









Preview text:
lOMoAR cPSD| 61559320
Câu 1 : Vấn đề cơ bản của triết học là gì ? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học ?
Câu 2 : Tại sao mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức là vấn đề cơ bản của triết học ?
+ Vấn đề cơ bản nhất của triết học đặc biệt là triết học hiện đại là mối quan hệ giữa tư duy và tồn
tại trong đó tư duy có thể hiểu là ý thức tinh thần và tồn tại là vật chất.
+ Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt chính:
Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi giữa ý thức và vật chất cái nào có trước cái nào có sau và cái
nào quyết định cái nào.
Mặt thứ hai trả lời câu hỏi liệu con người có tự nhận thức được thế giới hay không.
+ Tư duy và tồn tại là hai mặt quan trọng nhất của triết học bởi vì
Trong cuộc sống có rất nhiều sự vật hiện tượng khác nhau nhưng có hai hiện tượng chính
là hiện tượng ý thức tinh thần và hiện tượng vật chất , mối quan hệ giữa hai hiện tượng
này bao trùm cả thế giới
Giải quyết vấn đề này là cơ sở để giải quyết các vấn đề còn lại của triết học
Đồng thời là cơ sở xác định lập trường tư tưởng , thế giới quan của các nhà triết học cũng
như học thuyết của họ vậy.
Tất cả các nhà triết học và học thuyết của họ đều trực tiếp hoặc gián tiếp giải quyết mối
quan hệ trên + Cách giải quyết mặt thứ nhất:
CNDV chất phác thời cổ đại : Quan niệm về một thế giới trực quan cảm tính , chất phác
nhưng lại lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích về thế giới
CNDV siêu hình (TK 17 18) : Coi thế giới như một cỗ máy khổng lỗ , các bộ phận biệt lập
tĩnh lại , còn hạn chế về phương pháp siêu hình , máy móc nhưng đã chống lại quan niệm
của CNDT tôn giáo giải tích về thế giới
CNDV biện chứng : Do CMÁC và Ăngghen sáng lập sau đó LêNin kế thừa và phát triển khắc
phục hạn chế CNDV trước đố phản ánh đúng hiện thực công cụ nhận thức và cải tạo thế giới
CNDT khác quan : Cho rằng tính khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người
CNDT chủ quan : Cho rằng mọi sự vật hiện tượng trong thế giới đều là phức hợp của
những cảm giác của con người.
Các nhà triết học nhị nguyên luận cho rằng vật chất và ý thức // tồn tại không trong mối
quan hệ quyết định và ko cái nào quyết định cái nào.
Trong quá trình phát triển các nhà triết học nhị nguyên luận lại trượt theo CNDT
+ Cách giải quyết mặt thứ hai lOMoAR cPSD| 61559320
Khả tri luận : Con người hoàn toàn hiểu được bản chất của sự vật hiện tượng nhưng cái
mà con người hiểu được về nguyên tắc là phù hợp với chính sự vật .
Bất khả tri luận : Con người hoàn toàn không hiểu được bản chất thực sự của sự vật hiện
tượng. Con người chỉ hiểu được đặc điểm tính chất vẻ bề ngoài sự ngẫu nhiên của sự vật hiện tượng.
Câu 3 Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình và ý nghĩa
của hai phương pháp tư duy đó?
- Phương pháp biện chứng :
+ Thể hiện qua ba mặt đầu tiên là phương pháp biện chứng tự phát cổ đại , tiếp theo là
phương pháp biến chứng duy tâm của heghen trong trết học cổ điển của Đức và phương
pháp biện chứng duy vật do Cmác và ăngghen xây dựng trong nhưng năm 40 của thế kỉ 19 + Bản chất :
Nhận thức được sự vật ,hiện tượng trong một mối quan hệ quy định ràng buộc , tác động
qua lại lẫn nhau vừa thấy được bộ phận vừa thấy được toàn thể.
Nhận thức được sự vật hiện tượng trong trạng thái luôn vận động , nằm trong khuynh
hướng chung là phát triển . Đó là quá trình thay đổi về chất của sự vật
Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chính bản thân của sự vật hiện tượng . Đó là quá
trình đấu tranh giữa các mặt đối lập giải quyết mâu thuẫn nội tại của chúng.
+ Vai trò : Phương pháp biện chứng là công cụ hữu hiệu giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới.
- Phương pháp siêu hình :
+ Được thể hiện trong chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỉ 17 18 + Bản chất:
Nhận thức được sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập tách rời chỉ thấy được bộ phận
không thấy được toàn thể.
Nhân thức được sự vật hiện tượng trong trạng thái tĩnh lại , không vận động , không phát
sinh phát triển nếu có biến động thì cũng chỉ là biến động về lượng của sự vật, hiện tượng
Nguồn gốc của sự biến động đó nằm ngoài sự vật hiện tượng
+ Vai trò : Phương pháp tư duy siêu hình có tác dụng trong một phạm vi nhất định nhưng
sẽ bị hạn chế trong những luc giải quyết vấn đề vận động và các mối liên hệ. lOMoAR cPSD| 61559320 Chương 3
Câu 1 Trong kết cấu của LLSX , yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất ? Vì sao ?
Câu 2 Trong kết cấu của LLSX , yếu tố nào giữ vai trò động nhất , cách mạng nhất ? Vì sao ?
Câu 3 Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay ? Cho ví dụ ?
+ Khái niệm LLSX: là sự kết hợp giữa con người lao động và tư liệu sản xuất để tạo ra sức
sản xuất và năng lực thực tiễn để làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu
cầu nhất định của con người và xã hội.
+ Cấu trúc của LLSX gồm 2 mặt :
Kinh tế kỹ thuật (tư liệu sản xuất) : Là điều kiện vật chất cần thiết để tạo ra tổ chức sản
xuất , bao gồm tư liệu sản xuất và đối lượng lao động.
Kinh tế xã hội : Là con người có tri thức , kinh nghiệm , kỹ năng lao động và năng lực sáng
tạo nhất định trong quá trình sản xuất.
+ Kết cấu của LLSX gồm
Con người lao động Tư liệu sản xuất:
- Tư liệu lao động : công cụ lao động và phương tiện lao động
- Đối tượng lao động : có sẵn trong tự nhiên và đã được qua chế biến
+ Trong kết cấu của LLSX , con người lao động và công cụ lao động là hai yếu tố cơ bản
nhất , trong đó con người lao động là yếu tố quyết định nhất và công cụ lao động là yếu
tố động nhất , cách mạng nhất.
+ Đặc trưng của LLSX là mối quan hệ giữa con người lao động và công cụ lao động
+ Con người lao động được coi là yếu tố quyết định nhất trong kết cấu của LLSX vì :
Con người là lực lượng chính sáng tạo ra những công cụ lao động và sử dụng công cụ lao
động tác động vào tự nhiên và tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Vậy nên các giá trị , hiệu
quả sử dụng của công cụ lao động phụ thuộc vào kỹ năng kinh nghiệm trình độ và năng
lực sáng tạo của người lao động
Con người lao động là chủ thể của quá trình sản xuất quyết định đến mục địch , mục tiêu
, nhiệm vụ , kết quả , năng suất , … của quá trình sản xuât. lOMoAR cPSD| 61559320
Thông qua quá trình lao động, kinh nghiệm và kỹ năng của con người ngày càng tăng đặc
biệt là hàm lượng trí tuệ của con người tăng đáng kể do đó con người lao động là yếu tố quyết định nhất.
+ Công cụ lao động được coi là yếu tố động nhất , cách mạng nhất trong kết cấu của LLSX vì :
Trong quá trinh lao động sản xuất con người luôn muốn cải tiến và phát minh ra công cụ
lao động mới để thỏa mãn nhu cầu của con người như tăng năng xuất lao động giảm thời
gian lao động , giảm công sức lao động, … đó là lý do khiến công cụ lao động là yếu tố động nhất.
Sự thay đổi của công cụ lao động khiến lực lượng sản xuất phát triển không ngừng kéo
theo sự thay đổi về mối quan hệ sản xuất từ đó thay đổi luôn phương thức sản xuất .
Phương thức sản xuất mới ra đời thay thế phương thức sản xuất cũ. Đó là lý do công cụ
lao động là yếu tộ cách mạng nhất.
Công cụ lao động là nguyên nhân sâu xa của mọi biến đổi kinh tế trong lịch sử , là thước
đo trình độ phát triển tự nhiên của con người, là tiêu chuẩn để phân biệt các thời đại kinh tế với nhau. lOMoAR cPSD| 61559320
+ Khoa học trở thành LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay bởi vì :
Khoa học trực tiếp tạo ra hàng loạt các loại hàng hóa đặc biệt như phát minh sáng chế,
các quy trình công nghệ và đang trở thành nghành sản xuất với đầu tư ngày càng tăng.
Khoa học ngày càng thâm nhập sâu vào từng yếu tố trong LLSX và đang trờ thành móc
khâu quan trọng trong quá trình sản xuất đồng thời là nguyên nhân của mọi sự biến đổi
trong lao động sản xuất
Các phát minh khoa học giúp đất nước có nhiều nghành nghệ mới , công nghệ mới ,
nguyên vật liệu mới , năng lượng mới
Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của con người tạo ra năng lượng kỹ năng lao động
và tri thức quản lý cho con người
Các phát minh khoa học mới giúp đất nước có nhiều nghành nghề mới như công nghệ
bán dẫn , trí tuệ nhân tạo,…. Đặc biệt nhờ có khoa học đã giúp con người tỉm ra được
nhiều nguyên vật liệu mới như vật liệu nanô từ đó tạo ra được nhiều vật chất để thỏa
mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người. ( ví dụ)
Câu 4 Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX ?
Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong thời kỳ đổi mới ?
+ Khái niệm LLSX là sự kết hợp giữa con người lao động và tư liệu sản xuất để tạo ra sức
sản xuất và năng lực thực tiễn để làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu của con người. + Kết cấu của LLSX :
Con người lao đông Tư liệu sản xuất :
o Tư liệu lao động gồm công cụ lao động và phương tiện lao động.
o Đối tượng lao động đã có sẵn trong tự nhiên và đã được qua chế biến.
Trong kết cấu của LLSX , con người lao động và công cụ lao động là hai yếu tố cơ bản nhất
trong đó con người lao động là yếu tố quyết định nhất và công cụ lao động là yếu tố động nhất , cách mạng nhất.
Đặc trưng của LLSX là mối quan hệ giữa con người lao động và công cụ lao động
+ Khái niệm về QHSX là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế vật chất giữa người với người
trong quá trình sản xuất vật chất + Kết cấu của QHSX :
Quan hệ về sở hữu trong tư liệu sản xuất
Quan về trong tổ chức pháp lý quy trình sản xuất
Quan hề về phân phối sản phẩm lao động lOMoAR cPSD| 61559320
Các mặt trong QHSX có mối quan hệ hữu cơ , tác động qua lại với nhau , chi phối ảnh
hưởng lẫn nhau . Trong đó , quan hệ về sở hữu trong tư liệu sản xuất.
+ Tính chất của LLSX là tính chất cá nhân hoặc tính chất xã hội trong việc sử dụng tư liệu sản xuất
+ Trình độ của LLSX là trình độ công cụ lao động , trình dộ tổ chức phân công công việc lao
động , trình độ áp dụng khoa học vào sản xuất ,trình độ kinh nghiệm kỹ năng lao động.
Trình độ của LLSX biểu hiện thông qua cách chinh phục tự nhiên của con người . + Nội dụng quy luật :
LLSX và QHSX là hai mặt của một phương thức sản xuất ,hai mặt này tác động qua lại nhau,
trong đó LLSX nắm vai trò quyết định QHSX .
Đồng thời QHSX cũng tác động ngược lại với LLSX.
Vai trò của LLSX trong việc quyết định QHSX :
o LLSX là nội dung quá trình sản xuất. LLSX có tính năng động tính cách mạng và
thường xuyên vận động phát triển. QHSX là một hình thức xã hội của quá trình sản
xuất có tính ổn định tương đối. LLSX vận động phát triển thường xuyên không
ngừng dẫn đến mâu thuẫn với tính đứng im tương đối của QHSX. QHSX từ tạo
điều kiện cho LLSX đến phát triển thành sự kìm hãm sự phát triển của LLSX
o Do nhu cầu sản xuất của xã hội hiện nay một QHSX mới ra đời thay thế QHSX cũ .
Vậy nên , LLSX chấp nhận sự ra đời của QHSX mới , quyết định tính chất và nội dung của QHSX đó
Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX o Do QHSX có tính tương đối nên tác động
ngược trở lại LLSX . Sự tác động đó được thể hiện thông qua sự phù hợp biện chứng giữa
HSX và trình độ của LLSX o Khi QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX ,
các yếu tố trong LLSX sẽ phát triển sẽ có quy định mục đích , xu hướng phát triển cho
nền sản xuất, đồng thời tạo động lực thúc đẩy quá trình phát triển.
o Khi QHSX không phù hợp với trình độ phát triển của LLSX sẽ kìm hãm sự phát triển
của các yếu tố trong LLSX tạo ra mẫu thuẫn giữa LLSX mới và QHSX cũ khi đó con
người phát hiện và giải quyết vấn đề , sau đó thay thế để phù hợp hơn với nên
sản xuất để có thể tăng lên một tầm cao mới.
Sự vận động của ĐCSVN :ĐCSVN đã luôn nhận thức và vận dụng đúng đắn sáng tạo QL
này : o Thể hiện ở chủ trương phát triển LLSX : Chủ trương đẩy mạnh phát triển LLSX ,
thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa , đầu tư phát triển chuyển giao công nghệ. Đặc biệt
là đầu tư nguồn nhân lực điển hình là nguồn nhân lực chất lượng cao. o Đổi mới tư duy
kinh tế thay đổi QHSX : Bên cạnh đó là chủ trương thay đổi QHSX thúc đẩy quá trình cổ
phần hóa , quá trình tái cơ cấu giữa các tập đoàn kinh tế lớn và các tập đoàn tín dụng lớn,
… để phù hợp với trình độ phát triển của LLSX. lOMoAR cPSD| 61559320
Câu 5 : Phân tích mqh biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội? ĐCSVN đã vận dụng mqh
này ntn trong thời kỳ đổi mới? *Các khái niệm
- Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
- Các yếu tố cơ bản trong tồn tại xã hội :
+ Phương thức sản xuất gồm LLSX và QHSX
+ Điều kiện tự nhiên , hoàn cảnh địa lý + Dân số , mật độ dân số
Ý thức xã hội là phương thức sinh hoạt tinh thần của đời sống xã hội bao gồm các quan
điểm , tư tưởng , tình cảm , tâm trạng , truyền thống của cuộc sống xã hội được nảy
sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn lịch sử nhất
định. Ý thức xã hội được biểu hiện thông qua ý thức cá nhân
*Kết cấu của tồn tại xã hội
- Cắn cứ vào lĩnh vực phản ánh : Ý thức chính trị , pháp quyền , đạo đức , tôn giáo , nghệ thuật ,
khoa học , triết học ,…
- Căn cứ vào trình độ phản ảnh : Ý thức xã hội thông thường , ý thức xã hội lýluận
- Căn cứ vào tính tự giác tự phát của quá trình phản ánh : Tâm lý xã hội , hệ tư tưởng
*Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội :
- Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội :
+ Tồn tại xã hội là nguồn gốc , là cơ sở của sự hình thành phát triển của ý thức xã hội. YTXH
được sinh ra từ tồn tại xã hội , phát triển phụ thuộc vào tồn tại phát triển
+ Tồn tại xã hội là cái được phản ánh , ý thức xã hội là cái phản ánh , ý thức xã hội phản
ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn lịch sử nhất định
+ Nếu tồn tại xã hội thay đổi thì sớm muộn ý thức xã hội cũng sẽ thay đổi theo.
- Tính tương đối của ý thức xã hội :
+ Ý thức xã hội tương đối lạec hậu so với tồn tại xã hội
+ Khi tồn tại xã hội phát triển , ý thức xã hội ko kịp phản ánh sự phát triển đó.
+ Do phong tục tập quán , thói quen truyền thống , sợ bảo thủ của 1 ssố ý thức xã hội ,
cho nên khi tồn tại xã hội thay đổi , ý thức xã hội ko phản ánh được. lOMoAR cPSD| 61559320
+ Ý thức xã hội gắn liền với lợi ích của các giai cấp nhất định trong lịch sử . Những tư
tưởng lạc hậu thường được bảo tồn để duy trì và bảo vệ lợi ích của họ.
- Ý thức xã hội có thể vượt qua được tồn tại xã hội :
+ Trong những điều kiện nhất định , tư tưởng con người đặc biệt là tư tưởng khoa học
tiên tiến có thể vượt xa tồn tại xã hội . Đó là các giả thuyết khoa học và dự báo khoa học.
*Sự vận dụng của ĐCSVN :
- Phát triển kinh tế , nâng cao đời sống vật chất của xã hội
- Phát triển đời sống xã hội tinh thần (pháp quyền , đạo đức , khoa học , giáo dục )
Câu 6 Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội ? Cho ví dụ chứng minh *Các khái niệm
- Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất , những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
*Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội:
- Phương thức sản xuất gồm : LLSX và QHSX
- Điều kiện tự nhiên , hoàn cảnh địa lý
- Dân số , mật độ dân số ,…
-> Ý thức xã hội là phương thức sinh hoạt tinh thần của đời sống xã hội bao gồm các quan điểm ,
tư tưởng , tình cảm , tâm trạng , truyền thống của cuộc sống xã hội và được nảy sinh từ tồn tại xã
hội và phản ánh tồn tại xã hội trong quá trình lịch sử nhất định. Ý thức xã hội được thể hiện thông qua ý thức cá nhân.
- Giải thích vì sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội :
+ Do tồn tại xã hội phát triển nhanh , cho nên ý thức xã hội ko kịp phản ánh sự phát triển đó.
+ Do sức mạnh của phong tục tập quán thói quen truyền thống , sự bảo thủ của một số ý thức xã
hội nên khi tồn tại xã hội thay đổi , ý thức xã hội không kịp phản ánh.
+ Ý thức xã hội gắn liền với những lợi ích của những giai cấp nhất định trong lịch sử. Những tư
tưởng lạc hậu thường được lưu giữ để duy trì và bảo vệ lợi ích của họ.
*Ví dụ : Phong tục tập quán lạc hậu ở một số địa phương , sự ra đời của công cụ mới khiến cho
nhiều người chưa cập nhật thông tin dẫn đến chưa hiểu và chưa sử dụng được. lOMoAR cPSD| 61559320
Câu 7 : Tính vượt trước của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội ? Ý nghĩa của nó trong việc xây dựng
đời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay> *Các khái niệm
- Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
- Ý thức xã hội là phương thức sinh hoạt tinh thần của đời sống xã hội bao gồm các quan điểm ,
tư tưởng tình cảm tâm trạng truyền thống của cuộc sống xã hội , nảy sinh từ tồn tại xã hội và
phản ánh tồn tại xã hội trong những giai doạn lịch sử nhất định. Ý thức xã hội được thể hiện
thông qua ý thức cá nhân.
*Kết cấu của tồn tại xã hội
- Căn cú vào lĩnh vực phảnh ánh : YT chính trị ,pháp quyền , đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật , khoa học , triết học.
- Căn cứ vào trình độ phản ánh : YTXH thông thường và lý luận
- Cắn cứ vào tính tự phát tự giác của quá trình phàn ánh : Hệ tư tưởng , tâm lý xã hội.
*Ý thức xã hội có thể vượt xa so với tồn tại xã hội
- Trong điều kiện nhất định , nhiều tư tưởng con người có khả năng phát triển nhanh hơn cả sự
phát triển của tồn tại xã hội , có thể là dự báo tương lại , có tác dụng tổ chức chỉ đạo hoạt đọng
thực tiễn. Đó là các tư tưởng KH tiên tiến, các giả thuyết KH , dư báo KH *Ví dụ :
- Thuyết tương đối của Albert Ánhstein : đã dự đoán được tính tương đối của không gian và thời
gian , đồng thời đưa ra công thức nổi tiếng E =mc^2. Ban đầu, thuyết này được cho rằng là vượt
xa ứng dụng thực tiễn nhưng nó đang là lý thuyết cho sự phát triển của năng lực hạt nhân ,
công nghệ GPS , các lĩnh vực vật lý hiện đại hiện nay.
- Sự vượt trước của ý thức xã hội chỉ có tác dụng phản ánh đúng mối liên hệ bản chất tất yếu
khách quan của tồn tại xã hội…
- Ý thức xã hội có thể vượt qua tồn tại xã hội là do ý thức xã hội có tính độc lập tương đối , là do
khả năng phát huy tính sáng tạo trong quá tình phản ánh tồn tại xã hội. *Ý nghĩa
- Trong hoạt động thực tiễn , đòi hỏi phát huy yếu tố con người , phát huy tính năng động , sáng
tạo tích cực của ý thức xã hội
- Trong sự nghiệp đổi mới , phát triển đất nước, ĐCSVN chủ trương đầu tư phát triển nguồn nhân
lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Đồng thời , gợi lên lòng yêu nước
, ý chí quật cường , sáng tạo của nhân dân lOMoAR cPSD| 61559320
- Sự vượt trước cảu ý thức xã hội yêu cầu khắc phúc quan điểm bảo thủ trì trệ thái độ thụ động
và ko có tính sáng tạo trong cuộc sống.