











Preview text:
lOMoAR cPSD| 45734214 10/16/2024 Cấu trúc chương trình ơn giản Bao gồm 2 phần
• Khai báo thư viện, module: import ; package viện>;
• Class & hàm main public class {
public static void main(String[] args) {
…. //--- Mã nguồn dưới dạng các lệnh cần thực thi …. } } 1 lOMoAR cPSD| 45734214 10/16/2024 System.out.println
System.out.println là lệnh dùng cho việc in dữ liệu ra màn hình máy tính. Cú pháp:
System.out.println(“Chuỗi thông báo” + tham số)
- “Chuỗi thông báo”: Thông tin cần xuất ra trên màn hình
- Tham số, … : Các giá trị dữ liệu cần ưa vào, thể hiện trên chuỗi thông báo 2 lOMoAR cPSD| 45734214 10/16/2024
Java cung cấp 8 kiểu dữ liệu nguyên thủy “
hay còn gọi là built-in data type. Bao gồm: ộng: kiểu chứa ký tự: Primitive data types 3 lOMoAR cPSD| 45734214 10/16/2024
Biến & hằng – (Variable - Constant) Biến – Variable Biến ược xem là những
ối tượng khai báo trong chương trình ể lưu trữ dữ liệu
thuộc một “kiểu xác ịnh” nào
ó (Theo quy ước của người lập trình). Nội dung của biến có thể bị thay
ổi tuỳ thuộc vào thuật toán & thời iểm mà ta truy xuất ến. ;
< kiểu_dữ_liệu> = ; Ví dụ: int n,s;
[1] short bcc = 5; [2] long gt = 0, i, a = 12, b = 7, c = -11; [3] Ghi chú:
[1] – Khai báo 2 biến n và s thuộc kiểu nguyên, ộ lớn mỗi biến là 2 bytes, có thể chứa giá trị trong khoảng từ -32768 … + 32767
[2] – Khai b áo biến bcc thuộc kiểu short và khởi gán giá trị ban ầu là 5
[3] – Khai báo các biến gt, i, a, b, c kiểu long và tiến hành khởi gán giá trị ban ầu cho các biến gt, a, b, c 4 lOMoAR cPSD| 45734214 10/16/2024
kiểu dữ liệu của hằng sẽ ược ngôn ngữ xác ịnh tuỳ thuộc vào giá trị khai báo . Nội dung của hằng Định danh – (Identifier)
Đặt tên cho thành phần tương ứng (VD: Tên biến, tên hằng, tên hàm, tên kiểu dữ liệu, …),
sau khi ã ặt tên, có thể gọi sử dụng chúng (Truy xuất) trong phạm vi chương
trình. Tuy nhiên, việc ặt tên cho các thành phần trong chương trình phải thoả mãn các vấn ề sau:
Không ược trùng tên, phải là duy nhất (Nếu trùng thì sẽ: Thiếu tường minh)
Không ược phép sử dụng các ký tự ặc biệt và khoảng trống, chỉ ược phép sử
dụng ký tự trong bảng chữ cái [a,b,…z;A,B,…Z], ký số
[0,1,…9] và dấu gạch dưới “_” (Underscore)
Không ược trùng tên với các từ khoá quy ước trong ngôn ngữ lập trình
Luôn phải bắt ầu bởi ký tự trong bẳng chữ cái hoặc dấu gạch dưới 5 lOMoAR cPSD| 45734214 10/16/2024
các ký tự còn lại phải là chữ Đối tượng “Scanner” - Tạo ối tượng: Scanner
- Phương thức nhận dữ liệu
- Đóng, giải phóng vùng nhớ - nextBoolean() - close() - nextByte() - nextDouble() - nextFloat() - nextInt() - nextLine() - nextLong() - nextShort() 6 lOMoAR cPSD| 45734214 10/16/2024 Các phép toán
Để phục vụ cho việc tính toán (Xử lý trong chương trình), ngôn ngữ lập trình cung
cấp các phép toán: Số học (Arithmetic), luận lý (Logic), Quan hệ (Relative), Gán
(Asignment), … Trong ó, các thành phần tên gọi (biến, hằng, hàm, …) tham gia trong
phép toán ược gọi là hạng thức (hoặc toán hạng), các kí hiệu dùng ể biểu diễn
phép toán ược gọi là toán tử Ví dụ:
• a+b: là một phép toán số học, trong ó a, b là các toán hạng và ký hiệu
“+” là toán tử số học biểu diễn cho ý nghĩa của phép toán cộng Lưu ý:
Số ngôi của phép toán chính là số toán hạng tham gia trong phép toán tương ứng. Trong ví dụ trên, ta có phép toán hai ngôi
Phép toán số học – Arithmetic operators 7 lOMoAR cPSD| 45734214 10/16/2024
Toán tử tăng, giảm – Increment and Decrement operators 8 lOMoAR cPSD| 45734214 10/16/2024
Toán tử logic – Logical operators 9 lOMoAR cPSD| 45734214 10/16/2024
Chuyển kiểu, “Ép kiểu” – Casting
Chuyển kiểu là gán giá trị của một kiểu dữ liệu nguyên thủy cho một kiểu khác. Java có 2 kiểu chuyển:
• Widening Casting (tự ộng): chuyển từ kiểu dữ liệu nhỏ hơn sang
kiểu dữ liệu lớn hơn.
byte -> short -> char -> int -> long -> float -> double
• Narrowing Casting (thủ công): ngược lại.
double -> float -> long -> int -> char -> short -> byte
Chuyển kiểu, “Ép kiểu” – Casting
Widening Casting (tự ộng)
Chuyển kiểu, “Ép kiểu” – Casting
Narrowing Casting (thủ công) 10 lOMoAR cPSD| 45734214 10/16/2024
Khi khai báo biến ể sử dụng trong chương trình của mình, ồng nghĩa với việc bạn “Đề nghị
ược cấp phát một vùng nhớ dùng cho mục ích lưu trữ dữ liệu với không gian … - tuỳ thuộc
vào kiểu ã ược khai báo”, và như vậy chương trình của bạn ôi khi lại phải ối mặt với một số vấn ề khi xử lý. Hãy xét oạn chương trình sau int a = 7, b = 2; float c = a / b; System.out.println(c);
Câu hỏi ặt ra là kết quả in ra trên màn hình là gì ?
Câu trả lời là: 7 / 2 = 3.0
Chắc bạn sẽ rất ngạc nhiên, bởi lẽ ai cũng biết 7 chia 2 phải bằng 3.5 mới úng !?.
Chuyển kiểu, “Ép kiểu” – Casting
Narrowing Casting (thủ công)
Như vậy, ể linh hoạt hơn trong những tình
huống ặc biệt, ngôn ngữ C (Hoặc những ngôn
ngữ lập trình “Tựa C” như Java, C Sharp, …) cung
cấp một kỹ thuật, ược gọi là “Chuyển kiểu” hay
“Ép kiểu” ối với dữ liệu hoặc biến trong chương
trình, và oạn chương trình trên sẽ ược viết lại như sau Cú pháp: (kiểu_dữ_liệu) ; (kiểu_dữ_liệu) ; 11 lOMoAR cPSD| 45734214 10/16/2024 Nhớ gì ?!!!
Primitive data types: boolean, char, int, float, …
Identifier là gì ?, các quy ước liên quan ến identifier. Camel case ?.
Đối tượng Scanner dùng ể làm gì ?. Nhớ ược bao nhiêu
phương thức của Scanner object (nextInt, nextFloat, nextLine, …)
Có bao nhiêu loại phép toán, ộ ưu tiên của phép toán
Hiểu thế nào về casting ? 12