Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán nâng cao Tuần 11 Cánh Diều

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh Diều - Tuần 11 (nâng cao) biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 11 chương trình Toán lớp 4 sách Cánh Diều. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
Phiếu kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4 Cánh Diều
Tuần 11
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Kết quả của phép nhân 250 000 × 3 = …….
A. 75 000 B. 750 000 C. 7 500 000 D. 705 000
Câu 2: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm trong phép tính ……. : 7 = 1530 là:
A. 1071 B. 1070 C. 10701 D. 10710
Câu 3: Một nông trại thu hoạch trái cây được 8 xe tải lớn, mỗi xe chở 13 242kg. Như
vậy, số ki-lô-gam cam mà nông trại đã thu hoạch được là:
A. 105 936kg B. 105 396kg C. 150 396kg D. 150 936kg
Câu 4: Mỗi khay trứng người ta xếp vào đủ 12 quả. Hỏi với 15 khay như vậy thì có bao
nhiêu quả trứng?
A. 27 quả B. 60 quả C. 180 quả D. 100 quả
Câu 5: Cho phép tính: ….. : 13 = 21. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 271 B. 273 C. 275 D. 277
Câu 6: Khi nhân với số có hai chữ số, ta nhân lần lượt theo thứ tự:
A. từ trái sang phải B. từ phải sang trái
C. từ hàng có chữ số lớn nhất D. từ hàng có chữ số nhỏ nhất
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
II. Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
2168 × 4 10 385 × 9 46012 × 8 203 164 × 7
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
36 × 14 210 × 15 5038 × 23 10 124 × 21
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a. 200 × 25 + 5000 b. 34787 – 7 × 3541
= ………………………………….. = …………………………………..
= ………………………………….. = …………………………………..
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
c. (2016 + 984) × 5 d. 31 × (208 743 – 208698)
= ………………………………….. = …………………………………..
= ………………………………….. = …………………………………..
Bài 4: Cho hình sau:
Hãy tính diện tích của toàn bộ hình
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Một phép nhân có thừa số thứ hai là 35. Một học sinh khi thực hiện phép
nhân đã quên lùi tích riêng thứ hai vào một số so với tích riêng thứ nhất nên dẫn
đến kết quả sai là 2320. Em hãy tìm tích của phép nhân đó
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
Đáp án:
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6:
B D A C B B
II. Tự luận:
Bài 1:
2168 × 4= 8672 10 385 × 9 = 93 465
46 012 × 8 = 368 096 203 164 × 7 = 1 422 148
Bài 2:
36 × 14 = 504 210 × 15 = 3150
5038 × 23 = 115 874 10 124 × 21 = 212 604
Bài 3:
a. 200 × 25 + 5000 b. 34 787 – 7 × 3541
= 5000 + 5000 = 34 787 – 24 787
= 10 000 = 10 000
c. (2016 + 984) × 5 d. 31 × (208 743 – 208 698)
= 3000 × 5 = 31 × 45
= 15 000 = 1395
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
Bài 4:
Cách 1: Kẻ đoạn CK (K nằm trên cạnh AF)
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
14 ×7 = 98 (cm
2
)
Diện tích hình vuông là:
7 × 7 = 49 (cm
2
)
Diện tích của toàn bộ hình là:
98 + 49 = 147 (cm
2
)
Đáp số: 147 cm
2
.
Bài 5:
Khi đặt tích riêng thứ hai không lùi vào một cột so với tích riêng thứ nhất, ta đã lấy
thừa số thứ nhất nhân với 5, sau đó nhân với 3 rồi cộng lại. Vậy kết quả so với thừa số
thứ nhất thì gấp:
5 + 3 = 8 (lần)
Vậy 2320 gấp 8 lần thừa số thứ nhất.
Thừa số thứ nhất là:
2320 : 8 = 290
Tích đúng cần tìm bằng:
290 × 35 = 10150
Đáp số: 10150
| 1/6

Preview text:

Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
Phiếu kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4 Cánh Diều Tuần 11 I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Kết quả của phép nhân 250 000 × 3 = ……. A. 75 000 B. 750 000 C. 7 500 000 D. 705 000
Câu 2: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm trong phép tính ……. : 7 = 1530 là: A. 1071 B. 1070 C. 10701 D. 10710
Câu 3: Một nông trại thu hoạch trái cây được 8 xe tải lớn, mỗi xe chở 13 242kg. Như
vậy, số ki-lô-gam cam mà nông trại đã thu hoạch được là: A. 105 936kg B. 105 396kg C. 150 396kg D. 150 936kg
Câu 4: Mỗi khay trứng người ta xếp vào đủ 12 quả. Hỏi với 15 khay như vậy thì có bao nhiêu quả trứng? A. 27 quả B. 60 quả C. 180 quả D. 100 quả
Câu 5: Cho phép tính: ….. : 13 = 21. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: A. 271 B. 273 C. 275 D. 277
Câu 6: Khi nhân với số có hai chữ số, ta nhân lần lượt theo thứ tự: A. từ trái sang phải B. từ phải sang trái
C. từ hàng có chữ số lớn nhất
D. từ hàng có chữ số nhỏ nhất
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều II. Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính 2168 × 4 10 385 × 9 46012 × 8 203 164 × 7
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 2: Đặt tính rồi tính: 36 × 14 210 × 15 5038 × 23 10 124 × 21
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: a. 200 × 25 + 5000 b. 34787 – 7 × 3541
= …………………………………..
= …………………………………..
= …………………………………..
= …………………………………..
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều c. (2016 + 984) × 5 d. 31 × (208 743 – 208698)
= …………………………………..
= …………………………………..
= …………………………………..
= ………………………………….. Bài 4: Cho hình sau:
Hãy tính diện tích của toàn bộ hình Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Một phép nhân có thừa số thứ hai là 35. Một học sinh khi thực hiện phép
nhân đã quên lùi tích riêng thứ hai vào một số so với tích riêng thứ nhất nên dẫn
đến kết quả sai là 2320. Em hãy tìm tích của phép nhân đó Bài giải:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều Đáp án: I. Trắc nghiệm Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6: B D A C B B II. Tự luận: Bài 1: 2168 × 4= 8672 10 385 × 9 = 93 465 46 012 × 8 = 368 096 203 164 × 7 = 1 422 148 Bài 2: 36 × 14 = 504 210 × 15 = 3150 5038 × 23 = 115 874 10 124 × 21 = 212 604 Bài 3: a. 200 × 25 + 5000 b. 34 787 – 7 × 3541 = 5000 + 5000 = 34 787 – 24 787 = 10 000 = 10 000 c. (2016 + 984) × 5 d. 31 × (208 743 – 208 698) = 3000 × 5 = 31 × 45 = 15 000 = 1395
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều Bài 4:
Cách 1: Kẻ đoạn CK (K nằm trên cạnh AF) Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật là: 14 ×7 = 98 (cm2) Diện tích hình vuông là: 7 × 7 = 49 (cm2)
Diện tích của toàn bộ hình là: 98 + 49 = 147 (cm2) Đáp số: 147 cm2. Bài 5:
Khi đặt tích riêng thứ hai không lùi vào một cột so với tích riêng thứ nhất, ta đã lấy
thừa số thứ nhất nhân với 5, sau đó nhân với 3 rồi cộng lại. Vậy kết quả so với thừa số thứ nhất thì gấp: 5 + 3 = 8 (lần)
Vậy 2320 gấp 8 lần thừa số thứ nhất. Thừa số thứ nhất là: 2320 : 8 = 290
Tích đúng cần tìm bằng: 290 × 35 = 10150 Đáp số: 10150