
không thỏa thuận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét
ai là người tạo ra đầu tiên để cấp văn bằng. (Theo Điu 166 Luật Sở
hữu trí tuệ hiện hành)

Nếu đơn có quyền ưu tiên thì phải thể hiện yêu cầu trong đơn
đăng ký bảo hộ. Thời hạn ưu tiên là 12 tháng tính từ ngày nộp đơn.
(Theo Điu 167 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành)

3.3. Điều kiện để kinh doanh dịch vT đai diện quyền:
3.3.1 Tổ chức dịch vT đai diện quyền
Là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức hành nghề luật sư, tổ
chức dịch vụ khoa học và công nghệ Việt Nam được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật, trừ tổ chức hành nghề luật
sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Và cần phải có ít nhất một cá
nhân có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng.
3.3.2. Cá nhân hành nghề dịch vT đai diện quyền
Phải có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng; 
Hoạt động trong một tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng. 12
3.4. Điều kiện để cá nhân được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch
vT đai diện quyền đối với giống cây trồng

Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 
Thường trú tại Việt Nam; 
Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương; 
Đã trực tiếp làm công tác pháp luật về quyền đối với giống cây
trồng từ 5 năm trở lên hoặc đã trực tiếp làm công tác thẩm
định đơn đăng ký quyền đối với giống cây trồng tại cơ quan
quốc gia hoặc quốc tế về quyền đối với giống cây trồng từ 5
năm trở lên hoặc đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về
quyền đối với giống cây trồng được cơ quan có thẩm quyền công nhận; 
Không phải là công chức, viên chức, người lao động đang làm
việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo vệ
quyền đối với giống cây trồng; 
Đã đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về nghiệp vụ đại diện quyền đối
với giống cây trồng do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
3.5. Các dịch vT đai diện quyền đối với giống cây trồng bao gồm
Đại diện cho tổ chức, cá nhân trước cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để xác lập và bảo vệ quyền đối với giống cây trồng. 
Tư vấn về các thủ tục xác lập và bảo vệ quyền đối với giống cây trồng. 13 
Các dịch vụ, thủ tục khác liên quan đến xác lập và bảo vệ
quyền đối với giống cây trồng.
3.6. Trách nhiệm của đai diện quyền đối với giống cây trồng.
Thông báo các khoản, mức phí, lệ phí liên quan đến thủ tục xác
lập và bảo vệ quyền đối với giống cây trồng cho khách hàng. 
Giữ bí mật thông tin, tài liệu được giao liên quan đến vụ đại diện; 
Thông tin trung thực và đầy đủ các thông báo, yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xác lập và bảo vệ
quyền đối với giống cây trồng; 
Giao kịp thời Bằng bảo hộ giống cây trồng và các quyết định
khác cho bên được đại diện. 
Thực hiện kịp thời các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên được đại diện. 
Thông báo cho cơ quan nhà nước về các thay đổi thông tin như
tên, địa chỉ thông tin khác của bên được đại diện; cũng như các
thay đổi về tên, địa chỉ, người đại diện của bên đại diện. 
Tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng phải
chịu trách nhiệm dân sự đối với người thực hiện hoạt động đại
diện quyền đối với giống cây trồng nhân danh tổ chức. 14
3.7. Khái niệm và hiệu lực của bfng bảo hộ. Các trường hợp
đình chỉ, phTc hồi, hủy bi hiệu lực của bfng bảo hộ.

3.7.1. Bfng bảo hộ giống cây trồng (Điều 168 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành):
Bằng bảo hộ giống cây trồng là văn bản ghi nhận tên giống và
loài của cây trồng, tên của chủ sở hữu quyền đối với giống cây trồng,
tên tác giả giống cây trồng và thời hạn bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
Cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng ghi
nhận việc cấp Bằng bảo hộ và nội dung Bằng bảo hộ vào Sổ đăng ký
quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ và lưu giữ các thông tin vào đó.
3.7.2. Hiệu lực của Bfng bảo hộ giống cây trồng
Bằng bảo hộ giống cây trồng có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 
Bằng bảo hộ giống cây trồng có hiệu lực kể từ ngày cấp đến
hết 25 năm đối với giống cây thân gỗ và cây leo thân gỗ; đến
hết 20 năm đối với các giống cây trồng khác. 
Bằng bảo hộ giống cây trồng có thể bị đình chỉ hoặc hủy bỏ
hiệu lực theo quy định của pháp luật. 15
3.7.3. Đình chỉ, phTc hồi hiệu lực Bfng bảo hộ giống cây trồng
Theo điều 170 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành, bằng bảo hộ
giống cây trồng có thể bị đình chỉ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
Giống cây trồng được bảo hộ không còn đáp ứng điều
kiện về tính đồng nhất và tính ổn định như tai thời điểm cấp Bfng.
Mọi tổ chức và cá nhân đều có quyền yêu cầu cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây
trồng. Cơ quan này sẽ thông báo từ chối hoặc ra quyết định đình chỉ
hiệu lực bằng bảo hộ dựa trên kết quả xem xét đơn.
Hiệu lực của Bằng bảo hộ giống cây trồng sẽ được phục hồi sau
khi chủ bằng bảo hộ cung cấp bằng chứng cho việc giống cây trồng
đã đáp ứng các điều kiện về tính đồng nhất và tính ổn định, và sau
khi được cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng xác nhận.
Chủ bfng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực theo quy định.
Khi hết thời hạn nộp lệ phí để duy trì hiệu lực, cơ quan quản lý
nhà nước về quyền đối với giống cây trồng sẽ tiến hành đình chỉ hiệu
lực Bằng bảo hộ giống cây trồng kể từ ngày đầu tiên của năm hiệu
lực tiếp theo mà lệ phí duy trì không được nộp.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo, chủ bằng bảo hộ có
thể phục hồi hiệu lực bằng cách gửi đơn đề nghị được khắc phục lý 16
do bị đình chỉ cho cơ quan quản lý nhà nước và nộp lệ phí phục hồi
hiệu lực. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nộp đơn, chủ bằng bảo
hộ phải hoàn tất lệ phí duy trì hiệu lực theo quy định. Sau đó, cơ
quan quản lý sẽ xem xét và thông báo về việc phục hồi hiệu lực trên tạp chí chuyên ngành.
Chủ bfng bảo hộ không cung cấp tài liệu, vật liệu nhân
giống cnn thiết để duy trì và lưu giữ giống cây trồng theo quy định.
Cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng sẽ
đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng khi chủ sở hữu không
tuân thủ nghĩa vụ của mình để duy trì và lưu trữ giống cây trồng theo quy định.
Chủ bằng bảo hộ có thể khôi phục hiệu lực bằng cách nộp đơn
đề nghị được khắc phục lý do bị đình chỉ và thanh toán lệ phí tương
ứng trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày nộp đơn, chủ bằng bảo hộ phải khắc phục lý do đình
chỉ. Sau đó, cơ quan quản lý sẽ xem xét và thông báo về việc phục
hồi hiệu lực trên tạp chí chuyên ngành.
Chủ bfng bảo hộ không thay đổi tên giống cây trồng
theo yêu cnu của cơ quan quản l` nhà nước về quyền đối với giống cây trồng.
Cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng có
thẩm quyền đình chỉ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng khi chủ sở
hữu không thực hiện việc thay đổi tên giống cây trồng theo yêu cầu của cơ quan này. 17
Chủ sở hữu có thể khôi phục hiệu lực bằng cách nộp đơn đề
nghị và nộp lệ phí phục hồi hiệu lực trong vòng 30 ngày kể từ ngày
thông báo. Chủ sở hữu cũng phải khắc phục các lý do dẫn đến đình
chỉ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nộp đơn. Sau đó, cơ quan quản
lý sẽ xem xét và thông báo về việc phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ
trên tạp chí chuyên ngành.
3.7.4. Huỷ bi hiệu lực Bfng bảo hộ giống cây trồng
Theo Điều 68 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành, bằng bảo hộ giống
cây trồng bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
 Người nộp đơn không có thẩm quyền đăng ký.
 Giống cây trồng không thỏa mãn tính mới, tính khác biệt tại thời điểm bảo hộ.
 Giống cây trồng không đáp ứng các điều kiện về tính đồng
nhất hoặc tính ổn định dựa trên kết quả khảo nghiệm kỹ
thuật do người đăng ký thực hiện.
 Trong trường hợp Bằng bảo hộ giống cây trồng bị huỷ bỏ,
mọi giao dịch phát sinh trên cơ sở giống cây trồng được cấp
Bằng bảo hộ đó sẽ bị vô hiệu. Việc xử lý giao dịch vô hiệu sẽ
được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự.
4. Đơn và thủ tTc đăng k` bảo hộ
4.1. Đơn đăng k` yêu cnu bảo hộ
Đơn đăng ký yêu cầu bảo hộ chỉ được cơ quan quản lý nhà
nước về cây trồng tiếp nhận khi có đầy đủ tài liệu đăng ký bảo hộ
theo quy định của pháp luật. Đồng thời, ngày nộp đơn là ngày cơ 18
quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng tiếp nhận đơn.
Căn cứ theo Điều 174 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành, đơn đăng
ký bảo hộ gồm các tài liệu sau đây:
 Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
 Ảnh chụp, tờ khai kỹ thuật theo mẫu quy định;
 Giấy uỷ quyền, nếu đơn được nộp thông qua đại diện;
 Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người đăng ký là
người được chuyển giao quyền đăng ký;
 Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
 Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Đơn đăng ký bảo hộ và các giấy tờ giao dịch phải được làm
bằng tiếng Việt, trừ một số tài liệu theo quy định của pháp luật có
thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải được dịch ra tiếng Việt
khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu. Mỗi một đơn chỉ được đăng ký
bảo hộ cho một giống cây trồng. 4.2. Thom định đơn
4.2.1. Thom định đơn
Theo Điều 70 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành: Khi tiếp nhận đơn
cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành xét nghiệm hình thức,
thời gian xét nghiệm hình thức là 15 ngày tính từ ngày nhận đơn. 19