Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán nâng cao Tuần 1 Cánh Diều

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh Diều - Tuần 1 (nâng cao) biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 1 chương trình Toán lớp 4 sách Cánh Diều. Mời thầy cô và học sinh tham khảo.

Phiếu bài tập cuối tuần toán 4 sách Cánh Diều
Tuần 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Cho dãy số: 15 011; 15 012; ……. ; …….; 15 015; 15 016. Số cần điền vào chỗ
trống là:
A. 16 011; 17011 B. 15 014; 15 016 C. 15 113; 15 114 D. 15 013; 15 014
Câu 2: Trong số 35 248, chữ số 5 mang giá trị là:
A. 50 000 B. 5 000 C. 500 D. 50
Câu 3: Nếu trong một hộp có 4 tờ giấy màu xanh, 3 tờ giấy màu đỏ và 5 tờ giấy màu
vàng, thì khả năng bốc được tờ giấy màu nào cao hơn?
A. màu xanh B. màu đỏ C. màu vàng
Câu 4: Trong các góc dưới đây, góc nào là góc vuông?
Câu 5: Một thùng chứa 1024l dầu, chia đều vào 5 bể. Vậy mỗi bể chứa được số lít dầu
là:
A. 256 lít B. 254 lít C. 252 lít D. 250 lít
Câu 6: Kết quả của phép tính 10 000 + 40 000 – 25 000 = ….. là:
A. 20 000 B. 20 500 C. 25 000 D. 20 500
II. Tự luận
Bài 1: Điền tiếp vào dãy số:
a. 1100; 1200; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..
b. 7450; 7500; 7550; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..
c. 35 122; 35 124……..; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
14 253 + 4786 27 540 – 14930
1572 × 7 22360 : 2
Bài 3:
a. Các đồng hồ sau chỉ mấy giờ?
b. Viết các số la mã sau: XI ; VIII ; XX; XVII ; III
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: …………………………………………………..…………
- Theo thứ tự từ lớn đến bé: ……………………………………………..………………
Bài 4: Bạn Nam mua một chiếc bút hết 21 000 đồng và một quyển vở hết 9 000
đồng. Bạn Nam đưa cho người bán hàng 50 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải
trả lại bạn Nam bao nhiêu tiền?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Tính diện tích của hình sau:
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đáp án:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D B C B A C
II. Tự luận
Bài 1:
a. 1100; 1200; 1300; 1400; 1500; 1600; 1700; 1800; 1900.
b. 7450; 7500; 7550; 7600; 7650; 7700; 7750; 7800; 7850.
c. 35 122; 35 124; 35 126; 35 128; 35 130; 35 132; 35 134; 35 136 ; 35138.
Bài 2:
14 253 + 4786 = 19039 27 540 – 14930 = 12 610
1572 × 7 = 11004 22360 : 2 = 11180
Bài 3:
a.
b.
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: III, VIII, XI, XVII, XX.
- Theo thứ tự từ lớn đến bé: XX, XVII, XI, VIII, III.
Bài 4:
Bài giải:
Bạn Nam mua hết số tiền là:
21000 + 9000 = 30000 (đồng)
Người bán hàng phải trả lại bạn Nam số tiền là:
50000 – 30000 = 20000 (đồng)
Đáp số: 20000 đồng.
Bài 5:
Bài giải:
Kẻ thêm đoạn thẳng GK
Diện tích hình vuông ABGK là:
3 x 3 = 9 (cm)
Diện tích hình chữ nhật KCDE là:
7 x 2 = 14 (cm)
Tổng diện tích hình trên là:
9 + 14 = 23 (cm)
Đáp số: 23 cm.
| 1/5

Preview text:

Phiếu bài tập cuối tuần toán 4 sách Cánh Diều Tuần 1 I. Trắc nghiệm
Câu 1: Cho dãy số: 15 011; 15 012; ……. ; …….; 15 015; 15 016. Số cần điền vào chỗ trống là: A. 16 011; 17011 B. 15 014; 15 016 C. 15 113; 15 114 D. 15 013; 15 014
Câu 2: Trong số 35 248, chữ số 5 mang giá trị là: A. 50 000 B. 5 000 C. 500 D. 50
Câu 3: Nếu trong một hộp có 4 tờ giấy màu xanh, 3 tờ giấy màu đỏ và 5 tờ giấy màu
vàng, thì khả năng bốc được tờ giấy màu nào cao hơn? A. màu xanh B. màu đỏ C. màu vàng
Câu 4: Trong các góc dưới đây, góc nào là góc vuông?
Câu 5: Một thùng chứa 1024l dầu, chia đều vào 5 bể. Vậy mỗi bể chứa được số lít dầu là: A. 256 lít B. 254 lít C. 252 lít D. 250 lít
Câu 6: Kết quả của phép tính 10 000 + 40 000 – 25 000 = ….. là: A. 20 000 B. 20 500 C. 25 000 D. 20 500 II. Tự luận
Bài 1: Điền tiếp vào dãy số:
a. 1100; 1200; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..
b. 7450; 7500; 7550; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..
c. 35 122; 35 124……..; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..
Bài 2: Đặt tính rồi tính: 14 253 + 4786 27 540 – 14930 1572 × 7 22360 : 2 Bài 3:
a. Các đồng hồ sau chỉ mấy giờ?
b. Viết các số la mã sau: XI ; VIII ; XX; XVII ; III
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: …………………………………………………..…………
- Theo thứ tự từ lớn đến bé: ……………………………………………..………………
Bài 4: Bạn Nam mua một chiếc bút hết 21 000 đồng và một quyển vở hết 9 000
đồng. Bạn Nam đưa cho người bán hàng 50 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải
trả lại bạn Nam bao nhiêu tiền?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Tính diện tích của hình sau: Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… Đáp án: I. Trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B C B A C II. Tự luận Bài 1:
a. 1100; 1200; 1300; 1400; 1500; 1600; 1700; 1800; 1900.
b. 7450; 7500; 7550; 7600; 7650; 7700; 7750; 7800; 7850.
c. 35 122; 35 124; 35 126; 35 128; 35 130; 35 132; 35 134; 35 136 ; 35138. Bài 2: 14 253 + 4786 = 19039 27 540 – 14930 = 12 610 1572 × 7 = 11004 22360 : 2 = 11180 Bài 3: a. b.
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: III, VIII, XI, XVII, XX.
- Theo thứ tự từ lớn đến bé: XX, XVII, XI, VIII, III. Bài 4: Bài giải:
Bạn Nam mua hết số tiền là: 21000 + 9000 = 30000 (đồng)
Người bán hàng phải trả lại bạn Nam số tiền là:
50000 – 30000 = 20000 (đồng) Đáp số: 20000 đồng. Bài 5: Bài giải: Kẻ thêm đoạn thẳng GK
Diện tích hình vuông ABGK là: 3 x 3 = 9 (cm)
Diện tích hình chữ nhật KCDE là: 7 x 2 = 14 (cm)
Tổng diện tích hình trên là: 9 + 14 = 23 (cm) Đáp số: 23 cm.