Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán nâng cao Tuần 12 Cánh Diều

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh Diều - Tuần 12 (nâng cao) biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 12 chương trình Toán lớp 4 sách Cánh Diều. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
Phiếu kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4 Cánh Diều
Tuần 12
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Đâu là tính chất giao hoán cỉa phép nhân?
A. 10 × 12 = 12 × 10 B. 10 × 12 = 10 + 12
C. 10 × 12 = 12 + 10 D. 10 + 12 = 12 × 10
Câu 2: Cho phép tính 361 × ….. = 28 × …... Các số thích hợp điền vào chỗ trống lần
lượt là:
A. 361 và 28 B. 28 và 361 C. 361 D. 28
Câu 3: Điền phần còn thiếu trong quy tắc: Khi nhân một tích với số thứ ba, ta có thể
nhân số thứ nhất với tích của………
A. số thứ nhất và số thứ ba B. số thứ nhất với số thứ hai
C. số thứ hai với số thứ ba D. cả ba số
Câu 4: Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng với biểu thức: 10 × (43 – 13):
A. 10 × 43 – 13 B. (10 × 43) – 13
C. 10 × 43 – 10 × 13 D. 10 × 13 – 10 × 43
Câu 5: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể:
A. nhân số đó với từng số hạng của tổng B. lấy tổng chia cho số đó
C. chuyển phép nhân thành phép cộng D. chuyển tổng thành hiệu
Câu 6: Tính nhẩm: 2034 × 100 = ……….
A. 20 340 B. 20 034 C. 203 004 D. 203 400
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
II. Tự luận:
Bài 1: Tính nhẩm:
18 × 10 = ……….. 57× 100 = ………. 71 × 1 000 = ………
175 × 10 = ………. 603 × 100 = ……… 389 × 1000 = ….…...
3629 × 10 = ………. 2546 × 100 = ………
84 170 × 10 = ……….
Bài 2: Tính bằng hai cách
a. 8 × (45 + 55)
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
b. (4850 – 3850) × 10
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
c. 14 × (256 + 380)
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
d. 27 × (13 756 – 9003)
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
Bài 3: Tính nhẩm
31 × 11 = ……… 53 × 11 = ………
27 × 11 = ……… 60 × 11 = ………
45 × 11 = ……… 23 × 11 = ………
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
Bài 4: Khu A của một sân vận động có 15 dãy ghế, mỗi dãy có 22 ghế ngồi. Khu B
của sân có 13 dãy ghế, mỗi dãy có 25 ghế ngồi. Hỏi cả hai khu có tất cả bao nhiêu
ghế ngồi cho khán giả?
Bài giải:
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
Bài 5: Số
………. : 35 = 127 ……….. : 27 = 950
………. : 14 = 1560 ……….. : 31 = 1124
Bài 6: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số,biết rằng nếu ta viết thêm chữ số 0 vào
giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của số đó ta được số mới gấp 5 lần số
ban đầu. Tìm số đó.
Bài giải :
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
Đáp án:
I. Trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
A B C C A D
II. Tự luận:
Bài 1:
18 × 10 = 180 57× 100 = 5700 71 × 1000 = 71 000
175 × 10 = 1750 603 × 100 = 60 300 389 × 1000 = 389 000
3629 × 10 = 36 290 2546 × 100 = 254 600
84 170 × 10 = 841 700
Bài 2:
a. 8 × (45 + 55)
C1: 8 × (45 + 55) = 8 × 100 = 800
C2: 8 × 45 + 8 x 55 = 360 + 440 = 800
b. (4850 – 3850) × 10
C1: (4850 – 3850) × 10 = 1000 × 10 = 10 000
C2: 4850 × 10 – 3850 x 10 = 48 500 – 38 500 = 10 000
c. 14 × (256 + 380)
C1: 14 × (256 + 380) = 14 × 636 = 8904
C2: 14 × 256 + 14 × 380 = 3584 + 5320 = 8904
d. 27 × (13 756 – 9003)
C1: 27 × (13 756 – 9003) = 27 × 4753 = 128 331
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
C2: 27 × 13 756 – 27 × 9003 = 371 412 – 243 081 = 128 331
Bài 3:
31 × 11 = 341 53 × 11 = 583
27 × 11 = 297 60 × 11 = 660
45 × 11 = 495 23 × 11 = 253
Bài 4:
Bài giải:
Khu A có số ghế là:
15 × 22 = 330 (ghế)
Khu B có số ghế là:
13 × 25 = 325 (ghế)
Cả hai khu có tất cả số ghế ngồi cho khán giả là:
330 + 325 = 655 (ghế)
Đáp số: 655 ghế.
Bài 5:
4445 : 35 = 127 25 650 : 27 = 950
21 840 : 14 = 1560 34 844 : 31 = 1124
Bài 6:
Bài giải :S
Gọi số đó là ab ( a khác 0 ; a và b < 10 )
Nếu ta viết thêm chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của số đó
thì ta có số : a0b .S
Theo bài ra ta có :
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
ab × 7 = a0bS
( a × 10 + b ) × 7 = a × 100 + b × 1S
a × 70 + b × 7 = Sa × 100 + b × 1S
b × 7 - b × 1 = a × 100 – a × 70S
b × ( 7 – 1 ) = a × ( 100 – 70 )
b × 6 = a × 30S
b × 1 = a × 5 ( bước này ta rút gọnScho 6 )
Nếu a là 1 thì b = 5 => ta được số : 15 ( chọn )
Nếu a là 2 thì b = 10 => ta được số : 210 ( loại )
Vậy số cần tìm là : 15 .S
Đáp số : số 15
| 1/6

Preview text:

Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
Phiếu kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4 Cánh Diều Tuần 12 I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Đâu là tính chất giao hoán cỉa phép nhân? A. 10 × 12 = 12 × 10 B. 10 × 12 = 10 + 12 C. 10 × 12 = 12 + 10 D. 10 + 12 = 12 × 10
Câu 2: Cho phép tính 361 × ….. = 28 × …... Các số thích hợp điền vào chỗ trống lần lượt là: A. 361 và 28 B. 28 và 361 C. 361 D. 28
Câu 3: Điền phần còn thiếu trong quy tắc: Khi nhân một tích với số thứ ba, ta có thể
nhân số thứ nhất với tích của………
A. số thứ nhất và số thứ ba
B. số thứ nhất với số thứ hai
C. số thứ hai với số thứ ba D. cả ba số
Câu 4: Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng với biểu thức: 10 × (43 – 13): A. 10 × 43 – 13 B. (10 × 43) – 13 C. 10 × 43 – 10 × 13 D. 10 × 13 – 10 × 43
Câu 5: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể:
A. nhân số đó với từng số hạng của tổng
B. lấy tổng chia cho số đó
C. chuyển phép nhân thành phép cộng
D. chuyển tổng thành hiệu
Câu 6: Tính nhẩm: 2034 × 100 = ………. A. 20 340 B. 20 034 C. 203 004 D. 203 400
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều II. Tự luận: Bài 1: Tính nhẩm: 18 × 10 = ……….. 57× 100 = ………. 71 × 1 000 = ……… 175 × 10 = ………. 603 × 100 = ……… 389 × 1000 = ….…... 3629 × 10 = ………. 2546 × 100 = ……… 84 170 × 10 = ……….
Bài 2: Tính bằng hai cách a. 8 × (45 + 55)
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………... b. (4850 – 3850) × 10
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………... c. 14 × (256 + 380)
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………... d. 27 × (13 756 – 9003)
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………... Bài 3: Tính nhẩm 31 × 11 = ……… 53 × 11 = ……… 27 × 11 = ……… 60 × 11 = ……… 45 × 11 = ……… 23 × 11 = ………
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
Bài 4: Khu A của một sân vận động có 15 dãy ghế, mỗi dãy có 22 ghế ngồi. Khu B
của sân có 13 dãy ghế, mỗi dãy có 25 ghế ngồi. Hỏi cả hai khu có tất cả bao nhiêu
ghế ngồi cho khán giả?
Bài giải:
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………... Bài 5: Số ………. : 35 = 127 ……….. : 27 = 950 ………. : 14 = 1560 ……….. : 31 = 1124
Bài 6: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số,biết rằng nếu ta viết thêm chữ số 0 vào
giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của số đó ta được số mới gấp 5 lần số
ban đầu. Tìm số đó.
Bài giải :
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
………………….………………………………………………………………………...
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều Đáp án: I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A B C C A D II. Tự luận: Bài 1: 18 × 10 = 180 57× 100 = 5700 71 × 1000 = 71 000 175 × 10 = 1750 603 × 100 = 60 300 389 × 1000 = 389 000 3629 × 10 = 36 290 2546 × 100 = 254 600 84 170 × 10 = 841 700 Bài 2: a. 8 × (45 + 55)
C1: 8 × (45 + 55) = 8 × 100 = 800
C2: 8 × 45 + 8 x 55 = 360 + 440 = 800 b. (4850 – 3850) × 10
C1: (4850 – 3850) × 10 = 1000 × 10 = 10 000
C2: 4850 × 10 – 3850 x 10 = 48 500 – 38 500 = 10 000 c. 14 × (256 + 380)
C1: 14 × (256 + 380) = 14 × 636 = 8904
C2: 14 × 256 + 14 × 380 = 3584 + 5320 = 8904 d. 27 × (13 756 – 9003)
C1: 27 × (13 756 – 9003) = 27 × 4753 = 128 331
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều
C2: 27 × 13 756 – 27 × 9003 = 371 412 – 243 081 = 128 331 Bài 3: 31 × 11 = 341 53 × 11 = 583 27 × 11 = 297 60 × 11 = 660 45 × 11 = 495 23 × 11 = 253 Bài 4: Bài giải: Khu A có số ghế là: 15 × 22 = 330 (ghế) Khu B có số ghế là: 13 × 25 = 325 (ghế)
Cả hai khu có tất cả số ghế ngồi cho khán giả là: 330 + 325 = 655 (ghế) Đáp số: 655 ghế. Bài 5: 4445 : 35 = 127 25 650 : 27 = 950 21 840 : 14 = 1560 34 844 : 31 = 1124 Bài 6: Bài giải :
Gọi số đó là ab ( a khác 0 ; a và b < 10 )
Nếu ta viết thêm chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của số đó thì ta có số : a0b . Theo bài ra ta có :
Bài tập cuối tuần môn Toán sách Cánh Diều ab × 7 = a0b
( a × 10 + b ) × 7 = a × 100 + b × 1
a × 70 + b × 7 = a × 100 + b × 1
b × 7 - b × 1 = a × 100 – a × 70
b × ( 7 – 1 ) = a × ( 100 – 70 ) b × 6 = a × 30
b × 1 = a × 5 ( bước này ta rút gọn cho 6 )
Nếu a là 1 thì b = 5 => ta được số : 15 ( chọn )
Nếu a là 2 thì b = 10 => ta được số : 210 ( loại )
Vậy số cần tìm là : 15 . Đáp số : số 15