Phiếu theo dõi và chăm sóc bệnh nhân mới nhất 2024

Mẫu phiếu chăm sóc bệnh nhân mới nhất là một tài liệu quan trọng trong công tác chăm sóc sức khỏe cho người bệnh, giúp cho cán bộ y tế theo dõi và đánh giá tình trạng sức khỏe của người bệnh một cách hiệu quả, đồng thời hướng dẫn người bệnh cách tự chăm sóc bản thân tại nhà. 

H SƠ BỆNH ÁN VÀ CÁCH GHI CHÉP
Mã bài: MĐ05.03
Chuẩn đầu ra bài hc/ mc tiêu bài hc:
1. Vn dng kiến thc v mục đích, nguyên tắc để ghi chép HSBA trong tình hung m
sàng (CĐRMD 1,5)
2. Thc hiện được ghi chép các biu mẫu theo dõi, chăm sóc đúng quy đnh và chính xác
trong tình huống lâm sàng (CĐRMD2,4,6)
3. Rèn luyn tính cn thn, chính xác khi ghi chép các biu mẫu theo dõi, chăm sóc NB
(CĐRMD 5)
4. Th hiện đưc tính tích cc trong hc tp. kh năng độc lp phi hp tt trong
làm vic nhóm. Qun lý thi gian, t tin phát biểu trong môi trường hc tp. (CĐRMD 6).
Để đạt được nhng chun đu ra trên, sinh viên cn:
Kiến thc:
1. Trình bày đưc mc đích, nguyên tắc ghi chép HSBA.
K năng:
2 Vn dng kiến thc v nguyên tắc ghi chép HSBA đ ghi chép các biu mẫu theo đúng
quy định và chính xác.
Mc đ t ch và trách nhim:
3. Th hiện đưc tính tích cc trong hc tp. kh năng độc lp phi hp tt trong
làm vic nhóm.
Ni dung bài:
1. Đại cương
H bệnh nhân các giy t liên quan đến quá trình điu tr của người bnh ti
một sở y tế trong mt thi gian, mi loi ni dung tm quan trng riêng ca nó.
H được ghi chép đầy đủ, chính xác, h thng s giúp cho công tác chẩn đoán, điều
tr phòng bnh, nghiên cu khoa học đào tạo đạt kết qu cao, cũng giúp cho việc
đánh giá chất lưng v điều tr, tinh thn trách nhim và kh năng của cán b.
vy mi nhân viên y tế cn phi hiu thc hin tt VIC S DNG GHI
CHÉP H SƠ.
2. Mục đích của và nguyên tc ca vic ghi chép h
2.1. Mục đích:
- Phc v cho chẩn đoán: phân biệt, nguyên nhân, quyết đnh.
- Theo dõi din biến ca bnh nhân và d đoán các biến chng.
- Theo dõi quá trình điều tr được liên tc nhm rút kinh nghim b sung điều chnh
v phương pháp điều tr và phòng bnh.
- Giúp vic thng kê, nghiên cu khoa hc và công tác hun luyn
- Ðánh giá cht lượng điều tr, tinh thn trách nhim, kh năng của cán b.
- Theo dõi v hành chính và pháp lý.
2.2. Nguyên tc chung:
- Tt c h cn ghi ràng, ch viết d đc, d xem. Mi bnh vin th
những quy định riêng nhưng đều phi tuân theo nhng nguyên tc chung.
2.2.1. Nguyên tc s dng và ghi chép h
- Tt c các tiêu đề trong h sơ bệnh nhân phải được ghi chép chính xác, hoàn chnh
(h tên bệnh nhân, đa chỉ, khoa điều tr).
- Ch ghi vào h những công việc điều tr chăm sóc thuốc men do chính mình
thc hin. Ch sao chép nhng ch định dùng thuốc điều tr của bác khi đã được ghi
vào h sơ bệnh nhân.
- Tt các thông s theo dõi phải được ghi vào phiếu theo dõi bnh nhân hàng
ngày, mô t tình trng bnh nhân ng c th càng tt. Không ghi những câu văn chung
chung (bình thường, không phàn nàn...). Cn nhng nhn xét, so sánh v s tiến
trin ca bnh nhân sáng, chiu trong ngày.
Bnh nhân nng, bnh nhân sau m cn có phiếu theo dõi đặc bit liên tc sut 24 gi.
- Ch dùng ký hiu ch viết tt ph thông khi tht cn thiết.
- Bnh nhân t chi s chăm sóc cần ghi do t chi. Bnh nhân m hay làm
các th thut phi giấy cam đoan ca bnh nhân hoc thân nhân, ch ghi h
tên và đa ch.
2.2.2. Nguyên tc bo qun h sơ.
- Trong trường hp phi sao chép li h (do bị hng, rách) phi dán kèm bn gc
vào cui h sơ để đảm bo tính hp pháp.
- H bệnh nhân phải được bo qun chu đáo, không để ln ln, tht lc, không
được cho bnh nhân t xem h sơ và biết các điều bí mt chuyên môn.
- Khi bnh nhân xut vin, h bệnh nhân phải được hoàn chỉnh đầy đủ gi v
phòng kế hoch tng hp ca bnh viện đ lưu TRỮ.
3. Gii thiu các loi giy t , h sơ bệnh nhân và cách ghi chép.
3.1. Các loi h giấy t:
- Bnh án
- Bng theo dõi bnh nhân.
- Mu bng kế hoạch chăm sóc.
- Các loi phiếu theo dõi khác.
3.2. Cách theo dõi và ghi chép:
3.2.1. Bnh án.
Bnh án h chuyên môn chủ yếu ca bệnh nhân qua đó thầy thuốc qua đó thầy
thuc th hiểu được v hoàn cảnh gia đình, tình hình ng, bnh tt, quá trình
phòng bnh, cha bnh, s din biến bnh tình ca bnh nhân. Bnh án gm hai phn
chính sau:
a) Phn hành chính:
H tên tui bnh nhân, gii tính, dân tc, tôn giáo, ngh nghiệp, nơi ở, địa ch
quan, h tên người thân và địa ch khi cn liên lc, s h sơ.
b) Phần chuyên môn: Bác sĩ ghi chép.
3.2.2. Bng theo dõi mch nhiệt độ: Dùng kết hp vi bảng theo dõi chăm sóc bệnh nhân
hoc kế hoạch chăm sóc.
a) Th tc hành chính.
Ðiều dưỡng viên khi tiếp nhn bnh nhân vào vin, mi bnh án kèm theo mt bng theo
dõi mch nhiệt, người điều dưỡng phải ghi đầy đủ vào các phn. Bnh vin, khoa, phòng,
giường, h tên bnh nhân, tui, gii, chn đoán.
b) Cách ghi và k trên bng:
- Ghi rõ: ngày, tháng, sáng, chiu
- Mch: ng ký hiu du chấm màu đỏ (.) trên biểu đồ, đưng nối dao động gia 2
lần đo mạch dùng bút màu đỏ.
- Nhiệt độ: Dùng hiu du chm màu xanh (.) trên biểu đồ, đưng nối dao động
gia 2 lần đo nhiệt đ dùng bút màu xanh.
- Nhp th, huyết áp: dùng bút màu xanh ghi các ch s vào biểu đ.
- Các theo dõi khác: ghi vào sáu dòng trống dưới biểu đồ mch, nhit tùy theo y lnh
theo dõi và tính cht bnh nhân và ghi rõ thêm.
- Ðiều dưỡng viên ký tên sau khi đã thực hiện đầy đủ các mc trên.
- Không khoanh tròn ct mch, nhit đ.
* Lưu ý: Ngoài nhng thông s theo dõi trong bng, trong nhng trường hp cn thiết,
điều dưỡng viên theo dõi bnh nhân phi t vào bnh án nhng du hiu, triu chng,
nhng din biến bất thường hoc làm rõ thêm các thông s đã ghi trong bảng.
3.2.3. Phiếu theo dõi và chăm sóc bệnh nhân.
- Dùng cho tt c các bnh nhân nm vin (tr bnh nhân h lý cp I, II).
- Ghi đủ vào các phn: Bnh viện, khoa, phòng, giường, h tên bnh nhân,
tui, gii, chẩn đoán.
- Khi chăm sóc bnh nhân phi ghi ngày gi rõ ràng.
- Ghi tt c các din biến bt thưng ca bnh nhân trong ngày (24 gi)
- Ghi rõ cách x trí và chăm sóc sau mi din biến xy ra.
- Sau khi chăm sóc bệnh nhân phải ghi tên ngưi thc hin.
3.2.4. Bng kế hoạch chăm sóc bnh nhân (Dùng cho bnh h lý cp I, II).
- Ghi rõ, đầy đ vào các mc: Bnh viện, khoa, phòng, giường, h tên bnh nhân,
tui, gii, chẩn đoán.
- Ct ngày gi: ghi gi, ngày rõ ràng
- Ct nhận định tình trng bnh nhân: Ghi tình trng bệnh nhân thay đổi trong
ngày.
- Ct kế hoạch chăm sóc: Người điều dưỡng lp ra kế hoch thc hin trên bnh
nhân da vào nhận định ban đầu, lp kế hoch theo th t ưu tiên (Nặng trước nh
sau).
- Ct thc hin kế hoch: Ghi li tt c hành động chăm sóc và x trí của người điều
dưỡng đối vi bnh nhân.
- Cột đánh giá. Ghi li tình trng bnh ti thời điểm đánh giá, phù hợp vi kế
hoch và mục tiêu chăm sóc không. Nếu kết qu chưa tốt phi xem li kế hoch
mc tiêu chăm sóc bnh nhân.
4. Bo qun h sơ bnh án
- Tt c h sơ bệnh nhân phi đưc bo quản chu đáo.
- Trong thi gian bệnh nhân điều tr, h sơ bệnh nhân phải đưc gi gìn cn thn
sch sẽ, đầy đủ, sp xếp theo th t không đ tht lc, nhm ln, phi dán li theo
quy định và được để trong mt cp h sơ riêng có ghi rõ: họ tên, tui bnh nhân, s
giường, bung khoa.
- Không đ bnh nhân t xem h sơ của bn thân và ca ngưi khác.
- Phi gi mt v tình hình bnh tt nhng điều tính cách riêng của bnh
nhân.
- Sau khi làm xong th tc xut vin phi gi đầy đủ h bệnh án ca bnh nhân
v phòng kế hoch tng hợp để lưu tr.
BNH VIN BCH MAI
Khoa:.................................
PHIẾU CHĂM SÓC
H và tên bnh nhân:
Tui:
Gii:
Phòng
S giường:
Ngày vào vin:
Chn đoán:............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
NGÀY,
THÁNG
DIN BIN
GHI TÊN
ĐIU DƯNG
Mu phiếu chăm sóc
B Y TÉ
BNH VIN BCH MAI
Vin, Khoa:......................
PHIU THEO DÕI
H tên bnh nhân:
Tui:
Gii:
Phòng:
S giường:
Ngày vào vin:
Chn đoán:.............................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày
Tháng
Mch
l/phút,
Nhit đ
160 41º
140 40º
120 39º
100 38º
80 37º
60 36º
40 35º
Huyết
áp
Nhp
th
c
tiu
Phân
Cân
nng
Ytá ĐD
Mu phiếu theo dõi
NG DN T HC
1. Chun b
- Nghiên cu lý thuyết h sơ bệnh án và các loi giy t .....
- Nghiên cu tài liu, nghiên cu tình hung tr li các câu hi theo yêu cu ca
giáo viên trong các tình hung. (S dng giấy A1 để tr li câu hi, Viết tên SV
trong nhóm phía sau hoc bng viết ra giy A1)
- Ch động t chc thc hin gi t hc và hc nhóm.
- Mnh dn liên h vi ging viên (c vn hc tập) để được vn, h tr v vấn đ
t hc, t nghiên cứu qua các địa ch Email, gi đin ...
- Chun b các phương tiện trình bày, tho lun nhóm khi đến lp (bài chiếu slide
hoc bài viết ra giy A1 hoc A0)
- Phân công người trình bày, thư ký, ngưi giám sát (luân phiên nhau), viết vào sn
phm t hc.
2. Nghiên cu tình hung lâm sàng.
Bnh nhân Ngô Huy Hoàng 77 tui. Ngh nghiệp: Hưu trí. Địa ch: Xuân Khê
Lý Nhân Hà Nam. Đến khám bnh ti khoa khám bnh ngày 19/03/2018.
Lý do vào viện: Đau nhiều khp
Chẩn đoán: VKDT RF (+), thoái hóa khp gi 2 bên, viêm d dày, phì đại TLT
Sau khi khám, được chuyển đến phòng 207 khoa CXK điều tr tiếp.
8h sáng ngày 16/8/2015, BS đi buồng có nhn xét:
- Bnh nhân tnh, tiếp xúc được.
- Da không xanh, niêm mc hng.
- Không đau ngc, không khó th NT 20l/p
- Tim nhịp đều, f= 75l/p
- Phi ran m
- Gan lách không to, ăn ung kém
- DHST: HA: 140/80mmHg. Mch: 75l/p. Nhp th: 20l/p. Nhiệt độ: 38 độ C.
- Xét nghim: RF: 67.1 IU/mL. CRP: 4,225 mg/dL
- Y lnh:
+ Aminoplasma 5% 500ml. truyn TM 30g/p
+ Medrol 4mg x 2 viên (uống sau ăn sáng)
+ Briozcal 1250mg/125UI x 1 viên ( ung sáng)
+ Adalat LA 30mg x 1 viên (ung 1 ln sáng)
+ Nexium Mups 40mg x 1 viên (ung 1 ln trước ăn sáng 30 phút)
+ Paracetamol 500mg x 2 viên ( chia 2 ln S ti)
3. Yêu cu gii quyết các vn đ ca tình hung:
- Viết các thông tin của người bnh vào các loi giy t có trong h sơ bệnh án.
5. Viết báo cáo và gi sn phm t hc
Gi sn phm t học đến địa ch Email: SPTH_KTDD_MD05@gmail.com. Tiêu đề:
KTDD_MD05.05 (bài 05, mô đun 05): nếu sn phm t hc làm trên máy tính
NG GIÁ
Chọn đáp án đúng cho các câu sau bng cách khoanh tròn ch cái đu câu.
1. H sơ bệnh án là tài liu quan trọng hay đưc s dng trong công tác:
A. Đào to
B. Đánh giá cht lượng điều tr
C. Chng t pháp lý
D. Nghiên cu khoa hc
2. Ngưi bnh cp cu h sơ phải đưc lp và hoàn chnh ngay trong vòng:
A. 24 gi
B. 48 gi
C. 60 gi
D. 72 gi
3. H sơ người bnh ni trú , ngoi trú cn phải lưu trữ ít nht:
A. 1 năm
B. 3 năm
C. 5 năm
D. 10 năm
4. H sơ người bnh t vong lưu trữ ít nht:
A. 5 năm
B. 10 năm
C. 20 năm
D. 25 năm
S dng thông tin trong tình huống dưới đây để ghi vào giy t phù hp có trong
bnh án.
Một người bnh nam 46 tuổi đến khám ti khoa khám bnh tình trạng đau ngực nng.
Các du hiu chức năng sống của người bnh: Huyết áp 140/90 mmHg, mch 120 nhp
/phút; tn s th 20 nhp/phút thân nhit 37o3. Bác s điều dưỡng cho người bnh vào
phòng ch.
| 1/9

Preview text:

HỒ SƠ BỆNH ÁN VÀ CÁCH GHI CHÉP Mã bài: MĐ05.03
Chuẩn đầu ra bài học/ mục tiêu bài học:
1. Vận dụng kiến thức về mục đích, nguyên tắc để ghi chép HSBA trong tình huống lâm sàng (CĐRMD 1,5)
2. Thực hiện được ghi chép các biểu mẫu theo dõi, chăm sóc đúng quy định và chính xác
trong tình huống lâm sàng (CĐRMD2,4,6)
3. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi ghi chép các biểu mẫu theo dõi, chăm sóc NB (CĐRMD 5)
4. Thể hiện được tính tích cực trong học tập. Có khả năng độc lập và phối hợp tốt trong
làm việc nhóm. Quản lý thời gian, tự tin phát biểu trong môi trường học tập. (CĐRMD 6).
Để đạt được những chuẩn đầu ra trên, sinh viên cần: Kiến thức:
1. Trình bày được mục đích, nguyên tắc ghi chép HSBA. Kỹ năng:
2 Vận dụng kiến thức về nguyên tắc ghi chép HSBA để ghi chép các biểu mẫu theo đúng quy định và chính xác.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
3. Thể hiện được tính tích cực trong học tập. Có khả năng độc lập và phối hợp tốt trong làm việc nhóm. Nội dung bài: 1. Đại cương
Hồ sơ bệnh nhân là các giấy tờ có liên quan đến quá trình điều trị của người bệnh tại
một cơ sở y tế trong một thời gian, mỗi loại có nội dung và tầm quan trọng riêng của nó.
Hồ sơ được ghi chép đầy đủ, chính xác, có hệ thống sẽ giúp cho công tác chẩn đoán, điều
trị phòng bệnh, nghiên cứu khoa học và đào tạo đạt kết quả cao, nó cũng giúp cho việc
đánh giá chất lượng về điều trị, tinh thần trách nhiệm và khả năng của cán bộ.
Vì vậy mỗi nhân viên y tế cần phải hiểu và thực hiện tốt VIỆC SỬ DỤNG VÀ GHI CHÉP HỒ SƠ.
2. Mục đích của và nguyên tắc của việc ghi chép hồ sơ 2.1. Mục đích:
- Phục vụ cho chẩn đoán: phân biệt, nguyên nhân, quyết định.
- Theo dõi diễn biến của bệnh nhân và dự đoán các biến chứng.
- Theo dõi quá trình điều trị được liên tục nhằm rút kinh nghiệm bổ sung điều chỉnh
về phương pháp điều trị và phòng bệnh.
- Giúp việc thống kê, nghiên cứu khoa học và công tác huấn luyện
- Ðánh giá chất lượng điều trị, tinh thần trách nhiệm, khả năng của cán bộ.
- Theo dõi về hành chính và pháp lý. 2.2. Nguyên tắc chung:
- Tất cả hồ sơ cần ghi rõ ràng, chữ viết dễ đọc, dễ xem. Mỗi bệnh viện có thể có
những quy định riêng nhưng đều phải tuân theo những nguyên tắc chung.
2.2.1. Nguyên tắc sử dụng và ghi chép hồ sơ
- Tất cả các tiêu đề trong hồ sơ bệnh nhân phải được ghi chép chính xác, hoàn chỉnh
(họ tên bệnh nhân, địa chỉ, khoa điều trị).
- Chỉ ghi vào hồ sơ những công việc điều trị chăm sóc thuốc men do chính mình
thực hiện. Chỉ sao chép những chỉ định dùng thuốc và điều trị của bác sĩ khi đã được ghi vào hồ sơ bệnh nhân.
- Tất cá các thông số theo dõi phải được ghi vào phiếu theo dõi bệnh nhân hàng
ngày, mô tả tình trạng bệnh nhân càng cụ thể càng tốt. Không ghi những câu văn chung
chung (bình thường, không có gì phàn nàn...). Cần có những nhận xét, so sánh về sự tiến
triển cửa bệnh nhân sáng, chiều trong ngày.
Bệnh nhân nặng, bệnh nhân sau mổ cần có phiếu theo dõi đặc biệt liên tục suốt 24 giờ.
- Chỉ dùng ký hiệu chữ viết tắt phổ thông khi thật cần thiết.
- Bệnh nhân từ chối sự chăm sóc cần ghi rõ lý do từ chối. Bệnh nhân mổ hay làm
các thủ thuật phải có giấy cam đoan của bệnh nhân hoặc thân nhân, có chữ ký ghi rõ họ tên và địa chỉ.
2.2.2. Nguyên tắc bảo quản hồ sơ.
- Trong trường hợp phải sao chép lại hồ sơ (do bị hỏng, rách) phải dán kèm bản gốc
vào cuối hồ sơ để đảm bảo tính hợp pháp.
- Hồ sơ bệnh nhân phải được bảo quản chu đáo, không để lẫn lộn, thất lạc, không
được cho bệnh nhân tự xem hồ sơ và biết các điều bí mật chuyên môn.
- Khi bệnh nhân xuất viện, hồ sơ bệnh nhân phải được hoàn chỉnh đầy đủ và gửi về
phòng kế hoạch tổng hợp của bệnh viện để lưu TRỮ.
3. Giới thiệu các loại giấy tờ , hồ sơ bệnh nhân và cách ghi chép.
3.1. Các loại hồ sơ giấy tờ:
- Bệnh án
- Bảng theo dõi bệnh nhân.
- Mẫu bảng kế hoạch chăm sóc.
- Các loại phiếu theo dõi khác.
3.2. Cách theo dõi và ghi chép: 3.2.1. Bệnh án.
Bệnh án là hồ sơ chuyên môn chủ yếu của bệnh nhân qua đó thầy thuốc qua đó thầy
thuốc có thể hiểu được về hoàn cảnh gia đình, tình hình tư tưởng, bệnh tật, quá trình
phòng bệnh, chữa bệnh, sự diễn biến bệnh tình của bệnh nhân. Bệnh án gồm hai phần chính sau: a) Phần hành chính:
Họ tên tuổi bệnh nhân, giới tính, dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, nơi ở, địa chỉ cơ
quan, họ tên người thân và địa chỉ khi cần liên lạc, số hồ sơ.
b) Phần chuyên môn: Bác sĩ ghi chép.
3.2.2. Bảng theo dõi mạch nhiệt độ: Dùng kết hợp với bảng theo dõi chăm sóc bệnh nhân
hoặc kế hoạch chăm sóc.
a) Thủ tục hành chính.
Ðiều dưỡng viên khi tiếp nhận bệnh nhân vào viện, mỗi bệnh án kèm theo một bảng theo
dõi mạch nhiệt, người điều dưỡng phải ghi đầy đủ vào các phần. Bệnh viện, khoa, phòng,
giường, họ tên bệnh nhân, tuổi, giới, chẩn đoán.
b) Cách ghi và kẻ trên bảng:
- Ghi rõ: ngày, tháng, sáng, chiều
- Mạch: Dùng ký hiệu dấu chấm màu đỏ (.) trên biểu đồ, đường nối dao động giữa 2
lần đo mạch dùng bút màu đỏ.
- Nhiệt độ: Dùng ký hiệu dấu chấm màu xanh (.) trên biểu đồ, đường nối dao động
giữa 2 lần đo nhiệt độ dùng bút màu xanh.
- Nhịp thở, huyết áp: dùng bút màu xanh ghi các chỉ số vào biểu đồ.
- Các theo dõi khác: ghi vào sáu dòng trống dưới biểu đồ mạch, nhiệt tùy theo y lệnh
theo dõi và tính chất bệnh nhân và ghi rõ thêm.
- Ðiều dưỡng viên ký tên sau khi đã thực hiện đầy đủ các mục trên.
- Không khoanh tròn cột mạch, nhiệt độ.
* Lưu ý: Ngoài những thông số theo dõi trong bảng, trong những trường hợp cần thiết,
điều dưỡng viên theo dõi bệnh nhân phải mô tả vào bệnh án những dấu hiệu, triệu chứng,
những diễn biến bất thường hoặc làm rõ thêm các thông số đã ghi trong bảng.
3.2.3. Phiếu theo dõi và chăm sóc bệnh nhân.
- Dùng cho tất cả các bệnh nhân nằm viện (trừ bệnh nhân hộ lý cấp I, II).
- Ghi đủ và rõ vào các phần: Bệnh viện, khoa, phòng, giường, họ tên bệnh nhân,
tuổi, giới, chẩn đoán.
- Khi chăm sóc bệnh nhân phải ghi ngày giờ rõ ràng.
- Ghi tất cả các diễn biến bất thường của bệnh nhân trong ngày (24 giờ)
- Ghi rõ cách xử trí và chăm sóc sau mỗi diễn biến xảy ra.
- Sau khi chăm sóc bệnh nhân phải ghi tên người thực hiện.
3.2.4. Bảng kế hoạch chăm sóc bệnh nhân (Dùng cho bệnh hộ lý cấp I, II).
- Ghi rõ, đầy đủ vào các mục: Bệnh viện, khoa, phòng, giường, họ tên bệnh nhân,
tuổi, giới, chẩn đoán.
- Cột ngày giờ: ghi giờ, ngày rõ ràng
- Cột nhận định tình trạng bệnh nhân: Ghi rõ tình trạng bệnh nhân thay đổi trong ngày.
- Cột kế hoạch chăm sóc: Người điều dưỡng lập ra kế hoạch thực hiện trên bệnh
nhân dựa vào nhận định ban đầu, lập kế hoạch theo thứ tự ưu tiên (Nặng trước nhẹ sau).
- Cột thực hiện kế hoạch: Ghi lại tất cả hành động chăm sóc và xử trí của người điều
dưỡng đối với bệnh nhân.
- Cột đánh giá. Ghi lại tình trạng bệnh tại thời điểm đánh giá, có phù hợp với kế
hoạch và mục tiêu chăm sóc không. Nếu kết quả chưa tốt phải xem lại kế hoạch và
mục tiêu chăm sóc bệnh nhân.
4. Bảo quản hồ sơ bệnh án
- Tất cả hồ sơ bệnh nhân phải được bảo quản chu đáo.
- Trong thời gian bệnh nhân điều trị, hồ sơ bệnh nhân phải được giữ gìn cẩn thận
sạch sẽ, đầy đủ, sắp xếp theo thứ tự không để thất lạc, nhầm lẫn, phải dán lại theo
quy định và được để trong một cặp hồ sơ riêng có ghi rõ: họ tên, tuổi bệnh nhân, số giường, buồng khoa.
- Không để bệnh nhân tự xem hồ sơ của bản thân và của người khác.
- Phải giữ bí mật về tình hình bệnh tật và những điều có tính cách riêng tư của bệnh nhân.
- Sau khi làm xong thủ tục xuất viện phải giữ đầy đủ hồ sơ bệnh án của bệnh nhân
về phòng kế hoạch tổng hợp để lưu trữ.
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHIẾU CHĂM SÓC
Khoa:................................. Họ và tên bệnh nhân: Tuổi: Giới: Phòng Số giường: Ngày vào viện:
Chẩn đoán:............................................................................................................................
.............................................................................................................................................. NGÀY, THÁNG DIỄN BIẾN
XỬ TRÍ CHĂM SÓC – ĐÁNH GIÁ KÝ – GHI TÊN ĐIỀU DƯỠNG
Mẫu phiếu chăm sóc BỘ Y TÉ
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHIẾU THEO DÕI
Viện, Khoa:...................... Họ tên bệnh nhân: Tuổi: Giới: Phòng: Số giường: Ngày vào viện:
Chẩn đoán:.............................................................................................................................
................................................................................................................................................ Ngày Tháng Mạch l/phút, Nhiệt độ 160 41º 140 40º 120 39º 100 38º 80 37º 60 36º 40 35º Huyết áp Nhịp thở Nước tiểu Phân Cân nặng Ytá ĐD
Mẫu phiếu theo dõi
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Chuẩn bị
- Nghiên cứu lý thuyết hồ sơ bệnh án và các loại giấy tờ .....
- Nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu tình huống và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của
giáo viên trong các tình huống. (Sử dụng giấy A1 để trả lời câu hỏi, Viết tên SV
trong nhóm phía sau hoặc bảng viết ra giấy A1)
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học và học nhóm.
- Mạnh dạn liên hệ với giảng viên (cố vấn học tập) để được tư vấn, hỗ trợ về vấn đề
tự học, tự nghiên cứu qua các địa chỉ Email, gọi điện ...
- Chuẩn bị các phương tiện trình bày, thảo luận nhóm khi đến lớp (bài chiếu slide
hoặc bài viết ra giấy A1 hoặc A0)
- Phân công người trình bày, thư ký, người giám sát (luân phiên nhau), viết vào sản phẩm tự học.
2. Nghiên cứu tình huống lâm sàng.
Bệnh nhân Ngô Huy Hoàng 77 tuổi. Nghề nghiệp: Hưu trí. Địa chỉ: Xuân Khê –
Lý Nhân – Hà Nam. Đến khám bệnh tại khoa khám bệnh ngày 19/03/2018.
Lý do vào viện: Đau nhiều khớp
Chẩn đoán: VKDT RF (+), thoái hóa khớp gối 2 bên, viêm dạ dày, phì đại TLT
Sau khi khám, được chuyển đến phòng 207 – khoa CXK điều trị tiếp.
8h sáng ngày 16/8/2015, BS đi buồng có nhận xét: -
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được. -
Da không xanh, niêm mạc hồng. -
Không đau ngực, không khó thở NT 20l/p - Tim nhịp đều, f= 75l/p - Phổi ran ẩm -
Gan lách không to, ăn uống kém -
DHST: HA: 140/80mmHg. Mạch: 75l/p. Nhịp thở: 20l/p. Nhiệt độ: 38 độ C. -
Xét nghiệm: RF: 67.1 IU/mL. CRP: 4,225 mg/dL - Y lệnh:
+ Aminoplasma 5% 500ml. truyền TM 30g/p
+ Medrol 4mg x 2 viên (uống sau ăn sáng)
+ Briozcal 1250mg/125UI x 1 viên ( uống sáng)
+ Adalat LA 30mg x 1 viên (uống 1 lần sáng)
+ Nexium Mups 40mg x 1 viên (uống 1 lần trước ăn sáng 30 phút)
+ Paracetamol 500mg x 2 viên ( chia 2 lần S – tối)
3. Yêu cầu giải quyết các vấn đề của tình huống:
- Viết các thông tin của người bệnh vào các loại giấy tờ có trong hồ sơ bệnh án.
5. Viết báo cáo và gửi sản phẩm tự học
Gửi sản phẩm tự học đến địa chỉ Email: SPTH_KTDD_MD05@gmail.com. Tiêu đề:
KTDD_MD05.05 (bài 05, mô đun 05): nếu sản phẩm tự học làm trên máy tính LƯỢNG GIÁ
Chọn đáp án đúng cho các câu sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu.
1. Hồ sơ bệnh án là tài liệu quan trọng hay được sử dụng trong công tác: A. Đào tạo B.
Đánh giá chất lượng điều trị C. Chứng từ pháp lý D. Nghiên cứu khoa học
2. Người bệnh cấp cứu hồ sơ phải được lập và hoàn chỉnh ngay trong vòng: A. 24 giờ B. 48 giờ C. 60 giờ D. 72 giờ
3. Hồ sơ người bệnh nội trú , ngoại trú cần phải lưu trữ ít nhất: A. 1 năm B. 3 năm C. 5 năm D. 10 năm
4. Hồ sơ người bệnh tử vong lưu trữ ít nhất: A. 5 năm B. 10 năm C. 20 năm D. 25 năm
Sử dụng thông tin trong tình huống dưới đây để ghi vào giấy tờ phù hợp có trong bệnh án.
Một người bệnh nam 46 tuổi đến khám tại khoa khám bệnh vì tình trạng đau ngực nặng.
Các dấu hiệu chức năng sống của người bệnh: Huyết áp là 140/90 mmHg, mạch 120 nhịp
/phút; tần số thở 20 nhịp/phút thân nhiệt 37o3. Bác sỹ và điều dưỡng cho người bệnh vào phòng chờ.