Phương pháp giải Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả Toán 6 Chân trời sáng tạo

Phương pháp giải Bài 3 Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả Toán 6 Chân trời sáng tạo. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức tổng hợp chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
§ 3: LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN VÀ ƯỚC LƯỢNG KẾT QUẢ
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Quy tc m tròn s thp phân: mun làm tròn s thập phân đến hàng quy tròn nào đó, ta thực
hiện các bước sau:
- Gạch dưới STP của hàng quy tròn (là hàng mà đang mun làm tròn STP)
- Nhìn sang s bên phi ca hàng quy tròn:
+ Nếu s đó
5
thì tăng 1 vào số ca hàng quy tròn
+ Nếu s đó < 5 thì giữ nguyên s ca hàng quy tròn
- Thay tt c ch s bên phi bng s 0 hoc b đi nếu chúng phn thp phân.
2. Ta dùng quy ước làm tròn s để ước lượng kết qu phép tính. Nh đó, có thể d dàng phát hin ra
đáp số không hp lý
B. I TẬP CÓ HƯỚNG DẪN. (MẪU TỰ LUẬN)
DẠNG 1: Dng áp dụng quy tắc làm tròn để ước lượng kết quả các phép tính
Bài 1. Làm tròn các s sau đến hàng phần trăm, hàng chục:
a. 127,6421
b. 21,599
c. 5128,755
ng dn:
Áp dng quy tc làm tròn s thp phân.
Bài 2. Ước lượng kết qu các phép nh sau:
a.
14,617,15 3,2+
7,45 . 5,73:2,879
ng dn:
Da vào quy tắc làm tròn để làm tròn các s hng, tha s, s b chia, s chia trong dãy phép tính cn
thc hin, t đó ra được kết qu gn chínhc ca phép tính.
DẠNG 2: Dng toán có lời văn áp dụng vào bài toán thực tiễn
Bài 3. Tính đến ngày 09/10/2020 dân số Việt Nam là 97 553 839 người và dân số Hoa Kì là
331 523 221 người. Em hãy làm tròn hai số trên đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
ng dn:
Áp dng quy tc làm tròn s.
Bài 4. Biết rằng diện tích rừng nhiệt đới trên Trái Đất kí hiệu là S
(tính theo đơn vị triu hec-ta), được tính bi
công thc:
718,3 4,6=−St
Em hãy tính din ch rng nhiệt đới ng vi
t = 28 t = 45?
(kết qu làm tròn đến ch s hàng đơn vị).
ng dn:
Thay lần lượt t=28 và t=45 vào công thc S, ri thc hin phép tính các s thập phân để ra được
kết quả. Sau đó, áp dụng quy tc làm tròn s thập phân để làm tròn đến ch s hàng đơn vị.
Bài 5. Một cây bút bi xanh giá 2 800đ. Hỏi với tờ tiền 10000đ, bạn Cường có đủ tiền mua 3 cây
bút bi xanh không?
ng dn:
Trang 2
Ta làm tròn s tiền 1 cây bút bi xanh theo hàng nghìn, đ thun tin ước lưng tng tin 3 cây
bút t đó đưa ra nhanh kết lun.
C. BÀI TẬP TỰ GII CÓ ĐÁP SỐ.
Bài 1. Làm tròn số các số sau đến hàng phần ời, hàng đơn vị, hàng trăm:
a. 479, 633
b. 232,142
c. 991,0099
d. 999,999
Đáp số: Các số sau khi làm tròn đến hàng phần mười là: 479,6; 232,1; 991; 1000.
Các số sau khi làm tròn đến hàng đơn vị là: – 480; 232; 991; 1000.
Các số sau khi làm tròn đến hàng trăm là: 500; 200; 1000; 1000.
Bài 2. Ước lượng kết quả của các phép tính sau:
a.
21 . 39 : 19
b.
( ) ( ) ( )
10,11 . –8,92 6,72
c.
31,189 27,81111,131+
d.
35,8 . 72,3874 27,893 . 36,1+
Đáp số: a.
40
b.
97
c.
48
d.
3600
Bài 3. Kết quả phép tính của bạn An như dưới đây là đúng hay sai? Vì sao?
a.
( )
9,123 5,401 3,568 + =
b.
( )
38,031 25,113 65,345 =
Đáp số: a. Đáp số sai. Vì kết qu ch khong
-5
b. Đáp số sai. Vì kết qu ch khong
- 63
Bài 4. Dân số thế giới và ở Việt Nam tính đến 20/07/2021 lần lượt là 7.879.152.834 người và
98.210.181. Em hãy dùng số thập phân để viết dân số theo đơn vị: triệu người, sau đó làm tròn số thập
phân đó đến hàng thập phân thứ nhất?
Đáp số: Dân s thế gii Vit Nam ln t là khong 7879,2 triu người và 98,2 triệu người.
Bài 5. Em hãy tính xem mỗi nướcbao nhiêu ca nhiễm COVID-19 đang được điều trị tính đến
ngày 14/5/2021 (làm tròn đến hàng trăm nghìn)
Đáp số: S ca nhiễm COVID-19 đang được điều tr Mỹ:
33 000 000
ca
S ca nhiễm COVID-19 đang được điều tr ở Ấn Độ:
23 800 000
ca
S ca nhiễm COVID-19 đang được điều tr ở Brazil:
15 000 000
ca
S ca nhiễm COVID-19 đang được điều tr ở Pháp:
5 700 000
ca
Trang 3
S ca nhiễm COVID-19 đang được điều tr ở Thổ Nhĩ Kỳ:
5 000 000
ca
Bài 6. Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Bình như sau:
Hệ số 1: 8; 9; 8,5; 10 Hệ số 2: 9,5; 8 Hệ số 3: 8,75
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán của Bình (làm tròn đến số thập phân thứ 1).
Đáp số: Số điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Trúc là:
8,8
Bài 7. Năm 2018, ngành giấy Việt Nam sản xuất được 3,674
triệu tấn. Biết rằng để sản xuất ra một tấn giấy phải dùng hết 4,4
tấn gỗ.
a) Em hãy tính xem năm 2018 Việt Nam đã phải dùng bao nhiêu
tấn gỗ để sản xuất giấy?
b) Tuy nhiên, chỉ cần dùng 1,4 tấn giấy đã qua sử dụng tái chế
để tạo ra một tấn giấy. Hỏi cần bao nhiêu tấn giấy đã qua sử
dụng tái chế để tạo ra lượng giấy trên?
c) Cứ mỗi tấn giấy được tái chế sẽ tiết kiệm được 39,084 lít
nước. Nếu sản xuất lượng giấy trên bằng giấy tái chế tsẽ tiết
kiệm được bao nhiêu lít nước? (làm tròn đến hàng triệu)
Đáp số:
a. Số tấn gỗ dùng để sản xuất giấy năm 2018 là:
4,4.3674000 16165600=
tấn
b. Số tấn giấy đã qua sử dụng tái chế để tạo ra lượng giấy ở trên là:
1,4.3674000 5143600=
tấn.
c. Nếu sản xuất lượng giấy trên bằng giấy tái chế thì sẽ tiết kiệm được số lít nước là:
39,084 201032462,4 2015143600. =
triệu lít.
Bài 8. Một lon sữa hình trụ có bán kính đáy R = 3,25cm, chiều cao h = 9,5cm. Biết diện tích xung
quanh S
xq
và thể tích V của lon sữa được tính theo công thức:
2 . .=
xq
S R h
2
..=V R h
, với
3,142=
.Em hãy tính diện tích xung quanh thể tích của lon sữa? (Kết quả làm tròn đến ng đơn
vị).
Đáp số:
( )
2
194
xq
S cm
;
( )
3
315V cm
Bài 9. Mẹ đưa cho Na 250 000 đồng để đi siêu thị mua táo và ổi. Giá mỗi kilogam táo là 65 000
đồng và giá mỗi kilogam ổi là 15 000 đồng. Hỏi với số tiền đó, Na có thể mua được giỏ táo 2,8 kg
giỏ ổi 1,6 kg không?
Đáp số: Na phải trả tổng số tiền khoảng là: 225 000(đồng)
Như vậy, Na có đủ tiền để mua được giỏ táo 2,8 kg và giỏ ổi 1,6 kg.
Bài 10. Mẹ đưa Nguyên 180 000 đồng để mua đồ dùng học tập. Nguyên dự định mua 15 cuốn vở,
Tái chế giấy
Trang 4
5 cây bút bi và 8 chiếc bút chì. Giá của mỗi cuốn vở là 5600 đồng, của mỗi cây bút bi là 2500 đồng và
của mỗi cây bút chì là 3200 đồng. Em hãy ước lượng xem Nguyên có đủ tiền để mua đồ dùng học tập
theo dự định không?
Đáp số: Tổng số tiền Nguyên phải trả khoảng là: 129 000(đồng)
Như vậy, Nguyên đủ tiền để mua các dụng cụ học tập theo dự định.
Bài 11. Diện tích mảnh đất nhà cô Hoà 125
m
2
. Hoà dự định sử dụng
5
6
diện tích đất để xây
nhà. Tính diện tích của căn nhà (sử dụng máy nh cầm tay rồi làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp số: Diện tích căn nhà khoảng 104
m
2
.
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Để đo khoảng cách giữa các hành tinh trong hệ Mặt Trời,
người ta sử dụng đơn vị thiên văn là AU (1 AU xấp xỉ bằng
khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời, được tính chính xác
149 597 870 700 m). Để dễ viết, dễ nhớ, người ta nói 1AU bằng
khoảng 150 triệu km. Nói như vậy nghĩa là ta đã làm tròn số liệu
trên tới hàng nào?
A. Hàng triệu. B. Hàng chục triệu. C. Hàng tỉ. D. Hàng đơn vị
Đáp án: D
Bài toán: Ông An mảnh vườn nh chữ nhật, chiều dài của mảnh
vườn là 20,5m chiều rộng 8,75m. Ông đào một cái hố hình vuông
chiều dài cạnh là 2,5m để chứa ớc ới, còn lại ông trồng rau. Ông
dùng ới B40 loại 3 ly để rào mảnh vườn, giá mỗi mét lưới 41850
đồng. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 2. nh diện tích mảnh vườn của ông An (làm tròn đến hàng phần mười):
A. 179,3
m
2
. B. 179,4
m
2
. C. 179
m
2
. D. 180,4
m
2
.
Đáp án: B
Câu 3. Diện tích ông An trồng rau là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị):
A. 6
m
2
. B. 179,4
m
2
. C. 186
m
2
. D. 173
m
2
.
Đáp án: D
Câu 4. Ông An cần dùng bao nhiêu tiền để mua ới rào hết mảnh vườn? (làm tròn đến hàng chục
nghìn)
A. 2 500 000đ. B.7 510 000đ. C.2 450 000đ. D. 7 500 000đ.
Đáp án: C
| 1/4

Preview text:

§ 3: LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN VÀ ƯỚC LƯỢNG KẾT QUẢ
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Quy tắc làm tròn số thập phân: muốn làm tròn số thập phân đến hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
- Gạch dưới STP của hàng quy tròn (là hàng mà đang muốn làm tròn STP)
- Nhìn sang số bên phải của hàng quy tròn:
+ Nếu số đó  5 thì tăng 1 vào số của hàng quy tròn
+ Nếu số đó < 5 thì giữ nguyên số của hàng quy tròn
- Thay tất cả chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
2. Ta dùng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính. Nhờ đó, có thể dễ dàng phát hiện ra đáp số không hợp lý
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN. (MẪU TỰ LUẬN)

DẠNG 1: Dạng áp dụng quy tắc làm tròn để ước lượng kết quả các phép tính
Bài 1. Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm, hàng chục: a. 127,6421 b. 21,599 c. 5128,755 Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc làm tròn số thập phân.
Bài 2. Ước lượng kết quả các phép tính sau:
a. 14,61– 7,15 + 3, 2 b. 7, 45 . 5,73: 2,879 Hướng dẫn:
Dựa vào quy tắc làm tròn để làm tròn các số hạng, thừa số, số bị chia, số chia có trong dãy phép tính cần
thực hiện, từ đó ra được kết quả gần chính xác của phép tính.
DẠNG 2: Dạng toán có lời văn áp dụng vào bài toán thực tiễn
Bài 3. Tính đến ngày 09/10/2020 dân số Việt Nam là 97 553 839 người và dân số Hoa Kì là
331 523 221 người. Em hãy làm tròn hai số trên đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc làm tròn số.
Bài 4. Biết rằng diện tích rừng nhiệt đới trên Trái Đất kí hiệu là S
(tính theo đơn vị triệu hec-ta), được tính bởi công thức:
S = 718,3 − 4,6t
Em hãy tính diện tích rừng nhiệt đới ứng với t = 28 và t = 45?
(kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). Hướng dẫn:
Thay lần lượt t=28 và t=45 vào công thức S, rồi thực hiện phép tính các số thập phân để ra được
kết quả. Sau đó, áp dụng quy tắc làm tròn số thập phân để làm tròn đến chữ số hàng đơn vị.
Bài 5. Một cây bút bi xanh có giá 2 800đ. Hỏi với tờ tiền 10000đ, bạn Cường có đủ tiền mua 3 cây bút bi xanh không? Hướng dẫn: Trang 1
Ta làm tròn số tiền 1 cây bút bi xanh theo hàng nghìn, để thuận tiện ước lượng tổng tiền 3 cây
bút từ đó đưa ra nhanh kết luận.
C. BÀI TẬP TỰ GIẢI CÓ ĐÁP SỐ.
Bài 1. Làm tròn số các số sau đến hàng phần mười, hàng đơn vị, hàng trăm: a. – 479, 633 b. 232,142 c. – 991,0099 d. 999,999
Đáp số: Các số sau khi làm tròn đến hàng phần mười là: – 479,6; 232,1; – 991; 1000.
Các số sau khi làm tròn đến hàng đơn vị là: – 480; 232; – 991; 1000.
Các số sau khi làm tròn đến hàng trăm là: – 500; 200; – 1000; 1000.
Bài 2.
Ước lượng kết quả của các phép tính sau: a. 21 . 39 : 19 b. (–10,1 ) 1 .(–8,92) – (–6,72)
c. 31,189 + 27,811–11,131
d. 35,8 . 72,3874 + 27,893 . 36,1
Đáp số: a.  40 b.  97 c.  48 d.  3600
Bài 3. Kết quả phép tính của bạn An như dưới đây là đúng hay sai? Vì sao? a. ( 9 − ,12 ) 3 + 5, 401 = 3 − ,568 b. ( 3 − 8,03 ) 1 − 25,113 = 6 − 5,345
Đáp số: a. Đáp số sai. Vì kết quả chỉ khoảng -5
b. Đáp số sai. Vì kết quả chỉ khoảng  - 63
Bài 4. Dân số thế giới và ở Việt Nam tính đến 20/07/2021 lần lượt là 7.879.152.834 người và
98.210.181. Em hãy dùng số thập phân để viết dân số theo đơn vị: triệu người, sau đó làm tròn số thập
phân đó đến hàng thập phân thứ nhất?
Đáp số: Dân số thế giới và Việt Nam lần lượt là khoảng 7879,2 triệu người và 98,2 triệu người.
Bài 5. Em hãy tính xem mỗi nước có bao nhiêu ca nhiễm COVID-19 đang được điều trị tính đến
ngày 14/5/2021 (làm tròn đến hàng trăm nghìn)
Đáp số: Số ca nhiễm COVID-19 đang được điều trị ở Mỹ:  33 000 000 ca
Số ca nhiễm COVID-19 đang được điều trị ở Ấn Độ:  23 800 000 ca
Số ca nhiễm COVID-19 đang được điều trị ở Brazil: 15 000 000 ca
Số ca nhiễm COVID-19 đang được điều trị ở Pháp:  5 700 000 ca Trang 2
Số ca nhiễm COVID-19 đang được điều trị ở Thổ Nhĩ Kỳ:  5 000 000 ca
Bài 6.
Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Bình như sau:
Hệ số 1: 8; 9; 8,5; 10 Hệ số 2: 9,5; 8 Hệ số 3: 8,75
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán của Bình (làm tròn đến số thập phân thứ 1).
Đáp số: Số điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Trúc là:8,8
Bài 7. Năm 2018, ngành giấy Việt Nam sản xuất được 3,674
triệu tấn. Biết rằng để sản xuất ra một tấn giấy phải dùng hết 4,4 tấn gỗ.
a) Em hãy tính xem năm 2018 Việt Nam đã phải dùng bao nhiêu
tấn gỗ để sản xuất giấy?
b) Tuy nhiên, chỉ cần dùng 1,4 tấn giấy đã qua sử dụng tái chế
để tạo ra một tấn giấy. Hỏi cần bao nhiêu tấn giấy đã qua sử
dụng tái chế để tạo ra lượng giấy ở trên?
c) Cứ mỗi tấn giấy được tái chế sẽ tiết kiệm được 39,084 lít Tái chế giấy
nước. Nếu sản xuất lượng giấy trên bằng giấy tái chế thì sẽ tiết
kiệm được bao nhiêu lít nước? (làm tròn đến hàng triệu) Đáp số:
a. Số tấn gỗ dùng để sản xuất giấy năm 2018 là: 4, 4.3674000 =16165600 tấn
b. Số tấn giấy đã qua sử dụng tái chế để tạo ra lượng giấy ở trên là: 1, 4.3674000 = 5143600 tấn.
c. Nếu sản xuất lượng giấy trên bằng giấy tái chế thì sẽ tiết kiệm được số lít nước là: 3
5143600. 9,084 = 201032462, 4  201 triệu lít.
Bài 8. Một lon sữa hình trụ có bán kính đáy R = 3,25cm, chiều cao h = 9,5cm. Biết diện tích xung quanh S S =  V = 
xq và thể tích V của lon sữa được tính theo công thức: 2 . . R h và 2 .R .h , với xq
 = 3,142 .Em hãy tính diện tích xung quanh và thể tích của lon sữa? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp số: S cm ; V  ( 3 315 cm ) xq ( 2 194 )
Bài 9. Mẹ đưa cho Na 250 000 đồng để đi siêu thị mua táo và ổi. Giá mỗi kilogam táo là 65 000
đồng và giá mỗi kilogam ổi là 15 000 đồng. Hỏi với số tiền đó, Na có thể mua được giỏ táo 2,8 kg và
giỏ ổi 1,6 kg không?
Đáp số: Na phải trả tổng số tiền khoảng là: 225 000(đồng)
Như vậy, Na có đủ tiền để mua được giỏ táo 2,8 kg và giỏ ổi 1,6 kg.
Bài 10. Mẹ đưa Nguyên 180 000 đồng để mua đồ dùng học tập. Nguyên dự định mua 15 cuốn vở, Trang 3
5 cây bút bi và 8 chiếc bút chì. Giá của mỗi cuốn vở là 5600 đồng, của mỗi cây bút bi là 2500 đồng và
của mỗi cây bút chì là 3200 đồng. Em hãy ước lượng xem Nguyên có đủ tiền để mua đồ dùng học tập theo dự định không?
Đáp số: Tổng số tiền Nguyên phải trả khoảng là: 129 000(đồng)
Như vậy, Nguyên đủ tiền để mua các dụng cụ học tập theo dự định.
Bài 11. Diện tích mảnh đất nhà cô Hoà là 125 m2 . Cô Hoà dự định sử dụng 5 diện tích đất để xây 6
nhà. Tính diện tích của căn nhà (sử dụng máy tính cầm tay rồi làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp số: Diện tích căn nhà khoảng 104 m2 . D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Để đo khoảng cách giữa các hành tinh trong hệ Mặt Trời,
người ta sử dụng đơn vị thiên văn là AU (1 AU xấp xỉ bằng
khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời, được tính chính xác là
149 597 870 700 m). Để dễ viết, dễ nhớ, người ta nói 1AU bằng
khoảng 150 triệu km. Nói như vậy nghĩa là ta đã làm tròn số liệu trên tới hàng nào?
A. Hàng triệu.
B. Hàng chục triệu. C. Hàng tỉ. D. Hàng đơn vị Đáp án: D
Bài toán: Ông An có mảnh vườn hình chữ nhật, chiều dài của mảnh
vườn là 20,5m và chiều rộng là 8,75m. Ông đào một cái hố hình vuông
có chiều dài cạnh là 2,5m để chứa nước tưới, còn lại ông trồng rau. Ông
dùng lưới B40 loại 3 ly để rào mảnh vườn, giá mỗi mét lưới là 41850
đồng. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 2. Tính diện tích mảnh vườn của ông An (làm tròn đến hàng phần mười): A. 179,3 m2 . B. 179,4 m2 . C. 179 m2 . D. 180,4 m2 . Đáp án: B
Câu 3. Diện tích ông An trồng rau là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị): A. 6 m2 . B. 179,4 m2 . C. 186 m2 . D. 173 m2 . Đáp án: D
Câu 4. Ông An cần dùng bao nhiêu tiền để mua lưới rào hết mảnh vườn? (làm tròn đến hàng chục nghìn) A. 2 500 000đ. B.7 510 000đ. C.2 450 000đ. D. 7 500 000đ. Đáp án: C Trang 4