Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 19
i 1. Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu)
Ta có:
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10, vậy: 2 x 5 = 10.
4 x 3 = ……………….. = ………., vậy: …………………………
3 x 5 = ………………...= ………., vậy: …………………………
5 x 2 = …………………= ………., vậy: ………………………...
i 2. Viết phép nhân thích hợp
a)
b)
i 3. Số?
Phép nhân
Thừa số
Thừa số
Tích
5 × 4 = 20
5
4
20
6 × 5 = 30
7 × 4 = 28
8 × 8 = 64
i 4. Viết số thích hợp o chchấm
Phép nhân 2 × 4 = 8 có các thừa số ………… vàch là …………
Phép nhân 2 × 7 = 14 có các thừa số là ………… và tích là ………
Phép nhân 4 × 6 = 24 có các thừa số là ………… và tích là ………
Phép nhân 8 × 5 = 40 có các thừa số là ………… và tích là ………
i 5. Số?
Thừa số
2
2
2
2
2
2
2
Thừa số
2
3
6
1
4
8
7
Tích
i 6. Tính nhẩm
2 × 1 = ….
2 × 3 = …..
2 × 2 = ……
2 × 5 = ……
2 × 4 = ….
2 × 8 = …..
2 × 6 = ……
2 × 9 = ……
i 7. Mỗi túi có 5 quả táo. Hỏi 4 túi như thế có tất cả bao nhiêu quả táo?
a) Viết phép cộng để giải bài toán:
…. + …. + ….. + .. = ….. (quả)
a) Viết phép nhân để giải bài toán:
….. + ….. = ….. (quả)
i 8. Mỗi bàn 2 bạn. Hỏi 5 bàn tất cả bao nhiêu bạn?
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 19
i 1. Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu)
Ta có:
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10, vậy: 2 x 5 = 10.
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12, vậy: 4 x 3 = 12
3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15, vậy: 3 x 5 = 15
5 x 2 = 5 + 5 = 10, vậy: 5 x 2 = 10
i 2. Viết phép nhân thích hợp
a)
b)
i 3. Số?
Phép nhân
Thừa số
Thừa số
Tích
5 × 4 = 20
5
4
20
6 × 5 = 30
6
5
30
7 × 4 = 28
7
4
28
8 × 8 = 64
8
8
64
i 4. Viết số thích hợp o chchấm
Phép nhân 2 × 4 = 8 có các thừa số 2 và 4 tích là 8
Phép nhân 2 × 7 = 14 có các thừa số là 2 7 tích là 14
Phép nhân 4 × 6 = 24 có các thừa số là 4 6 tích là 24
Phép nhân 8 × 5 = 40 có các thừa số là 8 5 tích là 40
i 5. Số?
2
2
2
2
2
2
2
2
3
6
1
4
8
7
4
6
12
2
8
16
14
i 6. Tính nhẩm
2 × 1 = 2
2 × 3 = 6
2 × 2 = 4
2 × 5 = 10
2 × 4 = 8
2 × 8 = 16
2 × 6 = 12
2 × 9 = 18
i 7. Mỗi túi có 5 quả táo. Hỏi 4 túi như thế có tất cả bao nhiêu quả táo?
a) Viết phép cộng để giải bài toán:
5 + 5 + 5 + 5 = 20 (quả)
a) Viết phép nhân để giải bài toán:
5 x 4 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả
i 8. Mỗi bàn 2 bạn. Hỏi 5 bàn tất cả bao nhiêu bạn?
5 bàn có số bạn là:
2 x 5 = 10 (bạn)
Đáp số: 10 bạn

Preview text:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 19
Bài 1. Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu) Ta có:
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10, vậy: 2 x 5 = 10.
4 x 3 = ……………….. = ………., vậy: …………………………
3 x 5 = ………………...= ………., vậy: …………………………
5 x 2 = …………………= ………., vậy: ………………………...
Bài 2. Viết phép nhân thích hợp a) b) Bài 3. Số? Phép nhân Thừa số Thừa số Tích 5 × 4 = 20 5 4 20 6 × 5 = 30 7 × 4 = 28 8 × 8 = 64
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Phép nhân 2 × 4 = 8 có các thừa số là ………… và tích là ……………
Phép nhân 2 × 7 = 14 có các thừa số là ………… và tích là ……………
Phép nhân 4 × 6 = 24 có các thừa số là ………… và tích là ……………
Phép nhân 8 × 5 = 40 có các thừa số là ………… và tích là …………… Bài 5. Số? Thừa số 2 2 2 2 2 2 2 Thừa số 2 3 6 1 4 8 7 Tích Bài 6. Tính nhẩm 2 × 1 = …. 2 × 3 = …. 2 × 2 = …… 2 × 5 = …… 2 × 4 = …. 2 × 8 = …. 2 × 6 = …… 2 × 9 = ……
Bài 7. Mỗi túi có 5 quả táo. Hỏi 4 túi như thế có tất cả bao nhiêu quả táo?
a) Viết phép cộng để giải bài toán:
…. + …. + ….. + ….. = ….. (quả)
a) Viết phép nhân để giải bài toán: ….. + ….. = ….. (quả)
Bài 8. Mỗi bàn có 2 bạn. Hỏi 5 bàn có tất cả bao nhiêu bạn?
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 19
Bài 1. Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu) Ta có:
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10, vậy: 2 x 5 = 10.
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12, vậy: 4 x 3 = 12
3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15, vậy: 3 x 5 = 15
5 x 2 = 5 + 5 = 10, vậy: 5 x 2 = 10
Bài 2. Viết phép nhân thích hợp a) b) Bài 3. Số? Phép nhân Thừa số Thừa số Tích 5 × 4 = 20 5 4 20 6 × 5 = 30 6 5 30 7 × 4 = 28 7 4 28 8 × 8 = 64 8 8 64
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Phép nhân 2 × 4 = 8 có các thừa số là 2 và 4 tích là 8
Phép nhân 2 × 7 = 14 có các thừa số là 2 và 7 tích là 14
Phép nhân 4 × 6 = 24 có các thừa số là 4 và 6 tích là 24
Phép nhân 8 × 5 = 40 có các thừa số là 8 và 5 tích là 40 Bài 5. Số? Thừa số 2 2 2 2 2 2 2 Thừa số 2 3 6 1 4 8 7 Tích 4 6 12 2 8 16 14 Bài 6. Tính nhẩm 2 × 1 = 2 2 × 3 = 6 2 × 2 = 4 2 × 5 = 10 2 × 4 = 8 2 × 8 = 16 2 × 6 = 12 2 × 9 = 18
Bài 7. Mỗi túi có 5 quả táo. Hỏi 4 túi như thế có tất cả bao nhiêu quả táo?
a) Viết phép cộng để giải bài toán: 5 + 5 + 5 + 5 = 20 (quả)
a) Viết phép nhân để giải bài toán: 5 x 4 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả
Bài 8. Mỗi bàn có 2 bạn. Hỏi 5 bàn có tất cả bao nhiêu bạn? 5 bàn có số bạn là: 2 x 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn