Phân tích báo cáo tài chính công ty môn Phân tích tài chính | Đại học Fulbright Việt Nam

Phân tích báo cáo tài chính công ty môn Phân tích tài chính | Đại học Fulbright Việt Nam. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 23 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Fulbright Việt Nam 22 tài liệu

Thông tin:
23 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phân tích báo cáo tài chính công ty môn Phân tích tài chính | Đại học Fulbright Việt Nam

Phân tích báo cáo tài chính công ty môn Phân tích tài chính | Đại học Fulbright Việt Nam. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 23 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

81 41 lượt tải Tải xuống
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO I CHÍNH CÔNG TY
Mc tiêu
Bài này nhằm giới thi u hwớng dẩn sủ dụng các kỹ thu¾t phân tích các báo cáo tài
chính công ty để giúp giám đốc tài chính đánh giá đwợc thực trạng và tình hình tài chính
công ty nhằm hoạch định ho¾c đwa ra các quyết định tài chính. Ðọc xong bài này bạn sẽ
hiểu đwợc vai trò của phân tích các báo cáo tài chính cũng nhw sủ dụng đwợc các kỹ
thu¾t phân tích tài chính nhw phân tích tỷ số, phân tích xu hwớng, phân tích cấu
phân tích chỉ số.
1.
GII THI
U CHUNG
Bài 1 đã chỉ ra rằng quản trị tài chính công ty liên quan đến vi c ra các quyết định đầu tư,
quyết định nguồn vốn quyết định phân chia cổ tức. Các quyết định y được thực hi n
hi n tại nhưng sẽ ảnh hưởng đến tương lai của công ty. Do v y, giám đốc tài chính cần
hiểu được tình hình tài chính hi n tại của công ty trước khi ra quyết định. Muốn v y,
giám đốc tài chính có thể thực hi n phân tích báo cáo tài chính của công ty. Phân tích các
báo cáo tài chính công ty quá trình sủ dụng các báo cáo tài chính của công ty để phân
tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty. Mục đích của phân tích báo cáo tài chính
là nhằm đánh giá tình hình tài chính và hoạt động của công ty để có cơ sở ra những quyết
định hợp lý. Phân tích báo cáo tài chính công ty thể do bản thân công ty ho c các tổ
chức bên ngoài công ty bao gồm các nhà cung cấp vốn như ngân hàng, công ty tài chính,
công ty cho thuê tài chính và các nhà đầu tư như công ty chứng khoán, các quỹ đầu tư,
thực hi n.
Tùy theo lợi ích khác nhau, các bên có liên quan thường chú trọng đến những khía
cạnh phân ch khác nhau. Nhà cung cấp hàng hoá dịch vụ thường chú trọng đến tình
hình thanh khoản khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của công ty trong khi các nhà
đầu thì chú trọng đến khả năng trả nợ dài hạn khả năng sinh lợi của công ty. Các
nhà đầu về bản chú trọng đến lợi nhu n hi n tại lợi nhu n kỳ vọng trong tương
lai của công ty cũng như sự ổn định của lợi nhu n theo thời gian.
Về m t nội bộ, công ty cũng tiến hành phân tích tài chính để thể hoạch định
kiểm soát hi u quả hơn tình hình tài chính công ty. Ðể hoạch định cho tương lai, giám
đốc tài chính cần phân tích đánh giá tình hình tài chính hi n tại những hội
thách thức liên quan đến nh hình hi n tại của công ty. Cuối cùng, phân tích tài chính
giúp giám đốc tài chính bi n pháp hữu hi u nhằm duy trì cải thi n tình hình tài
chính công ty, nhờ đó, thể gia tăng sức mạnh của công ty trong vi c thương lượng với
ngân hàng và các nhà cung cấp vốn, hàng hoá và dịch vụ bên ngoài.
Trong phạm vi bài này khi nói đến phân tích các báo cáo tài chính là nói đến phân
tích dựa trên giác độ của công ty, tức là phân tích để nắm tình hình tài chính công ty để từ
đó đo lường đánh giá tình hình tài chính công ty nhằm những quyết định phù hợp
cho hoạch định tài chính trong tương lai. Ngoài ra, trong bài này để giúp bạn thể học
t p được lý thuyết, kinh nghi m ứng dụng được các k thu t phân ch báo o tài
chính, chúng tôi trình bày riêng bi t hai phần: Phân tích báo cáo tài chính công ty Mỹ và
Phân tích báo cáo tài chính công ty Vi t Nam. Sau đó chúng tôi trình bày phần so nh
Nguyễn Minh Kiều 1
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
giữa hai kthu t phân tích để giúp bạn thấy được cách thức ứng dụng phân ch báo o
ài chính vào thực tiễn Vi t Nam.
2.
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY M
Phần này trình y lý thuyết và kỹ thu t phân tích báo cáo tài chính của một công ty M.
Trong bài 2, chúng ta đã thấy các báo cáo tài chính trình bày nh hình tài chính của công
ty một thời điểm (bảng cân đối tài sản) ho c qua một thời kỳ (báo cáo thu nh p) ho c cả
hai (báo cáo lợi nhu n gilại báo cáo lưu chuyển tiền t ). Tuy nhiên, các báo cáo tài
chính này tự thân chúng chỉ cung cấp được dữ li u tài chính (financial data) chứ chưa
cung cấp nhiều thông tin tài chính (financial information). Ðể được thông tin tài chính,
chúng ta cần đưa các báo cáo tài chính này vào phân tích. Ðúng trên quan điểm của nhà
đầu tw, phân tích báo cáo tài chính nhằm dự báo twơng lai triển vọng của công ty.
Ðúng trên quan điểm quản lý, phân tích báo cáo tài chính nhằm cả hai mục tiêu: vùa dự
báo twơng lai vùa đwa ra nhũng hành đ!ng cần thiết để cải thi n tình hình hoạt đ!ng
công ty.
2.1
Tài li u phân tích
Ðể minh họa một cách liên tục, cụ thể chi tiết, các bảng báo cáo tài chính của công ty
MicroDrive
1
như đã trình bày trong bài 2 sẽ được sử dụng làm tài li u phân tích trong bài
này. Các báo cáo tài chính được sử dụng phân ch đây bao gồm: Bảng cân đối tài sản
(bảng 6.1) và Báo cáo thu nh p (Bảng 6.2) như trình bày dưới đây.
Bng 6.1: Bảng cân đối tài sản của MicroDrive (tri u $)
Tài sn
N
ă
m
nay
Năm
trước
N và vn ch s hu
Năm
trước
Tiền m t và tiền gửi
10
15
Phải trả nhà cung cấp
30
Ðầu ngắn hạn
-
65
Nợ ngắn hạn NH
60
Khoản phải thu
375
315
Phải trả khác
130
Tồn kho
615
415
Tổng nợ ngắn hạn phải trả
220
Tổng tài sản lưu động
1,000
810
Nợi hạn
580
Tài sản cố địnhng
1,000
870
Tổng nợ phải tr
800
Cổ phiếu ưu đãi
40
Cổ phiếu thường
130
Lợi nhu n giữ lại
710
Tổng cộng vốn chủ sở hữu
880
Tng nvà vn ch s
Tng tài sn
2,000
1,680
h
u
1,680
1
Trong bài 2 bài này đều sử dụng các báo cáo tài chính của MicroDrive được trình bày trong Financial
Management của Birgham để minh họa và làm cơ sở học t p cũng như ứng dụng vào Vi t Nam.
Nguyễn Minh Kiều 2
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
Bng 6.2: Báo cáo thu nh p của MicroDrive Inc. (tri u $)
Năm
nay
Năm
trước
Doanh thu ròng
3,000.00
2,850.00
Chí phí hoạt động chưa kể khấu hao
2,616.20
2,497.00
Thu nh p trước thuế, lãi, khấu hao TSHH khấu hao TSVH
(EBITDA)
383.80
353.00
Khấu hao tài sản hữu hình (TSHH)
100.00
90.00
Khấu hao tài sản vô hình (TSVH)
-
-
Khấu hao tài sản
100.00
90.00
Thu nh p trước thuếlãi (EBIT)
283.80
263.00
Trừ i
88.00
60.00
Thu nh p trước thuế (EBT)
195.80
203.00
Trừ thuế
78.32
81.20
Thu nh p trước khi chia cổ tức ưu đãi
117.48
121.80
Cổ tức ưu đãi
4.00
4.00
Thu nh p ròng
113.48
117.80
Cổ tức cổ phần thường
56.74
53.01
Lợi nhu n giữ lại
56.74
64.79
Thông tin trên c phn
Giá cổ phần
23.00
26.00
Thu nh p trên cổ phần (EPS)
2.27
2.36
Cổ tức trên cổ phần
1.13
1.06
Giá trị sổ sách trên cổ phần
17.92
16.80
Dòng tiền trên cổ phần
4.27
4.16
2.2
Phân tích t s
Phân tích tsố tài chính kthu t phân tích căn bản và quan trọng nhất của phân tích
báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến vi c xác định sử dụng các
tỷ số tài chính để đo lường đánh giá tình hình hoạt động tài chính của công ty. Có
nhiều loại t số tài chính khác nhau. Dựa vào cách thức sử dụng số li u để xác định, tỷ số
i chính thể chia thành ba loại: tỷ số tài chính xác định từ bảng cân đối tài sản, tsố
tài chính xác định từ báo cáo thu nh p tsố tài chính xác định từ cả hai báo cáo vừa
nêu. Dựa vào mục tiêu phân tích, các tsố tài chính thể chia thành: các tỷ số thanh
khoản, các tỷ số nợ, tỷ skhả năng hoàn trả lãi vay, các tsố hi u quả hoạt động, các tỷ
số khả năng sinh lợi, các tsố tăng trưởng. Sau đây sẽ hướng dẫn cách xác định
phân tích các tỷ số này.
Nguyễn Minh Kiều 3
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
2.2.1
Tỷ số thanh khoản
Tỷ số thanh khoản tsố đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty. Loại
tỷ số này gồm có: tỷ số thanh khoản hi n thời (current ratio) tsố thanh khoản nhanh
(quick ratio). Cả hai loại tsố này xác định từ dữ li u của bảng cân đối tài sản, do đó,
chúng thường được xem là t số được xác định từ bảng cân đối tài sản, tức là chỉ dựa vào
dữ li u của bảng cân đối tài sản đủ để xác định hai loại tsố y. Ðứng trên góc độ
ngân hàng, hai tỷ số này rất quan trọng vì nó giúp chúng ta đánh giá được khả năng thanh
toán nợ của công ty.
Tỷ số thanh khoản hi n thời (còn gọi tỷ số thanh khoản ngắn hạn) được xác định dựa
vào thông tin từ bảng cân đối tài sản bằng cách lấy giá trị tài sản lưu động chia cho giá trị
nợ ngắn hạn phải trả. Công thức xác định tỷ số y áp dụng trong trường hợp công ty
MicroDrive như sau:
Ty´
so
%
thanh khoa´n
hieˆn th6`i
G
ia
´
trị ta`i sa´n lnu đoˆng
1000
3,2 la“n
Gia´ trị n6.
nga n ha.n
310
Bình quaˆn nga`nh 4,2 lan
Giá trị tài sản lưu động bao gồm tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu tồn kho.
Giá trị nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài
hạn đến hạn trả, phải trả thuế, các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác. Khi xác định
tỷ số thanh khoản hi n thời chúng ta đã tính cả hàng tồn kho trong giá trị tài sản lưu động
đảm bảo cho nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, trên thực tế hàng tồn kho kém thanh khoản hơn
phải mất thời gian chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền. Ðể tránh nhược điểm
này, tỷ số thanh khoản nhanh nên được sử dụng.
Tỷ số thanh khoản nhanh được xác định cũng dựa vào thông tin từ bảng cân đối tài sản
nhưng không kể giá trị hàng tồn kho vào trong giá trị tài sản lưu động khi tính toán. Công
thức xác định tỷ số thanh khoản nhanh như sau:
Ty´
so
%
thanh khoa´n nhanh
G
ia
´
trị ta`i sa´n lnu đoˆng - GT ha`ng
to
n
kho
Bình quaˆn nga`nh 2,1
la“n
Gia´ trị
n6
.
1000 - 615
1,2
la“n
310
nga n ha.n
M c tỷ số thanh khoản nhanh của MicroDrive thấp hơn bình quân ngành nhưng tỷ số
này vẫn lớn hơn 1, nghĩa nếu chủ nợ đòi tiền MicroDrive vẫn đủ khả năng sử dụng
tài sản thanh khoản nhanh để chi trả mà không cần thanh lý tồn kho.
Nguyễn Minh Kiều 4
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
2.2.2
Tỷ số quản tài sản hay tỷ số hi u quả hoạt động
Nhóm t số này đo lường hi u quả quản tài sản của công ty, chúng được thiết kế để tr
lời câu hỏi: Các tài sản được báo cáo trên bảng đối tài sản có hợp không hay quá cao
ho c quá thấp so với doanh thu? Nếu công ty đầu vào tài sản quá nhiều dẫn đến
thừa tài sản và vốn hoạt động sẽ làm cho dòng tiền tự do và giá cổ phiếu giảm. Ngược lại,
nếu công ty đầu quá ít vào tài sản khiến cho không đủ tài sản hoạt động sẽ làm tổn hại
đến khả năng sinh lợi và, do đó, làm giảm dòng tiền tự do giá cổ phiếu. Do v y, công
ty nên đầu tài sản ở mức độ hợp lý. Thế nhưng, như thế nào là hợp lý? Muốn biết điều
này chúng ta phân tích các tỷ số sau:
a.
Tỷ số hoạt đ!ng tồn kho (Inventory activity)
Ðể đánh giá hi u quản tồn kho của công ty chúng ta thể sử dụng tỷ số hoạt động tồn
kho. Tỷ số y thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho trong một năm
ho c số ngày tồn kho.
Vo`ng quay ha`ng to“n kho
Doanh thu
3000
4,9 vo`ng
Gia´ trị ha`ng to“n kho 615
Bình quaˆn nga`nh 9,0 vo`ng
Vòng quay tồn kho của MicroDrive 4,9 trong khi của bình quân ngành 9,0. Ðiều này
cho thấy rằng công ty đã đầu quá nhiều vào tồn kho. Nếu liên h tỷ số này với t số
thanh khoản hi n thời tỷ số thanh khoản nhanh chúng ta thể nh n thấy li u có công
ty giữ kho nhiều dưới dạng tài sản đọng không tiêu thụ được không. Vi c giữ nhiều
hàng tồn kho sẽ dẫn đến số ngày tồn kho của công ty sẽ cao. Ðiều này phản ánh qua chỉ
tiêu số ngày tồn kho.
S
o
%
nga`y to“n kho
S
o
%
nga`y trong na.m
360
73,47 nga`y
S
o
%
vo`ng quay
ha`ng
to“n
kho
4,9
b.
Kỳ thu tiền bình quân (Average collection period ACP)
Tỷ số y dùng để đo lường hi u quả chất lượng quản lý khoản phải thu. cho biết
bình quân một khoản phải thu mất bao nhiêu ngày. Công thức xác định k thu tiền bình
quân như sau:
K
y
`
tie“n bình quaˆn
G
ia
´
trị khoa´n pha´i thu
375
45 nga`y
Doanh thu ha`ng na.m/360
Bình quaˆn nga`nh 36 nga`y
3000/360
Nguyễn Minh Kiều 5
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
Kỳ thu tiền bình quân của MicroDrive hơi cao hơn so với bình quân ngành. Ðiều này cho
thấy rằng thực tế chính sách quản khoản phải thu của công ty chưa được thực hi n một
cách hợp lý. Trong tương lai nên quan tâm cải thi n hi u quả ở m t này.
c.
Vòng quay tài sản cố định (Fixed assets turnover ratio)
Tỷ số y đo lường hi u quả sử dụng tài sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng.
Công thức xác định tỷ số này như sau:
Vo`ng quay ta`i sa´n
co
%
định
Doanh thu
3000
3,0 lan
Ta`i sa´n
co
%
định
ro`ng
1000
Bình quaˆn nga`nh 3,0 lan
Cũng như bình quân ngành, vòng quay tài sản cố định của MicroDrive là 3 lần. Ðiều y
cho thấy công ty hi n khợp trong vi c đầu vào tài sản cố định. Tuy nhiên, khi
phân tích tsố này cần lưu ý mẫu số chúng ta sử dụng giá trị tài sản ròng, nghĩa là
giá trị tài sản sau khi đã trừ khấu hao. Do đó, phương pháp tính khấu hao ảnh hưởng
quan trọng đến mức độ chính xác của vi c tính toán tỷ số này.
d.
Vòng quay tổng tài sản (Total assets turnover ratio)
Tỷ số này đo lường hi u quả sử dụng tài sản nói chung không phân bi t đó i
sản lưu động hay tài sản cố định. Công thức xác định vòng quay tổng tài sản như sau:
Vo`ng quay to9ng ta`i sa´n
Doanh thu
3000
1,5 la“n
Gia´ tr to9ng ta`i sa´n 2000
Bình quaˆn nga`nh 1,8 la“n
Tỷ sốy của MicroDrive hơi thấp hơn so với bình quân ngành, cho thấy rằng bình quân
một đồng tài sản của ng ty tạo ra được ít doanh thu hơn so với bình quân ngành nói
chung. Trong tương lai công ty nên chú ý cải thi n sao cho hi u quả sử dụng tài sản được
tốt hơn bằng cách nỗ lực gia tăng doanh thu ho c bán bớt đi những tài sản đọng không
cần thiết.
Cần lưu ý rằng nhóm các tỷ số quản tài sản được thiết kế trên sở so sánh giá
trị tài sản, sử dụng số li u thời điểm từ bảng n đối tài sản, với doanh thu, sử dụng số
li u thời kỳ từ báo cáo thu nh p nên sẽ hợp lý hơn nếu chúng ta sử dụng số bình quân giá
trị tài sản thay cho giá trị tài sản trong các công thức tính. Tuy nhiên, điều y thể
không trở thành vấn đề nếu như biến động tài sản giữa đầu kỳ và cuối k không lớn lắm.
Trong bài y chúng ta bỏ qua vi c sử dụng số li u bình quân để tiết ki m thời gian với
giả định số đầu kỳ cuối kỳ chênh l ch nhau không đáng kể. Nhưng trên thức tế, khi
phân tích báo cáo tài chính bạn cần lưu ý thêm điều này.
Nguyễn Minh Kiều 6
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
2.2.3
Tỷ số quản nợ
Trong tài chính công ty, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của công ty gọi
đòn bẩy tài chính. Ðòn bẩy tài chính tính hai m t. Một m t giúp gia tăng lợi nhu n
cho cổ đông, m t khác, làm gia tăng rủi ro. Do đó, quản nợ cũng quan trọng như
quản lý tài sản. Các tỷ số quản lý nợ bao gồm:
a.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản, thường gọi tỷ số nợ, đo lường mức độ sử dụng nợ của công
ty so với tài sản. Công thức xác định tỷ số này như sau:
Ty´
so
%
n6.
To9ng n6.
310 754
53,2%
Gia´ trị
to9ng
ta`i
sa´n
2000
Bình quaˆn nga`nh 40,0%
Tổng nợ trên tử số của công thức tính bao gồm nợ ngắn hạn nợ dài hạn phải trả. Chủ
nợ thường thích công ty tỷ số nợ thấp như thế công ty khả năng trả nợ cao hơn.
Ngược lại, cổ đông thích muốn tỷ số nợ cao sử dụng đòn bẩy tài chính nói chung
gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên, muốn biết tỷ số y cao hay thấp cần
phải so sánh với tỷ số nợ của bình quân ngành. Trong dụ đang xét, tỷ số nợ của
MicroDrive hơi cao hơn bình quân ngành.
b.
Tỷ số khả năng trả lãi (Ability to pay interest) hay tỷ số trang trải lãi vay
Sử dụng nợ nói chung tạo ra được lợi nhu n cho công ty, nhưng cổ đông chỉ lợi khi
nào lợi nhu n tạo ra lớn hơn lãi phải trả cho vi c sử dụng nợ. Nếu không, công ty s
không khả năng trả lãi gánh n ng lãi gây thi t hai cho cổ đông. Ðđánh giá khả
năng trả lãi của công ty chúng ta sử dụng t số khả năng trả lãi. Công thức xác định tỷ số
này như sau:
Ty´
so
%
kha´ na.ng tra´ la˜i
EBIT
283,8
3,2 la“n
Chi phí la˜i vay 88
Bình quaˆn nga`nh 6,0 la“n
Tỷ số y đo lường khả năng trả lãi của công ty. Khả năng trả lãi của công ty cao hay
thấp nói chung phụ thuộc vào khả năng sinh lợi mức độ sử dụng nợ của công ty. Nếu
khả năng sinh lợi của ng ty chỉ giới hạn trong khi công ty sử dụng quá nhiều nợ thì
tỷ số khả năng trả lãi sẽ giảm. Trong dụ đang xét, tỷ số khả năng trả lãi của
MicroDrive là 3,2 lần trong khi của trung bình ngành 6,0 lần. MicroDrive tỷ số khả
năng trlãi thấp hơn trung bình có lẽ do công ty có tỷ số nợ hơi cao hơn trung nh
ngành.
Nguyễn Minh Kiều 7
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
c.
Tỷ số khả năng trả nợ
Tỷ số khả năng trả lãi chưa th t sự phản ánh hết trách nhi m nợ của công ty, ngoài lãi
ra công ty còn phải trả ngốc và các khoản khác chẳng hạn như tiền thuê tài sản. Do đó,
chúng ta không chỉ quan tâm đến khả năng trả lãi còn quan tâm đến khả năng
thanh toán nợ nói chung. Ðể đo lường khả năng trả nợ chúng ta sử dụng tỷ số sau:
Ty
´
so
%
kha´
na.ng
tra´
n6.
EBITDA Thanh
toa´n
tie
n
thu
e
ˆ
Chi phí la˜i vay N6.
go%c Thanh toa´n tie“n
thu
e
ˆ
283,8 100 28
411,8
3,0 la“n
88 20 28 136
Bình qun nga`nh 4,3 lan
Khi tính t số y cần lưu ý khôi phục lại tiền thuê, do tiền thuê đã được khấu trừ như
chi phí hoạt động ra khỏi EBITDA. Trong dụ đang xét, giả sử trong chi phí hoạt động
của công ty có 28 tri u $ là tiền thuê.
2.2.4
Tỷ số khả năng sinh lợi
Trong các phần trước, chúng ta đã biết cách phân ch các t số đo lường khả năng thanh
khoản, tỷ số quản tài sản và t số quản nợ. Kết quả của các chính sách và quyết định
liên quan đến thanh khoản, quản tài sản quản nợ cuối cùng sẽ tác động
được phản ánh khả năng sinh lợi của công ty. Ðể đo lường khả năng sinh lợi chúng ta
có thể sử dụng các tỷ số sau:
a.
Tỷ số lợi nhu¾n trên doanh thu (profit margin on sales)
Tỷ số y phản ánh quan h giữa lợi nhu n ròng doanh thu nhằm cho biết một đồng
doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhu n dành cho cổ đông. Công thức tính tsố
này như sau:
L6.i nhuaˆn ro`ng
TS l6.i nhuaˆn trn doanh thu
da`nh cho co9 đng
113,5
3,8%
Bình quaˆn nga`nh 5,0%
Doanh thu 3000
Trong dụ đang xét, MicroDrive tỷ số lợi nhu n trên doanh thu 3,8% trong khi
bình quân ngành 5%. nghĩa cứ mỗi 100 đồng doanh thu tạo ra được 3,8 đồng lợi
nhu n dành cho cổ đông, tỷ số này hơi thấp hơn chút ít so với bình quân ngành.
Nguyễn Minh Kiều 8
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
b.
Tỷ số súc sinh lợi căn bản (Basic earning power ratio)
Tỷ số y phản ánh khả năng sinh lợi căn bản của công ty, nghĩa chưa kể đến ảnh
hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính. Công thức xác định tỷ số này như sau:
TS sn´c sinh l6.i ca.n ba´n
EBIT
283,8
14,2%
To9ng ta`i sa´n 2000
Bình quaˆn nga`nh 17,2%
Tỷ số y phản ánh khả năng sinh lợi trước thuế lãi của công ty, cho nên thường được
sử dụng để so sánh khả năng sinh lợi trong trường hợp các công ty thuế suất thuế thu
nh p và mức độ sử dụng nợ rất khác nhau.
c.
Tỷ số lợi nhu¾n ròng trên tài sản (return on total assets)
Tỷ số lợi nhu n ròng trên tài sản (ROA) đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản
của công ty. Công thức xác định t số này bằng cách lấy lợi nhu n ròng sau thuế chia cho
tổng giá trị tài sản.
ROA
L6
.
i
nhuaˆn
ro`ng da`nh
cho co9
đoˆng
thn6`ng
113,5
5,7%
To9ng ta`i sa´n
Bình quaˆn nga`nh 9,0%
2000
Trong dụ đang xét, tỷ số ROA của MicroDrive 5,7% khá thấp so với bình quân
ngành. Nguyên nhân là do khả năng sinh lợi căn bản của công ty thấp cộng với chi phí lãi
cao do sử dụng nhiều nợ đã làm cho ROA của công ty thấp.
d.
Tỷ số lợi nhu¾n ròng trên vốn chủ sở hũu (return on common equity)
Ðứng trên góc độ cổ đông, tsố quan trọng nhất tsố lợi nhu n ròng trên vốn chủ sở
hữu (ROE). T số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.
Công thức xác định tỷ số này như sau:
ROE
L6
.
i
nhuaˆn
ro`ng da`nh
cho co9
đoˆng thn6`ng
113,5
12,7%
Vo%n co9 pha“n thn6`ng
Bình quaˆn nga`nh 15,0%
896
Trong dụ đang xét, tỷ số ROE của MicroDrive 12,7% hơi thấp so với bình quân
ngành, nhưng không quá thấp như tỷ số ROA. Ðiều này do đòn bẩy tài chính tác
dụng làm gia tăng lợi nhu n ròng dành cho cổ đông.
Nguyễn Minh Kiều 9
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
2.2.5
Tỷ số tăng trưởng
Các tsố tăng trưởng cho thấy triển vọng phát triển của công ty trong i hạn. Do v y,
nếu đầu hay cho vay dài hạn người ta thường quan tâm nhiều hơn đến các tsố này.
Phân tích triển vọng tăng trưởng của công ty có thể sử dụng hai tỷ số sau:
a.
Tỷ số lợi nhu¾n tích lũy - Tỷ số y đánh giá mức độ sử dụng lợi nhu n sau thuế để
tích y cho mục đích tái đầu tư. Do v y cho thấy được triển vọng phát triển của
công ty trong tương lai. Tỷ số này xác định theo công thức sau:
Ty
´
so
%
l6.i
nhuaˆn
tích
lu˜y
L6
.
i
nhuaˆn
tích
lu˜y
L6.i
nhuaˆn
sau
thu
e
%
56,74
113,48
0,50
Trong trường hợp của MicroDrive, chúng ta thấy rằng công ty đã dành khoản 50% lợi
nhu n sau thuế để tích y cho mục đính tái đầu sau y. Ðây là một tỷ l tích lũy khá
tốt. Tuy nhiên muốn đánh giá chính xác hơn cần so sánh với tỷ số tích lũy của ngành, tiếc
rằng trong ví dụ đang xét chúng ta không có bình quân ngành của tỷ số này.
b.
Tỷ số tăng trwởng bền vũng - Tỷ số này đánh giá khả năng tăng trưởng của vốn chủ
sở hữu thông qua tích y lợi nhu n. Do v y thể xem t số này phản ánh triển vọng
tăng trưởng bền vững -- tăng trưởng từ lợi nhu n giữ lại.
Ty
´
so
%
ta.ng trn6´ng
be“n
vn˜ng
L6
.
i
nhuaˆn
tích
lu˜y
Vo%n
chu
´
s6
´
hu
TS LN tích
lu
˜
y
x LN sau
thu
e
%
Vo%n
chu
´
s6´ hn˜u
TS LN
tích
lu˜y
x
L6.i
nhuaˆn
treˆn
vo%n
chu
´
s6
˜
hn˜u
0,50 x 12,7 6,35%
2.2.6
Tỷ số gtrị thị trường
Các nhóm tỷ số khả năng thanh khoản, t số quản tài sản, tỷ số quản lý nợ và t số khả
năng sinh lợi như đã trình bày các phần trước chỉ phản ánh nh hình quá khứ hi n
tại của công ty. Giá trị tương lai của công ty như thế nào còn y thuộc vào kỳ vọng của
thị trường. Các t số thị trường được thiết kế để đo lường kvọng của nhà đầu dành
cho cổ đông. Các tỷ số thị trường gồm có:
a.
Tỷ số P/E (Price/Earning Ratio)
Tỷ số này cho thấy nhà đầu sắn sàng trả bao nhiêu để được một đồng lợi nhu n của
công ty. Công thức tính tỷ số này như sau:
Nguyễn Minh Kiều 10
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
Ty
´
so
%
P/E
G
ia
´
co
9
pha“n
23,00
10,1 la“n
L6.i nhuaˆn treˆn
co
9
pha“n 2,27
Bình quaˆn nga`nh 12,5 la“n
Trong dụ đang xét, t số P/E của MicroDrive 10,1, điều này nghĩa nhà đầu
sắn sàng bỏ ra 10,1 dollar để kiếm được 1 dollar lợi nhu n.
b.
Tỷ số P/C
Tỷ sốy ít phổ biến hơn tỷ số P/E chỉ sử dụng trong một số ngành mà giá cả cổ phiếu
quan h ch t chvới ngân lưu hơn với lợi nhu n ròng. Công thức tính tỷ số này như
sau:
Ty
´
so
%
P/C
G
ia
´
co
9
pha“n
23,00
5,4 la“n
Ngaˆn lnu treˆn
co
9
pha“n 4,27
Bình quaˆn nga`nh 6,8 la“n
Trong dụ đang xét, MicroDrive tsố P/C thấp hơn bình quân ngành cho thấy rằng
triển vọng của công ty kém hơn bình quan ngành ho c rủi ro của công ty cao hơn bình
quân ngành.
c.
Tỷ số M/B
Tỷ số M/B so sánh giá trị thị trường của cổ phiếu với giá trị sổ sách hay m nh giá cổ
phiếu. Công thức xác định tỷ số này như sau:
Ty´
so
%
M/B
G
ia
´
tr
thị
trn6`ng
cu
´
a
co9
phie%u
23,00
1,3 la“n
Meˆnh gia´
co
9
phie%u
Bình quaˆn nga`nh 1,7 la“n
17,92
Trong tỷ số này, mẫu số được xác định bằng cách lấy vốn chủ sở hữu chia cho số cổ phần
đang lưu hành. Trong dụ đang xét, chúng ta m nh giá cổ phiếu của công ty
MicroDrive bằng $896/50 = 17,92$.
Sử dụng kết quả này chúng ta tính được tỷ số M/B của MicroDrive 1,3 lần.
Ðiều này có nghĩa nhà đầu sắn sàng mua cổ phiếu của MicroDrive cao hơn m nh giá
chút ít.
2.3
Tóm tt các t stài chính
Các tỷ số tài chính vừa chỉ ra và phân ch mục 2.2 giúp các nhà phân tích trong nội bộ
cũng như bên ngoài công ty thể nắm được tình hình tài chính của công ty trong quá
khứ cho đến hi n tại, từ đó, quyết định đúng trong tương lai. Các tỷ số này cần được
phân loại cho ti n sử dụng so sánh với bình quân ngành để có cơ sở đánh giá tình nh
tài chính công ty. Nhằm giúp các bạn ti n sử dụng các tỷ số tài chính, mục này tóm tắt
các tỷ số tài chính đã trình y. Bảng 6.2 trình bày công thức cách tính từng nhóm tỷ
Nguyễn Minh Kiều 11
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
số bao gồm tỷ số thanh khoản, tỷ số quản lý tài sản, tỷ số quản lý nợ, t số khả năng sinh
lợi và tỷ số giá trị thị trường.
Bng 6.2: Tóm tắt các tỷ số tài chính của MicroDive Inc. (tri u $)
Loi t s
Công thc tính
Cách nh
Kết
qu
TB
ngành
Ðánh
giá
Thanh
khoản
Hi n thời
Ta`i
sa´n
lnu
đoˆng
1000
= 3,2
4,2
Kém
N6
.
nga
n
ha.n
pha´i
tr
310
Nhanh
Ta`i sa´n
lnu
đoˆng - To“n
kho
385
= 1,2
2.1
Kém
N6
.
nga
n
ha.n
pha´i
tr
310
Quản i
sản
Vòng quay
Doanh thu
3000
= 4,9
9,0
Kém
tồn kho
GT
to“n
kho
615
Kỳ thu tiền
bq
Khoa´n
pha´i thu
Doanh thu/360
375
3000/360
= 45
ngày
36
ngày
Kém
Vòng quay
Doanh thu
3000
= 3,0
3,0
Ðược
tài sản cố
định
GT
ta`i sa´n
co
%
định
ro`ng
1000
Vòng quay
Doanh thu
3000
=1,5
1,8
Hơi
tổng tài sản
GT to9ng ta`i sa´n
2000
thấp
Quản nợ
Tỷ số nợ
To9ng
n6
.
GT to9ng ta`i sa´n
1064
2000
=
53,2%
40%
Cao
Khả năng
EBIT
283,8
= 3,2
6,0
Thấp
trả i
La˜i
pha´i
tr
88
Khả năng
trả nợ
EBITDA Tie“n
thu
e
ˆ.
La˜i
pha´i
tra´
N6
.
go%c
Tie“n
thu
e
ˆ
411,8
136
= 3,0
4,3
Thấp
Sinh lợi
Lợi nhu n
trên doanh
thu
L6.i nhuaˆn cho co9 đoˆng thn6`ng
Doanh thu
113,5
3000
=
3,8%
5,0%
Kém
Khả năng
sinh lợi căn
bản
EBIT
To9ng
ta`i sa´n
283,8
2000
=
14,2%
17,2%
Kém
ROA
L6.i
nhuaˆn
cho
co
9
đoˆng
thn6`ng
To9ng
ta`i sn
113,5
2000
=
5,7%
9,0%
ROE
L6.i
nhuaˆn
cho
co
9
đoˆng
thn6`ng
Vo%n
co
9
pha“n
thn6`ng
113,5
896
=
12,7%
15%
Kém
Giá trị th
Nguyễn Minh Kiều 12
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
trwờng
P/E
Gia´ thị
trn6`ng
co
9
phie%u
EPS
23,00
2,27
= 10,1
12,5
Thấp
P/C
Gia´ thị
trn6`ng
co
9
phie%u
Ngaˆn
lnu
treˆn
co
9
phie%u
23,00
4,27
= 5,4
6,8
Thấp
M/B
Gia´ thị
trn6`ng
co
9
phie%u
Meˆnh
gia´
co
9
phie%u
23,00
17,92
= 1,3
1,7
Thấp
2.4
Phân tích xu hướng
Phân tích xu hướng kỹ thu t phân tích bằng cách so sánh c tsố tài chính của công
ty qua nhiều năm để thấy được xu hướng tốt lên hay xấu đi của các t số tài chính. Thực
ra, đây chỉ bước tiếp theo của phân tích tỷ số. Sau khi tính toán các tỷ số như đã trình
bày trong phần trước, thay so sánh các tỷ số này với bình quân ngành chúng ta còn
thể so sánh các t số của các năm với nhau và so sánh qua nhiều năm bằng cách vẽ đồ thị
để thấy xu hướng chung. Kỹ thu t phân tích này sẽ được minh họa trong phần 3.
2.5
Phân tích cơ cu (common size analysis)
Phân tích cấu k thu t phân tích dùng để xác định khuynh hướng thay đổi của từng
khoản mục trong các báo cáo tài chính. Ðối với báo cáo kết quả kinh doanh, phân tích
cấu được thực hi n bằng cách tính so sánh t trọng của từng khoản mục so với doanh
thu qua các năm để thấy được khuynh hướng thay đổi của từng khoản mục. Tương tự,
trong phân tích cấu bảng cân đối kế toán chúng ta cũng nh toán và so sánh tỷ trọng
của từng khoản mục tài sản với tổng tài sản từng khoản mục của nguồn vốn so với
tổng nguồn vốn.
Ưu điểm của phân tích cơ cấu là cung cấp cơ sở so sánh từng khoản mục của từng
báo cáo ho c so sánh giữa các công ty với nhau, đ c bi t khi so sánh giữa các ng ty
qui khác nhau. Trong bài này, chúng ta sử dụng các o cáo tài chính của
MicroDire qua hai năm thực hi n phân tích cơ cấu cho từng năm, sau đó so sánh với
nhau so sánh với bình quân ngành. Kết quả phân ch cấu báo cáo kết quả kinh
doanh được trình y bảng 6.3 kết quả phân tích cấu bảng cân đối kế toán được
trình bày ở bảng 6.4.
Bng 6.3: Phân tích cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh công ty MicroDirve
Số tuy t
đối
trọng
Năm nay
Năm trước
Năm
trước
Doanh thu ròng
3,000.00
2,850.00
100.0%
Chí phí hoạt động chưa kể khấu hao
2,616.20
2,497.00
87.6%
Khấu hao
100.00
90.00
3.2%
Tổng chi phí
2,716.20
2,587.00
90.8%
Thu nh p trước thuếlãi (EBIT)
283.80
263.00
9.2%
Trừ i
88.00
60.00
2.1%
Thu nh p trươớc thuế (EBT)
195.80
203.00
7.1%
Trừ thuế
78.32
81.20
2.8%
Nguyễn Minh Kiều 13
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
Thu nh p trước khi chia cổ tức ưu đãi
117.48
121.80
3.9%
4.3%
Cổ tức ưu đãi
4.00
4.00
0.1%
0.1%
Thu nh p ròng
113.48
117.80
3.8%
4.1%
Co tức cổ phần thường
56.74
53.01
1.9%
1.9%
Lợi nhu n giữ lại
56.74
64.79
1.9%
2.3%
Bng 6.4: Phân tích cấu bảng cân đối kế toán công ty MicroDrive
Tài sản
Số tuy
t đối
Tỷ
trọng
Năm nay
Năm trước
Năm nay
Năm trước
Tiền m t và tiền gửi
10
15
0.5%
0.9%
Ðầu ngắn hạn
-
65
0.0%
3.9%
Khoản phải thu
375
315
18.8%
18.8%
Tồn kho
615
415
30.8%
24.7%
Tổng tài sản lưu động
1,000
810
50.0%
48.2%
Tài sản cố địnhng
1,000
870
50.0%
51.8%
Tổng tài sản
2,000
1,680
100.0%
100.0%
Nợ vốn chủ sở hữu
Phải trả nhà cung cấp
60
30
3.0%
1.8%
Nợ ngắn hạn NH
110
60
5.5%
3.6%
Phải trả khác
140
130
7.0%
7.7%
Tổng nợ ngắn hạn phải trả
310
220
15.5%
13.1%
Nợi hạn
754
580
37.7%
34.5%
Tổng nợ phải trả
1,064
800
53.2%
47.6%
Cổ phiếu ưu đãi
40
40
2.0%
2.4%
Cổ phiếu thường
130
130
6.5%
7.7%
Lợi nhu n giữ lại
766
710
38.3%
42.3%
Tổng cộng vốn chủ sỡ hữu
936
880
46.8%
52.4%
Tổng nợvốn chủ sở hu
2,000
1,680
100.0%
100.0%
2.6
Phân tích Du Point
Phân tích Du Point kthu t phân tích bằng cách chia tỷ số ROA ROE thành những
bộ ph n liên h với nhau để đánh giá tác động của từng bộ ph n lên kết quả sau ng.
Kỹ thu t này thường được sử dụng bởi các nhà quản trong nội bộ ng ty để cái
nhìn cụ thể ra quyết định xem nên cải thi n tình hình tài chính công ty bằng cách nào.
Kỹ thu t phân tích Du Point dựa vào hai phương trình căn bản dưới đây, gọi chung
phương trình Du Point.
Nguyễn Minh Kiều 14
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
ROE = 12,7%
ROA = 5,7%
Nhân với
Tài sản/Vốn cổ phần thường = 2000/896 =2,23
Tỷ l lãi gộp = 3,8%
Nhân với
Vòng quay tổng tài sản
Lợi nhu n ng
= 113,5$
Chia
cho
Doanh thu
= 3000$
Doanh thu
= 3000$
Chia
cho
Tổng tài sản
= 2000$
ROA La˜i goˆp x Vo`ng quay to9ng ta`i sa´n
L6
.
i
nhuaˆn ro`ng
x
Doanh thu
Doanh thu
To9ng
ta`i sn
3,8 x 1,5 5,7%
ROA
La˜i
goˆp
x
Vo`ng
quay
to9ng
ta`i
sa´n
x
H
e
ˆ
so
%
sn
´
du.ng
vo%n
co
9
pha“n
L6
.
i
nhuaˆn ro`ng
x
Doanh thu
x
To9ng
ta`i
sa´n
Doanh
thu
To9ng
ta`i sn
Vo%n
co
9
pha“n
thn6`ng
3,8 x 1,5 x 2,23 12,7%
Các phương trình Du Point trên đây thể minh họa bằng hình vẽ 6.1
Hình 6.1: Minh họa phân tích Du Point
2.7
S dng và hn chế ca phân tích báo cáo tài chính
Như đã đề c p đầu bài, phân tích báo cáo tài chính thường được sử dụng bởi ba nhóm
chính. Các nhà quản lý công ty sử dụng để phân tích, kiểm soát, qua đó cải thi n hoạt
động của công ty. Các nhà phân tích tín dụng bao gồm nhân viên tín dụng ngân hàng;
chuyên viên phân tích xếp hạng trái phiếu, những người này sử dụng phân tích báo cáo
tài chính để đánh giá khả năng trả nợ của công ty. Các nhà phân tích cổ phiếu sử dụng
phân tích báo cáo tài chính để đánh giá hi u quả, lợi nhu n, rủi ro và triển vọng phát triển
của công ty.
Qua bài y bạn đã thấy phân tích báo cáo tài chính cung cấp được nhiều thông
tin bổ ích liên quan đến hoạt động và tình hình tài chính của công ty. Tuy nhiên, phân tích
báo cáo tài chính cũng có nhiều hạn chế cần xem xét.
Nguyễn Minh Kiều 15
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
Những hạn chế tiềm ẩn trong phân tích báo cáo tài chính t p trung những điểm cần
quan tâm như được li t kê dưới đây:
nhiều công ty qui rất lớn hoạt động đa ngành, th m chí hoạt động trong
những ngành rất khác nhau, nên rất khó xây dựng ứng dụng h thống các tỷ số
bình quân ngành ý nghĩa đối với những công ty y. Do đó, phân tích báo cáo tài
chính thường chỉ ý nghĩa trong những công ty nhỏ không hoạt động đa
ngành.
Lạm phát thể ảnh hưởng xấu làm sai l ch thông tin tài chính được ghi nh n trên
các báo cáo tài chính khiến cho vi c tính toán các tỷ số phân tích tài chính trở nên sai
l ch.
Các yếu tố thời vụ cũng làm ảnh hưởng đếnnh hình hoạt động của công ty khiến
cho các t số tài chính khuynh hướng thay đổi bất thường. Chẳng hạn vào mùa vụ
tồn kho tăng lên cao hơn bình thường, nếu sử dụng tsố vòng quay hàng tồn kho sẽ
thấy công ty có vẻ hoạt động kém hi u quả.
Các t số tài chính được xây dựng tính toán từ các báo cáo tài chính nên mức độ
chính xác của phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ngun tắc thực hành kế toán.
Thế nhưng, nguyên tắc thực hành kế toán lại thể khác nhau giữa các công ty,
các ngành các quốc gia, do đó, thực hành kế toán thể làm sai l ch đi các tsố
tài chính.
Các nhà quản lý còn thể lợi dụng nguyên tắc thực hành kế toán để chủ động tạo ra
các báo cáo tài chính qua đó tạo ra các tỷ số i chính như ý muốn của mình khiến
cho phân tích báo cáo tài chính không còn công cụ đánh giá kiểm soát khách
quan.
Ðôi khi công ty vài t số rất tốt nhưng vài tỷ số khác rất xấu làm cho vi c đánh g
chung tình hình tài chính của công ty trở nên khó khăn và kém ý nghĩa.
3.
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY VI
T NAM
Phân ch báo cáo tài chính Vi t Nam chỉ mới th t sự bắt đầu kể từ khi chuyển sang
kinh tế thị trường và sự xuất hi n ngày càng nhiều các công ty cổ phần. Doanh nghi p
nhà nước hầu như không quan tâm lắm đến phân tích báo cáo tài chính, các loại hình
doanh nghi p khác như công ty trách nhi m hữu hạn, doanh nghi p nhân hay công ty
hợp danh hầu như quá nhỏ khiến không đủ nguồn lực cũng không có nhu cầu phân
tích báo cáo tài chính. Các ngân hàng thương mại cổ phần gần đây khi xem xét cho vay
đối với doanh nghi p đều u cầu nhân viên n dụng phân tích tình hình tài chính của
khách hàng trước khi quyết định cho vay. Tuy nhiên, vi c phân tích y vì nhiều nguyên
nhân khác nhau vẫn còn mang tính chất đối phó hơn tìm kiếm thông tin chính xác về
khách hàng. Gần đây chỉ công ty chứng khoán tiến hành phân ch báo cáo tài
chính của các công ty niêm yết một cách thường xuyên và công bố các tỷ số tài chính cho
các nhà đầu tư tham khảo. Trong phần này chúng ta chủ yếu xem xét thực hành phân tích
báo cáo tài chính công ty Vi t Nam do các công ty chứng khoán thực hi n. Chẳng hạn
đây sẽ lấy phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long
An (LAF) làm ví dụ minh hoạ.
Báo cáo kết quả kinh doanh bảng cân đối kế toán của LAF lần lượt được trình
bày lại ở bảng 6.5 và 6.6.
Nguyễn Minh Kiều 16
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
Bng 6.5: Báo cáo kết quả kinh doanh của LAF (tri u đồng)
Khon mc
2006*
2005
2004
2003
2002
Doanh thu tổng
699.982
521.319
521.319
328.044
259.216
Export revenue
508.311
Cc khoản giảm tr
78
47
Hng bn bị trả lại
Doanh thu thuần
699.904
521.319
521.319
327.997
259.216
Gi vốn bn hng
690.670
460.890
460.890
304.430
233.260
Lợi nhu n tổng
9.234
60.430
60.430
23.567
25.956
Chi phí bn hng
14.566
9.739
9.739
7.961
6.193
Chi phí quản doanh nghi p
8.807
11.650
11.650
4.377
4.358
Lợi nhu n từ hoạt động SXKD
-14.139
39.040
39.040
11.230
15.404
Thu nh p hoạt động ti chính
8.976
1.575
1.575
1.357
846
Chi phí hoạt động ti chính
10.831
10.068
10.068
7.285
5.502
Interest payable
8.447
Lợi nhu n từ hoạt động ti chính
-1.856
-8.493
-8.493
-5.928
-4.656
Thu nh p bất thường
2.777
546
546
289
Chi phí bất thường
27
304
304
187
Lợi nhu n bất thường
2.750
242
242
1.581
102
Lợi nhu n trước thuế
-13.245
30.789
30.789
6.883
10.850
Thuế thu nh p doanh nghi p
7.675
7.675
1.682
2.687
Lợi nhu n thuần
-13.245
23.114
23.114
5.201
8.164
(*) Unaudited report(s).
Bng 6.6: Bảng cân đối kế toán công ty LAF Phần tài sản (tri u đồng)
Ti sn
2005
2004
2003
2002
2001
2000
1999
Ti sản lưu động v đầu
210.764
120.055
92.642
66.353
88.758
54.876
61.520
ngắn hạn
Tiền m t
9.986
2.070
4.607
3.349
461
794
96
Tiền m t tại quỹ
340
188
130
174
101
287
19
Tiền gửi ngn hng
9.646
1.882
4.477
3.175
360
507
77
Các khoản đầu ti
3.980
6.455
1.725
4.650
4.680
1.461
1.000
chính ngắn hạn
Ðầu chứng khốn
3.980
6.880
1.725
5.020
5.050
1.461
1.000
ngắn hạn
Dự phịng giảm gi đầu
-425
-370
-370
ngắn hạn
Cc khoản phải thu
39.720
35.237
22.717
16.195
19.107
25.329
14.095
Phải thu của khch hng
35.192
30.134
19.270
12.485
14.436
20.539
10.476
Trả trước ngưịi bn
1.311
768
492
2.156
803
212
67
Thuế V.A.T được hồn
2.725
4.312
3.138
1.424
3.693
1.999
3.451
lại
Cc khoản phải thu
493
23
18
130
176
2.579
101
khc
Nguyễn Minh Kiều
17
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
Dự phịng nợ xấu
-201
Hng tồn kho
151.179
70.071
60.013
39.462
63.108
20.625
43.868
Nguyn li u, v t li u
74.269
34.236
28.011
14.205
20.049
8.661
13.472
tồn kho
Cơng cụ, dụng cụ
229
106
26
32
372
12
17
trong kho
Chi phí sản xuất kinh
12.874
5.494
5.463
3.484
3.553
4.232
1.898
doanh dở dang
Thnh phẩm tồn kho
37.263
25.219
13.963
16.510
10.665
5.629
11.067
Hng hố tồn kho
26.545
5.015
12.551
5.232
28.729
3.133
17.413
Dự phịng giảm gi hng
tồn kho
Ti sản lưu động khác
5.899
5.998
3.356
2.473
-260
1.191
-1.042
6.495
2.307
Tạm ứng
247
532
180
210
137
255
191
Chi phí trả trước
277
33
689
197
775
Chi phí chờ kết
chuyển
Ti sản chờ xử
224
154
Cc khoản thế chấp, ký
cược, ký quỹ ngắn
hạn
Chi sự nghi p
4.997
5.433
224
3.177
224
2.263
224
364
211
6.044
172
1.340
154
Ti sản cố định v đầu
21.516
20.563
16.919
14.366
8.723
5.258
5.514
di hạn
Ti sản cố định
17.658
17.513
14.169
13.431
5.108
4.980
5.269
Ti sản cố định hữu
12.306
11.525
8.436
7.663
4.902
4.878
5.154
nh
Nguyn gi ti sản cố
22.536
19.607
15.358
13.244
10.332
9.733
9.111
định hữu nh
Hao mịn lu kế ti sản
-10.230
-8.082
-6.922
-5.581
-5.430
-4.855
-3.957
cố định hữu hình
Ti sản cố định vô hình
5.352
5.988
5.733
5.769
206
102
115
Nguyn gi ti sản cố
6.377
6.377
5.861
5.861
262
137
137
địnhhình
Hoa mịn luỹ kế ti sản
-1.025
-389
-128
-92
-56
-35
-22
cố định vô hình
Các khoản đầu ti
211
211
211
211
211
chính di hạn
Gĩp vốn lin doanh
211
211
211
211
211
Chi phí xy dựng
3.858
3.050
2.539
723
3.404
68
34
bản dở dang
Tổng cộng ti sản
232.281
140.618
109.561
80.719
97.481
60.134
67.034
Ngun vn
2005
2004
2003
2002
2001
2000
1999
Nợ phải trả
175.549
87.907
76.498
45.955
65.539
27.626
38.131
Nợ ngắn hạn
174.768
86.912
75.623
42.668
64.188
26.346
36.631
Vay ngắn hạn
125.338
55.335
51.942
27.062
32.507
10.755
7.947
Nguyễn Minh Kiều
18
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
Phải trả cho người bn
18.584
13.553
5.538
3.825
2.353
5.436
431
Người mua trả tin
2
1.494
98
216
trước
Thuế v cc khoản phải
26.313
9.731
11.867
6.802
27.748
5.184
25.832
nộp nh ớc
Phải trả cơng nhn vin
3.408
4.662
1.614
2.370
1.135
1.698
683
Nợ khc
1.126
3.630
3.168
2.512
445
3.272
1.522
Nợ di hạn
2.792
1.236
1.125
1.500
Vay di hạn
2.792
1.236
1.125
1.500
Nợ khc
781
995
874
495
115
156
Chi phí phải tr
781
995
874
495
115
156
Nguồn vốn chủ sở
56.732
52.711
33.064
34.764
31.942
32.508
28.903
hữu
Vốn v quỹ
55.838
52.265
32.653
33.965
31.208
31.767
27.796
Nguồn vốn kinh
38.992
31.162
30.162
26.680
26.193
25.554
25.471
doanh
Chnh l ch tỷ gi
7
2
-9
5
9
5
-3
Quỹ đầu phát triển
11.321
4.704
3.611
2.387
1.932
1.544
1.544
Quỹ dự trữ
412
966
966
966
966
772
772
Lợi nhu n chưa phn
5.106
19.817
2.307
5.018
2.108
3.893
12
phối
Cổ phiếu qu
-4.385
-4.385
-1.090
Nguồn kinh phí, quỹ
894
446
411
799
734
741
1.107
khc
Quỹ dự phịng về tr
504
504
504
512
cấp vi c lm
Quỹ khen thưởng v
665
217
182
66
1
8
366
phc lợi
Nguồn kinh phí sự
229
229
229
229
229
229
229
nghi p
Nguồn kinh phí sự
229
229
229
229
nghi p năm nay
Tổng cộng nguồn vốn
232.281
140.618
109.561
80.719
97.481
60.134
67.034
Báo cáo tài chính của LAF qua các năm từ 1999 đến 2005 do Công ty Chứng khoán Sài
Gòn công bố trên website: www.ssi.com.vn . Dựa vào các báo cáo tài chính y công ty
chứng khoán Sài Gòn đã tiến hành phân tích công bố các tỷ số tài chính như dưới đây
(bảng 6.7) cho các nhà đầu tư tham khảo.
Nguyễn Minh Kiều 19
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
Bng 6.7: Các chỉ số tài chính của LAF
2
Khon mc
2002
2001
2000
1999
1998
Chỉ số nợ
Nợ ngắn hạn/Vốn cổ phần
122,74%
200,95%
81,04%
126,74%
Nợ phải trả/Vốn cổ phần
132,19%
205,18%
84,98%
131,93%
Nợ phải trả/Tổng ti sản
56,93%
67,23%
45,94%
56,88%
Tỷ l
tăng trwởng
Tăng trưởng doanh thu
22,13%
-7,93%
122,44%
10,30%
31,52%
Tăng trưởng lợi nhu n thuần
169,11%
-21,82%
78,21%
-69,60%
-3,56%
Chỉ số khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
1,56
1,38
2,08
1,68
Khả năng thanh toán nhanh
0,63
0,40
1,30
0,48
Cc chỉ số hi u quả kinh doanh
Lợi nhu n gộp/Doanh thu
10,01%
6,00%
6,77%
7,89%
17,65%
Lợi nhu n thuần/Doanh thu
3,15%
1,43%
1,68%
2,10%
7,62%
Lợi nhu n thuần/Vốn cổ phần (ROE)
23,48%
9,50%
11,94%
7,53%
Lợi nhu n thuần/Tổng ti sản (ROA)
10,11%
3,11%
6,45%
3,25%
Vịng chu chuyển ti sản lưu động
3,91
2,39
4,20
1,68
Vịng chu chuyển tổng ti sản
3,21
2,18
3,83
1,55
Vịng chu chuyển hng tồn kho
6,57
3,36
11,18
2,36
Doanh thu trn 1 CP
135.727
111.137
120.714
54.268
49.199
Lợi nhu n thuần trn 1 CP(EPS)
4.275
1.588
2.032
1.140
4.
SO SÁNH NH
N T
Th t chất phân tích báo cáo tài chính công ty Vi t Nam quá trình v n dụng đưa lý
thuyết phân tích báo cáo tài chính học t p được từ thuyết và thực hành phân tích báo
cáo tài chính công ty Mỹ vào Vi t Nam. Tuy nhiên, do nguyên tắc thực hành kế toán
điều ki n môi trường kinh doanh của Vi t Nam mộ số khác bi t nên thực hành phân
tích báo cáo tài chính công ty Vi t Nam có một số điểm khác bi t so với công ty Mỹ.
Thứ nhất, phân tích báo cáo tài chính công ty Vi t Nam ít khi được tiến hành mục
đích đánh giá kiểm soát bởi các nhà quản trong nội bộ công ty chủ yếu do
ngân hàng hay công ty chứng khoán là những người bên ngoài công ty thực hi n.
2
Công ty chứng khoán Sài Gòn sử dụng từ “Chỉ số” thay vì “Tỷ số” đối với thu t ngữ “Ratio
Nguyễn Minh Kiều 20
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
Phân tích nhu cầu nguồn vốn
của công ty
Phân tích tình hình tài chính và
khả năng sinh lợi của công ty
Phân tích rủi ro kinh doanh của
công ty
Quyết định nhu cầu
nguồn vốn của công ty
Thương lượng
với nhà cung
cấp vốn
Thứ hai, phân tích báo cáo tài chính công ty Vi t Nam g p một trở ngại lớn không
dữ li u bình quân ngành để so sánh. Ðiều y làm giảm đi phần nào ý nghĩa trong
vi c đánh giá tình hình tài chính công ty.
Thứ ba, do báo cáo kết quả kinh doanh của Vi t Nam không tách bạch ràng các
khoản chi phí tiền thuê lãi vay nên ít khi các nhà phân tích sử dụng tỷ số đo lường
khả năng thanh toán lãi vay khả năng trả nợ, trừ khi ngân hàng và chủ nợ quá
quan trọng tsố y nên phải tìm cách tách phần chi phí này từ chi phí hoạt động tài
chính.
Thứ tư, đứng trên góc độ nhà đầu cổ đông, chỉ tiêu ROE hay lợi nhu n ròng
thuộc về cổ đông rất đáng quan tâm. Tuy nhiên, do báo cáo kết quả kinh doanh chỉ
dừng lại chỗ báo cáo lợi nhu n ròng là bao nhiêu, trong khi thực tế không phải tất
cả lợi nhu n ròng đều thuộc vể cổ đông, do công ty phải trích l p một số quỹ khác,
nên chỉ tiêu lợi nhu n ròng dễ gây ra sự sai l ch kỳ vọng cho cổ đông.
Thứ năm, mức độ tin c y của số li u trên báo cáo tài chính không cao, kcả các báo
cáo tài chính đã qua kiểm toán, nên kết quả phân tích đánh giá tình hình tài chính
công ty thông qua phân tích báo cáo tài chính thường chỉ giá trị tham khảo hơn
phản ánh đúng thực trạng.
5.
HƯỚNG DN THC HI
N PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
nhiều cách tiếp c n khác nhau trong vi c phân tích tình hình tài chính công ty. Trong
phạm vi bài này chúng ta tiếp c n phân tích tài chính từ các khuôn khổ như tả hình
vẽ 6.2 6.3, trong đó hình 6.2 tả khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào mục đích
còn hình 6.3 tả phân tích tài chính dựa theo loại phân tích. Sự tách bi t này đgiúp
bạn dễ dàng theo dõi chứ thực ra khi phân tích tài chính bao giờ nhà phân tích cũng kết
hợp cả hai.
Hình 6.2: Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào mục đích
Nguyễn Minh Kiều 21
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
Hình 6.3: Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào loại phân ch
Phân tích t s:
Tỷ số thanh khoản
Tỷ số nợ
Tỷ số chi phí tài chính
Tỷ số hoạt động
Tỷ số khả năng sinh lợi
Tỷ số tăng trưởng
Phân tích so sánh:
So sánh xu hướng
So sánh trong ngành
Phân tích cu
Phân tích chỉ số
Ðo lường đánh giá:
Tình hình tài chính
Tình hình hoạt động của
công ty
Ðứng trên giác độ ngân hàng, thường phân tích tài chính theo khuôn khổ trình bày trên
hình 6.3, đó mục đích của phân tích nhằm đánh giá được tình hình tài chính tình
hình hoạt động để từ đó có nh n định đúng đắn về khả năng hoàn trả nợ vay của công ty.
Trong các kỹ thu t phân tích báo cáo tài chính, Vi t Nam hi n tại kỹ thu t phân
tích tỷ số tài chính được sử dụng nhiều nhất. Phân tích các tsố tài chính liên quan đến
vi c xác định sử dụng các tsố tài chính để đo lường đánh giá nh hình hoạt
động tài chính của công ty. nhiều loại t số tài chính khác nhau. Ðể ddàng tiếp c n
ứng dụng, bạn nên phân loại các tỷ số tài chính. Dựa vào cách thức sử dụng số li u để
xác định, tỷ số tài chính có thể chia thành ba loại: tỷ số tài chính xác định từ bảng cân đối
tài sản, tỷ số tài chính từ báo cáo thu nh p tỷ số tài chính từ cả hai báo cáo vừa nêu.
Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỷ số tài chính thể chia thành: các tsố thanh khoản,
các tỷ số nợ, tỷ số khả năng hoàn trả nợ và lãi vay, các t số hi u quả hoạt động, các tỷ số
khả năng sinh lợi, và các tỷ số tăng trưởng.
Một khi đã nắm được tất cả các loại tỷ số tài chính có thể sử dụng trong phân tích,
kế đến bạn cần nắm vững các bước tiền hành phân tích tỷ số. Nhiều sinh viên sau khi
hoàn tất chương trình học nhà trường đi vào thực tiễn vẫn g p không ít khó khăn khi
đối di n với vi c phân tích tỷ số tài chính của một công ty. Ða số sinh viên không biết bắt
đầu từ đâu kết thúc chỗ nào. Ðể giúp các bạn thể ddàng hơn trong thực hành,
chúng tôi, sau nhiều năm nghiên cứu tham khảo ý kiến của nhiều người thực hành, đề
nghị các bước tiến hành phân tích tỷ số tài chính như sau:
Bước 1: Xác định đúng công thức đo lường chỉ tiêu cần phân tích
Bước 2: Xác định đúng số li u từ các báo cáo tài chính để lắp vào công thức tính
Bước 3: Giải thích ý nghĩa của tỷ số vừa tính toán
Bước 4: Ðánh gtỷ số vừa nh toán (cao, thấp, hay phù hợp)
Bước 5: Rút ra kết lu n về tình hình tài chính của công ty
Bước 6: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ số tài chính
Bước 7: Ðưa ra các khuyến nghị để khắc phục ho c củng cố các tỷ số tài chính
Bước 8: Viết báo cáo phân tích
Nguyễn Minh Kiều 22
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2007-08
Phân tích tài chính
Bài 6
Bám ch t vào các bước này bạn không chỉ dễ dàng trong vi c phân tích các tsố tài
chính như được trình bày trong tài li u hướng dẫn học t p, bạn còn thể v n
dụng sáng tạo để từ đó thể bổ sung thêm một số loại tỷ số khác phục vụ cho nhu cầu
phân tích của riêng bạn. điều cần lưu ý các bước phân tích nêu trên thể thay đổi
tùy theo mục tiêu góc độ phân tích của bạn. Ðến đây lúc bạn thử phân tích từng tỷ
số tài chính.
Tóm tt
Phân tích báo cáo tài chính quá trình sử dụng các báo cáo tài chính của một công ty cụ
thể để tiến hành các kỹ thu t phân tích như phân tích tỷ số, phân tích khuynh hướng, phân
tích cấu phân tích Du Point nhằm đánh giá tình hình tài chính của công ty để
những quyết định phù hợp. Quan tâm đến phân tích báo cáo tài chính công ty thường gồm
có ba nhóm chính: các nhà quản lý công ty, các chủ nợ các nhà đầu tư. Mỗi người đều
mối quan tâm đến những khía cạnh khác nhau đối với tình hình tài chính công ty. Tuy
nhiên, hầu hết đều rất chú trọng đến phân tích tỷ số thường sử dụng phân tích t số để
đánh giá các m t sau: khả năng thanh toán, khả năng quản tài sản, khả năng quản nợ,
khả năng sinh lợi và kỳ vọng của thị trường vào giá trị công ty.
M c phân tích báo cáo tài chính cung cấp được nhiều thông tin hữu ích
quan trọng nhưng vẫn những m t hạn chế cần nắm vững để vượt qua ho c tránh
những tác động làm sai l ch kết quả phân tích. Phân ch báo cáo tài chính Vi t Nam
còn nhiều hạn chế cần vượt qua bằng cách cải thi n hơn môi trường kinh doanh, đ c bi t
là số li u bình quân ngành.
Nguyễn Minh Kiều 23
| 1/23

Preview text:

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY Mc tiêu
Bài này nhằm giới thi u và hwớng dẩn sủ dụng các kỹ thu¾t phân tích các báo cáo tài
chính công ty để
giúp giám đốc tài chính đánh giá đwợc thực trạng và tình hình tài chính
công ty nhằm hoạch định ho¾c đwa ra các quyết định tài chính. Ðọc xong bài này bạn sẽ

hiểu đwợc vai trò của phân tích các báo cáo tài chính cũng nhw sủ dụng đwợc các kỹ
thu¾t phân tích tài chính nhw phân tích tỷ số, phân tích xu hwớng, phân tích cơ cấu và
phân tích chỉ
số.
1. GII THI U CHUNG
Bài 1 đã chỉ ra rằng quản trị tài chính công ty liên quan đến vi c ra các quyết định đầu tư,
quyết định nguồn vốn và quyết định phân chia cổ tức. Các quyết định này được thực hi n
ở hi n tại nhưng sẽ ảnh hưởng đến tương lai của công ty. Do v y, giám đốc tài chính cần
hiểu được tình hình tài chính hi n tại của công ty trước khi ra quyết định. Muốn v y,
giám đốc tài chính có thể thực hi n phân tích báo cáo tài chính của công ty. Phân tích các
báo cáo tài chính công ty là quá trình sủ
dụng các báo cáo tài chính của công ty để phân
tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty
. Mục đích của phân tích báo cáo tài chính
là nhằm đánh giá tình hình tài chính và hoạt động của công ty để có cơ sở ra những quyết
định hợp lý. Phân tích báo cáo tài chính công ty có thể do bản thân công ty ho c các tổ
chức bên ngoài công ty bao gồm các nhà cung cấp vốn như ngân hàng, công ty tài chính,
công ty cho thuê tài chính và các nhà đầu tư như công ty chứng khoán, các quỹ đầu tư, … thực hi n.
Tùy theo lợi ích khác nhau, các bên có liên quan thường chú trọng đến những khía
cạnh phân tích khác nhau. Nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ thường chú trọng đến tình
hình thanh khoản và khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của công ty trong khi các nhà
đầu tư thì chú trọng đến khả năng trả nợ dài hạn và khả năng sinh lợi của công ty. Các
nhà đầu tư về cơ bản chú trọng đến lợi nhu n hi n tại và lợi nhu n kỳ vọng trong tương
lai của công ty cũng như sự ổn định của lợi nhu n theo thời gian.
Về m t nội bộ, công ty cũng tiến hành phân tích tài chính để có thể hoạch định và
kiểm soát hi u quả hơn tình hình tài chính công ty. Ðể hoạch định cho tương lai, giám
đốc tài chính cần phân tích và đánh giá tình hình tài chính hi n tại và những cơ hội và
thách thức có liên quan đến tình hình hi n tại của công ty. Cuối cùng, phân tích tài chính
giúp giám đốc tài chính có bi n pháp hữu hi u nhằm duy trì và cải thi n tình hình tài
chính công ty, nhờ đó, có thể gia tăng sức mạnh của công ty trong vi c thương lượng với
ngân hàng và các nhà cung cấp vốn, hàng hoá và dịch vụ bên ngoài.
Trong phạm vi bài này khi nói đến phân tích các báo cáo tài chính là nói đến phân
tích dựa trên giác độ của công ty, tức là phân tích để nắm tình hình tài chính công ty để từ
đó đo lường và đánh giá tình hình tài chính công ty nhằm có những quyết định phù hợp
cho hoạch định tài chính trong tương lai. Ngoài ra, trong bài này để giúp bạn có thể học
t p được lý thuyết, kinh nghi m và ứng dụng được các kỹ thu t phân tích báo cáo tài
chính, chúng tôi trình bày riêng bi t hai phần: Phân tích báo cáo tài chính công ty Mỹ và
Phân tích báo cáo tài chính công ty Vi t Nam. Sau đó chúng tôi trình bày phần so sánh Nguyễn Minh Kiều 1
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
giữa hai kỹ thu t phân tích để giúp bạn thấy được cách thức ứng dụng phân tích báo cáo
ài chính vào thực tiễn Vi t Nam.
2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY M
Phần này trình bày lý thuyết và kỹ thu t phân tích báo cáo tài chính của một công ty Mỹ.
Trong bài 2, chúng ta đã thấy các báo cáo tài chính trình bày tình hình tài chính của công
ty ở một thời điểm (bảng cân đối tài sản) ho c qua một thời kỳ (báo cáo thu nh p) ho c cả
hai (báo cáo lợi nhu n giữ lại và báo cáo lưu chuyển tiền t ). Tuy nhiên, các báo cáo tài
chính này tự thân chúng chỉ cung cấp được dữ li u tài chính (financial data) chứ chưa
cung cấp nhiều thông tin tài chính (financial information). Ðể có được thông tin tài chính,
chúng ta cần đưa các báo cáo tài chính này vào phân tích. Ðúng trên quan điểm của nhà
đầu tw, phân tích báo cáo tài chính nhằm dự
báo twơng lai và triển vọng của công ty.
Ðúng trên quan điểm quản lý, phân tích báo cáo tài chính nhằm cả
hai mục tiêu: vùa dự
báo twơng lai vùa đwa ra nhũng hành đ!ng cần thiết để cải thi n tình hình hoạt đ!ng công ty.
2.1 Tài li u phân tích
Ðể minh họa một cách liên tục, cụ thể và chi tiết, các bảng báo cáo tài chính của công ty
MicroDrive1 như đã trình bày trong bài 2 sẽ được sử dụng làm tài li u phân tích trong bài
này. Các báo cáo tài chính được sử dụng phân tích ở đây bao gồm: Bảng cân đối tài sản
(bảng 6.1) và Báo cáo thu nh p (Bảng 6.2) như trình bày dưới đây.
Bng 6.1: Bảng cân đối tài sản của MicroDrive (tri u $) Năm Năm Năm Năm Tài sn
nay trước Nvà vn chshu nay trước Tiền m t và tiền gửi 10
15 Phải trả nhà cung cấp 60 30 Ðầu tư ngắn hạn - 65 Nợ ngắn hạn NH 110 60 Khoản phải thu 375 315 Phải trả khác 140 130 Tồn kho 615
415 Tổng nợ ngắn hạn phải trả 310 220
Tổng tài sản lưu động 1,000 810 Nợ dài hạn 754 580 Tài sản cố định ròng 1,000 870 Tổng nợ phải trả 1,064 800 Cổ phiếu ưu đãi 40 40 Cổ phiếu thường 130 130 Lợi nhu n giữ lại 766 710
Tổng cộng vốn chủ sở hữu 936 880
Tng nvà vn chs
Tng tài sn
2,000 1,680 hu 2,000 1,680
1 Trong bài 2 và bài này đều sử dụng các báo cáo tài chính của MicroDrive được trình bày trong Financial
Management của Birgham để minh họa và làm cơ sở học t p cũng như ứng dụng vào Vi t Nam. Nguyễn Minh Kiều 2
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
Bng 6.2: Báo cáo thu nh p của MicroDrive Inc. (tri u $) Năm Năm nay trước Doanh thu ròng 3,000.00 2,850.00
Chí phí hoạt động chưa kể khấu hao 2,616.20 2,497.00
Thu nh p trước thuế, lãi, khấu hao TSHH và khấu hao TSVH (EBITDA) 383.80 353.00
Khấu hao tài sản hữu hình (TSHH) 100.00 90.00
Khấu hao tài sản vô hình (TSVH) - - Khấu hao tài sản 100.00 90.00
Thu nh p trước thuế và lãi (EBIT) 283.80 263.00 Trừ lãi 88.00 60.00
Thu nh p trước thuế (EBT) 195.80 203.00 Trừ thuế 78.32 81.20
Thu nh p trước khi chia cổ tức ưu đãi 117.48 121.80 Cổ tức ưu đãi 4.00 4.00 Thu nh p ròng 113.48 117.80
Cổ tức cổ phần thường 56.74 53.01 Lợi nhu n giữ lại 56.74 64.79
Thông tin trên cphn Giá cổ phần 23.00 26.00
Thu nh p trên cổ phần (EPS) 2.27 2.36 Cổ tức trên cổ phần 1.13 1.06
Giá trị sổ sách trên cổ phần 17.92 16.80
Dòng tiền trên cổ phần 4.27 4.16
2.2 Phân tích ts
Phân tích tỷ số tài chính là kỹ thu t phân tích căn bản và quan trọng nhất của phân tích
báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến vi c xác định và sử dụng các
tỷ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình và hoạt động tài chính của công ty. Có
nhiều loại tỷ số tài chính khác nhau. Dựa vào cách thức sử dụng số li u để xác định, tỷ số
tài chính có thể chia thành ba loại: tỷ số tài chính xác định từ bảng cân đối tài sản, tỷ số
tài chính xác định từ báo cáo thu nh p và tỷ số tài chính xác định từ cả hai báo cáo vừa
nêu. Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỷ số tài chính có thể chia thành: các tỷ số thanh
khoản, các tỷ số nợ, tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay, các tỷ số hi u quả hoạt động, các tỷ
số khả năng sinh lợi, và các tỷ số tăng trưởng. Sau đây sẽ hướng dẫn cách xác định và
phân tích các tỷ số này. Nguyễn Minh Kiều 3
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08 2.2.1 Tỷ số thanh khoản
Tỷ số thanh khoản là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty. Loại
tỷ số này gồm có: tỷ số thanh khoản hi n thời (current ratio) và tỷ số thanh khoản nhanh
(quick ratio). Cả hai loại tỷ số này xác định từ dữ li u của bảng cân đối tài sản, do đó,
chúng thường được xem là tỷ số được xác định từ bảng cân đối tài sản, tức là chỉ dựa vào
dữ li u của bảng cân đối tài sản là đủ để xác định hai loại tỷ số này. Ðứng trên góc độ
ngân hàng, hai tỷ số này rất quan trọng vì nó giúp chúng ta đánh giá được khả năng thanh toán nợ của công ty.
Tỷ số thanh khoản hi n thời (còn gọi là tỷ số thanh khoản ngắn hạn) được xác định dựa
vào thông tin từ bảng cân đối tài sản bằng cách lấy giá trị tài sản lưu động chia cho giá trị
nợ ngắn hạn phải trả. Công thức xác định tỷ số này áp dụng trong trường hợp công ty MicroDrive như sau:
Gia´ trị ta`i sa´n lnu đoˆng 1000
Ty´ so% thanh khoa´n hieˆn th6`i    3,2 la“n Gia´ trị n6. nga n ha.n 310
Bình quaˆn nga`nh  4,2 la“n
Giá trị tài sản lưu động bao gồm tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu và tồn kho.
Giá trị nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài
hạn đến hạn trả, phải trả thuế, và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác. Khi xác định
tỷ số thanh khoản hi n thời chúng ta đã tính cả hàng tồn kho trong giá trị tài sản lưu động
đảm bảo cho nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, trên thực tế hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì
phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền. Ðể tránh nhược điểm
này, tỷ số thanh khoản nhanh nên được sử dụng.
Tỷ số thanh khoản nhanh được xác định cũng dựa vào thông tin từ bảng cân đối tài sản
nhưng không kể giá trị hàng tồn kho vào trong giá trị tài sản lưu động khi tính toán. Công
thức xác định tỷ số thanh khoản nhanh như sau:
Gia´ trị ta`i sa´n lnu đoˆng - GT ha`ng to“n kho
Ty´ so% thanh khoa´n nhanh  Gia´ trị n6. nga n ha.n  1000 - 615  1,2 la“n 310
Bình quaˆn nga`nh  2,1 la“n
M c dù tỷ số thanh khoản nhanh của MicroDrive thấp hơn bình quân ngành nhưng tỷ số
này vẫn lớn hơn 1, nghĩa là nếu chủ nợ đòi tiền MicroDrive vẫn có đủ khả năng sử dụng
tài sản thanh khoản nhanh để chi trả mà không cần thanh lý tồn kho. Nguyễn Minh Kiều 4
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
2.2.2 Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hi u quả hoạt động
Nhóm tỷ số này đo lường hi u quả quản lý tài sản của công ty, chúng được thiết kế để trả
lời câu hỏi: Các tài sản được báo cáo trên bảng đối tài sản có hợp lý không hay là quá cao
ho c quá thấp so với doanh thu? Nếu công ty đầu tư vào tài sản quá nhiều dẫn đến dư
thừa tài sản và vốn hoạt động sẽ làm cho dòng tiền tự do và giá cổ phiếu giảm. Ngược lại,
nếu công ty đầu tư quá ít vào tài sản khiến cho không đủ tài sản hoạt động sẽ làm tổn hại
đến khả năng sinh lợi và, do đó, làm giảm dòng tiền tự do và giá cổ phiếu. Do v y, công
ty nên đầu tư tài sản ở mức độ hợp lý. Thế nhưng, như thế nào là hợp lý? Muốn biết điều
này chúng ta phân tích các tỷ số sau:
a. Tỷ số hoạt đ!ng tồn kho (Inventory activity)
Ðể đánh giá hi u quản lý tồn kho của công ty chúng ta có thể sử dụng tỷ số hoạt động tồn
kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho trong một năm ho c số ngày tồn kho. Doanh thu 3000
Vo`ng quay ha`ng to“n kho    4,9 vo`ng
Gia´ trị ha`ng to“n kho 615
Bình quaˆn nga`nh  9,0 vo`ng
Vòng quay tồn kho của MicroDrive là 4,9 trong khi của bình quân ngành là 9,0. Ðiều này
cho thấy rằng công ty đã đầu tư quá nhiều vào tồn kho. Nếu liên h tỷ số này với tỷ số
thanh khoản hi n thời và tỷ số thanh khoản nhanh chúng ta có thể nh n thấy li u có công
ty giữ kho nhiều dưới dạng tài sản ứ đọng không tiêu thụ được không. Vi c giữ nhiều
hàng tồn kho sẽ dẫn đến số ngày tồn kho của công ty sẽ cao. Ðiều này phản ánh qua chỉ tiêu số ngày tồn kho. So% nga`y trong na.m 360 So% nga`y to“n kho    73,47 nga`y
So% vo`ng quay ha`ng to“n kho 4,9
b. Kỳ thu tiền bình quân (Average collection period – ACP)
Tỷ số này dùng để đo lường hi u quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết
bình quân một khoản phải thu mất bao nhiêu ngày. Công thức xác định kỳ thu tiền bình quân như sau: Ky` tie“n
Gia´ trị khoa´n pha´i thu 375 bình quaˆn    45 nga`y Doanh thu ha`ng na.m/360 3000/360
Bình quaˆn nga`nh  36 nga`y Nguyễn Minh Kiều 5
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
Kỳ thu tiền bình quân của MicroDrive hơi cao hơn so với bình quân ngành. Ðiều này cho
thấy rằng thực tế chính sách quản lý khoản phải thu của công ty chưa được thực hi n một
cách hợp lý. Trong tương lai nên quan tâm cải thi n hi u quả ở m t này.
c. Vòng quay tài sản cố định (Fixed assets turnover ratio)
Tỷ số này đo lường hi u quả sử dụng tài sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng.
Công thức xác định tỷ số này như sau: Doanh thu 3000
Vo`ng quay ta`i sa´n co% định    3,0 la“n Ta`i sa´n co% định ro`ng 1000
Bình quaˆn nga`nh  3,0 la“n
Cũng như bình quân ngành, vòng quay tài sản cố định của MicroDrive là 3 lần. Ðiều này
cho thấy công ty hi n khá hợp lý trong vi c đầu tư vào tài sản cố định. Tuy nhiên, khi
phân tích tỷ số này cần lưu ý là ở mẫu số chúng ta sử dụng giá trị tài sản ròng, nghĩa là
giá trị tài sản sau khi đã trừ khấu hao. Do đó, phương pháp tính khấu hao có ảnh hưởng
quan trọng đến mức độ chính xác của vi c tính toán tỷ số này.
d. Vòng quay tổng tài sản (Total assets turnover ratio)
Tỷ số này đo lường hi u quả sử dụng tài sản nói chung mà không có phân bi t đó là tài
sản lưu động hay tài sản cố định. Công thức xác định vòng quay tổng tài sản như sau: Doanh thu 3000
Vo`ng quay to9ng ta`i sa´n    1,5 la“n
Gia´ trị to9ng ta`i sa´n 2000
Bình quaˆn nga`nh  1,8 la“n
Tỷ số này của MicroDrive hơi thấp hơn so với bình quân ngành, cho thấy rằng bình quân
một đồng tài sản của công ty tạo ra được ít doanh thu hơn so với bình quân ngành nói
chung. Trong tương lai công ty nên chú ý cải thi n sao cho hi u quả sử dụng tài sản được
tốt hơn bằng cách nỗ lực gia tăng doanh thu ho c bán bớt đi những tài sản ứ đọng không cần thiết.
Cần lưu ý rằng nhóm các tỷ số quản lý tài sản được thiết kế trên cơ sở so sánh giá
trị tài sản, sử dụng số li u thời điểm từ bảng cân đối tài sản, với doanh thu, sử dụng số
li u thời kỳ từ báo cáo thu nh p nên sẽ hợp lý hơn nếu chúng ta sử dụng số bình quân giá
trị tài sản thay cho giá trị tài sản trong các công thức tính. Tuy nhiên, điều này có thể
không trở thành vấn đề nếu như biến động tài sản giữa đầu kỳ và cuối kỳ không lớn lắm.
Trong bài này chúng ta bỏ qua vi c sử dụng số li u bình quân để tiết ki m thời gian với
giả định số đầu kỳ và cuối kỳ chênh l ch nhau không đáng kể. Nhưng trên thức tế, khi
phân tích báo cáo tài chính bạn cần lưu ý thêm điều này. Nguyễn Minh Kiều 6
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
2.2.3 Tỷ số quản lý nợ
Trong tài chính công ty, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của công ty gọi là
đòn bẩy tài chính. Ðòn bẩy tài chính có tính hai m t. Một m t nó giúp gia tăng lợi nhu n
cho cổ đông, m t khác, nó làm gia tăng rủi ro. Do đó, quản lý nợ cũng quan trọng như
quản lý tài sản. Các tỷ số quản lý nợ bao gồm:
a. Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản, thường gọi là tỷ số nợ, đo lường mức độ sử dụng nợ của công
ty so với tài sản. Công thức xác định tỷ số này như sau: To9ng n6. 310  754 Ty´ so% n6.    53,2% Gia´ trị to9ng ta`i sa´n 2000 Bình quaˆn nga`nh  40,0%
Tổng nợ trên tử số của công thức tính bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả. Chủ
nợ thường thích công ty có tỷ số nợ thấp vì như thế công ty có khả năng trả nợ cao hơn.
Ngược lại, cổ đông thích muốn có tỷ số nợ cao vì sử dụng đòn bẩy tài chính nói chung
gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên, muốn biết tỷ số này cao hay thấp cần
phải so sánh với tỷ số nợ của bình quân ngành. Trong ví dụ đang xét, tỷ số nợ của
MicroDrive hơi cao hơn bình quân ngành.
b. Tỷ số khả năng trả lãi (Ability to pay interest) hay tỷ số trang trải lãi vay
Sử dụng nợ nói chung tạo ra được lợi nhu n cho công ty, nhưng cổ đông chỉ có lợi khi
nào lợi nhu n tạo ra lớn hơn lãi phải trả cho vi c sử dụng nợ. Nếu không, công ty sẽ
không có khả năng trả lãi và gánh n ng lãi gây thi t hai cho cổ đông. Ðể đánh giá khả
năng trả lãi của công ty chúng ta sử dụng tỷ số khả năng trả lãi. Công thức xác định tỷ số này như sau: EBIT 283,8
Ty´ so% kha´ na.ng tra´ la˜i    3,2 la“n Chi phí la˜i vay 88
Bình quaˆn nga`nh  6,0 la“n
Tỷ số này đo lường khả năng trả lãi của công ty. Khả năng trả lãi của công ty cao hay
thấp nói chung phụ thuộc vào khả năng sinh lợi và mức độ sử dụng nợ của công ty. Nếu
khả năng sinh lợi của công ty chỉ có giới hạn trong khi công ty sử dụng quá nhiều nợ thì
tỷ số khả năng trả lãi sẽ giảm. Trong ví dụ đang xét, tỷ số khả năng trả lãi của
MicroDrive là 3,2 lần trong khi của trung bình ngành là 6,0 lần. MicroDrive có tỷ số khả
năng trả lãi thấp hơn trung bình có lẽ do công ty có tỷ số nợ hơi cao hơn trung bình ngành. Nguyễn Minh Kiều 7
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
c. Tỷ số khả năng trả nợ
Tỷ số khả năng trả lãi chưa th t sự phản ánh hết trách nhi m nợ của công ty, vì ngoài lãi
ra công ty còn phải trả nợ gốc và các khoản khác chẳng hạn như tiền thuê tài sản. Do đó,
chúng ta không chỉ có quan tâm đến khả năng trả lãi mà còn quan tâm đến khả năng
thanh toán nợ nói chung. Ðể đo lường khả năng trả nợ chúng ta sử dụng tỷ số sau: Ty´ so% kha´ na.ng tra´
EBITDA  Thanh toa´n tie“n thueˆ
n6.  Chi phí la˜i vay  N6. go%c  Thanh toa´n tie“n thueˆ
 283,8  100  28 411,8  3,0 la“n 88  20  28 136
Bình quaˆn nga`nh  4,3 la“n
Khi tính tỷ số này cần lưu ý khôi phục lại tiền thuê, do tiền thuê đã được khấu trừ như là
chi phí hoạt động ra khỏi EBITDA. Trong ví dụ đang xét, giả sử trong chi phí hoạt động
của công ty có 28 tri u $ là tiền thuê.
2.2.4 Tỷ số khả năng sinh lợi
Trong các phần trước, chúng ta đã biết cách phân tích các tỷ số đo lường khả năng thanh
khoản, tỷ số quản lý tài sản và tỷ số quản lý nợ. Kết quả của các chính sách và quyết định
liên quan đến thanh khoản, quản lý tài sản và quản lý nợ cuối cùng sẽ có tác động và
được phản ánh ở khả năng sinh lợi của công ty. Ðể đo lường khả năng sinh lợi chúng ta
có thể sử dụng các tỷ số sau:
a. Tỷ số lợi nhu¾n trên doanh thu (profit margin on sales)
Tỷ số này phản ánh quan h giữa lợi nhu n ròng và doanh thu nhằm cho biết một đồng
doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhu n dành cho cổ đông. Công thức tính tỷ số này như sau: L6.i nhuaˆn ro`ng da`nh cho co9 đoˆng 113,5
TS l6.i nhuaˆn treˆn doanh thu    3,8% Doanh thu 3000 Bình quaˆn nga`nh  5,0%
Trong ví dụ đang xét, MicroDrive có tỷ số lợi nhu n trên doanh thu là 3,8% trong khi
bình quân ngành là 5%. Có nghĩa là cứ mỗi 100 đồng doanh thu tạo ra được 3,8 đồng lợi
nhu n dành cho cổ đông, tỷ số này hơi thấp hơn chút ít so với bình quân ngành. Nguyễn Minh Kiều 8
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
b. Tỷ số súc sinh lợi căn bản (Basic earning power ratio)
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản của công ty, nghĩa là chưa kể đến ảnh
hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính. Công thức xác định tỷ số này như sau: EBIT 283,8
TS sn´c sinh l6.i ca.n ba´n    14,2% To9ng ta`i sa´n 2000 Bình quaˆn nga`nh  17,2%
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi trước thuế và lãi của công ty, cho nên thường được
sử dụng để so sánh khả năng sinh lợi trong trường hợp các công ty có thuế suất thuế thu
nh p và mức độ sử dụng nợ rất khác nhau.
c. Tỷ số lợi nhu¾n ròng trên tài sản (return on total assets)
Tỷ số lợi nhu n ròng trên tài sản (ROA) đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản
của công ty. Công thức xác định tỷ số này bằng cách lấy lợi nhu n ròng sau thuế chia cho tổng giá trị tài sản.
L6.i nhuaˆn ro`ng da`nh cho co9 đoˆng thn6`ng 113,5 ROA    5,7% To9ng ta`i sa´n 2000 Bình quaˆn nga`nh  9,0%
Trong ví dụ đang xét, tỷ số ROA của MicroDrive là 5,7% khá thấp so với bình quân
ngành. Nguyên nhân là do khả năng sinh lợi căn bản của công ty thấp cộng với chi phí lãi
cao do sử dụng nhiều nợ đã làm cho ROA của công ty thấp.
d. Tỷ số lợi nhu¾n ròng trên vốn chủ sở hũu (return on common equity)
Ðứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhu n ròng trên vốn chủ sở
hữu (ROE). Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.
Công thức xác định tỷ số này như sau:
L6.i nhuaˆn ro`ng da`nh cho co9 đoˆng thn6`ng 113,5 ROE    12,7% Vo%n co9 pha“n thn6`ng 896 Bình quaˆn nga`nh  15,0%
Trong ví dụ đang xét, tỷ số ROE của MicroDrive là 12,7% hơi thấp so với bình quân
ngành, nhưng không quá thấp như tỷ số ROA. Ðiều này là do đòn bẩy tài chính có tác
dụng làm gia tăng lợi nhu n ròng dành cho cổ đông. Nguyễn Minh Kiều 9
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
2.2.5 Tỷ số tăng trưởng
Các tỷ số tăng trưởng cho thấy triển vọng phát triển của công ty trong dài hạn. Do v y,
nếu đầu tư hay cho vay dài hạn người ta thường quan tâm nhiều hơn đến các tỷ số này.
Phân tích triển vọng tăng trưởng của công ty có thể sử dụng hai tỷ số sau:
a. Tỷ số lợi nhu¾n tích lũy - Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng lợi nhu n sau thuế để
tích lũy cho mục đích tái đầu tư. Do v y nó cho thấy được triển vọng phát triển của
công ty trong tương lai. Tỷ số này xác định theo công thức sau: L6.i nhuaˆn tích lu˜y
Ty´ so% l6.i nhuaˆn tích lu˜y   56,74  0,50 L6.i nhuaˆn sau thue% 113,48
Trong trường hợp của MicroDrive, chúng ta thấy rằng công ty đã dành khoản 50% lợi
nhu n sau thuế để tích lũy cho mục đính tái đầu tư sau này. Ðây là một tỷ l tích lũy khá
tốt. Tuy nhiên muốn đánh giá chính xác hơn cần so sánh với tỷ số tích lũy của ngành, tiếc
rằng trong ví dụ đang xét chúng ta không có bình quân ngành của tỷ số này. b.
Tỷ số tăng trwởng bền vũng - Tỷ số này đánh giá khả năng tăng trưởng của vốn chủ
sở hữu thông qua tích lũy lợi nhu n. Do v y có thể xem tỷ số này phản ánh triển vọng
tăng trưởng bền vững -- tăng trưởng từ lợi nhu n giữ lại. L6.i nhuaˆn tích lu˜y
Ty´ so% ta.ng trn6´ng be“n vn˜ng  Vo%n chu´ s6´ hn˜u
 TS LN tích lu˜y x LN sau thue% Vo%n chu´ s6´ hn˜u
 TS LN tích lu˜y x L6.i nhuaˆn treˆn vo%n chu´ s6˜ hn˜u  0,50 x 12,7  6,35%
2.2.6 Tỷ số giá trị thị trường
Các nhóm tỷ số khả năng thanh khoản, tỷ số quản lý tài sản, tỷ số quản lý nợ và tỷ số khả
năng sinh lợi như đã trình bày ở các phần trước chỉ phản ánh tình hình quá khứ và hi n
tại của công ty. Giá trị tương lai của công ty như thế nào còn tùy thuộc vào kỳ vọng của
thị trường. Các tỷ số thị trường được thiết kế để đo lường kỳ vọng của nhà đầu tư dành
cho cổ đông. Các tỷ số thị trường gồm có:
a. Tỷ số P/E (Price/Earning Ratio)
Tỷ số này cho thấy nhà đầu tư sắn sàng trả bao nhiêu để có được một đồng lợi nhu n của
công ty. Công thức tính tỷ số này như sau: Nguyễn Minh Kiều 10
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08 Gia´ co9 pha“n 23,00 Ty´ so% P/E    10,1 la“n
L6.i nhuaˆn treˆn co9 pha“n 2,27
Bình quaˆn nga`nh  12,5 la“n
Trong ví dụ đang xét, tỷ số P/E của MicroDrive là 10,1, điều này có nghĩa là nhà đầu tư
sắn sàng bỏ ra 10,1 dollar để kiếm được 1 dollar lợi nhu n.
b. Tỷ số P/C
Tỷ số này ít phổ biến hơn tỷ số P/E nó chỉ sử dụng trong một số ngành mà giá cả cổ phiếu
có quan h ch t chẽ với ngân lưu hơn là với lợi nhu n ròng. Công thức tính tỷ số này như sau: Gia´ co9 pha“n 23,00 Ty´ so% P/C    5,4 la“n
Ngaˆn lnu treˆn co9 pha“n 4,27
Bình quaˆn nga`nh  6,8 la“n
Trong ví dụ đang xét, MicroDrive có tỷ số P/C thấp hơn bình quân ngành cho thấy rằng
triển vọng của công ty kém hơn bình quan ngành ho c rủi ro của công ty cao hơn bình quân ngành.
c. Tỷ số M/B
Tỷ số M/B so sánh giá trị thị trường của cổ phiếu với giá trị sổ sách hay m nh giá cổ
phiếu. Công thức xác định tỷ số này như sau:
Gia´ trị thị trn6`ng cu´a co9 phie%u 23,00 Ty´ so% M/B    1,3 la“n Meˆnh gia´ co9 phie%u 17,92
Bình quaˆn nga`nh  1,7 la“n
Trong tỷ số này, mẫu số được xác định bằng cách lấy vốn chủ sở hữu chia cho số cổ phần
đang lưu hành. Trong ví dụ đang xét, chúng ta có m nh giá cổ phiếu của công ty
MicroDrive bằng $896/50 = 17,92$.
Sử dụng kết quả này chúng ta tính được tỷ số M/B của MicroDrive là 1,3 lần.
Ðiều này có nghĩa là nhà đầu tư sắn sàng mua cổ phiếu của MicroDrive cao hơn m nh giá chút ít.
2.3 Tóm tt các tstài chính
Các tỷ số tài chính vừa chỉ ra và phân tích ở mục 2.2 giúp các nhà phân tích trong nội bộ
cũng như bên ngoài công ty có thể nắm được tình hình tài chính của công ty trong quá
khứ cho đến hi n tại, từ đó, có quyết định đúng trong tương lai. Các tỷ số này cần được
phân loại cho ti n sử dụng và so sánh với bình quân ngành để có cơ sở đánh giá tình hình
tài chính công ty. Nhằm giúp các bạn ti n sử dụng các tỷ số tài chính, mục này tóm tắt
các tỷ số tài chính đã trình bày. Bảng 6.2 trình bày công thức và cách tính từng nhóm tỷ Nguyễn Minh Kiều 11
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
số bao gồm tỷ số thanh khoản, tỷ số quản lý tài sản, tỷ số quản lý nợ, tỷ số khả năng sinh
lợi và tỷ số giá trị thị trường.
Bng 6.2: Tóm tắt các tỷ số tài chính của MicroDive Inc. (tri u $)
Loi ts
Công thc tính Cách tính Kết TB Ðánh qungành giá Thanh khoản Hi n thời Ta`i sa´n lnu đoˆng 1000 = 3,2 4,2 Kém N6. nga n ha.n pha´i tra´ 310 Nhanh
Ta`i sa´n lnu đoˆng - To“n kho 385 = 1,2 2.1 Kém N6. nga n ha.n pha´i tra´ 310 Quản lý tài sản Vòng quay Doanh thu 3000 = 4,9 9,0 Kém tồn kho GT to“n kho 615 Kỳ thu tiền Khoa´n pha´i thu 375 = 45 36 Kém bq Doanh thu/360 3000/360 ngày ngày Vòng quay Doanh thu 3000 = 3,0 3,0 Ðược tài sản cố
GT ta`i sa´n co% định ro`ng 1000 định Vòng quay Doanh thu 3000 =1,5 1,8 Hơi tổng tài sản GT to9ng ta`i sa´n 2000 thấp Quản lý nợ Tỷ số nợ To9ng n6. 1064 = 40% Cao GT to9ng ta`i sa´n 2000 53,2% Khả năng EBIT 283,8 = 3,2 6,0 Thấp trả lãi La˜i pha´i tra´ 88 Khả năng EBITDA  Tie“n thueˆ. 411,8 = 3,0 4,3 Thấp trả nợ
La˜i pha´i tra´  N6. go%c  Tie“n thueˆ 136 Sinh lợi Lợi nhu n
L6.i nhuaˆn cho co9 đoˆng thn6`ng 113,5 = 5,0% Kém trên doanh Doanh thu 3000 3,8% thu Khả năng EBIT 283,8 = 17,2% Kém sinh lợi căn To9ng ta`i sa´n 2000 14,2% bản ROA
L6.i nhuaˆn cho co9 đoˆng thn6`ng 113,5 = 9,0% To9ng ta`i sa´n 2000 5,7% ROE
L6.i nhuaˆn cho co9 đoˆng thn6`ng 113,5 = 15% Kém Vo%n co9 pha“n thn6`ng 896 12,7%
Giá trị thị Nguyễn Minh Kiều 12
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08 trwờng P/E
Gia´ thị trn6`ng co9 phie%u 23,00 = 10,1 12,5 Thấp EPS 2,27 P/C
Gia´ thị trn6`ng co9 phie%u 23,00 = 5,4 6,8 Thấp Ngaˆn lnu treˆn co9 phie%u 4,27 M/B
Gia´ thị trn6`ng co9 phie%u 23,00 = 1,3 1,7 Thấp Meˆnh gia´ co9 phie%u 17,92
2.4 Phân tích xu hướng
Phân tích xu hướng là kỹ thu t phân tích bằng cách so sánh các tỷ số tài chính của công
ty qua nhiều năm để thấy được xu hướng tốt lên hay xấu đi của các tỷ số tài chính. Thực
ra, đây chỉ là bước tiếp theo của phân tích tỷ số. Sau khi tính toán các tỷ số như đã trình
bày trong phần trước, thay vì so sánh các tỷ số này với bình quân ngành chúng ta còn có
thể so sánh các tỷ số của các năm với nhau và so sánh qua nhiều năm bằng cách vẽ đồ thị
để thấy xu hướng chung. Kỹ thu t phân tích này sẽ được minh họa trong phần 3.
2.5 Phân tích cơ cu (common size analysis)
Phân tích cơ cấu là kỹ thu t phân tích dùng để xác định khuynh hướng thay đổi của từng
khoản mục trong các báo cáo tài chính. Ðối với báo cáo kết quả kinh doanh, phân tích cơ
cấu được thực hi n bằng cách tính và so sánh tỷ trọng của từng khoản mục so với doanh
thu qua các năm để thấy được khuynh hướng thay đổi của từng khoản mục. Tương tự,
trong phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán chúng ta cũng tính toán và so sánh tỷ trọng
của từng khoản mục tài sản với tổng tài sản và từng khoản mục của nguồn vốn so với tổng nguồn vốn.
Ưu điểm của phân tích cơ cấu là cung cấp cơ sở so sánh từng khoản mục của từng
báo cáo ho c so sánh giữa các công ty với nhau, đ c bi t là khi so sánh giữa các công ty
có qui mô khác nhau. Trong bài này, chúng ta sử dụng các báo cáo tài chính của
MicroDire qua hai năm và thực hi n phân tích cơ cấu cho từng năm, sau đó so sánh với
nhau và so sánh với bình quân ngành. Kết quả phân tích cơ cấu báo cáo kết quả kinh
doanh được trình bày ở bảng 6.3 và kết quả phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán được trình bày ở bảng 6.4.
Bng 6.3: Phân tích cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh công ty MicroDirve Số tuy t đối Tỷ trọng Năm Năm Năm nay Năm trước nay trước Doanh thu ròng 3,000.00 2,850.00 100.0% 100.0%
Chí phí hoạt động chưa kể khấu hao 2,616.20 2,497.00 87.2% 87.6% Khấu hao 100.00 90.00 3.3% 3.2% Tổng chi phí 2,716.20 2,587.00 90.5% 90.8%
Thu nh p trước thuế và lãi (EBIT) 283.80 263.00 9.5% 9.2% Trừ lãi 88.00 60.00 2.9% 2.1%
Thu nh p trươớc thuế (EBT) 195.80 203.00 6.5% 7.1% Trừ thuế 78.32 81.20 2.6% 2.8% Nguyễn Minh Kiều 13
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
Thu nh p trước khi chia cổ tức ưu đãi 117.48 121.80 3.9% 4.3% Cổ tức ưu đãi 4.00 4.00 0.1% 0.1% Thu nh p ròng 113.48 117.80 3.8% 4.1%
Co tức cổ phần thường 56.74 53.01 1.9% 1.9% Lợi nhu n giữ lại 56.74 64.79 1.9% 2.3%
Bng 6.4: Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán công ty MicroDrive Số tuy t đối Tỷ trọng Tài sản Năm nay
Năm trước Năm nay Năm trước Tiền m t và tiền gửi 10 15 0.5% 0.9% Ðầu tư ngắn hạn - 65 0.0% 3.9% Khoản phải thu 375 315 18.8% 18.8% Tồn kho 615 415 30.8% 24.7%
Tổng tài sản lưu động 1,000 810 50.0% 48.2% Tài sản cố định ròng 1,000 870 50.0% 51.8% Tổng tài sản 2,000 1,680 100.0% 100.0%
Nợ và vốn chủ sở hữu Phải trả nhà cung cấp 60 30 3.0% 1.8% Nợ ngắn hạn NH 110 60 5.5% 3.6% Phải trả khác 140 130 7.0% 7.7%
Tổng nợ ngắn hạn phải trả 310 220 15.5% 13.1% Nợ dài hạn 754 580 37.7% 34.5% Tổng nợ phải trả 1,064 800 53.2% 47.6% Cổ phiếu ưu đãi 40 40 2.0% 2.4% Cổ phiếu thường 130 130 6.5% 7.7% Lợi nhu n giữ lại 766 710 38.3% 42.3%
Tổng cộng vốn chủ sỡ hữu 936 880 46.8% 52.4%
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu 2,000 1,680 100.0% 100.0%
2.6 Phân tích Du Point
Phân tích Du Point là kỹ thu t phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và ROE thành những
bộ ph n có liên h với nhau để đánh giá tác động của từng bộ ph n lên kết quả sau cùng.
Kỹ thu t này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty để có cái
nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thi n tình hình tài chính công ty bằng cách nào.
Kỹ thu t phân tích Du Point dựa vào hai phương trình căn bản dưới đây, gọi chung là phương trình Du Point. Nguyễn Minh Kiều 14
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
ROA  La˜i goˆp x Vo`ng quay to9ng ta`i sa´n
 L6.i nhuaˆn ro`ng Doanh thu x Doanh thu To9ng ta`i sa´n  3,8 x 1,5  5,7%
ROA  La˜i goˆp x Vo`ng quay to9ng ta`i sa´n x Heˆso% sn´ du.ng vo%n co9 pha“n
 L6.i nhuaˆn ro`ng Doanh thu To9ng ta`i sa´n x x Doanh thu To9ng ta`i sa´n Vo%n co9 pha“n thn6`ng
 3,8 x 1,5 x 2,23  12,7%
Các phương trình Du Point trên đây có thể minh họa bằng hình vẽ 6.1
Hình 6.1: Minh họa phân tích Du Point ROE = 12,7% ROA = 5,7% Nhân với
Tài sản/Vốn cổ phần thường = 2000/896 =2,23 Tỷ l lãi gộp = 3,8% Nhân với Vòng quay tổng tài sản Lợi nhu n ròng Chia Doanh thu Doanh thu Chia Tổng tài sản = 113,5$ cho = 3000$ = 3000$ cho = 2000$
2.7 Sdng và hn chế ca phân tích báo cáo tài chính
Như đã đề c p ở đầu bài, phân tích báo cáo tài chính thường được sử dụng bởi ba nhóm
chính. Các nhà quản lý công ty sử dụng để phân tích, kiểm soát, và qua đó cải thi n hoạt
động của công ty. Các nhà phân tích tín dụng bao gồm nhân viên tín dụng ngân hàng;
chuyên viên phân tích và xếp hạng trái phiếu, những người này sử dụng phân tích báo cáo
tài chính để đánh giá khả năng trả nợ của công ty. Các nhà phân tích cổ phiếu sử dụng
phân tích báo cáo tài chính để đánh giá hi u quả, lợi nhu n, rủi ro và triển vọng phát triển của công ty.
Qua bài này bạn đã thấy phân tích báo cáo tài chính cung cấp được nhiều thông
tin bổ ích liên quan đến hoạt động và tình hình tài chính của công ty. Tuy nhiên, phân tích
báo cáo tài chính cũng có nhiều hạn chế cần xem xét. Nguyễn Minh Kiều 15
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
Những hạn chế tiềm ẩn trong phân tích báo cáo tài chính t p trung ở những điểm cần
quan tâm như được li t kê dưới đây: 
Có nhiều công ty qui mô rất lớn và hoạt động đa ngành, th m chí hoạt động trong
những ngành rất khác nhau, nên rất khó xây dựng và ứng dụng h thống các tỷ số
bình quân ngành có ý nghĩa đối với những công ty này. Do đó, phân tích báo cáo tài
chính thường chỉ có ý nghĩa trong những công ty nhỏ và không có hoạt động đa ngành. 
Lạm phát có thể ảnh hưởng xấu và làm sai l ch thông tin tài chính được ghi nh n trên
các báo cáo tài chính khiến cho vi c tính toán các tỷ số phân tích tài chính trở nên sai l ch. 
Các yếu tố thời vụ cũng làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của công ty và khiến
cho các tỷ số tài chính có khuynh hướng thay đổi bất thường. Chẳng hạn vào mùa vụ
tồn kho tăng lên cao hơn bình thường, nếu sử dụng tỷ số vòng quay hàng tồn kho sẽ
thấy công ty có vẻ hoạt động kém hi u quả. 
Các tỷ số tài chính được xây dựng và tính toán từ các báo cáo tài chính nên mức độ
chính xác của nó phụ thuộc rất lớn vào chất lượng và nguyên tắc thực hành kế toán.
Thế nhưng, nguyên tắc và thực hành kế toán lại có thể khác nhau giữa các công ty,
các ngành và các quốc gia, do đó, thực hành kế toán có thể làm sai l ch đi các tỷ số tài chính. 
Các nhà quản lý còn có thể lợi dụng nguyên tắc thực hành kế toán để chủ động tạo ra
các báo cáo tài chính và qua đó tạo ra các tỷ số tài chính như ý muốn của mình khiến
cho phân tích báo cáo tài chính không còn là công cụ đánh giá và kiểm soát khách quan. 
Ðôi khi công ty có vài tỷ số rất tốt nhưng vài tỷ số khác rất xấu làm cho vi c đánh giá
chung tình hình tài chính của công ty trở nên khó khăn và kém ý nghĩa.
3. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY VI T NAM
Phân tích báo cáo tài chính ở Vi t Nam chỉ mới th t sự bắt đầu kể từ khi chuyển sang
kinh tế thị trường và có sự xuất hi n ngày càng nhiều các công ty cổ phần. Doanh nghi p
nhà nước hầu như không quan tâm lắm đến phân tích báo cáo tài chính, các loại hình
doanh nghi p khác như công ty trách nhi m hữu hạn, doanh nghi p tư nhân hay công ty
hợp danh hầu như quá nhỏ bé khiến không đủ nguồn lực và cũng không có nhu cầu phân
tích báo cáo tài chính. Các ngân hàng thương mại cổ phần gần đây khi xem xét cho vay
đối với doanh nghi p đều có yêu cầu nhân viên tín dụng phân tích tình hình tài chính của
khách hàng trước khi quyết định cho vay. Tuy nhiên, vi c phân tích này vì nhiều nguyên
nhân khác nhau vẫn còn mang tính chất đối phó hơn là tìm kiếm thông tin chính xác về
khách hàng. Gần đây chỉ có công ty chứng khoán là có tiến hành phân tích báo cáo tài
chính của các công ty niêm yết một cách thường xuyên và công bố các tỷ số tài chính cho
các nhà đầu tư tham khảo. Trong phần này chúng ta chủ yếu xem xét thực hành phân tích
báo cáo tài chính công ty Vi t Nam do các công ty chứng khoán thực hi n. Chẳng hạn ở
đây sẽ lấy phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long
An (LAF) làm ví dụ minh hoạ.
Báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán của LAF lần lượt được trình
bày lại ở bảng 6.5 và 6.6. Nguyễn Minh Kiều 16
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
Bng 6.5: Báo cáo kết quả kinh doanh của LAF (tri u đồng)
Khon mc 2006* 2005 2004 2003 2002 Doanh thu tổng 699.982 521.319 521.319 328.044 259.216 Export revenue 508.311 Cc khoản giảm trừ 78 47 Hng bn bị trả lại Doanh thu thuần 699.904 521.319 521.319 327.997 259.216 Gi vốn bn hng 690.670 460.890 460.890 304.430 233.260 Lợi nhu n tổng 9.234 60.430 60.430 23.567 25.956 Chi phí bn hng 14.566 9.739 9.739 7.961 6.193
Chi phí quản lý doanh nghi p 8.807 11.650 11.650 4.377 4.358
Lợi nhu n từ hoạt động SXKD -14.139 39.040 39.040 11.230 15.404
Thu nh p hoạt động ti chính 8.976 1.575 1.575 1.357 846
Chi phí hoạt động ti chính 10.831 10.068 10.068 7.285 5.502 Interest payable 8.447
Lợi nhu n từ hoạt động ti chính -1.856 -8.493 -8.493 -5.928 -4.656 Thu nh p bất thường 2.777 546 546 289 Chi phí bất thường 27 304 304 187 Lợi nhu n bất thường 2.750 242 242 1.581 102 Lợi nhu n trước thuế -13.245 30.789 30.789 6.883 10.850 Thuế thu nh p doanh nghi p 7.675 7.675 1.682 2.687 Lợi nhu n thuần -13.245 23.114 23.114 5.201 8.164 (*) Unaudited report(s).
Bng 6.6: Bảng cân đối kế toán công ty LAF – Phần tài sản (tri u đồng) Ti sn 2005 2004 2003 2002 2001 2000 1999
Ti sản lưu động v đầu 210.764 120.055
92.642 66.353 88.758 54.876 61.520 tư ngắn hạn Tiền m t 9.986 2.070 4.607 3.349 461 794 96 Tiền m t tại quỹ 340 188 130 174 101 287 19 Tiền gửi ngn hng 9.646 1.882 4.477 3.175 360 507 77 Các khoản đầu tư ti 3.980 6.455 1.725 4.650 4.680 1.461 1.000 chính ngắn hạn Ðầu tư chứng khốn 3.980 6.880 1.725 5.020 5.050 1.461 1.000 ngắn hạn Dự phịng giảm gi đầu -425 -370 -370 tư ngắn hạn Cc khoản phải thu 39.720 35.237
22.717 16.195 19.107 25.329 14.095 Phải thu của khch hng 35.192 30.134
19.270 12.485 14.436 20.539 10.476 Trả trước ngưịi bn 1.311 768 492 2.156 803 212 67 Thuế V.A.T được hồn 2.725 4.312 3.138 1.424 3.693 1.999 3.451 lại Cc khoản phải thu 493 23 18 130 176 2.579 101 khc Nguyễn Minh Kiều 17
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08 Dự phịng nợ xấu -201 Hng tồn kho 151.179 70.071
60.013 39.462 63.108 20.625 43.868 Nguyn li u, v t li u 74.269 34.236 28.011 14.205 20.049 8.661 13.472 tồn kho Cơng cụ, dụng cụ 229 106 26 32 372 12 17 trong kho Chi phí sản xuất kinh 12.874 5.494 5.463 3.484 3.553 4.232 1.898 doanh dở dang Thnh phẩm tồn kho 37.263 25.219 13.963 16.510 10.665 5.629 11.067 Hng hố tồn kho 26.545 5.015 12.551 5.232 28.729 3.133 17.413 Dự phịng giảm gi hng -260 -1.042 tồn kho Ti sản lưu động khác 5.899 5.998 3.356 2.473 1.191 6.495 2.307 Tạm ứng 247 532 180 210 137 255 191 Chi phí trả trước 277 33 689 197 775 Chi phí chờ kết 224 chuyển Ti sản chờ xử lý 154 Cc khoản thế chấp, ký 4.997 5.433 3.177 2.263 364 6.044 1.340 cược, ký quỹ ngắn hạn Chi sự nghi p 224 224 224 211 172 154
Ti sản cố định v đầu 21.516 20.563 16.919 14.366 8.723 5.258 5.514 tư di hạn Ti sản cố định 17.658 17.513 14.169 13.431 5.108 4.980 5.269 Ti sản cố định hữu 12.306 11.525 8.436 7.663 4.902 4.878 5.154 hình Nguyn gi ti sản cố 22.536 19.607 15.358 13.244 10.332 9.733 9.111 định hữu hình Hao mịn luỹ kế ti sản -10.230 -8.082
-6.922 -5.581 -5.430 -4.855 -3.957 cố định hữu hình
Ti sản cố định vô hình 5.352 5.988 5.733 5.769 206 102 115 Nguyn gi ti sản cố 6.377 6.377 5.861 5.861 262 137 137 định vô hình Hoa mịn luỹ kế ti sản -1.025 -389 -128 -92 -56 -35 -22 cố định vô hình Các khoản đầu tư ti 211 211 211 211 211 chính di hạn Gĩp vốn lin doanh 211 211 211 211 211 Chi phí xy dựng cơ 3.858 3.050 2.539 723 3.404 68 34 bản dở dang Tổng cộng ti sản
232.281 140.618 109.561 80.719 97.481 60.134 67.034
Ngun vn 2005 2004 2003 2002 2001 2000 1999 Nợ phải trả 175.549 87.907
76.498 45.955 65.539 27.626 38.131 Nợ ngắn hạn 174.768 86.912
75.623 42.668 64.188 26.346 36.631 Vay ngắn hạn 125.338 55.335 51.942 27.062 32.507 10.755 7.947 Nguyễn Minh Kiều 18
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08 Phải trả cho người bn 18.584 13.553 5.538 3.825 2.353 5.436 431 Người mua trả tiền 2 1.494 98 216 trước Thuế v cc khoản phải 26.313 9.731 11.867 6.802 27.748 5.184 25.832 nộp nh nước Phải trả cơng nhn vin 3.408 4.662 1.614 2.370 1.135 1.698 683 Nợ khc 1.126 3.630 3.168 2.512 445 3.272 1.522 Nợ di hạn 2.792 1.236 1.125 1.500 Vay di hạn 2.792 1.236 1.125 1.500 Nợ khc 781 995 874 495 115 156 Chi phí phải trả 781 995 874 495 115 156 Nguồn vốn chủ sở 56.732 52.711
33.064 34.764 31.942 32.508 28.903 hữu Vốn v quỹ 55.838 52.265
32.653 33.965 31.208 31.767 27.796 Nguồn vốn kinh 38.992 31.162
30.162 26.680 26.193 25.554 25.471 doanh Chnh l ch tỷ gi 7 2 -9 5 9 5 -3
Quỹ đầu tư phát triển 11.321 4.704 3.611 2.387 1.932 1.544 1.544 Quỹ dự trữ 412 966 966 966 966 772 772 Lợi nhu n chưa phn 5.106 19.817 2.307 5.018 2.108 3.893 12 phối Cổ phiếu quỹ -4.385 -4.385 -1.090 Nguồn kinh phí, quỹ 894 446 411 799 734 741 1.107 khc Quỹ dự phịng về trợ 504 504 504 512 cấp vi c lm Quỹ khen thưởng v 665 217 182 66 1 8 366 phc lợi Nguồn kinh phí sự 229 229 229 229 229 229 229 nghi p Nguồn kinh phí sự 229 229 229 229 nghi p năm nay
Tổng cộng nguồn vốn 232.281 140.618 109.561 80.719 97.481 60.134 67.034
Báo cáo tài chính của LAF qua các năm từ 1999 đến 2005 do Công ty Chứng khoán Sài
Gòn công bố trên website: www.ssi.com.vn . Dựa vào các báo cáo tài chính này công ty
chứng khoán Sài Gòn đã tiến hành phân tích và công bố các tỷ số tài chính như dưới đây
(bảng 6.7) cho các nhà đầu tư tham khảo. Nguyễn Minh Kiều 19
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
Bng 6.7: Các chỉ số tài chính của LAF2
Khon mc 2002 2001 2000 1999 1998
Chỉ số nợ
Nợ ngắn hạn/Vốn cổ phần 122,74% 200,95% 81,04% 126,74%
Nợ phải trả/Vốn cổ phần 132,19% 205,18% 84,98% 131,93%
Nợ phải trả/Tổng ti sản 56,93% 67,23% 45,94% 56,88%
Tỷ l tăng trwởng Tăng trưởng doanh thu 22,13% -7,93% 122,44% 10,30% 31,52%
Tăng trưởng lợi nhu n thuần 169,11% -21,82% 78,21% -69,60% -3,56%
Chỉ số khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 1,56 1,38 2,08 1,68 Khả năng thanh toán nhanh 0,63 0,40 1,30 0,48
Cc chỉ số hi u quả kinh doanh Lợi nhu n gộp/Doanh thu 10,01% 6,00% 6,77% 7,89% 17,65% Lợi nhu n thuần/Doanh thu 3,15% 1,43% 1,68% 2,10% 7,62%
Lợi nhu n thuần/Vốn cổ phần (ROE) 23,48% 9,50% 11,94% 7,53%
Lợi nhu n thuần/Tổng ti sản (ROA) 10,11% 3,11% 6,45% 3,25%
Vịng chu chuyển ti sản lưu động 3,91 2,39 4,20 1,68
Vịng chu chuyển tổng ti sản 3,21 2,18 3,83 1,55
Vịng chu chuyển hng tồn kho 6,57 3,36 11,18 2,36 Doanh thu trn 1 CP 135.727 111.137 120.714 54.268 49.199
Lợi nhu n thuần trn 1 CP(EPS) 4.275 1.588 2.032 1.140
4. SO SÁNH VÀ NH N XÉT
Th t chất phân tích báo cáo tài chính công ty Vi t Nam là quá trình v n dụng và đưa lý
thuyết phân tích báo cáo tài chính học t p được từ lý thuyết và thực hành phân tích báo
cáo tài chính công ty Mỹ vào Vi t Nam. Tuy nhiên, do nguyên tắc thực hành kế toán và
điều ki n môi trường kinh doanh của Vi t Nam có mộ số khác bi t nên thực hành phân
tích báo cáo tài chính công ty Vi t Nam có một số điểm khác bi t so với công ty Mỹ. 
Thứ nhất, phân tích báo cáo tài chính công ty Vi t Nam ít khi được tiến hành vì mục
đích đánh giá và kiểm soát bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty mà chủ yếu do
ngân hàng hay công ty chứng khoán là những người bên ngoài công ty thực hi n.
2 Công ty chứng khoán Sài Gòn sử dụng từ “Chỉ số” thay vì “Tỷ số” đối với thu t ngữ “Ratio” Nguyễn Minh Kiều 20
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08 
Thứ hai, phân tích báo cáo tài chính công ty Vi t Nam g p một trở ngại lớn là không
có dữ li u bình quân ngành để so sánh. Ðiều này làm giảm đi phần nào ý nghĩa trong
vi c đánh giá tình hình tài chính công ty. 
Thứ ba, do báo cáo kết quả kinh doanh của Vi t Nam không tách bạch rõ ràng các
khoản chi phí tiền thuê và lãi vay nên ít khi các nhà phân tích sử dụng tỷ số đo lường
khả năng thanh toán lãi vay và khả năng trả nợ, trừ khi ngân hàng và chủ nợ vì quá
quan trọng tỷ số này nên phải tìm cách tách phần chi phí này từ chi phí hoạt động tài chính. 
Thứ tư, đứng trên góc độ nhà đầu tư và cổ đông, chỉ tiêu ROE hay lợi nhu n ròng
thuộc về cổ đông là rất đáng quan tâm. Tuy nhiên, do báo cáo kết quả kinh doanh chỉ
dừng lại ở chỗ báo cáo lợi nhu n ròng là bao nhiêu, trong khi thực tế không phải tất
cả lợi nhu n ròng đều thuộc vể cổ đông, do công ty phải trích l p một số quỹ khác,
nên chỉ tiêu lợi nhu n ròng dễ gây ra sự sai l ch kỳ vọng cho cổ đông. 
Thứ năm, mức độ tin c y của số li u trên báo cáo tài chính không cao, kể cả các báo
cáo tài chính đã qua kiểm toán, nên kết quả phân tích và đánh giá tình hình tài chính
công ty thông qua phân tích báo cáo tài chính thường chỉ có giá trị tham khảo hơn là
phản ánh đúng thực trạng.
5. HƯỚNG DN THC HI N PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Có nhiều cách tiếp c n khác nhau trong vi c phân tích tình hình tài chính công ty. Trong
phạm vi bài này chúng ta tiếp c n phân tích tài chính từ các khuôn khổ như mô tả ở hình
vẽ 6.2 và 6.3, trong đó hình 6.2 mô tả khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào mục đích
còn hình 6.3 mô tả phân tích tài chính dựa theo loại phân tích. Sự tách bi t này để giúp
bạn dễ dàng theo dõi chứ thực ra khi phân tích tài chính bao giờ nhà phân tích cũng kết hợp cả hai.
Hình 6.2: Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào mục đích
 Phân tích nhu cầu nguồn vốn của công ty
 Phân tích tình hình tài chính và Quyết định nhu cầu
khả năng sinh lợi của công ty nguồn Thương lượng vốn của công ty  với nhà cung
Phân tích rủi ro kinh doanh của cấp vốn công ty Nguyễn Minh Kiều 21
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
Hình 6.3: Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào loại phân tích
Phân tích ts:  Tỷ số thanh khoản  Tỷ số nợ
 Tỷ số chi phí tài chính  Tỷ số hoạt động
Ðo lường và đánh giá:
 Tỷ số khả năng sinh lợi  Tình hình tài chính  Tỷ số tăng trưởng
 Tình hình hoạt động của Phân tích so sánh: công ty  So sánh xu hướng  So sánh trong ngành  Phân tích cơ cấu  Phân tích chỉ số
Ðứng trên giác độ ngân hàng, thường phân tích tài chính theo khuôn khổ trình bày trên
hình 6.3, ở đó mục đích của phân tích là nhằm đánh giá được tình hình tài chính và tình
hình hoạt động để từ đó có nh n định đúng đắn về khả năng hoàn trả nợ vay của công ty.
Trong các kỹ thu t phân tích báo cáo tài chính, ở Vi t Nam hi n tại kỹ thu t phân
tích tỷ số tài chính được sử dụng nhiều nhất. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến
vi c xác định và sử dụng các tỷ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình và hoạt
động tài chính của công ty. Có nhiều loại tỷ số tài chính khác nhau. Ðể dễ dàng tiếp c n
và ứng dụng, bạn nên phân loại các tỷ số tài chính. Dựa vào cách thức sử dụng số li u để
xác định, tỷ số tài chính có thể chia thành ba loại: tỷ số tài chính xác định từ bảng cân đối
tài sản, tỷ số tài chính từ báo cáo thu nh p và tỷ số tài chính từ cả hai báo cáo vừa nêu.
Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỷ số tài chính có thể chia thành: các tỷ số thanh khoản,
các tỷ số nợ, tỷ số khả năng hoàn trả nợ và lãi vay, các tỷ số hi u quả hoạt động, các tỷ số
khả năng sinh lợi, và các tỷ số tăng trưởng.
Một khi đã nắm được tất cả các loại tỷ số tài chính có thể sử dụng trong phân tích,
kế đến bạn cần nắm vững các bước tiền hành phân tích tỷ số. Nhiều sinh viên sau khi
hoàn tất chương trình học ở nhà trường đi vào thực tiễn vẫn g p không ít khó khăn khi
đối di n với vi c phân tích tỷ số tài chính của một công ty. Ða số sinh viên không biết bắt
đầu từ đâu và kết thúc ở chỗ nào. Ðể giúp các bạn có thể dễ dàng hơn trong thực hành,
chúng tôi, sau nhiều năm nghiên cứu và tham khảo ý kiến của nhiều người thực hành, đề
nghị các bước tiến hành phân tích tỷ số tài chính như sau:
Bước 1: Xác định đúng công thức đo lường chỉ tiêu cần phân tích
Bước 2: Xác định đúng số li u từ các báo cáo tài chính để lắp vào công thức tính
Bước 3: Giải thích ý nghĩa của tỷ số vừa tính toán
Bước 4: Ðánh giá tỷ số vừa tính toán (cao, thấp, hay phù hợp)
Bước 5: Rút ra kết lu n về tình hình tài chính của công ty
Bước 6: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ số tài chính
Bước 7: Ðưa ra các khuyến nghị để khắc phục ho c củng cố các tỷ số tài chính
Bước 8: Viết báo cáo phân tích Nguyễn Minh Kiều 22
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Bài 6 2007-08
Bám ch t vào các bước này bạn không chỉ dễ dàng trong vi c phân tích các tỷ số tài
chính như được trình bày trong tài li u hướng dẫn và học t p, mà bạn còn có thể v n
dụng sáng tạo để từ đó có thể bổ sung thêm một số loại tỷ số khác phục vụ cho nhu cầu
phân tích của riêng bạn. Có điều cần lưu ý là các bước phân tích nêu trên có thể thay đổi
tùy theo mục tiêu và góc độ phân tích của bạn. Ðến đây là lúc bạn thử phân tích từng tỷ số tài chính. Tóm tt
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình sử dụng các báo cáo tài chính của một công ty cụ
thể để tiến hành các kỹ thu t phân tích như phân tích tỷ số, phân tích khuynh hướng, phân
tích cơ cấu và phân tích Du Point nhằm đánh giá tình hình tài chính của công ty để có
những quyết định phù hợp. Quan tâm đến phân tích báo cáo tài chính công ty thường gồm
có ba nhóm chính: các nhà quản lý công ty, các chủ nợ và các nhà đầu tư. Mỗi người đều
có mối quan tâm đến những khía cạnh khác nhau đối với tình hình tài chính công ty. Tuy
nhiên, hầu hết đều rất chú trọng đến phân tích tỷ số và thường sử dụng phân tích tỷ số để
đánh giá các m t sau: khả năng thanh toán, khả năng quản lý tài sản, khả năng quản lý nợ,
khả năng sinh lợi và kỳ vọng của thị trường vào giá trị công ty.
M c dù phân tích báo cáo tài chính cung cấp được nhiều thông tin hữu ích và
quan trọng nhưng nó vẫn có những m t hạn chế cần nắm vững để vượt qua ho c tránh
những tác động làm sai l ch kết quả phân tích. Phân tích báo cáo tài chính ở Vi t Nam
còn nhiều hạn chế cần vượt qua bằng cách cải thi n hơn môi trường kinh doanh, đ c bi t
là số li u bình quân ngành. Nguyễn Minh Kiều 23