Pháp nhân phi thương mại gì? dụ pháp
nhân phi thương mại
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành pháp nhân hai loại đó
pháp nhân thương mại pháp nhân phi thương mại. Việc tìm hiểu các quy
định của pháp luật liên quan tới hai loại pháp nhân này sẽ giúp chúng ta phân
biệt trong các trường hợp cụ thể cũng như nắm bản chất của pháp nhân
phi thương mại.
1. Pháp nhân phi thương mại gì?
Căn cứ điều 76 Bộ luật dân sự 2015 quy định về pháp nhân phi thương mại:
Pháp nhân phi thương mại không mục tiêu chính tìm kiếm lợi nhuận,
nếu lợi nhuận thì cũng không được chia cho các thành viên.
Pháp nhân phi thương mại bao gồm các quan nhà nước, đơn vị trang
nhân dân, tổ chức chính trị - hội, tổ chức chính trị hội nghề nghiệp, tổ
chức hội, tổ chức hội - nghề nghiệp, quỹ hội, quỹ từ thiện, doanh
nghiệp hội c tổ chức phi thương mại khác.
Việc thành lập, hoạt động chấm dứt pháp nhân phi thương mại được
thực hiện theo quy định của bộ luật Dân sự, các luật về tổ chức b máy n
nước theo quy định khác của pháp luật liên quan.
Một tổ chức được công nhận pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện:
Được thành lập theo quy định của Bộ luật dân sự các luật khác liên
quan
cấu tổ chức theo quy định tại điều 83 Luật dân sự 2015
tài sản độc lập với nhân pháp nhân khác, t chịu trách nhiệm bằng
tài sản của mình.
Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
2. Các loại pháp nhân phi thương mại
2.1. quan nhà nước
quan nhà nước b phận cấu thành bộ máy nhà nước gồm một tập thể
người hay một người thay mặt nhà nước đảm nhiệm một công việc hoặc
tham gia thực hiện một chức năng của Nhà nước bằng các nh thức
phương pháp hoạt động nhất định.
Căn cứ Hiến pháp 2013 quy định về c loại quan nhà nước:
Các quan quyền lực nhà nước: quốc hội quan quyền lực n nước
cao nhất, hội đồng nhân n quan quyền lực nhà nước địa phương.
Các quan hành chính nhà nước: Chính phủ, các Bộ quan ngang
Bộ, quan chức năng quản nhà nước thuộc Chính phủ Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp các quan chuyên môn thuộc Uỷ ban
nhân dân
quan t xử: Tòa án nhân dân tối cao, toà án quân sự, toà án nhân dân
địa phương, toà án đặc biệt các toà án khác do luật định
Các quan Viện kiểm sát: viện kiểm sát nhân dân tối cao, viện kiểm sát
quân sự, viện kiểm sát địa phương
Chủ tịch nước: đay một chức vụ n nước, một quan đặc biệt thể hiện
sự thống nhất quyền lực nhà nước với các hoạt động thực hiện quyền lập
pháp, hành pháp pháp nên không được xếp vào loại quan nào.
2.2. Đơn vị lực lượng trang nhân dân
Lực lượng trang nhân dân gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân
dân quân tự vệ. Trong đó lực lượng quân đội bao gồm lục quân, hải quân,
không quân, biên phòng, cảnh sát biển, đặt dưới sự quản của Bộ quốc
phòng chịu sự điều động của B tổng tham mưu. Lực lượng ng an nhân
dân gồm An ninh cảnh sát, chịu sự quản của Bộ Công an. Lực lượng
dân quân tự vệ là lực lượng quản hỗn hợp của Bộ Quốc phòng quan
hành chính địa phương.
2.3. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - hội, tổ chức chính trị hội - nghề
nghiệp, tổ chức hội, tổ chức hội - nghề nghiệp
Tổ chức chính trị: tổ chức mà thành viên cùng hoạt động với nhau
khuynh hướng chính trị nhất định, thành viên của t chức này đại diện
của một giai cấp hay một lực lượng hội, nhiệm vụ chủ yếu giành giữ
chính quyền.
Tổ chức chính trị - hội: một tổ chức mang màu sắc chính trị với vai trò
đại diện của tầng lớp hội đối với hoạt động của n nước cũng như
đóng vai t quan trọng trong hệ thống chính trị, sở của chính quyền
nhân dân. Việt Nam hiện các tổ chức chính trị - hội: mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Công Đoàn, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam, hội nông dân Việt Nam, hội Cựu chiến binh Việt Nam.
Tổ chức chính trị hội - nghề nghiệp: tổ chức hình thành theo các quy
định của nhà nước được quản chặt chẽ bởi quan nhà nước, hỗ trợ
nhà nước giải quyết một số vấn đ hội, hoạt động tự quản, cấu do nội
bộ tổ chức quyết định, hoạt động không mang tính quyền lực chính tr hoàn
toàn tự nguyện
Tổ chức hội: tổ chức hội những bộ phận cấu thành của hệ thống
chính trị được hình thành trên nguyên tắc tự nguyện, tự quản của người lao
động.
Tổ chức hội - nghề nghiệp tổ chức được sáng lập theo sáng kiến của
tổ chức, nhân khác nhau. Hoạt động của các tổ chức hội - nghề
nghiệp được đặt dưới sự quản của các quan nhà nước thẩm quyền.
Tuy nhiên tổ chức hội nghề nghiệp cũng t chức hoạt động mang tính
chất tự quản, cấu tổ chức nội bộ của từng t chức do tổ chức đó tự
nguyện khi hình thành tổ chức.
2.4. Quỹ hội
Đây quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích chính nhằm hỗ trợ
khuyến khích phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học
các mục đích phát triển cộng đồng, không mục đích lợi nhuận.
2.5. Quỹ từ thiện
Đây quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích nhằm hỗ trợ khắc phục
những khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, sự cố,... không mục đích lợi nhuận.
2.6. Doanh nghiệp hội
doanh nghiệp được đăng thành lập theo quy định của pháp luật với
mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết các vấn đề hội, môi trường cộng
đồng. Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái
đầu nhằm thực hiện mục tiêu hội, môi trường.
3. Sự khác nhau giữa pháp nhân thương mại và pháp nhân phi
thương mại
Tiêu chí
phân
biệt
Pháp nhân
thương mại
Pháp nhân phi thương mại
Mục
đích
thành
tìm kiếm lợi
nhuận lợi
nhuận được chia
Không tìm kiếm lợi nhuận lợi nhuận không được chia
cho các thành viên
lập
cho các thành
viên
Phân
loại
doanh nghiệp
các tổ chức kinh
tế khác
quan nhà nước, đơn vị trang nhân dân, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị hội, tổ chức chính tr hội
nghề nghiệp, tổ chức hội, tổ chức hội - nghề
nghiệp, quỹ hội, quỹ từ thiện, doanh nghiệp, doanh
nghiệp hội các tổ chức phi thương mại khác
Luật áp
dụng
Bộ luật Dân sự,
Luật Doanh
nghiệp
Bộ luật dân sự, luật về tổ chức bộ máy nhà nước quy
định khác của pháp luật liên quan
4. d về pháp nhân phi thương mại
dụ 1: Quỹ từ thiện ABC gửi tiền từ thiện tại ngân hàng sinh lãi. Trong
trường hợp tiền lãi phát sinh thì tiền lãi đó được sử dụng cho mục đích từ
thiện, không chia cho các thành viên trong quỹ.
dụ 2: Doanh nghiệp hội A đầu sinh lợi nhuận, lợi nhuận đó không
được chia cho c thành viên trong doanh nghiệp mà sẽ được sử dụng để
thực hiện mục tiêu hội hoặc môi trường.

Preview text:

Pháp nhân phi thương mại là gì? Ví dụ pháp nhân phi thương mại
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành pháp nhân có hai loại đó là
pháp nhân thương mại và pháp nhân phi thương mại. Việc tìm hiểu các quy
định của pháp luật liên quan tới hai loại pháp nhân này sẽ giúp chúng ta phân
biệt trong các trường hợp cụ thể cũng như nắm rõ bản chất của pháp nhân phi thương mại.
1. Pháp nhân phi thương mại là gì?
Căn cứ điều 76 Bộ luật dân sự 2015 quy định về pháp nhân phi thương mại: 
Pháp nhân phi thương mại không có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận,
nếu có lợi nhuận thì cũng không được chia cho các thành viên. 
Pháp nhân phi thương mại bao gồm các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang
nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, doanh
nghiệp xã hội và các tổ chức phi thương mại khác. 
Việc thành lập, hoạt động và chấm dứt pháp nhân phi thương mại được
thực hiện theo quy định của bộ luật Dân sự, các luật về tổ chức bộ máy nhà
nước và theo quy định khác của pháp luật liên quan.
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện: 
Được thành lập theo quy định của Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan 
Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại điều 83 Luật dân sự 2015 
Có tài sản độc lập với cá nhân và pháp nhân khác, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình. 
Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
2. Các loại pháp nhân phi thương mại 2.1. Cơ quan nhà nước
Cơ quan nhà nước là bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước gồm một tập thể
người hay một người thay mặt nhà nước đảm nhiệm một công việc hoặc
tham gia thực hiện một chức năng của Nhà nước bằng các hình thức và
phương pháp hoạt động nhất định.
Căn cứ Hiến pháp 2013 quy định về các loại cơ quan nhà nước: 
Các cơ quan quyền lực nhà nước: quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước
cao nhất, hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương. 
Các cơ quan hành chính nhà nước: Chính phủ, các Bộ và cơ quan ngang
Bộ, cơ quan chức năng quản lý nhà nước thuộc Chính phủ Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân 
Cơ quan xét xử: Tòa án nhân dân tối cao, toà án quân sự, toà án nhân dân
địa phương, toà án đặc biệt và các toà án khác do luật định 
Các cơ quan Viện kiểm sát: viện kiểm sát nhân dân tối cao, viện kiểm sát
quân sự, viện kiểm sát địa phương 
Chủ tịch nước: đay là một chức vụ nhà nước, một cơ quan đặc biệt thể hiện
sự thống nhất quyền lực nhà nước với các hoạt động thực hiện quyền lập
pháp, hành pháp và tư pháp nên không được xếp vào loại cơ quan nào.
2.2. Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
Lực lượng vũ trang nhân dân gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và
dân quân tự vệ. Trong đó lực lượng quân đội bao gồm lục quân, hải quân,
không quân, biên phòng, cảnh sát biển, đặt dưới sự quản lý của Bộ quốc
phòng và chịu sự điều động của Bộ tổng tham mưu. Lực lượng Công an nhân
dân gồm An ninh và cảnh sát, chịu sự quản lý của Bộ Công an. Lực lượng
dân quân tự vệ là lực lượng quản lý hỗn hợp của Bộ Quốc phòng và cơ quan hành chính địa phương.
2.3. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
Tổ chức chính trị: là tổ chức mà thành viên cùng hoạt động với nhau vì
khuynh hướng chính trị nhất định, thành viên của tổ chức này là đại diện
của một giai cấp hay một lực lượng xã hội, nhiệm vụ chủ yếu là giành và giữ chính quyền. 
Tổ chức chính trị - xã hội: là một tổ chức mang màu sắc chính trị với vai trò
là đại diện của tầng lớp xã hội đối với hoạt động của nhà nước cũng như
đóng vai trò quan trọng trong hệ thống chính trị, cơ sở của chính quyền
nhân dân. Ở Việt Nam hiện có các tổ chức chính trị - xã hội: mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Công Đoàn, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam, hội nông dân Việt Nam, hội Cựu chiến binh Việt Nam. 
Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp: là tổ chức hình thành theo các quy
định của nhà nước và được quản lý chặt chẽ bởi cơ quan nhà nước, hỗ trợ
nhà nước giải quyết một số vấn đề xã hội, hoạt động tự quản, cơ cấu do nội
bộ tổ chức quyết định, hoạt động không mang tính quyền lực chính trị hoàn toàn tự nguyện 
Tổ chức xã hội: tổ chức xã hội là những bộ phận cấu thành của hệ thống
chính trị được hình thành trên nguyên tắc tự nguyện, tự quản của người lao động. 
Tổ chức xã hội - nghề nghiệp là tổ chức được sáng lập theo sáng kiến của
tổ chức, cá nhân khác nhau. Hoạt động của các tổ chức xã hội - nghề
nghiệp được đặt dưới sự quản lý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tuy nhiên tổ chức xã hội nghề nghiệp cũng là tổ chức hoạt động mang tính
chất tự quản, cơ cấu tổ chức nội bộ của từng tổ chức do tổ chức đó tự
nguyện khi hình thành tổ chức. 2.4. Quỹ xã hội
Đây là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích chính nhằm hỗ trợ và
khuyến khích phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học và
các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận. 2.5. Quỹ từ thiện
Đây là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích nhằm hỗ trợ khắc phục
những khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, sự cố,... không vì mục đích lợi nhuận.
2.6. Doanh nghiệp xã hội
Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật với
mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường vì cộng
đồng. Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái
đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
3. Sự khác nhau giữa pháp nhân thương mại và pháp nhân phi thương mại Tiêu chí Pháp nhân
Pháp nhân phi thương mại phân thương mại biệt Mục tìm kiếm lợi
Không tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận không được chia đích nhuận và lợi cho các thành viên
thành nhuận được chia lập cho các thành viên
Phân doanh nghiệp và
cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức loại
các tổ chức kinh chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội tế khác
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, doanh nghiệp, doanh
nghiệp xã hội và các tổ chức phi thương mại khác
Luật áp Bộ luật Dân sự, Bộ luật dân sự, luật về tổ chức bộ máy nhà nước và quy dụng Luật Doanh
định khác của pháp luật liên quan nghiệp
4. Ví dụ về pháp nhân phi thương mại
Ví dụ 1: Quỹ từ thiện ABC gửi tiền từ thiện tại ngân hàng sinh lãi. Trong
trường hợp tiền lãi phát sinh thì tiền lãi đó được sử dụng cho mục đích từ
thiện, không chia cho các thành viên trong quỹ.
Ví dụ 2: Doanh nghiệp xã hội A đầu tư sinh lợi nhuận, lợi nhuận đó không
được chia cho các thành viên trong doanh nghiệp mà sẽ được sử dụng để
thực hiện mục tiêu xã hội hoặc môi trường.
Document Outline

  • Pháp nhân phi thương mại là gì? Ví dụ pháp nhân ph
    • 1. Pháp nhân phi thương mại là gì?
    • 2. Các loại pháp nhân phi thương mại
      • 2.1. Cơ quan nhà nước
      • 2.2. Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
      • 2.3. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
      • 2.4. Quỹ xã hội
      • 2.5. Quỹ từ thiện
      • 2.6. Doanh nghiệp xã hội
    • 3. Sự khác nhau giữa pháp nhân thương mại và pháp
    • 4. Ví dụ về pháp nhân phi thương mại