Phiếu bài tập ôn hè lớp 2 lên lớp 3 năm 2024 môn Tiếng Việt - Đề 1

Phiếu bài tập ôn hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt - Đề 1 gồm phần đề kiểm tra (đầy đủ nội dung cần củng cố) và đáp án chi tiết. Trong đó có sẵn phần ô li cho học sinh làm trực tiếp phần chính tả và tập làm văn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các bạn học sinh tham khảo.

Đề ôn tp hè lp 2 lên lp 3 môn Tiếng Vit - Đề 1
Phn 1: Đọc hiểu (4 đim)
Em y đọc thm câu chuyn sau và tr li các câu hi phía dưới:
Sư tử chut
tử đang ng. Chut chạy qua trên người sư tử m chng tnh và tóm
đưc chut. Chut lên tiếng van xin sư tử tha mng.
Chut nói:
- Nếu ông th cháu ra, sau này cháu s giúp ông.
Sư tử bật cười chut nht ha s giúp, nhưng cũng th chut ra.
V sau những người th săn m được t và lấy dây trói t vào thân cây.
Chut nht nghe tiếng sư t gm, chạy đến cắn đt dây thng và nói:
- Ông n nh là khi đó ông cười, ông kng nghĩ chut nht cháu li
th giúp ông được. n bây gi ông thấy đó, khi chut nhắt cũng làm được vic
lm ch.
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào ch cái đứng trước câu tr lời đúng nht.
1. Chut nht đã làm gì khiến cho Sư t choàng tnh giấc? (0,5 điểm)
A. Ca hát và nhaua
B. Tập đc
C. Chạy qua trên người Sư tử
D. Im lặng đi ng qua Sư t
2. Chut nht đã nói gì đ Sư t th mình đi? (0,5 đim)
A. Nếu ông th cháu ra, sau này cháu s giúp ông.
B. Ông hãy th cháu ra!
C. Nếu ông th cháu ra, sau này h hàng nhà cháu s giúp ông.
D. Xin ông cho cháu v nhà vi m.
3. Cui cùng, Sư tửm vi Chut nht? (0,5 đim)
A. Bật cười và th chut ra.
B. Ăn tht Chut nht
C. Gi Chut nht lại làm người hu
D. Trói Chut nht li
4. Chut nht đã giúp Sư tử bng cách nào? (0,5 đim)
A. Múa hát cho Sư t đ bun
B. Nấu cơm cho Sư t ăn
C. Cắn đứt dây thng cứu Sư tử khi người th săn
D. ng Sư tử chy khi ni th săn
5. “Sư t đang ng” thuộc kiu câuo? (0,5 điểm)
A. Ai đâu?
B. Ai làm gì?
C. Ai là gì?
D. Ai thế nào?
6. Đâu là t trái nghĩa với “đc ác” (0,5 điểm):
A. Chăm chỉ
B. Ngoan ngoãn
C. Hin lành
D. Tham lam
Câu 2: Em thy bn Chut nhắt là nời nthế nào? (1 điểm)
Phn 2: T lun
Câu 1: Viết chính t (3 điểm)
Vào những đêm trăng êm đềm, trong ánh tri bàng bạc tưởng như th
thấy được muôn ngàn cánh nh li ti i xung, c thế chúng tôi mc sc gom góp
ri vc tng bm hoa khế tung hê chẳng thương tiếc giữa không cùng tĩnh mịch.
Câu 2: Tập làm văn (3 điểm)
Em hãy viết 1 đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) miêu t ngưi bn thân nht ca mình.
Đáp án đề ôn tp hè lp 2 lên lp 3 môn Tiếng Vit - Đề 1
Phần 1: Đọc hiu
Câu 1:
1. C
2. A
3. A
4. C
5. B
6. C
Câu 2:
Bn Chut nhắt là người biết gi li ha.
Phn 2: T lun
Câu 1: Viết chính t
Câu 2: Tập làm văn
Bài mu 1: Bạn Lan người bn thân nht ca em. Bn ấy mái tóc đen
ợt, thường được tết 2 bên. Bn ấy đôi mắt to tròn, rất đáng yêu. Hằng
ngày, Lan thường mang chiếc ba màu hng hình công chúa. Bạn Lan đôi
bàn tay rt khéo, tiết th công nào cũng làm đưc các sn phm rt xinh. Em rt
yêu quý bn Lan.
Bài mu 2: Bạn ng người bn thân ca em. Bn y làn da rám nng
khe mạnh. Mái tóc đen được ct ngn, rt t m. Bn y rt thân thin vui
tính nên đưc mọi người yêu mến. trường, Hùng gii nht môn Toán. Bn y
say mê vi từng bài toán đưc cô giao. Em rt yêu quý bn Hùng.
| 1/4

Preview text:


Đề ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt - Đề 1
Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)
Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới: Sư tử và chuột
Sư tử đang ngủ. Chuột chạy qua trên người sư tử làm nó choàng tỉnh và tóm
được chuột. Chuột lên tiếng van xin sư tử tha mạng. Chuột nói:
- Nếu ông thả cháu ra, sau này cháu sẽ giúp ông.
Sư tử bật cười vì chuột nhắt hứa sẽ giúp nó, nhưng cũng thả chuột ra.
Về sau những người thợ săn tóm được sư tử và lấy dây trói sư tử vào thân cây.
Chuột nhắt nghe tiếng sư tử gầm, chạy đến cắn đứt dây thừng và nói:
- Ông có còn nhớ là khi đó ông cười, ông không nghĩ là chuột nhắt cháu lại có
thể giúp ông được. Còn bây giờ ông thấy đó, có khi chuột nhắt cũng làm được việc lắm chứ.
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1. Chuột nhắt đã làm gì khiến cho Sư tử choàng tỉnh giấc? (0,5 điểm) A. Ca hát và nhau múa
C. Chạy qua trên người Sư tử B. Tập đọc
D. Im lặng đi vòng qua Sư tử
2. Chuột nhắt đã nói gì để Sư tử thả mình đi? (0,5 điểm)
A. Nếu ông thả cháu ra, sau này cháu sẽ giúp ông. B. Ông hãy thả cháu ra!
C. Nếu ông thả cháu ra, sau này họ hàng nhà cháu sẽ giúp ông.
D. Xin ông cho cháu về nhà với mẹ.
3. Cuối cùng, Sư tử làm gì với Chuột nhắt? (0,5 điểm)
A. Bật cười và thả chuột ra.
C. Giữ Chuột nhắt lại làm người hầu B. Ăn thịt Chuột nhắt D. Trói Chuột nhắt lại
4. Chuột nhắt đã giúp Sư tử bằng cách nào? (0,5 điểm)
A. Múa hát cho Sư tử đỡ buồn
B. Nấu cơm cho Sư tử ăn
C. Cắn đứt dây thừng cứu Sư tử khỏi người thợ săn
D. Cõng Sư tử chạy khỏi người thợ săn
5. “Sư tử đang ngủ” thuộc kiểu câu nào? (0,5 điểm) A. Ai ở đâu? C. Ai là gì? B. Ai làm gì? D. Ai thế nào?
6. Đâu là từ trái nghĩa với “độc ác” (0,5 điểm): A. Chăm chỉ C. Hiền lành B. Ngoan ngoãn D. Tham lam
Câu 2: Em thấy bạn Chuột nhắt là người như thế nào? (1 điểm) Phần 2: Tự luận
Câu 1: Viết chính tả (3 điểm)
Vào những đêm trăng êm đềm, trong ánh trời bàng bạc tưởng như có thể
thấy được muôn ngàn cánh nhỏ li ti rơi xuống, cứ thế chúng tôi mặc sức gom góp
rồi vốc từng bụm hoa khế tung hê chẳng thương tiếc giữa không cùng tĩnh mịch.
Câu 2: Tập làm văn (3 điểm)
Em hãy viết 1 đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) miêu tả người bạn thân nhất của mình.
Đáp án đề ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt - Đề 1
Phần 1: Đọc hiểu Câu 1: 1. C 3. A 5. B 2. A 4. C 6. C Câu 2:
Bạn Chuột nhắt là người biết giữ lời hứa. Phần 2: Tự luận
Câu 1: Viết chính tả
Câu 2: Tập làm văn
Bài mẫu 1: Bạn Lan là người bạn thân nhất của em. Bạn ấy có mái tóc đen
mượt, thường được tết ở 2 bên. Bạn ấy có đôi mắt to tròn, rất đáng yêu. Hằng
ngày, Lan thường mang chiếc ba lô màu hồng có hình công chúa. Bạn Lan có đôi
bàn tay rất khéo, tiết thủ công nào cũng làm được các sản phẩm rất xinh. Em rất yêu quý bạn Lan.
Bài mẫu 2: Bạn Hùng là người bạn thân của em. Bạn ấy có làn da rám nắng
khỏe mạnh. Mái tóc đen được cắt ngắn, rất mát mẻ. Bạn ấy rất thân thiện và vui
tính nên được mọi người yêu mến. Ở trường, Hùng giỏi nhất là môn Toán. Bạn ấy
say mê với từng bài toán được cô giao. Em rất yêu quý bạn Hùng.