Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Kết nối - Tuần 12 (nâng cao)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Kết nối tri thức - Tuần 12 (nâng cao) được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 12 chương trình Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức

Phiếu bài tp cui tun lp 2 môn Toán nâng cao Tun 12
Phiếu bài tp cui tun lp 2 Tun 12
I.
Phn trc nghim
Câu 1: Phép tính nào i đây kết qu ln nht?
A. 25 + 22
B. 70 40
C. 22 18
D. 63 15
Câu 2: Giá tr ca X tha mãn X 52 = 8 là:
A. X = 50
B. X = 60
C. X = 70
D. X = 80
Câu 3: Mt phép tr có s tr bng 25 và hiu bng 37. S b tr bng:
A. 62
B. 68
C. 72
D. 78
Câu 4: S thích hp để đin vào ch chm 26kg + 17kg - 35kg = kg là:
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 5: Thùng th nht 23l c, thùng th hai ít hơn thùng th nht 5l c.
S lít c có trong thùng th hai là:
A. 20 lít
B. 18 lít
C. 23 lít
D. 8 lít
II.
Phn t lun
Bài 1: Tính
a) 37 + 53 - 50
b) 86 14 25
c) 15 + 16 + 38
d) 87 25 + 29
Bài 2: Tìm X, biết:
a) X + 26 = 88 + 2
b) X + 55 = 91 15
c) X 47 = 26 + 11
d) X 13 = 49 + 13
Bài 3: Mt ca hàng 83kg go, ca hàng đã bán đi 15kg go. Hi ca hàng còn li
bao nhiêu ki--gam go?
Bài 4: Mt si dây dài 8dm 4cm. Người ta ct 10cm si dây đó. Hi si dây còn li
dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 5: bao nhiêu hình tam giác trong hình v i đây?
Đáp án Phiếu bài tp cui tun lp 2 Tun 12
I.
Phn trc nghim
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
D
B
A
C
B
II.
Phn t lun
Bài 1:
a) 37 + 53 - 50 = 90 50 = 40
b) 86 14 25 = 72 25 = 47
c) 15 + 16 + 38 = 31 + 38 = 69
Bài 3:
a) X + 26 = 88 + 2
X + 26 = 90
X = 90 26
X = 64
b) X + 55 = 91 15
X + 55 = 76
X = 76 55
X = 21
c) X 47 = 26 + 11
X 47 = 37
X = 37 + 47
X = 84
d) X 13 = 49 + 13
X 13 = 62
X = 62 + 13
X = 75
Ca hàng còn li s ki--gam go là:
Bài 4:
83 15 = 68 (kg)
Đáp s: 68kg go
Đổi 8dm 4dm = 84cm
Si dây còn li dài s xăng-ti-mét là:
84 10 = 74 (cm)
Đáp s: 74cm
Bài 5: nh v 9 hình tam giác.
| 1/5

Preview text:


Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán nâng cao – Tuần 12
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 – Tuần 12
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất? A. 25 + 22 B. 70 – 40 C. 22 – 18 D. 63 – 15
Câu 2: Giá trị của X thỏa mãn X – 52 = 8 là: A. X = 50 B. X = 60 C. X = 70 D. X = 80
Câu 3: Một phép trừ có số trừ bằng 25 và hiệu bằng 37. Số bị trừ bằng: A. 62 B. 68 C. 72 D. 78
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 26kg + 17kg - 35kg = … kg là: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 5: Thùng thứ nhất có 23l nước, thùng thứ hai có ít hơn thùng thứ nhất 5l nước.
Số lít nước có trong thùng thứ hai là: A. 20 lít B. 18 lít C. 23 lít D. 8 lít II. Phần tự luận Bài 1: Tính a) 37 + 53 - 50 b) 86 – 14 – 25 c) 15 + 16 + 38 d) 87 – 25 + 29
Bài 2: Tìm X, biết: a) X + 26 = 88 + 2 b) X + 55 = 91 – 15 c) X – 47 = 26 + 11 d) X – 13 = 49 + 13
Bài 3: Một cửa hàng có 83kg gạo, cửa hàng đã bán đi 15kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 4: Một sợi dây dài 8dm 4cm. Người ta cắt 10cm sợi dây đó. Hỏi sợi dây còn lại
dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 5: Có bao nhiêu hình tam giác trong hình vẽ dưới đây?
Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 – Tuần 12
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 D B A C B II. Phần tự luận Bài 1:
a) 37 + 53 - 50 = 90 – 50 = 40
b) 86 – 14 – 25 = 72 – 25 = 47
c) 15 + 16 + 38 = 31 + 38 = 69 a) X + 26 = 88 + 2 b) X + 55 = 91 – 15 X + 26 = 90 X + 55 = 76 X = 90 – 26 X = 76 – 55 X = 64 X = 21 c) X – 47 = 26 + 11 d) X – 13 = 49 + 13 X – 47 = 37 X – 13 = 62 X = 37 + 47 X = 62 + 13 X = 84 X = 75 Bài 3:
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: 83 – 15 = 68 (kg) Đáp số: 68kg gạo Bài 4: Đổi 8dm 4dm = 84cm
Sợi dây còn lại dài số xăng-ti-mét là: 84 – 10 = 74 (cm) Đáp số: 74cm
Bài 5: Hình vẽ có 9 hình tam giác.