Phân tích đặc điểm của giai cấp công nhân hiện nay | Trường Đại học Y Dược , Đại học Quốc gia Hà Nội
Phân tích ặc iểm của giai cấp công nhân VN và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN hiện nay?.Phân tích tính tất yếu, ặc iểm của thời kì quá ộ lên CNXH? Liên hệ Việt Nam?.Bản chất và ịnh hướng xây dựng chế ộ dân chủ XHCN ở Việt Nam?.Phân tích nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên CNXH Việt Nam và ề xuất phương hướng, giải pháp nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp ở nước ta hiện nay?. Tài liệu giúp bạn tham khảo,ôn tập và đạt kết quả cao.Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lO M oARcPSD| 47669111
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Câu 1:Phân tích ặc iểm của giai cấp công nhân VN và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân VN hiện nay?
*Về lịch sử hình thành
-Ra ời trước giai cấp tư sản vào ầu thế kỷ XX
-Là lực lượng chính trị tiên phong lãnh ạo cuộc ấu tranh giải phóng dân tộc
-Sớm giác ngộ lý tưởng, mục tiêu cách mạng
-Gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội
-Đại bộ phận xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao ộng
*Đặc iểm giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
-Là sản phẩm và lực lượng i ầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa
-Lao ộng trong nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
-Đa dạng về trình ộ công nghệ, về thành phần kinh tế và lợi ích
-Số lượng khoảng 16 triệu (6/2018), chiếm 21% tổng số lao ộng và 11% dân số
*Nội dung của sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
-Là giai cấp lãnh ạo thông qua ội tiên phong là ĐCS Việt Nam
-Đại diện cho phong trào sản xuất tiên tiến
-Tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH
-Lực lượng i ầu trong công nghiệp hóa, hiện ại hóa (Đóng góp >50% tổng sản phẩm xã hội
(GDP) và >60% ngân sách Nhà nước)
-Lực lượng nòng cốt trong khối liên minh dưới sự lãnh ạo của ĐCS Việt Nam
*Vấn ề ặt ra với giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
-Tỷ lệ người lao ộng khoảng 35-40 tuổi mất việc gia tăng → về cách thức công nghiệp hóa
-Giác ngộ chính trị chưa ều
-Đào tạo và sử dụng nhiều bất cập
-Việc làm, ời sống công nhân nhiều khó khan
-Tổ chức chính trị-xã hội trong nhiều doanh nghiệp còn yếu, nhất là doanh nghiệp FDI lO M oARcPSD| 47669111
*Phương hướng và giải pháp xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
-Giai cấp công nhân phát triển về số lượng, chất lượng và tổ chức; nâng cao giác ngộ và bản lĩnh
chính trị, trình ộ học vấn nghề nghiệp
-Chú trọng xây dựng, phát huy vai trò của công nhân, giai cấp công nhân, ội ngũ tri thức, ội ngũ doanh nhân
Câu 2: Phân tích tính tất yếu, ặc iểm của thời kì quá ộ lên CNXH? Liên hệ Việt Nam?
*Tính tất yếu của thời kỳ quá ộ lên CNXH
-Có 2 kiểu quá ộ (trực tiếp và gián tiếp)
+Quá ộ trực tiếp: từ CNTB lên CNCS ở những nước tư bản phát triển
+Quá ộ gián tiếp: từ những nước tiền tư bản hoặc chưa qua CNTB phát triển
*Đặc iểm của thời kỳ quá ộ lên CNXH
-Đan xen những yếu tố xã hội cũ và xã hội mới trên mọi lĩnh vực
-C.Mác: thực chất của thời kỳ quá ộ: quá ộ chính trị
-Lênin: làm rõ hơn quá ộ trong kinh tế
-Trên lĩnh vực kinh tế: phát triển lực lượng sản xuất; thực hiện kinh tế nhiều phần; công nghiệp
hóa, iện khí hóa, hợp tác hóa; sử dụng chuyên gia tư sản
-Trên lĩnh vực chính trị: thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, thực chất là giai cấp công
nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản và tổ chức xây dựng, xã hội mới
-Trên lĩnh vực tư tưởng-văn hóa: xác lập hệ tư tưởng mới và xây dựng nền văn hóa mới
-Trên lĩnh vực xã hội: thực hiện công bằng, bình ẳng
*Quá ộ lên CNXH ở Việt Nam
-Đặc iểm thời kỳ quá ộ lên CNXH ở Việt Nam là “bỏ qua chế ộ TBCN”
-4 trụ cột “phát triển”
+Phát triển kinh tế-xã hội là trung tâm
+Xây dựng Đảng là then chốt
+Phát triển văn hóa, con người là nền tảng tinh thần
+Củng cố quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ trọng yếu và thường xuyên -3 khâu ột phá lO M oARcPSD| 47669111
+Hoàn thiện thể chế kinh tế TT ịnh hướng XHCN
+Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
+Phát triển kết cấu hạ tầng ồng bộ
Câu 3: Bản chất và ịnh hướng xây dựng chế ộ dân chủ XHCN ở Việt Nam?
-Dân chủ là mục tiêu của chế ộ XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh)
-Dân chủ là bản chất của chế ộ XHCN (do nhân dân làm chủ, quyền thuộc về nhân dân)
-Dân chủ là ộng lực ể xây dựng CNXH (phát huy sức mạnh của nhân dân, của dân tộc)
-Dân chủ gắn với pháp luật (gắn liền với kỷ luật, kỷ cương)
-Dân chủ phải ược thực hiện trong ời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực
Câu 4: Phân tích nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên CNXH
Việt Nam và ề xuất phương hướng, giải pháp nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp,
tầng lớp ở nước ta hiện nay?
*CC xã hội-giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên CNXH ở Việt Nam
-Sự biến ổi CC xã hội-giai cấp vừa ảm bảo tính quy luật, vừa mang tính ặc thù của xã hội Việt Nam
-Trong sự biến ổi của CC xã hội-giai cấp, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp xã hội ngày
càng ược khẳng ịnh (giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, ội ngũ tri thức, ội ngũ doanh nhân, thanh niên…)
-Giai cấp công nhân Việt Nam có vai trò quan trọng ặc biệt
+Trong thời kỳ quá ộ lên CNXH, nhiệm vụ trung tâm là phát triển kinh tế, tiến hành công nghiệp
hóa, hiện ại hóa. Giai cấp công nhân-lực lượng i ầu của quá trình này sẽ có những biến ổi nhanh
cả về số lượng, chất lượng và có sự thay ổi a dạng về cơ cấu
+Giai cấp nông dân cũng với nông nghiệp, nông thôn có vị trí chiến lược quan trọng
+Trong thời kỳ quá ộ lên CNXH, giai cấp nông dân cũng có sự biến ổi, a dạng về cơ cấu giai
cấp; có xu hướng giảm dần về số lượng và tỉ lệ trong cơ cấu xã hội-giai cấp
-Đội ngũ tri thức là lực lượng lao ộng sáng tạo ặc biệt quan trọng trong tiến trình ẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước và hội nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn
hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc; là lực lượng trong khối liên minh
-Đội ngũ doanh nhân: hiện nay ở Việt Nam, ội ngũ doanh nhân ang phát triển nhanh cả về số
lượng và quy mô không ngừng tăng lên lO M oARcPSD| 47669111
*Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên CNXH ở Việt Nam
-Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên CNXH ở Việt Nam (Nội dung kinh tế):
+Đây là nội dung cơ bản quyết ịnh nhất, là cơ sở vật chất-kỹ thuật của liên minh trong thời kỳ quá ộ lên CNXH
+Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ tri thức ở
nước ta thực chất là sự hợp tác giữa họ, ồng thời mở rộng liên kết hợp tác với các lực lượng
khác, ặc biệt là ội ngũ doanh nhân… ể xây dựng XHCN
-Phương hướng xây dựng CC xã hội-giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong
thời kỳ quá ộ lên CNXH ở Việt Nam
+Một là, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh
tế với ảm bảo tiến bộ, công bằng hóa xã hội tạo môi trường và iều kiện thúc ẩy biến ổi cơ cấu xã
hội-giai cấp theo hướng tích cực
+Hai là, xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách nhằm tác ộng tạo sự biến ổi tích cực cơ cấu
xã hội, nhất là các chính sách liên quan ến cơ cấu xã hội-giai cấp
+Ba là, tạo sự ồng thuận và phát huy tinh thần oàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối
liên minh và toàn xã hội
+Bốn là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN, ẩy mạnh phát triển khoa học và
công nghệ, tạo môi trường và iều kiện thuận lợi ể phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh
+Năm là, ổi mới hoạt ộng của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng cường
khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối ại oàn kết toàn dân
Câu 5: Trình bày cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin và chính sách dân tộc của
Đảng và nhà nước ta
-Trên cơ sở tưởng của Mác, Ăngghen về vấn ề dân tộc và giai cấp, cùng sự phân tích hai xu
hướng của vấn ề dân tộc, Lênin ã nêu ra “Cương lĩnh dân tộc” với ba nội dung cơ bản:
+Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng:
• Là quyền thiêng liêng của các dân tộc
• Các dân tộc ều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau; không một dân tộc nào ược giữ ặc
quyền, ặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa, ngôn ngữ
• Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình ẳng giữa các dân tộc phải ược pháp luật
bảo vệ và phải ược thực hiện trong thực tế, trong ó việc khắc phục sự chênh lệch về trình
ộ phát triển kinh tế, văn hóa giữa các dân tộc do lịch sử ể lại có ý nghĩa cơ bản lO M oARcPSD| 47669111
• Trong quan hệ giữa các quốc gia-dân tộc, quyền bình ẳng dân tộc gắn liền với cuộc ấu
tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa bá quyền nước lớn; chống sự áp
bức, bóc lột của các nước tư bản phát triển ối với các nước lạc hậu, chậm phát triển về
kinh tế. Mọi quốc gia ều bình ẳng trong quan hệ quốc tế
+Các dân tộc ược quyền tự quyết
• Là quyền làm chủ của mỗi dân tộc, quyền tự quyết ịnh con ường phát triển kinh tế, chính
trị-xã hội của dân tộc mình
• Quyền tự do phân lập thành cộng ồng quốc gia dân tộc ộc lập và quyền tự nguyện liên
hiệp lại với các dân tộc khác trên cơ sở bình ẳng
• Khi xem xét giải quyết quyền tự quyết của các dân tộc cần ứng vững trên lập trường của giai cấp CNH
+Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
• Là tư tưởng, nội dung cơ bản trong cương lĩnh dân tộc của Lênin • Tư tưởng này thể hiện
bản chất quốc tế của giai cấp CNH, phong trào CNH và phản ánh tính thống nhất giữa sự
nghiệp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp
• Đoàn kết công nhân các dân tộc có ý nghĩa lớn lao ối với sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Nó có vai trò quyết ịnh ến việc xem xét, thực hiện quyền bình ẳng dân tộc và quyền dân tộc tự quyết
• Là yếu tố tạo nên sức mạnh bảo ảm cho thắng lợi của giai cấp công nhân và các dân tộc
bị áp bức trong cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa ế quốc *Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
-Đặc iểm dân tộc Việt Nam:
+Có sự chênh lệch về dân số giữa các tộc người
+Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
+Các dân tộc ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở ịa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
+Các dân tộc có trình ộ phát triển không ều
+Các dân tộc oàn kết gắn bó lâu ời trong cộng ồng dân tộc-quốc gia thống nhất
+Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng → tạo nên sự phong phú, a dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất
-Quan iểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam: lO M oARcPSD| 47669111
+Đảng và Nhà nước ta luôn luôn coi trọng vấn ề dân tộc và xây dựng khối ại oàn kết toàn dân tộc
có tầm quan trọng ặc biệt
+Quan iểm cơ bản của Đảng ta về vấn ề dân tộc như sau:
• Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh-quốc phòng trên ịa bàn vùng dân tộc miền núi
• Ưu tiên ầu tư phát triển kinh tế-xã hội các vùng dân tộc và miền núi
+Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
• Về chính trị: thực hiện bình ẳng, oàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc
• Về kinh tế: nội dung, nhiệm vụ kinh tế trong chính sách dân tộc là các chủ trương, chính
sách phát triển kinh tế-xã hội miền núi, vùng ồng bào các dân tộc thiểu số nhằm phát
huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc
• Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc
• Về xã hội: thực hiện chính sách xã hội, ảm bảo an ninh xã hội trong vùng ồng bào dân tộc thiểu số
• Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở ảm bảo ổn ịnh
chính trị, thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an ninh xã hội
• Thực hiện úng chính sách dân tộc hiện nay ở Việt Nam là phải phát triển toàn diện về
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng các ịa bàn vùng dân tộc thiểu số,
vùng biên giới, rừng núi, hải ảo của tổ quốc
Câu 6: Những biến ổi của gia ình Việt Nam trong thời kỳ quá ộ lên CNXH?
*Sự biến ổi của gia ình Việt Nam trong thời kỳ quá ộ lên CNXH
-Biến ổi về quy mô, kết cấu của gia ình
+Quy mô gia ình ngày nay tồn tại xu hướng thu nhỏ hơn so với trước kia, số thành viên trong gia ình trở nên ít i
+Tất nhiên, quá trình biến ổi ó cũng gây những phản ứng chức năng
+Với những thành tựu khoa học hiện ại, hiện nay việc sinh ẻ ược các gia ình tiến hành một cách chủ ộng, tự giác
-Biến ổi chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
+Hiện nay, kinh tế gia ình ang trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế quốc dân lO M oARcPSD| 47669111
+Sự phát triển của kinh tế hàng hóa và nguồn thu nhập bằng tiền của gia ình tăng lên làm cho gia
ình trở thành một ơn vị tiêu dùng quan trọng trong xã hội
-Biến ổi chức năng giáo dục
+Giáo dục gia ình hiện nay phát triển theo xu hướng sự ầu tư tài chính của gia ình cho giáo dục con cái tăng lên
+Tuy nhiên, sự phát triển của hệ thống giáo dục xã hội, cùng với sự phát triển kinh tế hiện nay,
vai trò của giáo dục các chủ thể trong gia ình có xu hướng giảm
-Biến ổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm
+Trong gia ình Việt Nam hiện nay, nhu cầu thỏa mãn tâm sinh lý-tình cảm ang tăng lên
+Tác ộng của công nghiệp hóa và toàn cầu hóa dẫn tới tình trạng phân hóa giàu nghèo
+Cùng với ó, vấn ề ặt ra là cần thiết phải thay ổi tâm lý truyền thống -Sự biến ổi gia ình
+Biến ổi hôn nhân và quan hệ vợ chồng
+Biến ổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia ình
-Biến ổi về thực hiện các chức năng của gia ình
+Tái sản xuất của con người: Chủ ộng
+Kinh tế và tổ chức tiêu dùng: sản xuất hàng hóa, kinh tế thị trường
+Giáo dục: ầu tư tài chính cho giáo dục con cái tăng lên
+Thỏa mãn nhu cầu tâm, sinh lý, tình cảm gia ình: ược coi là yếu tố quyết ịnh sự bền vững của gia ình
-Biến ổi về quan hệ trong gia ình
+Quan hệ hôn nhân, quan hệ vợ chồng
+Quan hệ giữa các thế hệ
+Một số giá trị, chuẩn mực của gia ình thay ổi
*Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia ình Việt Nam hiện nay
-Kế thừa những giá trị của gia ình truyền thống ồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại về
gia ình trong xây dựng gia ình Việt Nam hiện nay
-Tiếp thu phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia ình văn hóa lO M oARcPSD| 47669111
-Thứ nhất, tăng cường sự lãnh ạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và phát triển gia ình Việt Nam
-Thứ hai, ẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội, nâng cao ời sống vật chất, kinh tế hộ gia ình
-Thứ ba, kế thừa những giá trị của gia ình truyền thống ồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân
loại về gia ình trong xây dựng gia ình Việt Nam hiện nay
-Thứ tư, tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia ình văn hóa