/29
lOMoARcPSD| 61591627
CHƯƠNG 1+2
Câu 1.(6 iểm) Vấn bản của Triết học gì? Phân tích nội dung vấn bản
của triết học?
* Khái niệm vấn ề cơ bản của triết học, chỉ ra hai mặt vấn ề cơ bản của triết học.
- Khái niệm: Vấn bản lớn của mọi triết học, ặc biệt của triết học hiện ại,
vấn ề quan hệ gia tư duy và tồn tại - Hai mặt vấn ề cơ bản của triết học :
+ Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi: Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái
nào có sau, cái nào quyết ịnh cái nào?
+Mặt thứ hai trả lời câu hỏi: Con người có khả năng nhận thức ược
thế giới hay không?
* Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa ý thức và vật chất là vấn ề cơ bản của
triết học bởi vì:
- Trong thế giới nhiều svật hiện tượng khác nhau nhưng 2 hiện tượng
chính hiện tượng vật chất hiện tượng ý thức tinh thần. Mối quan hệ giữa 2 hiện
tượng này bao trùm lên toàn bộ thế giới.
- Giải quyết mối quan hệ này sở, nền tảng giải quyết những vấn còn
lại của triết học
- Giải quyết vấn ề này là cơ sở ể xác ịnh lập trường tư tưởng thế giới quan của
các nhà triết học cũng như các học thuyết của họ
- Tất cả các nhà triết học và các trường phái triết học ều trực tiếp hoặc gián tiếp
giải quyết mối quan hệ này
* Các cách giải quyết vấn ề bản của triết học
- Cách giải quyết mặt thứ nhất
+ Chủ nghĩa duy vật
CNDV : cho rằng vật chất có trước , ý thức có sau, vật chất quyết ịnh ý thức
3 hình thức của CNDV.
CNDV chất phác cổ i: Quan niệm về thế giới mang tính trực quan,cảm
tính, chất phác nhưng ã lấy bản thân giới tự nhiên ể giải thích về thế giới.
CNDV siêu hình thế kỷ 17, 18: Quan niệm thế giới như một cỗ máy
khổng lồ, các bộ phận biệt lập tĩnh tại. Tuy còn hạn chế về phương pháp luận siêu
lOMoARcPSD| 61591627
hình, máy móc nhưng ã chống lại quan iểm duy tâm tôn giáo
giải thích về thế gii
CNDV biện chứng : do Các Mác và Ph. Ăngghen xây dựng: Do Mác
Ănghen sáng lập –Lênin kế thừa phát triển ã khắc phục hạn chế của CNDV trước
ó , phản ánh úng hiện thực, là công cụ ể nhận thức và cải tạo thế giới.
+Chủ nghĩa duy tâm
CNDT :cho rằng ý thức có trước vật chất có sau , ý thức quyết ịnh vật thức
2 hình thức của CNDT.
CNDT khách quan: Tinh thần khách quan có trước và tồn tại ộc lập với
con người.
CNDT chquan: Mọi sự vật hiện tượng trong thế giới chỉ phức hợp
của những cảm giác con người.
+ Nhị nguyên luận.
Các nhà triết học nhị nguyên cho rằng: vật chất và ý thức cùng song song tồn
tại, không nằm trong quan hệ quyết ịnh nhau, không cái nào quyết ịnh cái nào.
Trong qua trình phát triển, các nhà triệt học nhị nguyên lại trượt theo chủ
nghĩa duy tâm
- Cách giải quyết mặt thứ hai
+ Khả tri luận: Khẳng nh con người hoàn toàn có thhiểu ược bản chất sự vật, hiện
tượng. Những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với chính sự vật.
+ Bất khả tri luận: Khẳng ịnh con người không thể hiu ược bản chất thật sự của các
sự vật, hiện tượng. Con người chỉ có thể hiểu ược những tính chất, ặc iểm bề ngoài
ngẫu nhiên của các sự vật, hiện tượng.
Câu 2. Tại sao mối quan hệ giữa duy tồn tại hay giữa vật chất ý thức
là vấn ề cơ bản của triết học? ( ý 1 + ý 2 câu 1 )
Câu 3. Phân tích sự ối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu
hình? Ý nghĩa của hai phương pháp tư duy ó?
*Phương pháp biện chứng
- Được thể hiện trong ba hình thức cơ bản của Phép biện chứng: Phép biện chứng tự
phát thời cổ ại, Phép biện chứng duy tâm của Hê ghen trong triết học ciển Đức
Phép biện chứng duy vật do C. Mác cùng Ph.Ăng ghen xây dựng vào những
năm 40 của thế kỷ 19.
lOMoARcPSD| 61591627
- Bản chất:
+ Nhận thức các svật, hiên tượng trong mối liên hệ quy ịnh, ràng buộc, tác ộng qua
lại lẫn nhau, vừa thấy bộ phận, vừa thấy toàn thể.
+ Nhận thức các sự vật, hiện tượng trong trạng thái luôn vận ộng biến ổi, nm trong
khuynh hướng chung là phát triển. Đó là quá trình thay ổi về chất của sự vật.
+ Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chính bản thân các sự vật hiên tượng. Đó
là quá trình ấu tranh giữa các mặt ối lập giải quyết mâu thuẫn nội tại của chúng.
-Vai trò: Phương pháp duy biện chứng là công cụ hữu hiệu giúp con người nhận
thức và cải tạo thế giới
*Phương pháp siêu hình
- Được thể hiện trong chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ 17, 18
- Bản chất
+ Nhận thức các sự vật, hiện tượng ở trạng thái cô lập, tách rời, chỉ thấy bộ phận mà
không thấy toàn thể
+ Nhận thức các sự vật, hiện tượng ở trạng thái tĩnh tại, không vận ộng, không phát
sinh phát triển. Nếu có biến ổi chỉ là sự biến ổi về lượng của sự vật, hiện tượng
+ Nguồn gốc của sự biến ổi nằm ngoài các sự vật, hiên tượng
- Vai trò: Phương pháp tư duy siêu hình có vai trò nhất ịnh trong một phạm vio ó
nhưng bị hạn chế khi giải quyết các vấn ề về vận ộng và các mối liên hệ.
Câu 4.(6 iểm ) Tại sao nói, triết học Mác ra ời là một tất yếu lịch sử?
* Điều kiện kinh tế xã hội
- Nửa ầu thế kỉ XIX phương thức sản xuất tư bản Tây Âu phát triển mạnh mẽ dẫn
ến mâu thuẫn trong lòng xã hội giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Hàng
loạt cuộc ấu tranh của giai cấpsản nổ ra khắp Châu Âu: Anh, Pháp, Đức,….
Điều ó chứng tỏ giai cấp sản ã trở thành lực lượng tiên phong trong cuộc ấu
tranh òi công bằng, tiến bộ xã hội.
- Thực hiện cách mạng của giai cấp vô sản òi hỏi cần phải có 1 lý luận khoa học
soi sáng trong cuộc ấu tranh của giai cấp sản. triết học Mác
ra ời ã áp ứng yêu cầu ó.
* Nguồn gốc lý luận
lOMoARcPSD| 61591627
- Triết học cổ iển Đức ( Hêghen + Phơbách): Hêghen nhà triết học ầu tiên xây
dựng phép biện chứng một cách hoàn chỉnh nhưng phép biện chứng của ông
phép biện chứng duy tâm. C.Mác ã kế thừa các biện chứng của Hêghen trên cơ sở
lọc bỏ các yếu tố duy tâm thần xây dựng phép biện chứng duy vật ồng thời
C.Mác ã kế thừa các quan iểm duy vật tiến bộ của Phơ báhc ể xây dựng chủ nghĩa
duy vật biện chứng.
- Kinh tế chính trị học cổ iển Anh (A. Smit + D. Ricac ô): C.Mác ã kế thừa các quan
iểm tiến bộ về kinh tế, ặc biệt là học thuyết vgiá trcủa A.Smit và Ricac ô tạo lập
cơ sở cho việc xây dựng các quan iểm duy vật về lịch sử.
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp (Xanh Ximông + Phuriê): C.Mác ã kế tha
các quan iểm tiến bộ về xã hội của Xanh xi mông và
Phuriê, và biến Chủ nghĩa xã hội không tưởng thành Chủ nghĩa xã hội khoa
học.
* Tiền ề khoa học tự nhiên:
- Định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến
hóa của Đac- Uyn
=> Những phát minh trên ã vạch ra mối liên hệ giữa những dạng tồn tại khác
nhau, các hình thức vận ộng khác nhau trong tính thống nhất vật chất của thế
giới. Đồng thời cung cấp sở tri thức khoa học phát triển duy biện chúng
vượt khỏi tính tphát của phép biện chứng cổ ại, thoát khỏi vỏ thần của
phép biện chúng duy tâm.
* Vai trò của nhân tố chủ quan
- Xuất thân ttầng lớp trên của xã hội ương thời nhưng C.Mác và Ph.Ăngghen
ều tích cực tham gia vào các hoạt ộng thực tiễn.
- Hai ông ã hiểu sâu sắc cuộc sống khốn khó của giai cấp côngnhân trong nền
sản xuất TBCN nên ã ứng trên lợi ích của giai cấp công nhân.
- Hai ông ã xây dựng hệ thống lý luận cung cấp cho giai cấp công nhân một
công cụ sắc bén ể nhận thức và cải tạo thế giới.
Câu 5.(6 iểm ) Phân tích ịnh nghĩa vật chất của Lênin rút ra ý nghĩa khoa
học của ịnh nghĩa?
* Quan iểm của CNDV trước Mác về vật chất.
- Thời kỳ cổ ại: Đồng nhất vật chất với nước, lửa, không khí, ‘’nguyên tử’’…
lOMoARcPSD| 61591627
- Thế kỷ XVII XVIII: Đồng nhất vật chất với khối lượng, giải thích svận
ộng của thế gii trên nền tảng cơ học, tách rời vật chất khỏi vận ộng.
* Hoàn cảnh ra ời của ịnh nghĩa
Cuối thế kỉ 19, KHTN phát triển, hàng loạt các phát minh ra ời. Các nhà KH ã tìm
ra cấu tạo nguyên tử Từ ó dẫn ến khủng hoảng vthế giới quan trong lĩnh vực nghiên
cứu vật lý cũng như khủng hoảng về thế giới quan duy vật. CNDT ã lợi dụng cơ hội
này chống lại CNDV. Trong hoàn cảnh ó, các nhà triết học DV cần phải có một ịnh
nghĩa mới về vật chất.
* Định nghĩa vật chất của Lênin: ‘’Vật chất một phạm trù triết học ng ch
thực tại khách quan ược em lại cho con người trong cảm giác, ược cảm giác
của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, tồn tại không lệ thuộc vào cảm
giác’’.
* Phân tích nội dung ịnh nghĩa:
- Lênin ã sử dụng phương pháp ặc biệt: ối lập vật chất với ý thức ịnh
nghĩa vật chất. Vật chấtmột phạm trù triết học (khái niệm rộng chứ không
phải vật chất trong các khoa học cụ th.
- Vật chất là thực tại khách quan, tức là tất cả những gì tồn tại bên ngoài,
ộc lập với ý thức con người, con người ã nhận thức ược hoặc chưa nhận thức
ược. Do ó tồn tại khách quan là thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi
dạng vật chất.
- Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi trực tiếp hoặc gián tiếp
tác ộng lên các giác quan của con người. Ý thức con người chỉ là sphản ánh
thế giới vật chất vào bộ não người.
* Ý nghĩa khoa học của ịnh nghĩa:
- Giải quyết triệt cả hai mặt vấn ề cơ bản của triết học trên lập trường ca
CNDVBC.
- Khắc phục ược những hạn chế trong quan niệm về vật chất của
CNDV trước Mác. Bác bỏ quan iểm của CNDT bất khả tri luận. -
Định hướng cho các nhà khoa học cụ thtrong việc tìm kiếm những hình
thức tồn tại mới của vật chất. Tạo lập sở luận cho việc xây dựng
quan iểm duy vật về lịch sử.
Câu 6. Tại (6 iểm)sao vận ộng là phương thức tồn ti của vật chất?
* Quan iểm của CNDVSH về vận ộng: Vận ộng chỉ có một hình thức duy nhất
vận ộng học - tức sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong không
lOMoARcPSD| 61591627
gian thời gian. Nguồn gốc của vận ng nằm bên ngoài các sự vật, hiện
tượng.
* Quan iểm của CNDV biện chứng về vận ộng
- Định nghĩa vận ộng: Vận ộng mọi sbiến ổi nói chung. Theo Ănghen: ‘vận
ộng, hiểu theo nghĩa chung nhất - tức ược hiểu là một phương thức tồn tại của vật
chất, một thuộc tính cố hữu của vật Chất bao gồm tất cả mọi sthay ổi mọi
quá trình diễn ra trong trụ, kể từ sự thay ổi vị trí ơn giản cho ến duy’
- Bản chất vận ộng:
+ Vận ộng phương thức tồn tại của vật chất, thuộc tính cố hu
của vật chất. âu vật chất thì ó vận ộng, không vật chất
không vận ộng.
+ Tất cả các dạng vật chất trong thế giới ều biểu hiện sự tồn tại của mình
thông qua vận ộng. Đó là quá trình tự thân vận ộng của vật chất.
+ Vận ộng không do ai sáng tạo ra và cũng không thể mất i, nó tồn tại
vĩnh viễn cùng với thế giới vật chất.
- Các hình thức cơ bản của vận ộng:
+ Vận ộng cơ học: ó là sự vận chuyển vị trí của các vật thể trong không gian
+ Vận ộng vật lý: quá trình quang nhiệt iện… diễn ra trên thế gii
+ Vận ộng hoá học: phân tích tổng hợp các phn ứng hoá học diễn ra trên thế gii
+ Vận ộng sinh học: quá trình trao i chất giữa cơ thể sống và môi trường
+ Vận ộng hội: sbiến ổi các mặt của ời sống hội và ỉnh cao là sự thay thế các
hình thái kinh tế xã hội
=> Quan hệ giữa các hình thức vận ộng: Các hình thức này có mối quan hệ mật
thiết với nhau . Mỗi sự vật thnhiều hình thức VĐ, nhưng bao giờ cũng ặc
trưng bằng một hình thức vận ộng cơ bản)
- Đứng im:
+ Đứng im một dạng ặc biệt của vận ộng, trong ó sự vật chưa thay ổi
căn bản về chất, nó còn là nó chứ chưa chuyển hoá thành cái khác.
+ Đứng im chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất ịnh chứ không phải trong
mọi quan hệ cùng một thời iểm.
+ Đứng im chỉ xảy ra với một hình thức vận ộng xác ịnh chứ không
phải với mọi hình thức vận ộng.
+ Đứng im chỉ là tương ối tạm thời, còn vận ộng là tuyệt ối.
lOMoARcPSD| 61591627
Câu 7.(6 iểm ) Phân tích quan iểm của CNDVBC về nguồn gốc và bản chất của
ý thức ?
* Nguồn gốc của ý thức
- Nguồn gốc tự nhiên:
+ Khái niệm phản ảnh: sự tái tạo những ặc iểm của dạng vật chất này
dạng vật chất khác khi chúng tác ng qua lại lẫn nhau. Mọi dạng vật
chất ều có thuộc tính phản nh.
+ 3 hình thức phản ảnh:
Phản ánh , hoá : ặc trưng cho giới tnhiên sinh mang tính thộng ,
chưa có ịnh hướng lựa chọn
Phản ánh sinh học : ặc trưng cho giới tnhiên sống , tính ịnh hướng la
chọn
Phản ánh ý thức:
Bộ não người cấu trúc ặc biệt phát triển tinh vi phức tạp, khí
quan của vật chất ý thức. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao
là bộ não người, ý thức phản nh thế vật chất vào trong bộ não.
=> Bộ não người cùng với thế giới bên ngoài tác ng vào bộ não người nguồn gốc
tự nhiên của ý thức.
-Nguồn gốc xã hi:
+ Vai trò của lao ộng ối với việc hình thành ý thức:
Lao ộng ã giải phóng con người khỏi thế giới ộng vật, mặt khác, ng giúp
con người khả năng sáng tạo ra công cụ lao ộng sử dụng những công
cụ ấy phục vụ mc ích sống của mình.
Lao ộng ã giúp con người tìm ra lửa nấu chín thức ăn, giúp cho bộ não con
người ngày càng phát triển và hoàn thiện về mặt sinh học.
Nhờ lao ộng, con người tác ộng vào thế giới khách quan, làm cho thế giới
khách quan bộc lộ những thuộc tính, ặc iểm mà dựa vào ó, con người có thể
nhận thức ược tốt hơn.
Lao ộng dẫn tới sự hình thành ngôn ngữ. Ngôn ngữ một mặt kết quả của
lao ộng, mặt khác lại là nhân tố tích cực tác ộng ến quá trình lao ộng và phát
triển ý thức của con người.
+ Vai trò của ngôn ngữ ối với việc hình thành ý thức:
+Ngôn ngữ hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung , hiện thực trực
tiếp của ý thức; là phương thức ể ý thức tồn tạivới tư cách sản phẩm xã hội
– lịch sử.
lOMoARcPSD| 61591627
Ngôn ngữ vai trò to lớn ối với sự tồn tại phát triển của ý thức. Ngôn
ngữ (tiếng nói và chữ viết) vừa là phương tiện giao tiếp, vừa ng thời là công
cụ của duy. Nhờ ngôn ngữ, con người thể khái quát hóa, trừu tượng hóa,
suy nghĩ ộc lập, tách khỏi sự vật cảm tính.
Cũng nhờ ngôn ngữ con người thể giao tiếp, trao ổi tưởng, lưu
giữ, kế thừa những tri thức, kinh nghiệm phong phú của hội ược tích lũy
qua các thế hệ, thời kỳ ịch sử.
Ý thức một hiện tượng có tính hội, do ó, không phương tiện trao ổi
xã hội về mặt ngôn ngữ thì ý thức không thể hình thành và phát triển ược.
Như vậy, lao ộng ngôn ngữ hai sức kích thích chủ yếu làm chuyển biến
dần bộ não của loài vượn người thành bộ não con người và tâm lý ộng vật thành
ý Kết luận: Hoạt ộng thực tiễn của loài người nguồn gốc trực tiếp quyết ịnh
thức con người
sự ra ời * Bản chất của
ý thức:
- Ý thức là sự phản ánh có tính năng ộng, sáng tạo.Trong ó sáng tạo là thuộc tính ặc
trưng bản chất cơ bản nhất của ý thức.
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. Nội dung ý thức phản ánh là
khách quan , còn hình thức phản ánh chủ quan. - Ý thức một hiện tượng
hội và mang bản chất xã hội.
Câu 8.Phân biệt giữa hoạt ng ý thức của con người hoạt ộng bản năng
của ộng vật, và hoạt ộng của người máy?
* Bản chất của ý thức
- Ý thức là sự phản ánh có tính năng ộng, sáng tạo.
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
- Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội.
* Phân biệt giữa hoạt ộng ý thức của con người hoạt ộng bản năng của ộng
vật.
- Hoạt ộng ý thức của con người phản ánh thế giới khách quan thông qua lao
ộng nhằm cải tạo thế giới theo nhu cầu của con người.
- Hoạt ộng bản năng của ng vật hình thành do tính chất quy luật sinh hc
chi phối.
lOMoARcPSD| 61591627
- Con người biết chế tạo công clao ộng sdụng công cụ lao ộng tác ng
vào tự nhiên tạo ra của cải vật chất cho xã hội còn ộng vật tồn tại nhờ vào vật phẩm
có sẵn trong tự nhiên.
- Hoạt ộng ý thức của con người hoạt ộng mục ích sáng tạo còn hoạt
ộng của ộng vật phụ thuộc vào tự nhiên thụ ộng không có tính sáng tạo. *Phân biệt
giữa hoạt ộng ý thức của con người và hoạt ộng của người máy. - Ý thức mang
bản chất hội còn người máy quá trình vật hoạt ộng theo nguyên tắc chương
trình do con người xây dựng bản chất người máy không hiểu ược kết quả hoạt ộng
của nó có ý nghĩa gì
- Người máy không thể phản ánh, sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần
như hoạt ộng ý thức của con người, người máy chỉ công cụ giúp con người hoạt
ộng thực tiễn ngày càng hiệu quả hơn.
Câu 9.(6 iểm) Phân tích cơ sluận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN ã vận
dụng nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ ổi mới?
* Nguyên tắc toàn diện yêu cầu:
- Trong nhận thức và hoạt ng thực tiễn, cần xem xét các svật, hiện tượng
trong mối quan hệ biện chứng tác ộng qua lại giữa các mặt, các bộ phận, các yếu tố
của chính svật hiện tượng ó trong sự tác ộng qua lại giữa sự vật hiện tượng ó
với các sự vật hiện tượng khác.
- Đồng thời, phân loại từng mối liên hệ, xác ịnh mối liên hệ tất yếu, cơ bản
nhất của các sự vật, hiện tượng
=> sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện là nguyên vmối liên hph
biến
* Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Khái niệm mối liên hệ: Tất cả mọi sự vật hiện tượng trong thế gii, luôn luôn tồn
tại trong mối liên hệ phbiến, quy ịnh ràng buộc lẫn nhau, không svật hiện
tượng nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ với sự vật hiện tượng khác.
- Tính chất của mối liên hệ:
+ Tính khách quan: Mối liên hệ phbiến cái vốn của các sự vật hiện
tượng, tồn tại ộc lập với ý thức con người; con người chỉ nhận thức sự
vật thông qua các mối liên hệ vốn có của nó.
+ Tính phổ biến: Mọi sự vật hiện tượng trong thế giới ều liên hệ với nhau. Các mặt,
các yếu tố cấu thành sự vật, hiện tượng cũng liên hệ với nhau. Các mối liên hệ này
xảy ra ở mọi lĩnh vực: Tự nhiên, xã hội và trong tư duy con người.
lOMoARcPSD| 61591627
+ Tính a dạng, phong phú: Mọi sự vật, hiện tượng khác nhau ều có mối liên hệ
khác nhau và givị trí, vai trò khác nhau. những iều kiện khác nhau thì mối
liên hệ cũng có tính chất và vai trò khác nhau. (VD: Mối liên hệ bên trong, bên
ngoài, mối liên hệ tất nhiên, ngẫu nhiên, mối liên hệ chyếu, thức yếu,...) * Vận
dụng:
- Trong xu thế toàn cầu hoá quốc tế hoá hiện nay, ĐCSVN chủ trương ổi mới toàn
diện tất cả các mặt của i sống hội: từ kinh tế ến chính trị, văn hóa hội...
Đồng thời, ĐCSVN ã chủ ộng hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp với
những iều kiện lịch sử cụ thcủa nước ta với phương châm : hội nhập không
hòa tan.
- Trong mỗi giai oạn của quá trình ổi mới phát triển ất nước, ĐCSVN luôn xác ịnh
khâu theo chốt và tập trung mọi nguồn lực ể giải quyết, tạo tiền ề cho sự phát triển
của các khâu khác.
Câu 10.(6 iểm ) Phân tích sở luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCS Việt
Nam ã vận dụng nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ ổi mới?
*Nguyên tắc Phát triển yêu cầu:
- Trong quá trình nhận thức hoạt ộng thực tiễn, khi xem xét các sự vật, hiên tượng
cần phải ặt chúng trong khuynh hướng vận ộng biến ổi i lên. Đồng thời phát hin
và ủng hộ cái mới, khắc phục những tư tưởng bảo thủ trì trệ, ịnh kiến.
=> Cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển là nguyên lý về sự phát triển.
*Nội dung nguyên lý về sự phát triển
- Khái niệm sự phát triển
+Quan iểm siêu hình:Phủ nhận sự phát triển, tuyệt ối hoá mặt ổn ịnh của sự vật hiện
tượng.Phát triển chỉ stăng hoặc giảm về mặt lượng, không có sự thay ổi về chất,
không có sự ra ời của sự vật hiện tượng.
+ Quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Phát triển quá trình vận
ộng từ thấp ến cao, từ kém hoàn thiện ến hoàn thiện hơn, tchất ến
chất mới trình ộ cao hơn.
- Tính chất của sự phát triển:
+ Tính khách quan: Phát triển quá trình vận ộng vốn của các
sự vật, hiện tượng trong thế giới, tồn tại ộc lập với ý thức con người.
lOMoARcPSD| 61591627
+ Tính phổ biến: Sự phát triển diễn ra ở trong mọi lĩnh vực, mọi sự vật,
hiện tượng, mọi qtrình và giai oạn của chúng kết quả của quá trình
phát triển là cái mới xuất hiện.
+ Tính a dạng phong phú: Các sự vật hiện tượng trong thế gii a dạng
phong phú. Quá trình phát triển của các sự vật, hiện tượng không hoàn
toàn giống nhau, những không gian thời gian khác nhau; chịu sự
tác ng của nhiều yếu tố iều kiện lịch scụ thể. Do ó sự phát triển
rất a dạng, phong phú.
+ Tính kế thừa: Mọi sự phát triển ều phải dựa trên sở, nền tảng
của các quá trình phát triển trước ó.
* Vận dụng
- Trong xu thế toàn cầu hoá quốc tế hoá hiện nay, òi hỏi cần phải ổi mới ể phát
triển ất nước, ĐCSVN chủ trương ổi mới mọi lĩnh vực : từ kinh tế, chính trị ến văn
hóa xã hội…
- Phát huy tối a nhân tố con người, coi con người là mục tiêu của sự phát triển.
Bên cạnh ó, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất với trình KHCN ngày càng cao
và hoàn thiện quan hệ sản xuất trong nền kinh tế thị trường ịnh hướng
XHCN.
- Trong quá trình ổi mới và xây dựng ất nước, ĐCSVN luôn ấu tranh phê phán
các quan iểm bảo thủ, trì trệ, ịnh kiến, giáo iều.
Câu 11. (6 iểm)Phân tích nội dung bản của cặp phạm trù i chung cái
riêng? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
* Định nghĩa
- Cái riêng: là một phạm trù triết học chỉ một sự vật, hiện tượng hay
một quá trình riêng lẻ nhất ịnh.
- Cái chung: một phạm trù triết học dùng chnhững mặt, những
thuộc tính, không những một sự vật, một hiện tượng nào ó
còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng khác.
- Cái ơn nhất: là phạm trù dùng chnhững mặt, những thuộc tính, ...
chtồn ti một sự vật, hiện tượng không lặp lại sự vật, hiện
tượng khác.
Ví dụ: Bạn Nam ở lớp ta (cái riêng) học Toán rất giỏi (cái chung)
lOMoARcPSD| 61591627
Nát ri nguyên tử khối = 23 (cái ơn nhất) *Mối quan hệ biện chứng
giữa cái riêng và cái chung - Cái chung nằm trong cái riêng, thông qua cái riêng
thhiện sự tồn tại của mình. Không có cái chung thuần tuý tồn tại bên ngoài cái
riêng. dụ, trên sở khảo sát tình hình hoạt ộng cụ thể của một số doanh
nghiệp có thể rút ra kết luận về tình trạng chung của các doanh nghiệp trong nền
kinh tế.
- Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, không có
cái riêng nào tách rời cái chung. Ví dụ, không doanh nghiệp nào tồn tại với
cách doanh nghiệp mà lại không tuân theo các quy tắc chung của thị trường (ví dụ
quy tắc cạnh tranh. . . ). Nếu doanh nghiệp nào ó bất chấp các nguyên tắc chung ó
thì nó không thể tồn tại trong nền kinh tế thị trường.
- Cái riêng cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, ngoài những
iểm chung, cái riêng còn còn có cái ơn nhất.
- Cái chung sâu sắc hơn i riêng, gắn liền với bản chất, quy ịnh
phương hướng tồn tại và phát triển của cái riêng. Ví dụ, khi vận dụng
những nguyên chung của khoa học vào việc giải quyết mỗi vấn
riêng cần phải xét ến những iểu kiện lịch sử, cụ thể tạo nên cái ơn
nhất ( ặc thù) của nó. Cần tránh thái chung chung,trừu tượng khi
giải quyết mỗi vấn ề riêng. - Cái ơn nhất và cái chung có thể chuyển
hoá lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật. dụ, một sáng
kiến khi mới ra ời cái ơn nhất. Với mục ích nhân rộng sáng
kiến ó áp dụng trong thực tiễn phát triển kinh tế – hội, thể thông
qua các tổ chức trao ổi,học tập phổ biến sáng kiến ó thành cái chung,
cái phổ biến – khi ó cái ơn nhất ã trở thành cái chung. . .
*Ý nghĩa phương pháp luận
- Muốn nhận thức ược cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái
riêng, từ những sự vật, hiện tượng riêng lẻ. (Bởi cái chung chnm
trong cái riêng không cái chung thuần tuý nằm ngoài cái riêng). -
Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và tỏng hot ộng thực
tiễn phải dựa vào cái chung cải tạo cái riêng. - Trong hoạt ộng thực
tiễn ta cần chủ ộng tác ộng vào sự chuyển hoá cái mới thành cái chung
ể phát triển nó, và ngược lại cái cũ thành cái ơn nhất ể xoá bỏ nó.
Câu 12. (6 iểm)Phân ch nội dung bản của cặp phạm trù Nguyên nhân
Kết quả? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
lOMoARcPSD| 61591627
*Định nghĩa
- Nguyên nhân: là phạm trù dùng ch sự tác ộng lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hin tượng với nhau tạo ra
một sự biến ổi nhất ịnh.
- Kết quả là phạm trù dùng chnhững biến ổi xuất hiện do những tác
ộng giữa các mặt, các yếu tố trong một svật hoặc giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau. * Tính chất của mối quan hệ nhân quả
- Khách quan: Mối liên hnhân quả vốn của bản thân svật, hiện
tượng không phụ thuộc vào ý thức con người. - Phbiến: Mọi sự vật hiện
tượng trong tự nhiên, xã hội ều có nguyên nhân của nó.
- Tất yếu: Một nguyên nhân nhất nh, trong iều kiện hoàn cảnh nhất nh
sẽ gây ra kết quả nhất ịnh tương ứng với nó.
*Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
- Nguyên nhân cái sinh ra kết qunên nguyên nhân bao gicũng
trước kết quả. dụ: sch tụ nhiều nước trong các ám mây sinh ra mưa, nên
sự tích tụ mây này phải trước tmới kết quả mưa. khi mưa thì
tiếp theo có thể có sấm chớp nhưng mưa không phải lànguyên nhân mà là do
sự tích iện của các ám mây.
- Mối quan hnhân quả diễn ra phức tạp: một nguyên nhân có thsinh ra
nhiều kết quả hoặc một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân.
- Kết quả sau khi ược hình thành tác ộng ngược trở lại nguyên nhân theo
hai hướng: thúc ẩy sự vận ộng của nguyên nhân (tích cực), hoặc cản trở sự vận
ộng của nguyên nhân (tiêu cực)
- Nguyên nhân kết quả thể chuyến hoá lẫn nhau. sự vật, hiện
tượng trong mối quan hệ này nguyên nhân nhưng trong mối quan hệ khác
lại là kết quả.
* Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hoạt ộng nhận thức và hoạt ộng thực tiễn phải bt ầu từ việc i tìm
những nguyên nhân xuất hiện svật, hiện tượng - Cần phải phân loại
các nguyên nhân ể có những biện pháp giải quyết thích hợp.
- Phải tận dụng các kết quả ã ạt ược tạo iều kiện thúc ẩy nguyên nhân
phát huy tác dụng, nhằm ạt mục ích ã ề ra.
lOMoARcPSD| 61591627
Câu 13.(6 iểm)Phân tích nội dung quy luật từ những thay ổi vlượng dẫn ến
thay ổi về chất ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu
quy luật này?
*Vị trí vai trò của quy luật: Chra phương thức, cách thức của sự vận ộng phát
triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới. *Nội dung quy luật:
- Khái niệm chất, phân tích khái niệm, phân biệt chất và thuộc tính: +
Khái niệm chất: Chất là khái niệm dùng chtính quy ịnh khách quan
vốn của sự vật, hiện tượng, sự thống nhất hữu của các thuộc
tính, yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng làm cho sự vật, hin tượng là nó
mà không phải sự vật hiện tượng khác.
- Chất của sự vật, hiện tượng ược xác ịnh bởi:
+ Các thuộc tính khách quan vốn có của nó.
+ Cấu trúc của nó (tức phương thức liên kết các yếu tố cấu thành sự
vật)
- Chất là tổng hợp nhiều thuộc tính, chỉ những thuộc tính cơ bản mới tạo
thành chất sự vật. Chất của svật ược biểu hiện thông qua các thuộc
tính bản này. Mỗi sự vật, hiện tượng có nhiều thuộc tính, do ó một sự
vật, hiện tượng có thể có nhiều chất
+ Thuộc tính: Chỉ những ặc iểm, tính chất của sự vật, hiện tượng.
- Khái niệm lượng, phân tích khái niệm, ặc iểm của lượng: + Lượng
khái niệm dùng ể chỉ tính quy ịnh vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt
quy mô, trình phát triển, các yếu tố biểu hiện số lượng các thuộc
tính, tổng số các bộ phận, ại lượng, tốc nhịp iệu vận ộng
phát triển của svật, hiện tượng. + Lượng nhiều biểu hiện khác nhau:
Số lượng (ít - nhiều), quy (ln - nhỏ), trình (cao - thấp), nhịp iệu
(nhanh - chậm), kích thước (dài - ngắn, to - nhỏ), ...
- Khái niệm Độ, Điểm nút, Bước nhảy:
+ Độ: khái niệm dùng chmối liên hthống nhật quy ịnh lẫn nhau
giữa chất và lượng; là giới hạn tồn tại của sự vật hiện tượng mà trong ó,
sự thay ổi về lượng chưa dẫn ến sthay ổi vchất; svật, hiện tượng
vẫn là nó, chưa chuyển hoá thành sự vật, hiện tượng khác.
+ Điểm nút: là thời iểm mà tại ó diễn ra sự thay ổi về chất của
sự vật hiện tượng.
+ Bước nhảy: dùng chqúa trình chuyển hvề chất của s
vật do sự thay ổi về lượng trước ó của sự vật gây ra.
- Mối quan hệ giữa chất và lượng:
+ Lượng biến ổi dần dần dẫn ến sự thay ổi về chất:
lOMoARcPSD| 61591627
- Mỗi sự vật, hiện tượng tồn tại ều một thể thống nhất giữa hai mặt chất
và lượng. Hai mặt này tác ộng qua lại lẫn nhau. Sự thay ổi về lượng
thể sẽ dẫn ến sự thay ổi về chất của các sự vật, hiện tượng ó.
- Lượng là yếu tố ộng, luôn thay ổi (tăng hoặc giảm). Lượng biến ổi dần
dần, tuần tvà có xu hướng tích luỹ. Vượt qua giới hạn ộ sẽ ạt tới iểm
nút. Tại iểm nút, diễn ra sự nhảy vọt (bước nhảy), ó là quá trình biến ổi
về chất của sự vật. Chất cũ mất i, chất mới ra ời thay thế cho nó.
- Quá trình này diễn ra liên túc, lặp i lặp lại, tạo thành phương thức
bản, phổ biến của sự vận ộng phát triển của các sự vật, hiện tượng trong
thế giới.
+ Chất mới ra ời, tác ộng ngược trở lại lượng của sự vật:
- Chất mới ra ời sẽ cso một lượng mới tương ứng với nó. Chất mới có thể
thay i kết cấu, quy mô, trình , nhịp iệu vận ộng phát triển của
các sự vật, hiện tượng.
- Chất mới ra ời cũng làm thay ổi giới hạn ộ, iểm nút, tạo ra những biến
ổi mới về lượng của sự vật. Do ó, không chỉ những thay ổi về lượng dẫn
ến những thay ổi về chất những thay ổi vchất cũng dẫn ến những
thay ổi về lượng của các sự vật hiện tượng.
* Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong nhận thức và hoạt ộng thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng
ể có biến ổi vchất. Khi lượng ã ạt dến iểm nút thì thực hiện bước nhảy
là yêu cầu khách quan của sự vận ng của sự vật, hiện tượng.
- Trong nhận thức hoạt ộng thức tiễn, cần tránh hay khuynh
hướng:
+ Nôn nóng, chủ quan, duy ý chí ốt cháy giai oạn, chưa tích lu
về lượng ã muốn thay i về chất của sự vật, hiện tượng. + Bảo thủ
trì trệ, không thức hiện bước nhảy khi ã tích luỹ ủ về lượng.
Câu 14. thể ồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật ược không?
Tại sao?
*Khái niệm chất: Chất là khái niệm dùng chỉ tính quy ịnh khách quan
vốn của sự vật, hiện tượng, sự thống nhất hữu của các thuc
tính, yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng làm cho sự vật, hiện tượng là nó
mà không phải sự vật hiện tượng khác.
* Khái niệm thuộc tính: Chỉ nhng ặc iểm, tính chất của các sự vật, hiện tượng.
* Không thể ồng nhất chất ca sự vật và thuộc tính của sự vật ược, bởi vì:
lOMoARcPSD| 61591627
- Chất tổng hợp nhiều thuộc tính khách quan vốn của sự vật, hiện tượng. Chỉ
những thuộc tính cơ bản mới tạo thành chất sự vật. Chất của sự vật ược biểu hiện
thông qua các thuộc tính bản các quan hệ khác nhau. Mỗi svật nhiu
thuộc tính, do ó một sự vật, hiện tượng có thể có nhiều chất.
- Chất của sự vật, hiện tượng còn ược xác ịnh bởi cấu trúc của sự vật (phương thc
liên kết giữa các thuộc tính cấu thành sự vật).
Câu 15. (6 iểm)Phân tích nội dung quy luật thống nhất ấu tranh giữa các mặt
ối lập? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
*Vị trí và vai trò của quy luật: Ch ra nguồn gốc và ộng lực cơ bản, phổ biến của s
vận ộng phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới.
*Nội dung quy luật:
- Các khái niệm
+ Mặt ối lập những mặt những ặc iểm, những thuộc tính, những tính quy ịnh
khuynh hướng biến ổi trái ngược nhau, tồn tại một cách khách quan trong tự
nhiên, xã hội và tư duy.
+ Thống nhất giữa các mặt ối lập là khái niệm chỉ sự liên hệ giữa các mặt ối lập.Mặt
này lấy mặt kia ể tồn tại
+ Đấu tranh mặt ối lập là khái niệm dùng ể chỉ sự tác ộng qua lại theo xu hướng bài
trừ và phủ ịnh lẫn nhau giữa các mặt ối lập.
+ Mâu thuẫn biện chứng là dùng chỉ mối liên hthống nhất, ấu tranh
chuyển hoá lẫn nhau giữa các mặt ối lập trong mỗi sự vật hiện tượng. + Tính
chất của mâu thuẫn
Tính khách quan: vì mâu thuẫn là cái vốn trong sự vật, hiện tượng, là bản
chất chung của mọi sự vật, hiện tượng.
Tính phổ biến: Không có sự vật nào không có mâu thuẫn, mẫu thuẫn này mất
i thì mâu thuẫn khác xuất hiện, từ ó sự vật phát triển không ngừng.
Tính a dạng, phong phú: thể hiện ở chỗ, mỗi sự vật, hiện tượng, quá trình bao
hàm nhiều loại mâu thuẫn khác nhau - Nội dung quy luật :
+ Trong mỗi sự vật , hiện tượng ều bao chứa các mặt , các thuộc tính khác nhau.Sự
khác nhau căn bản của hai thuộc tính phát triển thành 2 mặt ối lập
lOMoARcPSD| 61591627
+ Hai mặt ối lập trong một chính thể tạo thành mâu thuẫn biện chứng.Khi ó các
mặt ối lập vừa thống nhất với nhau vừa ấu tranh với nhau
+ Khi hai mặt ối lập của mâu thuẫn xung ột gay gắt với nhau, với k chín muồi ,
chúng sẽ chuyển hoá lẫn nhau.Đó là lúc mâu thuẫn c giải quyết, thể thống nhất mới
thay thế ththống nhất cũ. Cũ mất i, mới ra ời.
=> Qt tác ộng, chuyển hoá giữa 2 mặt ối lập diễn ra liên tục làm cho sự vật luôn vận
ộng phát triển, Do ó , sự tác ộng , chuyển hóa giữa 2 mặt ối lập là nguồn gốc, là ộng
lực của sự phát triển
*Ý nghĩa phương pháp luận
+ Mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng mang tính khách quan, phbiến nên trong
nhận thức và hoạt ộng thực tiễn phải tôn trọng mâu thuẫn, phân tích ầy ủ các mặt ối
lập, nắm ược bản chất,khuynh hướng của sự vận ộng phát triển.
+ Phân tích cụ thtừng loại mâu thuẫn ể tìm ra cách giải quyết phù hợp, xem xét vai
trò, vị trí và mối quan hệ giữa các mâu thuẫn và k chuyển hoá giữa chúng.
Câu 16( 6 iểm). Thực tiễn gì? Phân tích vai trò của thực tiễn ối với quá trình
nhận thức?
* Các khái niệm:
- Thực tiễn toàn bộ hoạt ộng vật chất cảm tính mục ích, tính lịch sử -
hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội, phục vụ nhân loại tiến b.
- Tính chất của hoạt ng thực tiễn :
Tính cộng ồng xã hi
Tính lịch sử cụ th
Tính sáng tạo, tính mục ích cải tạo tnhiên, hoàn
thiện con người
- Các hình thức cơ bản của hoạt ộng thực tiễn
+ Hoạt ộng sản xuất vật chất : qt con người sử dụng công cụ
lao ộng vào tự nhiên, tạo ra của cải vật chất.
+ Hoạt ộng chính trị xã hội: hd của các tổ chức xã hội nhằm
biến ổi các quan hệ hội ỉnh cao nhất hình thái
kinh tế-xã hội
lOMoARcPSD| 61591627
+ Hoạt ộng thực nghiệm khoa học:qt phỏng hiện thực
khách quan trong phòng thí nghiệm hoặc trg môi trường
gần giống với tự nhiên, ể tìm ra bản chất của t nhận thức
Mỗi hoạt ộng có vai trog khác nhau nhưng SXVC óng vai trò q nhất
* Vai trò của thực tiễn ối với nhận thức
- Thực tiễn là cơ sở, ộng lực của nhận thức
- Đối tượng của nhận thức là thế giới khách quan, nhưng không tự bộc l
các thuộc tính , chỉ bộc lộ khi con người tác ộng bằng h thực tiễn.Cho
nên , thực tiễn là cơ sở trực tiếp hình thành qt nhận thức
- Thế giới khách quan luôn vận ộng, nhận thức kịp tiến vận ộng , con
người phải thông qua hd thực tiễn.Do ó nhận thức òi hỏi thực tiễn như một
nhu cầu, ộng lực
- Thực tiễn là mục ích của nhận thức
Những tri thức của con người thông qua qt nhận thức phải áp dụng vào hiện thực và
cải tạo hiện thực.Hơn nữa nhận thức con người nhằm phục vụ thực tiễn, dẫn dắt,ch
ạo thực tiễn.Do ó thực tiễn là mục ích chung của các ngành khoa học
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
Để ktra tính úng ắn những tri thức mới có ược thông qua nhận thức, con người cần
dựa vào thực tiễn.Thực tiễn chính là thước o.
* Ý nghĩa
Nguyên tắc thực tiễn òi hỏi:
- Khi xem xét svật, hiện tượng luôn gắn với nhu cầu thực tiễn. Coi
trọng thực tiễn và tổng kết các hoạt ng của thực tiễn bổ sung, hoàn
thiện, phát triển lý luận.
- Luôn có tư tưởng u tranh chống lại các bệnh giáo iều, chủ quan, duy ý
chí, xa rời thực tiễn, xa rời cuộc sống và tách lý luận khỏi thực tiễn.
Câu 17 (4 iểm). Tại sao nói, trong các hình thức bản của hoạt ộng thực
tiễn, hoạt ộng sản xuất vật chất óng vai trò quyết ịnh nhất? * Thực tiễn
- Định nghĩa thực tiễn
- Tính chất của hoạt ộng thực tiễn
lOMoARcPSD| 61591627
- Các hình thức cơ bản của hoạt ộng thực tiễn
* Giải thích
Trong các hình thức cơ bản của hoạt ộng thực tiễn, hoạt ộng sản xuất vật chất óng
vai trò quyết ịnh nhất, bởi vì:
- Sản xuất vật chất sở cho sự tồn tại phát triển của hội loài người,
là cơ sở hình thành các quan hệ hội, là ssáng tạo ra toàn bộ ời sống
tinh thần cho xã hội.
- Sản xuất vật chất là iều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người.
- Sản xuất vật chất sở cho sự tồn tại phát triển của các hình thc
hoạt ộng thực tiễn khác cũng như các hoạt ng sống khác của con người.
Câu 18 (6 iểm). nin viết : Từ trực quan sinh ộng ến duy trừu tượng
từ duy trừu tượng ến thực tiễn ó con ường biện chứng của sự nhận thức
chân lý, nhận thức thực tại khách quan”. Hãy phân tích luận iểm trên và rút ra
ý nghĩa của nó?
Quá trình nhận thức gồm hai giai oạn : nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
* Nhận thức cảm tính (Trực quan sinh ộng)
giai oạn ầu tiên của quá trình nhận thức, con người nhận thức thế gii
một cách trực tiếp thông qua các giác quan của mình, gồm ba hình thức:
Cảm giác: là hình ảnh nảy sinh do sự tác ộng trực tiếp của các svật, hiện
tượng lên các giác quan của con người hình thành tri thức ơn lẻ, khai của
ối tượng nhận thức.
Tri giác: là tổng hợp của nhiều cảm giác, là hình ảnh tương ối toàn vẹn vối
tượng nhận thức.
Biểu tượng: là hình ảnh sự vật ược tái tạo, lưu giữ trong óc nhờ trí nhớ khi ối
tượng nhận thức không còn tác ộng trực tiếp vào các giác quan
Đặc iểm: Nhận thức cảm tính phản ánh bên ngoài, mang tính chủ quan. *
Nhận thức lý tính ( Tư duy trừu tượng)
giai oạn nhận thức gián tiếp, dựa vào năng lực phân tích, khái quát hóa
của con người, gồm ba hình thức:
lOMoARcPSD| 61591627
Khái niệm: hình thức bản của duy trừu tượng, phản ánh khái quát,
gián tiếp một hoặc một số thuộc tính chung tính bản chất của một nhóm svật,
hiện tượng. Khái niệm ược biểu thị bằng một thoặc cụm từ. dụ: Hình bình hành,
Ngôi nhà, Tổ quốc. . .
Phán oán: Là hình thức của tư duy trừu tượng, liên kết các khái niệm ể khẳng
ịnh hay phủ ịnh một thuộc tính nào ó của sự vật hiện tượng. Phán oán ược biểu hiện
dưới hình thức ngôn ngữ thành một mệnh ề (Câu trần thuật) Ví dụ: Hà Nội là trung
tâm chính trị của Việt Nam
Suy lí: Là hình thức của tư duy trừu tượng, liên kết các phán oán ã biết, ã ược
chứng minh ể rút ra phán oán mới ( Tri thức mới).
Đặc iểm của nhận thức lí tính: phản ánh bên trong và mang tính chủ quan *
Quan hệ giữa hai giai oạn nhận thức
Nhận thức cảm tính sở cho nhận thức tính, không nhận thức cảm
tính thì không có nhận thức lý tính
Nhận thức lý tính giúp cho nhận thức cảm tính có sự ịnh hướng úng ắn và trở
nên sâu sắc hơn. Nhờ có nhận thức lý tính con người mới có thể nhn thức ược bản
chất của sự vật.
* Nhận thức quay về thực tiễn ( Từ tư duy trừu tượng ến thực tiễn)
Mục ích của nhận thức là phục vụ thực tiễn ể cải tạo hiện thực Thc
tiễn có vai trò kiểm tra tính úng ắn của các tri thức mới.
Hiện thực khách quan luôn vận ộng biến ổi, ể bổ sung tri thức mới của
sự vật cần phải thông qua hoạt ộng thực tiễn.
=> Do ó , Lê nin viết : " ……………..”
* Ý nghĩa:
- Trong hoạt ộng nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn, lấy thực tiễn làm
thước o giá trị của những tri thức mới.
- sở luận chống lại các quan iểm duy cảm, duy ý chí. Câu
hỏi ôn tập Chương

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61591627 CHƯƠNG 1+2
Câu 1.(6 iểm) Vấn ề cơ bản của Triết học là gì? Phân tích nội dung vấn ề cơ bản của triết học?
* Khái niệm vấn ề cơ bản của triết học, chỉ ra hai mặt vấn ề cơ bản của triết học.
- Khái niệm: Vấn ề cơ bản lớn của mọi triết học, ặc biệt là của triết học hiện ại, là
vấn ề quan hệ giữa tư duy và tồn tại - Hai mặt vấn ề cơ bản của triết học :
+ Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi: Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái
nào có sau, cái nào quyết ịnh cái nào?
+Mặt thứ hai trả lời câu hỏi: Con người có khả năng nhận thức ược thế giới hay không?
* Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa ý thức và vật chất là vấn ề cơ bản của triết học bởi vì: -
Trong thế giới có nhiều sự vật hiện tượng khác nhau nhưng có 2 hiện tượng
chính là hiện tượng vật chất và hiện tượng ý thức tinh thần. Mối quan hệ giữa 2 hiện
tượng này bao trùm lên toàn bộ thế giới. -
Giải quyết mối quan hệ này là cơ sở, nền tảng ể giải quyết những vấn ề còn lại của triết học -
Giải quyết vấn ề này là cơ sở ể xác ịnh lập trường tư tưởng thế giới quan của
các nhà triết học cũng như các học thuyết của họ -
Tất cả các nhà triết học và các trường phái triết học ều trực tiếp hoặc gián tiếp
giải quyết mối quan hệ này
* Các cách giải quyết vấn ề cơ bản của triết học
- Cách giải quyết mặt thứ nhất
+ Chủ nghĩa duy vật
• CNDV : cho rằng vật chất có trước , ý thức có sau, vật chất quyết ịnh ý thức
• 3 hình thức của CNDV.
CNDV chất phác cổ ại: Quan niệm về thế giới mang tính trực quan,cảm
tính, chất phác nhưng ã lấy bản thân giới tự nhiên ể giải thích về thế giới.
CNDV siêu hình thế kỷ 17, 18: Quan niệm thế giới như một cỗ máy
khổng lồ, các bộ phận biệt lập tĩnh tại. Tuy còn hạn chế về phương pháp luận siêu lOMoAR cPSD| 61591627
hình, máy móc nhưng ã chống lại quan iểm duy tâm tôn giáo
giải thích về thế giới
CNDV biện chứng : do Các Mác và Ph. Ăngghen xây dựng: Do Mác và
Ănghen sáng lập –Lênin kế thừa và phát triển ã khắc phục hạn chế của CNDV trước
ó , phản ánh úng hiện thực, là công cụ ể nhận thức và cải tạo thế giới.
+Chủ nghĩa duy tâm
• CNDT :cho rằng ý thức có trước vật chất có sau , ý thức quyết ịnh vật thức
• 2 hình thức của CNDT.
CNDT khách quan: Tinh thần khách quan có trước và tồn tại ộc lập với con người.
CNDT chủ quan: Mọi sự vật hiện tượng trong thế giới chỉ là phức hợp
của những cảm giác ở con người.
+ Nhị nguyên luận.
• Các nhà triết học nhị nguyên cho rằng: vật chất và ý thức cùng song song tồn
tại, không nằm trong quan hệ quyết ịnh nhau, không cái nào quyết ịnh cái nào.
• Trong qua trình phát triển, các nhà triệt học nhị nguyên lại trượt theo chủ nghĩa duy tâm
- Cách giải quyết mặt thứ hai
+ Khả tri luận: Khẳng ịnh con người hoàn toàn có thể hiểu ược bản chất sự vật, hiện
tượng. Những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với chính sự vật.
+ Bất khả tri luận: Khẳng ịnh con người không thể hiểu ược bản chất thật sự của các
sự vật, hiện tượng. Con người chỉ có thể hiểu ược những tính chất, ặc iểm bề ngoài
ngẫu nhiên của các sự vật, hiện tượng.
Câu 2. Tại sao mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức
là vấn ề cơ bản của triết học? ( ý 1 + ý 2 câu 1 )
Câu 3. Phân tích sự ối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu
hình? Ý nghĩa của hai phương pháp tư duy ó?
*Phương pháp biện chứng
- Được thể hiện trong ba hình thức cơ bản của Phép biện chứng: Phép biện chứng tự
phát thời cổ ại, Phép biện chứng duy tâm của Hê ghen trong triết học cổ iển Đức
và Phép biện chứng duy vật do C. Mác cùng Ph.Ăng ghen xây dựng vào những năm 40 của thế kỷ 19. lOMoAR cPSD| 61591627 - Bản chất:
+ Nhận thức các sự vật, hiên tượng trong mối liên hệ quy ịnh, ràng buộc, tác ộng qua
lại lẫn nhau, vừa thấy bộ phận, vừa thấy toàn thể.
+ Nhận thức các sự vật, hiện tượng trong trạng thái luôn vận ộng biến ổi, nằm trong
khuynh hướng chung là phát triển. Đó là quá trình thay ổi về chất của sự vật.
+ Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chính bản thân các sự vật hiên tượng. Đó
là quá trình ấu tranh giữa các mặt ối lập giải quyết mâu thuẫn nội tại của chúng.
-Vai trò: Phương pháp tư duy biện chứng là công cụ hữu hiệu giúp con người nhận
thức và cải tạo thế giới
*Phương pháp siêu hình
- Được thể hiện trong chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ 17, 18 - Bản chất
+ Nhận thức các sự vật, hiện tượng ở trạng thái cô lập, tách rời, chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể
+ Nhận thức các sự vật, hiện tượng ở trạng thái tĩnh tại, không vận ộng, không phát
sinh phát triển. Nếu có biến ổi chỉ là sự biến ổi về lượng của sự vật, hiện tượng
+ Nguồn gốc của sự biến ổi nằm ngoài các sự vật, hiên tượng
- Vai trò: Phương pháp tư duy siêu hình có vai trò nhất ịnh trong một phạm vi nào ó
nhưng bị hạn chế khi giải quyết các vấn ề về vận ộng và các mối liên hệ.
Câu 4.(6 iểm ) Tại sao nói, triết học Mác ra ời là một tất yếu lịch sử?
* Điều kiện kinh tế xã hội
- Nửa ầu thế kỉ XIX phương thức sản xuất tư bản ở Tây Âu phát triển mạnh mẽ dẫn
ến mâu thuẫn trong lòng xã hội giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Hàng
loạt cuộc ấu tranh của giai cấp vô sản nổ ra ở khắp Châu Âu: Anh, Pháp, Đức,….
Điều ó chứng tỏ giai cấp vô sản ã trở thành lực lượng tiên phong trong cuộc ấu
tranh òi công bằng, tiến bộ xã hội.
- Thực hiện cách mạng của giai cấp vô sản òi hỏi cần phải có 1 lý luận khoa học
soi sáng trong cuộc ấu tranh của giai cấp vô sản. Và triết học Mác
ra ời ã áp ứng yêu cầu ó.
* Nguồn gốc lý luận lOMoAR cPSD| 61591627
- Triết học cổ iển Đức ( Hêghen + Phơbách): Hêghen là nhà triết học ầu tiên xây
dựng phép biện chứng một cách hoàn chỉnh nhưng phép biện chứng của ông là
phép biện chứng duy tâm. C.Mác ã kế thừa các biện chứng của Hêghen trên cơ sở
lọc bỏ các yếu tố duy tâm thần bí ể xây dựng phép biện chứng duy vật ồng thời
C.Mác ã kế thừa các quan iểm duy vật tiến bộ của Phơ báhc ể xây dựng chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Kinh tế chính trị học cổ iển Anh (A. Smit + D. Ricac ô): C.Mác ã kế thừa các quan
iểm tiến bộ về kinh tế, ặc biệt là học thuyết về giá trị của A.Smit và Ricac ô tạo lập
cơ sở cho việc xây dựng các quan iểm duy vật về lịch sử.
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp (Xanh Ximông + Phuriê): C.Mác ã kế thừa
các quan iểm tiến bộ về xã hội của Xanh xi mông và
Phuriê, và biến Chủ nghĩa xã hội không tưởng thành Chủ nghĩa xã hội khoa học.
* Tiền ề khoa học tự nhiên:
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hóa của Đac- Uyn
=> Những phát minh trên ã vạch ra mối liên hệ giữa những dạng tồn tại khác
nhau, các hình thức vận ộng khác nhau trong tính thống nhất vật chất của thế
giới. Đồng thời cung cấp cơ sở tri thức khoa học ể phát triển tư duy biện chúng
vượt khỏi tính tự phát của phép biện chứng cổ ại, thoát khỏi vỏ thần bí của phép biện chúng duy tâm.
* Vai trò của nhân tố chủ quan -
Xuất thân từ tầng lớp trên của xã hội ương thời nhưng C.Mác và Ph.Ăngghen
ều tích cực tham gia vào các hoạt ộng thực tiễn. -
Hai ông ã hiểu sâu sắc cuộc sống khốn khó của giai cấp côngnhân trong nền
sản xuất TBCN nên ã ứng trên lợi ích của giai cấp công nhân. -
Hai ông ã xây dựng hệ thống lý luận ể cung cấp cho giai cấp công nhân một
công cụ sắc bén ể nhận thức và cải tạo thế giới.
Câu 5.(6 iểm ) Phân tích ịnh nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa
học của ịnh nghĩa?
* Quan iểm của CNDV trước Mác về vật chất.
- Thời kỳ cổ ại: Đồng nhất vật chất với nước, lửa, không khí, ‘’nguyên tử’’… lOMoAR cPSD| 61591627
- Thế kỷ XVII – XVIII: Đồng nhất vật chất với khối lượng, giải thích sự vận
ộng của thế giới trên nền tảng cơ học, tách rời vật chất khỏi vận ộng.
* Hoàn cảnh ra ời của ịnh nghĩa
Cuối thế kỉ 19, KHTN phát triển, hàng loạt các phát minh ra ời. Các nhà KH ã tìm
ra cấu tạo nguyên tử Từ ó dẫn ến khủng hoảng về thế giới quan trong lĩnh vực nghiên
cứu vật lý cũng như khủng hoảng về thế giới quan duy vật. CNDT ã lợi dụng cơ hội
này chống lại CNDV. Trong hoàn cảnh ó, các nhà triết học DV cần phải có một ịnh
nghĩa mới về vật chất.
* Định nghĩa vật chất của Lênin: ‘’Vật chất là một phạm trù triết học dùng ể chỉ
thực tại khách quan ược em lại cho con người trong cảm giác, ược cảm giác
của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác’’.
* Phân tích nội dung ịnh nghĩa: -
Lênin ã sử dụng phương pháp ặc biệt: ối lập vật chất với ý thức ể ịnh
nghĩa vật chất. Vật chất là một phạm trù triết học (khái niệm rộng chứ không
phải vật chất trong các khoa học cụ thể. -
Vật chất là thực tại khách quan, tức là tất cả những gì tồn tại bên ngoài,
ộc lập với ý thức con người, dù con người ã nhận thức ược hoặc chưa nhận thức
ược. Do ó tồn tại khách quan là thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi dạng vật chất. -
Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi trực tiếp hoặc gián tiếp
tác ộng lên các giác quan của con người. Ý thức con người chỉ là sự phản ánh
thế giới vật chất vào bộ não người.
* Ý nghĩa khoa học của ịnh nghĩa:
- Giải quyết triệt ể cả hai mặt vấn ề cơ bản của triết học trên lập trường của CNDVBC.
- Khắc phục ược những hạn chế trong quan niệm về vật chất của
CNDV trước Mác. Bác bỏ quan iểm của CNDT và bất khả tri luận. -
Định hướng cho các nhà khoa học cụ thể trong việc tìm kiếm những hình
thức tồn tại mới của vật chất. Tạo lập cơ sở lý luận cho việc xây dựng
quan iểm duy vật về lịch sử.
Câu 6. Tại (6 iểm)sao vận ộng là phương thức tồn tại của vật chất?
* Quan iểm của CNDVSH về vận ộng: Vận ộng chỉ có một hình thức duy nhất
là vận ộng cơ học - tức là sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong không lOMoAR cPSD| 61591627
gian và thời gian. Nguồn gốc của vận ộng nằm bên ngoài các sự vật, hiện tượng.
* Quan iểm của CNDV biện chứng về vận ộng
- Định nghĩa vận ộng: Vận ộng là mọi sự biến ổi nói chung. Theo Ănghen: ‘‘vận
ộng, hiểu theo nghĩa chung nhất - tức ược hiểu là một phương thức tồn tại của vật
chất, là một thuộc tính cố hữu của vật Chất bao gồm tất cả mọi sự thay ổi và mọi
quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay ổi vị trí ơn giản cho ến tư duy’’
- Bản chất vận ộng:
+ Vận ộng là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu
của vật chất. Ở âu có vật chất thì ở ó có vận ộng, không có vật chất không vận ộng.
+ Tất cả các dạng vật chất trong thế giới ều biểu hiện sự tồn tại của mình
thông qua vận ộng. Đó là quá trình tự thân vận ộng của vật chất.
+ Vận ộng không do ai sáng tạo ra và cũng không thể mất i, nó tồn tại
vĩnh viễn cùng với thế giới vật chất.
- Các hình thức cơ bản của vận ộng:
+ Vận ộng cơ học: ó là sự vận chuyển vị trí của các vật thể trong không gian
+ Vận ộng vật lý: quá trình quang nhiệt iện… diễn ra trên thế giới
+ Vận ộng hoá học: phân tích tổng hợp các phản ứng hoá học diễn ra trên thế giới
+ Vận ộng sinh học: quá trình trao ổi chất giữa cơ thể sống và môi trường
+ Vận ộng xã hội: sự biến ổi các mặt của ời sống xã hội và ỉnh cao là sự thay thế các
hình thái kinh tế xã hội
=> Quan hệ giữa các hình thức vận ộng: Các hình thức VĐ này có mối quan hệ mật
thiết với nhau . Mỗi sự vật có thể có nhiều hình thức VĐ, nhưng bao giờ cũng ặc
trưng bằng một hình thức vận ộng cơ bản) - Đứng im:
+ Đứng im là một dạng ặc biệt của vận ộng, trong ó sự vật chưa thay ổi
căn bản về chất, nó còn là nó chứ chưa chuyển hoá thành cái khác.
+ Đứng im chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất ịnh chứ không phải trong
mọi quan hệ cùng một thời iểm.
+ Đứng im chỉ xảy ra với một hình thức vận ộng xác ịnh chứ không
phải với mọi hình thức vận ộng.
+ Đứng im chỉ là tương ối tạm thời, còn vận ộng là tuyệt ối. lOMoAR cPSD| 61591627
Câu 7.(6 iểm ) Phân tích quan iểm của CNDVBC về nguồn gốc và bản chất của ý thức ?
* Nguồn gốc của ý thức
- Nguồn gốc tự nhiên:
+ Khái niệm phản ảnh: Là sự tái tạo những ặc iểm của dạng vật chất này
ở dạng vật chất khác khi chúng tác ộng qua lại lẫn nhau. Mọi dạng vật
chất ều có thuộc tính phản ảnh.
+ 3 hình thức phản ảnh:
• Phản ánh lý , hoá : ặc trưng cho giới tự nhiên vô sinh mang tính thụ ộng ,
chưa có ịnh hướng lựa chọn
• Phản ánh sinh học : ặc trưng cho giới tự nhiên sống , có tính ịnh hướng lựa chọn • Phản ánh ý thức:
Bộ não người có cấu trúc ặc biệt phát triển tinh vi và phức tạp, là khí
quan của vật chất ý thức. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao
là bộ não người, ý thức phản ảnh thế vật chất vào trong bộ não.
=> Bộ não người cùng với thế giới bên ngoài tác ộng vào bộ não người là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
-Nguồn gốc xã hội:
+ Vai trò của lao ộng ối với việc hình thành ý thức:
• Lao ộng ã giải phóng con người khỏi thế giới ộng vật, mặt khác, cũng giúp
con người có khả năng sáng tạo ra công cụ lao ộng và sử dụng những công
cụ ấy phục vụ mục ích sống của mình.
• Lao ộng ã giúp con người tìm ra lửa và nấu chín thức ăn, giúp cho bộ não con
người ngày càng phát triển và hoàn thiện về mặt sinh học.
• Nhờ lao ộng, con người tác ộng vào thế giới khách quan, làm cho thế giới
khách quan bộc lộ những thuộc tính, ặc iểm mà dựa vào ó, con người có thể
nhận thức ược tốt hơn.
• Lao ộng dẫn tới sự hình thành ngôn ngữ. Ngôn ngữ một mặt là kết quả của
lao ộng, mặt khác lại là nhân tố tích cực tác ộng ến quá trình lao ộng và phát
triển ý thức của con người.
+ Vai trò của ngôn ngữ ối với việc hình thành ý thức:
• +Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung , là hiện thực trực
tiếp của ý thức; là phương thức ể ý thức tồn tạivới tư cách là sản phẩm xã hội – lịch sử. lOMoAR cPSD| 61591627
• Ngôn ngữ có vai trò to lớn ối với sự tồn tại và phát triển của ý thức. Ngôn
ngữ (tiếng nói và chữ viết) vừa là phương tiện giao tiếp, vừa ồng thời là công
cụ của tư duy. Nhờ ngôn ngữ, con người có thể khái quát hóa, trừu tượng hóa,
suy nghĩ ộc lập, tách khỏi sự vật cảm tính.
• Cũng nhờ có ngôn ngữ mà con người có thể giao tiếp, trao ổi tư tưởng, lưu
giữ, kế thừa những tri thức, kinh nghiệm phong phú của xã hội ược tích lũy
qua các thế hệ, thời kỳ ịch sử.
• Ý thức là một hiện tượng có tính xã hội, do ó, không có phương tiện trao ổi ⇒
xã hội về mặt ngôn ngữ thì ý thức không thể hình thành và phát triển ược.
Như vậy, lao ộng và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu làm chuyển biến
dần bộ não của loài vượn người thành bộ não con người và tâm lý ộng vật thành
ý ⇒ Kết luận: Hoạt ộng thực tiễn của loài người là nguồn gốc trực tiếp quyết ịnh thức con người
sự ra ời * Bản chất của ý thức:
- Ý thức là sự phản ánh có tính năng ộng, sáng tạo.Trong ó sáng tạo là thuộc tính ặc
trưng bản chất cơ bản nhất của ý thức.
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. Nội dung ý thức phản ánh là
khách quan , còn hình thức phản ánh là chủ quan. - Ý thức là một hiện tượng xã
hội và mang bản chất xã hội.
Câu 8.Phân biệt giữa hoạt ộng có ý thức của con người và hoạt ộng bản năng
của ộng vật, và hoạt ộng của người máy?
* Bản chất của ý thức
- Ý thức là sự phản ánh có tính năng ộng, sáng tạo.
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
- Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội.
* Phân biệt giữa hoạt ộng có ý thức của con người và hoạt ộng bản năng của ộng vật. -
Hoạt ộng có ý thức của con người phản ánh thế giới khách quan thông qua lao
ộng nhằm cải tạo thế giới theo nhu cầu của con người. -
Hoạt ộng bản năng của ộng vật hình thành do tính chất và quy luật sinh học chi phối. lOMoAR cPSD| 61591627 -
Con người biết chế tạo công cụ lao ộng và sử dụng công cụ lao ộng tác ộng
vào tự nhiên tạo ra của cải vật chất cho xã hội còn ộng vật tồn tại nhờ vào vật phẩm có sẵn trong tự nhiên. -
Hoạt ộng có ý thức của con người là hoạt ộng có mục ích sáng tạo còn hoạt
ộng của ộng vật phụ thuộc vào tự nhiên thụ ộng không có tính sáng tạo. *Phân biệt
giữa hoạt ộng có ý thức của con người và hoạt ộng của người máy.
- Ý thức mang
bản chất xã hội còn người máy là quá trình vật lý hoạt ộng theo nguyên tắc và chương
trình do con người xây dựng bản chất người máy không hiểu ược kết quả hoạt ộng của nó có ý nghĩa gì -
Người máy không thể phản ánh, sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần
như hoạt ộng ý thức của con người, người máy chỉ là công cụ giúp con người hoạt
ộng thực tiễn ngày càng hiệu quả hơn.
Câu 9.(6 iểm) Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN ã vận
dụng nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ ổi mới?
* Nguyên tắc toàn diện yêu cầu: -
Trong nhận thức và hoạt ộng thực tiễn, cần xem xét các sự vật, hiện tượng
trong mối quan hệ biện chứng tác ộng qua lại giữa các mặt, các bộ phận, các yếu tố
của chính sự vật hiện tượng ó và trong sự tác ộng qua lại giữa sự vật hiện tượng ó
với các sự vật hiện tượng khác. -
Đồng thời, phân loại từng mối liên hệ, xác ịnh rõ mối liên hệ tất yếu, cơ bản
nhất của các sự vật, hiện tượng
=> Cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
* Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Khái niệm mối liên hệ: Tất cả mọi sự vật hiện tượng trong thế giới, luôn luôn tồn
tại trong mối liên hệ phổ biến, quy ịnh ràng buộc lẫn nhau, không có sự vật hiện
tượng nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ với sự vật hiện tượng khác.
- Tính chất của mối liên hệ:
+ Tính khách quan: Mối liên hệ phổ biến là cái vốn có của các sự vật hiện
tượng, tồn tại ộc lập với ý thức con người; con người chỉ nhận thức sự
vật thông qua các mối liên hệ vốn có của nó.
+ Tính phổ biến: Mọi sự vật hiện tượng trong thế giới ều liên hệ với nhau. Các mặt,
các yếu tố cấu thành sự vật, hiện tượng cũng liên hệ với nhau. Các mối liên hệ này
xảy ra ở mọi lĩnh vực: Tự nhiên, xã hội và trong tư duy con người. lOMoAR cPSD| 61591627
+ Tính a dạng, phong phú: Mọi sự vật, hiện tượng khác nhau ều có mối liên hệ
khác nhau và giữ vị trí, vai trò khác nhau. Ở những iều kiện khác nhau thì mối
liên hệ cũng có tính chất và vai trò khác nhau. (VD: Mối liên hệ bên trong, bên
ngoài, mối liên hệ tất nhiên, ngẫu nhiên, mối liên hệ chủ yếu, thức yếu,...) * Vận dụng:
- Trong xu thế toàn cầu hoá quốc tế hoá hiện nay, ĐCSVN chủ trương ổi mới toàn
diện tất cả các mặt của ời sống xã hội: từ kinh tế ến chính trị, văn hóa xã hội...
Đồng thời, ĐCSVN ã chủ ộng hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp với
những iều kiện lịch sử cụ thể của nước ta với phương châm : hội nhập mà không hòa tan.
- Trong mỗi giai oạn của quá trình ổi mới phát triển ất nước, ĐCSVN luôn xác ịnh
khâu theo chốt và tập trung mọi nguồn lực ể giải quyết, tạo tiền ề cho sự phát triển của các khâu khác.
Câu 10.(6 iểm ) Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCS Việt
Nam ã vận dụng nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ ổi mới?
*Nguyên tắc Phát triển yêu cầu:
- Trong quá trình nhận thức và hoạt ộng thực tiễn, khi xem xét các sự vật, hiên tượng
cần phải ặt chúng trong khuynh hướng vận ộng biến ổi i lên. Đồng thời phát hiện
và ủng hộ cái mới, khắc phục những tư tưởng bảo thủ trì trệ, ịnh kiến.
=> Cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển là nguyên lý về sự phát triển.
*Nội dung nguyên lý về sự phát triển
- Khái niệm sự phát triển
+Quan iểm siêu hình:Phủ nhận sự phát triển, tuyệt ối hoá mặt ổn ịnh của sự vật hiện
tượng.Phát triển chỉ là sự tăng hoặc giảm về mặt lượng, không có sự thay ổi về chất,
không có sự ra ời của sự vật hiện tượng.
+ Quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Phát triển là quá trình vận
ộng từ thấp ến cao, từ kém hoàn thiện ến hoàn thiện hơn, từ chất cũ ến
chất mới ở trình ộ cao hơn.
- Tính chất của sự phát triển:
+ Tính khách quan: Phát triển là quá trình vận ộng vốn có của các
sự vật, hiện tượng trong thế giới, tồn tại ộc lập với ý thức con người. lOMoAR cPSD| 61591627
+ Tính phổ biến: Sự phát triển diễn ra ở trong mọi lĩnh vực, mọi sự vật,
hiện tượng, mọi quá trình và giai oạn của chúng và kết quả của quá trình
phát triển là cái mới xuất hiện.
+ Tính a dạng phong phú: Các sự vật hiện tượng trong thế giới a dạng
phong phú. Quá trình phát triển của các sự vật, hiện tượng không hoàn
toàn giống nhau, ở những không gian và thời gian khác nhau; chịu sự
tác ộng của nhiều yếu tố và iều kiện lịch sử cụ thể. Do ó sự phát triển rất a dạng, phong phú.
+ Tính kế thừa: Mọi sự phát triển ều phải dựa trên cơ sở, nền tảng
của các quá trình phát triển trước ó. * Vận dụng -
Trong xu thế toàn cầu hoá quốc tế hoá hiện nay, òi hỏi cần phải ổi mới ể phát
triển ất nước, ĐCSVN chủ trương ổi mới mọi lĩnh vực : từ kinh tế, chính trị ến văn hóa xã hội… -
Phát huy tối a nhân tố con người, coi con người là mục tiêu của sự phát triển.
Bên cạnh ó, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất với trình ộ KHCN ngày càng cao
và hoàn thiện quan hệ sản xuất trong nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN. -
Trong quá trình ổi mới và xây dựng ất nước, ĐCSVN luôn ấu tranh phê phán
các quan iểm bảo thủ, trì trệ, ịnh kiến, giáo iều.
Câu 11. (6 iểm)Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái
riêng? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này? * Định nghĩa
- Cái riêng: là một phạm trù triết học ể chỉ một sự vật, hiện tượng hay
một quá trình riêng lẻ nhất ịnh.
- Cái chung: là một phạm trù triết học dùng ể chỉ những mặt, những
thuộc tính, không những có ở một sự vật, một hiện tượng nào ó mà
còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng khác.
- Cái ơn nhất: là phạm trù dùng ể chỉ những mặt, những thuộc tính, ...
chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng khác.
Ví dụ: Bạn Nam ở lớp ta (cái riêng) học Toán rất giỏi (cái chung) lOMoAR cPSD| 61591627
Nát ri có nguyên tử khối = 23 (cái ơn nhất) *Mối quan hệ biện chứng
giữa cái riêng và cái chung - Cái chung nằm trong cái riêng, thông qua cái riêng
thể hiện sự tồn tại của mình. Không có cái chung thuần tuý tồn tại bên ngoài cái
riêng. Ví dụ, trên cơ sở khảo sát tình hình hoạt ộng cụ thể của một số doanh
nghiệp có thể rút ra kết luận về tình trạng chung của các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
- Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, không có
cái riêng nào tách rời cái chung. Ví dụ, không có doanh nghiệp nào tồn tại với tư
cách doanh nghiệp mà lại không tuân theo các quy tắc chung của thị trường (ví dụ
quy tắc cạnh tranh. . . ). Nếu doanh nghiệp nào ó bất chấp các nguyên tắc chung ó
thì nó không thể tồn tại trong nền kinh tế thị trường.
- Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, vì ngoài những
iểm chung, cái riêng còn còn có cái ơn nhất.
- Cái chung sâu sắc hơn cái riêng, gắn liền với bản chất, quy ịnh
phương hướng tồn tại và phát triển của cái riêng. Ví dụ, khi vận dụng
những nguyên lý chung của khoa học vào việc giải quyết mỗi vấn ề
riêng cần phải xét ến những iểu kiện lịch sử, cụ thể tạo nên cái ơn
nhất ( ặc thù) của nó. Cần tránh thái ộ chung chung,trừu tượng khi
giải quyết mỗi vấn ề riêng. - Cái ơn nhất và cái chung có thể chuyển
hoá lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật. Ví dụ, một sáng
kiến khi mới ra ời – nó là cái ơn nhất. Với mục ích nhân rộng sáng
kiến ó áp dụng trong thực tiễn phát triển kinh tế – xã hội, có thể thông
qua các tổ chức trao ổi,học tập ể phổ biến sáng kiến ó thành cái chung,
cái phổ biến – khi ó cái ơn nhất ã trở thành cái chung. . .
*Ý nghĩa phương pháp luận
- Muốn nhận thức ược cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái
riêng, từ những sự vật, hiện tượng riêng lẻ. (Bởi vì cái chung chỉ nằm
trong cái riêng không có cái chung thuần tuý nằm ngoài cái riêng). -
Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và tỏng hoạt ộng thực
tiễn phải dựa vào cái chung ể cải tạo cái riêng. - Trong hoạt ộng thực
tiễn ta cần chủ ộng tác ộng vào sự chuyển hoá cái mới thành cái chung
ể phát triển nó, và ngược lại cái cũ thành cái ơn nhất ể xoá bỏ nó.
Câu 12. (6 iểm)Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù Nguyên nhân và
Kết quả? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này? lOMoAR cPSD| 61591627 *Định nghĩa -
Nguyên nhân: là phạm trù dùng ể chỉ sự tác ộng lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau tạo ra
một sự biến ổi nhất ịnh. -
Kết quả là phạm trù dùng ể chỉ những biến ổi xuất hiện do những tác
ộng giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau. * Tính chất của mối quan hệ nhân quả -
Khách quan: Mối liên hệ nhân quả là vốn có của bản thân sự vật, hiện
tượng không phụ thuộc vào ý thức con người. - Phổ biến: Mọi sự vật hiện
tượng trong tự nhiên, xã hội ều có nguyên nhân của nó. -
Tất yếu: Một nguyên nhân nhất ịnh, trong iều kiện hoàn cảnh nhất ịnh
sẽ gây ra kết quả nhất ịnh tương ứng với nó.
*Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả -
Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân bao giờ cũng có
trước kết quả. Ví dụ: sự tích tụ nhiều nước trong các ám mây sinh ra mưa, nên
sự tích tụ mây này phải có trước thì mới có kết quả là mưa. Và khi mưa thì
tiếp theo có thể có sấm chớp nhưng mưa không phải lànguyên nhân mà là do
sự tích iện của các ám mây. -
Mối quan hệ nhân quả diễn ra phức tạp: một nguyên nhân có thể sinh ra
nhiều kết quả hoặc một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân. -
Kết quả sau khi ược hình thành tác ộng ngược trở lại nguyên nhân theo
hai hướng: thúc ẩy sự vận ộng của nguyên nhân (tích cực), hoặc cản trở sự vận
ộng của nguyên nhân (tiêu cực) -
Nguyên nhân và kết quả có thể chuyến hoá lẫn nhau. Có sự vật, hiện
tượng trong mối quan hệ này là nguyên nhân nhưng trong mối quan hệ khác lại là kết quả.
* Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hoạt ộng nhận thức và hoạt ộng thực tiễn phải bắt ầu từ việc i tìm
những nguyên nhân xuất hiện sự vật, hiện tượng - Cần phải phân loại
các nguyên nhân ể có những biện pháp giải quyết thích hợp.
- Phải tận dụng các kết quả ã ạt ược ể tạo iều kiện thúc ẩy nguyên nhân
phát huy tác dụng, nhằm ạt mục ích ã ề ra. lOMoAR cPSD| 61591627
Câu 13.(6 iểm)Phân tích nội dung quy luật từ những thay ổi về lượng dẫn ến
thay ổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
*Vị trí và vai trò của quy luật: Chỉ ra phương thức, cách thức của sự vận ộng phát
triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới. *Nội dung quy luật:
- Khái niệm chất, phân tích khái niệm, phân biệt chất và thuộc tính: +
Khái niệm chất: Chất là khái niệm dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan
vốn có của sự vật, hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc
tính, yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng làm cho sự vật, hiện tượng là nó
mà không phải sự vật hiện tượng khác.
- Chất của sự vật, hiện tượng ược xác ịnh bởi:
+ Các thuộc tính khách quan vốn có của nó.
+ Cấu trúc của nó (tức phương thức liên kết các yếu tố cấu thành sự vật)
- Chất là tổng hợp nhiều thuộc tính, chỉ những thuộc tính cơ bản mới tạo
thành chất sự vật. Chất của sự vật ược biểu hiện thông qua các thuộc
tính cơ bản này. Mỗi sự vật, hiện tượng có nhiều thuộc tính, do ó một sự
vật, hiện tượng có thể có nhiều chất
+ Thuộc tính: Chỉ những ặc iểm, tính chất của sự vật, hiện tượng.
- Khái niệm lượng, phân tích khái niệm, ặc iểm của lượng: + Lượng là
khái niệm dùng ể chỉ tính quy ịnh vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt
quy mô, trình ộ phát triển, các yếu tố biểu hiện ở số lượng các thuộc
tính, ở tổng số các bộ phận, ở ại lượng, ở tốc ộ và nhịp iệu vận ộng và
phát triển của sự vật, hiện tượng. + Lượng có nhiều biểu hiện khác nhau:
Số lượng (ít - nhiều), quy mô (lớn - nhỏ), trình ộ (cao - thấp), nhịp iệu
(nhanh - chậm), kích thước (dài - ngắn, to - nhỏ), ...
- Khái niệm Độ, Điểm nút, Bước nhảy:
+ Độ: là khái niệm dùng ể chỉ mối liên hệ thống nhật và quy ịnh lẫn nhau
giữa chất và lượng; là giới hạn tồn tại của sự vật hiện tượng mà trong ó,
sự thay ổi về lượng chưa dẫn ến sự thay ổi về chất; sự vật, hiện tượng
vẫn là nó, chưa chuyển hoá thành sự vật, hiện tượng khác.
+ Điểm nút: là thời iểm mà tại ó diễn ra sự thay ổi về chất của sự vật hiện tượng.
+ Bước nhảy: dùng ể chỉ qúa trình chuyển hoá về chất của sự
vật do sự thay ổi về lượng trước ó của sự vật gây ra.
- Mối quan hệ giữa chất và lượng:
+ Lượng biến ổi dần dần dẫn ến sự thay ổi về chất: lOMoAR cPSD| 61591627
- Mỗi sự vật, hiện tượng tồn tại ều là một thể thống nhất giữa hai mặt chất
và lượng. Hai mặt này tác ộng qua lại lẫn nhau. Sự thay ổi về lượng có
thể sẽ dẫn ến sự thay ổi về chất của các sự vật, hiện tượng ó.
- Lượng là yếu tố ộng, luôn thay ổi (tăng hoặc giảm). Lượng biến ổi dần
dần, tuần tự và có xu hướng tích luỹ. Vượt qua giới hạn ộ sẽ ạt tới iểm
nút. Tại iểm nút, diễn ra sự nhảy vọt (bước nhảy), ó là quá trình biến ổi
về chất của sự vật. Chất cũ mất i, chất mới ra ời thay thế cho nó.
- Quá trình này diễn ra liên túc, lặp i lặp lại, tạo thành phương thức cơ
bản, phổ biến của sự vận ộng phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới.
+ Chất mới ra ời, tác ộng ngược trở lại lượng của sự vật:
- Chất mới ra ời sẽ cso một lượng mới tương ứng với nó. Chất mới có thể
là thay ổi kết cấu, quy mô, trình ộ, nhịp iệu vận ộng và phát triển của
các sự vật, hiện tượng.
- Chất mới ra ời cũng làm thay ổi giới hạn ộ, iểm nút, tạo ra những biến
ổi mới về lượng của sự vật. Do ó, không chỉ những thay ổi về lượng dẫn
ến những thay ổi về chất mà những thay ổi về chất cũng dẫn ến những
thay ổi về lượng của các sự vật hiện tượng.
* Ý nghĩa phương pháp luận: -
Trong nhận thức và hoạt ộng thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng
ể có biến ổi về chất. Khi lượng ã ạt dến iểm nút thì thực hiện bước nhảy
là yêu cầu khách quan của sự vận ộng của sự vật, hiện tượng. -
Trong nhận thức và hoạt ộng thức tiễn, cần tránh hay khuynh hướng:
+ Nôn nóng, chủ quan, duy ý chí ốt cháy giai oạn, chưa tích luỹ ủ
về lượng ã muốn thay ổi về chất của sự vật, hiện tượng. + Bảo thủ
trì trệ, không thức hiện bước nhảy khi ã tích luỹ ủ về lượng.
Câu 14. Có thể ồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật ược không? Tại sao?
*Khái niệm chất: Chất là khái niệm dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan
vốn có của sự vật, hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc
tính, yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng làm cho sự vật, hiện tượng là nó
mà không phải sự vật hiện tượng khác.
* Khái niệm thuộc tính: Chỉ những ặc iểm, tính chất của các sự vật, hiện tượng.
* Không thể ồng nhất chất của sự vật và thuộc tính của sự vật ược, bởi vì: lOMoAR cPSD| 61591627
- Chất là tổng hợp nhiều thuộc tính khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng. Chỉ
những thuộc tính cơ bản mới tạo thành chất sự vật. Chất của sự vật ược biểu hiện
thông qua các thuộc tính cơ bản ở các quan hệ khác nhau. Mỗi sự vật có nhiều
thuộc tính, do ó một sự vật, hiện tượng có thể có nhiều chất.
- Chất của sự vật, hiện tượng còn ược xác ịnh bởi cấu trúc của sự vật (phương thức
liên kết giữa các thuộc tính cấu thành sự vật).
Câu 15. (6 iểm)Phân tích nội dung quy luật thống nhất và ấu tranh giữa các mặt
ối lập? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
*Vị trí và vai trò của quy luật: Chỉ ra nguồn gốc và ộng lực cơ bản, phổ biến của sự
vận ộng phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới.
*Nội dung quy luật: - Các khái niệm
+ Mặt ối lập là những mặt có những ặc iểm, những thuộc tính, những tính quy ịnh
có khuynh hướng biến ổi trái ngược nhau, tồn tại một cách khách quan trong tự
nhiên, xã hội và tư duy.
+ Thống nhất giữa các mặt ối lập là khái niệm chỉ sự liên hệ giữa các mặt ối lập.Mặt
này lấy mặt kia ể tồn tại
+ Đấu tranh mặt ối lập là khái niệm dùng ể chỉ sự tác ộng qua lại theo xu hướng bài
trừ và phủ ịnh lẫn nhau giữa các mặt ối lập.
+ Mâu thuẫn biện chứng là dùng ể chỉ mối liên hệ thống nhất, ấu tranh và
chuyển hoá lẫn nhau giữa các mặt ối lập trong mỗi sự vật hiện tượng. + Tính chất của mâu thuẫn
• Tính khách quan: vì mâu thuẫn là cái vốn có trong sự vật, hiện tượng, là bản
chất chung của mọi sự vật, hiện tượng.
• Tính phổ biến: Không có sự vật nào không có mâu thuẫn, mẫu thuẫn này mất
i thì mâu thuẫn khác xuất hiện, từ ó sự vật phát triển không ngừng.
• Tính a dạng, phong phú: thể hiện ở chỗ, mỗi sự vật, hiện tượng, quá trình bao
hàm nhiều loại mâu thuẫn khác nhau - Nội dung quy luật :
+ Trong mỗi sự vật , hiện tượng ều bao chứa các mặt , các thuộc tính khác nhau.Sự
khác nhau căn bản của hai thuộc tính phát triển thành 2 mặt ối lập lOMoAR cPSD| 61591627
+ Hai mặt ối lập trong một chính thể tạo thành mâu thuẫn biện chứng.Khi ó các
mặt ối lập vừa thống nhất với nhau vừa ấu tranh với nhau
+ Khi hai mặt ối lập của mâu thuẫn xung ột gay gắt với nhau, với k chín muồi ,
chúng sẽ chuyển hoá lẫn nhau.Đó là lúc mâu thuẫn c giải quyết, thể thống nhất mới
thay thế thể thống nhất cũ. Cũ mất i, mới ra ời.
=> Qt tác ộng, chuyển hoá giữa 2 mặt ối lập diễn ra liên tục làm cho sự vật luôn vận
ộng phát triển, Do ó , sự tác ộng , chuyển hóa giữa 2 mặt ối lập là nguồn gốc, là ộng
lực của sự phát triển
*Ý nghĩa phương pháp luận
+ Mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng mang tính khách quan, phổ biến nên trong
nhận thức và hoạt ộng thực tiễn phải tôn trọng mâu thuẫn, phân tích ầy ủ các mặt ối
lập, nắm ược bản chất,khuynh hướng của sự vận ộng phát triển.
+ Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn ể tìm ra cách giải quyết phù hợp, xem xét vai
trò, vị trí và mối quan hệ giữa các mâu thuẫn và k chuyển hoá giữa chúng.
Câu 16( 6 iểm). Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn ối với quá trình nhận thức? * Các khái niệm:
- Thực tiễn là toàn bộ hoạt ộng vật chất – cảm tính có mục ích, có tính lịch sử - xã
hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội, phục vụ nhân loại tiến bộ.
- Tính chất của hoạt ộng thực tiễn :
• Tính cộng ồng xã hội
• Tính lịch sử cụ thể
• Tính sáng tạo, có tính mục ích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người
- Các hình thức cơ bản của hoạt ộng thực tiễn
+ Hoạt ộng sản xuất vật chất : qt con người sử dụng công cụ
lao ộng vào tự nhiên, tạo ra của cải vật chất.
+ Hoạt ộng chính trị xã hội: hd của các tổ chức xã hội nhằm
biến ổi các quan hệ xã hội mà ỉnh cao nhất là hình thái kinh tế-xã hội lOMoAR cPSD| 61591627
+ Hoạt ộng thực nghiệm khoa học:qt mô phỏng hiện thực
khách quan trong phòng thí nghiệm hoặc trg môi trường
gần giống với tự nhiên, ể tìm ra bản chất của t nhận thức
Mỗi hoạt ộng có vai trog khác nhau nhưng SXVC óng vai trò q nhất
* Vai trò của thực tiễn ối với nhận thức
- Thực tiễn là cơ sở, ộng lực của nhận thức
- Đối tượng của nhận thức là thế giới khách quan, nhưng nó không tự bộc lộ
các thuộc tính , nó chỉ bộc lộ khi con người tác ộng bằng h thực tiễn.Cho
nên , thực tiễn là cơ sở trực tiếp hình thành qt nhận thức
- Thế giới khách quan luôn vận ộng, ể nhận thức kịp tiến ộ vận ộng , con
người phải thông qua hd thực tiễn.Do ó nhận thức òi hỏi thực tiễn như một nhu cầu, ộng lực
- Thực tiễn là mục ích của nhận thức
Những tri thức của con người thông qua qt nhận thức phải áp dụng vào hiện thực và
cải tạo hiện thực.Hơn nữa nhận thức con người nhằm phục vụ thực tiễn, dẫn dắt,chỉ
ạo thực tiễn.Do ó thực tiễn là mục ích chung của các ngành khoa học
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
Để ktra tính úng ắn những tri thức mới có ược thông qua nhận thức, con người cần
dựa vào thực tiễn.Thực tiễn chính là thước o. * Ý nghĩa
Nguyên tắc thực tiễn òi hỏi:
- Khi xem xét sự vật, hiện tượng luôn gắn với nhu cầu thực tiễn. Coi
trọng thực tiễn và tổng kết các hoạt ộng của thực tiễn ể bổ sung, hoàn
thiện, phát triển lý luận.
- Luôn có tư tưởng ấu tranh chống lại các bệnh giáo iều, chủ quan, duy ý
chí, xa rời thực tiễn, xa rời cuộc sống và tách lý luận khỏi thực tiễn.
Câu 17 (4 iểm). Tại sao nói, trong các hình thức cơ bản của hoạt ộng thực
tiễn, hoạt ộng sản xuất vật chất óng vai trò quyết ịnh nhất? * Thực tiễn
- Định nghĩa thực tiễn
- Tính chất của hoạt ộng thực tiễn lOMoAR cPSD| 61591627
- Các hình thức cơ bản của hoạt ộng thực tiễn * Giải thích
Trong các hình thức cơ bản của hoạt ộng thực tiễn, hoạt ộng sản xuất vật chất óng
vai trò quyết ịnh nhất, bởi vì:
- Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người,
là cơ sở hình thành các quan hệ xã hội, là cơ sở sáng tạo ra toàn bộ ời sống tinh thần cho xã hội.
- Sản xuất vật chất là iều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người.
- Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của các hình thức
hoạt ộng thực tiễn khác cũng như các hoạt ộng sống khác của con người.
Câu 18 (6 iểm). Lê nin viết : “Từ trực quan sinh ộng ến tư duy trừu tượng và
từ tư duy trừu tượng ến thực tiễn ó là con ường biện chứng của sự nhận thức
chân lý, nhận thức thực tại khách quan”. Hãy phân tích luận iểm trên và rút ra ý nghĩa của nó?

Quá trình nhận thức gồm hai giai oạn : nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
* Nhận thức cảm tính (Trực quan sinh ộng)
Là giai oạn ầu tiên của quá trình nhận thức, con người nhận thức thế giới
một cách trực tiếp thông qua các giác quan của mình, gồm ba hình thức:
− Cảm giác: là hình ảnh nảy sinh do sự tác ộng trực tiếp của các sự vật, hiện
tượng lên các giác quan của con người hình thành tri thức ơn lẻ, sơ khai của ối tượng nhận thức.
− Tri giác: là tổng hợp của nhiều cảm giác, là hình ảnh tương ối toàn vẹn về ối tượng nhận thức.
− Biểu tượng: là hình ảnh sự vật ược tái tạo, lưu giữ trong óc nhờ trí nhớ khi ối
tượng nhận thức không còn tác ộng trực tiếp vào các giác quan –
Đặc iểm: Nhận thức cảm tính phản ánh bên ngoài, mang tính chủ quan. *
Nhận thức lý tính ( Tư duy trừu tượng)
Là giai oạn nhận thức gián tiếp, dựa vào năng lực phân tích, khái quát hóa
của con người, gồm ba hình thức: lOMoAR cPSD| 61591627 –
Khái niệm: Là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phản ánh khái quát,
gián tiếp một hoặc một số thuộc tính chung có tính bản chất của một nhóm sự vật,
hiện tượng. Khái niệm ược biểu thị bằng một từ hoặc cụm từ. Ví dụ: Hình bình hành, Ngôi nhà, Tổ quốc. . . –
Phán oán: Là hình thức của tư duy trừu tượng, liên kết các khái niệm ể khẳng
ịnh hay phủ ịnh một thuộc tính nào ó của sự vật hiện tượng. Phán oán ược biểu hiện
dưới hình thức ngôn ngữ thành một mệnh ề (Câu trần thuật) Ví dụ: Hà Nội là trung
tâm chính trị của Việt Nam –
Suy lí: Là hình thức của tư duy trừu tượng, liên kết các phán oán ã biết, ã ược
chứng minh ể rút ra phán oán mới ( Tri thức mới). –
Đặc iểm của nhận thức lí tính: phản ánh bên trong và mang tính chủ quan *
Quan hệ giữa hai giai oạn nhận thức –
Nhận thức cảm tính là cơ sở cho nhận thức lý tính, không có nhận thức cảm
tính thì không có nhận thức lý tính –
Nhận thức lý tính giúp cho nhận thức cảm tính có sự ịnh hướng úng ắn và trở
nên sâu sắc hơn. Nhờ có nhận thức lý tính con người mới có thể nhận thức ược bản chất của sự vật.
* Nhận thức quay về thực tiễn ( Từ tư duy trừu tượng ến thực tiễn) –
Mục ích của nhận thức là phục vụ thực tiễn ể cải tạo hiện thực – Thực
tiễn có vai trò kiểm tra tính úng ắn của các tri thức mới. –
Hiện thực khách quan luôn vận ộng biến ổi, ể bổ sung tri thức mới của
sự vật cần phải thông qua hoạt ộng thực tiễn.
=> Do ó , Lê nin viết : " ……………..” * Ý nghĩa: -
Trong hoạt ộng nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn, lấy thực tiễn làm
thước o giá trị của những tri thức mới. -
Là cơ sở lý luận chống lại các quan iểm duy cảm, duy ý chí. Câu
hỏi ôn tập Chương