-
Thông tin
-
Quiz
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán nâng cao Tuần 4 | Kết nối tri thức
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 2: Tuần 4 bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 2 tuần 4 cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài tập cuối tuần Toán 2 (KNTT) 105 tài liệu
Toán 2 1.5 K tài liệu
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán nâng cao Tuần 4 | Kết nối tri thức
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 2: Tuần 4 bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 2 tuần 4 cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 2. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 2 (KNTT) 105 tài liệu
Môn: Toán 2 1.5 K tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:



Tài liệu khác của Toán 2
Preview text:
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán nâng cao – Tuần 4
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 – Tuần 4
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất? A. 18 + 55 B. 34 + 26 C. 14 + 26 D. 28 +25
Câu 2: Kết quả của phép tính 22 + 45 – 10 bằng: A. 37 B. 67 C. 57 D. 47
Câu 3: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 18 + 25 …. 4 + 36 là: A. > B. = C. <
Câu 4: Các số 27, 58, 17, 49, 94 khi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 17, 27, 49, 58, 94 B. 27, 49, 58, 17, 94 C. 94, 58, 49, 27, 17 D. 49, 17, 27, 58, 94
Câu 5: Cô giáo phát cho ba bạn học sinh một số vở. Bạn Lan được 14 quyển vở. Bạn
Hà được 12 quyến vở và bạn Hùng được 16 quyển vở. Ban đầu cô giáo có số quyển vở là: A. 40 quyển vở B. 42 quyển vở C. 44 quyển vở D. 46 quyển vở II. Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính: a, 28 + 35 + 12 b, 46 + 24 – 20 c, 33 + 44 – 25 d, 38 + 35 – 30 e, 8 + 15 + 4 + 16 f, 78 – 24 – 33
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6dm = ….cm 50cm = …dm 18cm + 25cm = ….cm 24dm + 16dm = ….dm 45cm – 12cm = ….cm 54cm – 20cm = ….cm
Bài 3: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm: 14 + 24 …. 39 25 + 28 …. 50 11 + 24 …. 10 + 25 89 – 20 …. 70 45 – 22 …. 23 78 – 14 …. 14 + 16 + 30
Bài 4: Hai sợi dây có độ dài bằng 58cm. Sợi dây thứ nhất dài 3dm. Hỏi sợi dây thứ
hai dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 5: Bạn Lan có 18 gói bánh, bạn Hà có 13 gói bánh, bạn Minh có 22 gói bánh. Hỏi
cả ba bạn có tất cả bao nhiêu gói bánh?
Bài 6: Hãy lập tất cả các số có hai chữ số có tổng các chữ số bằng 5.
Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 – Tuần 4
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A C A A B II. Phần tự luận Bài 1:
a, 28 + 35 + 12 = 63 + 12 = 75
b, 46 + 24 – 20 = 70 – 20 = 50
c, 33 + 44 – 25 = 77 – 25 = 52
d, 38 + 35 – 30 = 73 – 30 = 43
e, 8 + 15 + 4 + 16 = 23 + 20 = 43
f, 78 – 24 – 33 = 54 – 33 = 21 Bài 2: 6dm = 60cm 50cm = 5dm 18cm + 25cm = 43cm 24dm + 16dm = 40dm 45cm – 12cm = 33cm 54cm – 20cm = 34cm Bài 3: 14 + 24 < 39 25 + 28 > 50 11 + 24 = 10 + 25 89 – 20 < 70 45 – 22 = 23 78 – 14 > 14 + 16 + 30 Bài 4: Đổi 3dm = 30cm
Sợi dây thứ hai dài số xăng-ti-mét là: 58 – 30 = 28 (cm) Đáp số: 28cm Bài 5:
Ba bạn có tất cả số gói bánh là: 18 + 13 + 22 = 53 (cm) Đáp số: 53cm Bài 6:
Vì 5 = 0 + 5 = 1 + 4 = 2 + 3 nên các số có hai chữ số có tổng các chữ số bằng 5 là: 50, 14, 41, 23, 32