Phương pháp giải Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 CTST

Phương pháp giải Bài 4 Tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 CTST. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức tổng hợp chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
§ 4: TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHN TRĂM
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tỉ số của hai đại ng.
Ta gọi thương trong phép chia số a cho b (b 0) gọi là tỉ số của a và b.
Tỉ số của a b kí hiệu là:
a : b
hay
2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng.
Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho
1
100
Tỉ số phần trăm của hai số a và b là:
B. I TP CÓ HƯỚNG DẪN.
DẠNG 1: Dng áp dụng công thức tỉ số và tsố phần tm để giải các bài toán bản
Bài 1. Đon thẳng AB dài 20cm, đoạn thng CD dài 1m.Tìm t s đ dài của đoạn thng AB và CD?
ng dn:
Kiểm tra đơn vị đo;
Áp dung các công thc t s của hai đại lưng.
Bài 2. T s phn trăm ca 78,1 và 25 là:
ng dn: Hc sinh áp dng cách tìm t s phần trăm của hai đại lưng đã được học để gii.
Bài 3. Tìm tỉ số của hai số a b, biết:
a = 0,2 tạ; b = 12kg
ng dẫn:
Kiểm tra đơn vị đo;
Áp dung các công thc t s của hai đi ng.
Bài 4. Tìm tỉ số phần trăm của : 5 và 8; 25kg và
3
10
tạ
ng dẫn:
Kiểm tra đơn vị đo;
Hc sinh áp dng cách tìm t s phần trăm của hai đại lượng đã được học để gii.
=> Ta chỉ lập được tỉ số giữa hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
DẠNG 2: Dng toán có lời văn áp dụng thực tiễn.
Bài 5. Trong 80kg nươc biển 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần
trăm của lượng muối trong nước biển.
ng dẫn: Học sinh áp dụng cách tìm tỉ số phần trăm
của hai số đã được học để giải.
Đáp án: 3,5%
a
b
.100
%
a
b
Trang 2
Bài 6. Một cửa hàng đặt kế hoạch tháng này bán được 12 tấn gạo, nhưng thực tế cửa hàng bán được 15
tấn gạo. Hỏi:
a) Cửa hàng đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
b) Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
ng dẫn: Học sinh áp dụng cách tìm tỉ số phần trăm của hai
số đã được học để giải:
Tỉ số phn trăm của hai số a và b là:
Đáp án:
a) Cửa hàng đã thực hiện được so với kế hoạch là:
(15 : 12) x 100 = 125% (kế hoạch)
b) Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch là:
125% - 100% = 25% (kế hoạch)
Đáp số: a) 125% kế hoạch
b) 25% kế hoạch
Bài 7. Lượng nước trong hạt tươi là 20%. Có 200 kg hạt tươi sau
khi phơi khô nhẹ đi 30 kg.nh tỉ số phần trăm nước trong hạt
đã phơi khô?
ng dẫn: Đối với bài toán này không cho các dữ liệu trực
tiếp nên giáo viên phải từng bước hướng dẫn học sinh giải
bài toán phụ để m dữ kiện để thể vận dụng theo quy tắc
m đáp số.
- Tính lượng nước chứa trong 200kg hạt tươi =
200 : 100 x 20 40=
- Tính lượng nước n lại trong hạt đã phơi khô = Lượng
nước ban đầu chứa trong 200kg tươi - số ki--gam hạt nhẹ
đi sau khi phơi knhẹ hạt.
- Tính tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô = Lượng
nước còn lại trong hạt đã pi khô : Số ợng hạt pi kx
100 (thêm kí hiệu phần trăm).
Đáp án:
Lượng nước ban đầu chứa trong 200kg ơi là:
200 : 100 x 20 40=
(kg)
Số lượng hạt phơi khô còn:
(kg)
Lượng nước còn lại trong 170kg hạt đã phơi khô:
40 30 10=
(kg)
Tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô là:
10.100
% 5,88%
170
=
Đáp số: 5,88%
DẠNG 3: nếu
C. I TẬP TỰ GIẢI ĐÁP SỐ.
Bài 1. Sĩ số lớp 6A1 là 48 học sinh, trong đó 30 học
sinh nữ. Tính tỉ số giữa số học sinh nữ và số của lớp.
Đáp án: Tỉ số giữa số học sinh nữ và số của lớp là:
30 5
48 8
=
Bài 2. Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số
phần trăm:
0,6; 0,48; 12,25.−−
.100
%
a
b
Trang 3
Đáp án:
0,6 60%;=
0,48 84%; =
12,25 1225% =
Bài 3. Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân:
5%;86%; 426%−−
Đáp án:
5% 0,05; =
86% 0,86;=
426% 4,26. =
Bài 4. Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:
4 2 12
; ; .
25 5 48
Đáp án:
4 16
16%;
25 100
2 40
40%;
5 100
12 1 25
25%.
48 4 100
==
==
= = =
Bài 5: Một vận động bơi lội đã bơi được 160 m trong cự li 400 m tự do.
Tính tỉ số phần trăm quãng đường vận động viên đó đã bơi được.
Đáp án:
Tỉ số phần trăm quãng đường vận động viên đó đã bơi được là:
Đáp số: 40%
Bài 6: Một vườn cây 1000 cây, trong đó có 540 cây lấy gỗ còn
lại là cây ăn quả.
a) Số cây lấy gỗ chiểm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ?
b) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là bao
nhiêu ?
Đáp án: a) 54% b) 46%
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đường cao tốc Thành phố HCMinh - Long Thành - Dầu Giây dài khoảng 56km, nhưng
trên một bản đồ chỉ đo được 2,8cm. Tính tỉ lệ của bản đồ:
A.
1
32000
; B.
1
23000
;
C.
1
30000
; D.
1
20000
.
Đáp án: D
Trang 4
Câu 2. Tại một của hàng thời trang, một chiếc áo mi giá niêm yết 250 000 đồng. Nhân dịp lễ
30/4, của hàng giảm giá mỗi chiếc áo sơ mi 62 000 đồng. Hỏi cửa hàng đã giảm giá bao nhiêu
phần trăm cho một chiếc áo sơ mi đó?
A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 35%.
Đáp án: B
Câu 3. Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì 95 sản
phẩm đạt chuẩn. Hỏi số sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của
nhà máy?
A. 95%. B. 59%. C.87%. D.78%.
Đáp án: A
Câu 4. Một con chuột nặng 30g còn một con voi nặng 5 tấn. Tỉ số giữa khối lượng của chuột và
khối lượng của voi là?
A.
3
5000
. B.
3
50000
. C.
3
500000
. D.
3
5000000
.
Đáp án: C
| 1/4

Preview text:


§ 4: TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tỉ số của hai đại lượng.
Ta gọi thương trong phép chia số a cho b (b  0) gọi là tỉ số của a và b. a
Tỉ số của a và b kí hiệu là: a : b hay b
2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng.
Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho 1 100 a .100
Tỉ số phần trăm của hai số a và b là: % b
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN.

DẠNG 1: Dạng áp dụng công thức tỉ số và tỉ số phần trăm để giải các bài toán cơ bản
Bài 1. Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn thẳng CD dài 1m.Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và CD? Hướng dẫn:
Kiểm tra đơn vị đo;
Áp dung các công thức tỉ số của hai đại lượng.
Bài 2. Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là:
Hướng dẫn: Học sinh áp dụng cách tìm tỉ số phần trăm của hai đại lượng đã được học để giải.
Bài 3. Tìm tỉ số của hai số a và b, biết: a = 0,2 tạ; b = 12kg Hướng dẫn:
Kiểm tra đơn vị đo;

Áp dung các công thức tỉ số của hai đại lượng. 3
Bài 4. Tìm tỉ số phần trăm của : 5 và 8; 25kg và tạ 10 Hướng dẫn:
Kiểm tra đơn vị đo;
Học sinh áp dụng cách tìm tỉ số phần trăm của hai đại lượng đã được học để giải.
=> Ta chỉ lập được tỉ số giữa hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
DẠNG 2: Dạng toán có lời văn áp dụng thực tiễn.
Bài 5. Trong 80kg nươc biển có 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần
trăm của lượng muối trong nước biển.
Hướng dẫn: Học sinh áp dụng cách tìm tỉ số phần trăm
của hai số đã được học để giải.
Đáp án: 3,5% Trang 1
Bài 6. Một cửa hàng đặt kế hoạch tháng này bán được 12 tấn gạo, nhưng thực tế cửa hàng bán được 15 tấn gạo. Hỏi:
a) Cửa hàng đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
b) Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Hướng dẫn: Học sinh áp dụng cách tìm tỉ số phần trăm của hai
số đã được học để giải: a .100
Tỉ số phần trăm của hai số a và b là: % b Đáp án:
a) Cửa hàng đã thực hiện được so với kế hoạch là:
(15 : 12) x 100 = 125% (kế hoạch)
b) Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch là:
125% - 100% = 25% (kế hoạch)
Đáp số: a) 125% kế hoạch b) 25% kế hoạch
Bài 7. Lượng nước trong hạt tươi là 20%. Có 200 kg hạt tươi sau
khi phơi khô nhẹ đi 30 kg. Tính tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô?
Hướng dẫn: Đối với bài toán này không cho các dữ liệu trực
tiếp nên giáo viên phải từng bước hướng dẫn học sinh giải
bài toán phụ để tìm dữ kiện để có thể vận dụng theo quy tắc tìm đáp số.
- Tính lượng nước chứa trong 200kg hạt tươi =
200 : 100 x 20 = 40
- Tính lượng nước còn lại trong hạt đã phơi khô = Lượng
nước ban đầu chứa trong 200kg tươi - số ki-lô-gam hạt nhẹ
đi sau khi phơi khô nhẹ hạt.
- Tính tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô = Lượng
nước còn lại trong hạt đã phơi khô : Số lượng hạt phơi khô x
100 (thêm kí hiệu phần trăm). Đáp án:

Lượng nước ban đầu chứa trong 200kg tươi là: 200 : 100 x 20 = 40 (kg)
Số lượng hạt phơi khô còn: 200 – 30 = 170 (kg)
Lượng nước còn lại trong 170kg hạt đã phơi khô: 40 – 30 = 10 (kg)
Tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô là: 10.100 % = 5,88% 170 Đáp số: 5,88% DẠNG 3: nếu có
C. BÀI TẬP TỰ GIẢI CÓ ĐÁP SỐ.
Bài 1. Sĩ số lớp 6A1 là 48 học sinh, trong đó có 30 học
sinh nữ. Tính tỉ số giữa số học sinh nữ và sĩ số của lớp.
Đáp án: Tỉ số giữa số học sinh nữ và sĩ số của lớp là: 30 5 = 48 8
Bài 2. Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm: 0,6; 0 − ,48; 1 − 2,25. Trang 2 Đáp án: 0,6 = 60%; 0 − ,48 = 8 − 4%; 1 − 2,25 = 1 − 225%
Bài 3. Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân: 5 − %;86%; 4 − 26% Đáp án: 5 − % = 0 − ,05; 86% = 0,86; 4 − 26% = 4 − ,26. 4 2 12
Bài 4. Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm: ; ; − . 25 5 48 Đáp án: 4 16 = =16%; 25 100 2 40 = = 40%; 5 100 12 1 25 − = − = − = 2 − 5%. 48 4 100
Bài 5: Một vận động bơi lội đã bơi được 160 m trong cự li 400 m tự do.
Tính tỉ số phần trăm quãng đường vận động viên đó đã bơi được. Đáp án:
Tỉ số phần trăm quãng đường vận động viên đó đã bơi được là: 160 40 = = 40% 400 100 Đáp số: 40%
Bài 6: Một vườn cây có 1000 cây, trong đó có 540 cây lấy gỗ còn lại là cây ăn quả.
a) Số cây lấy gỗ chiểm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ?
b) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là bao nhiêu ?
Đáp án: a) 54% b) 46% D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây dài khoảng 56km, nhưng
trên một bản đồ chỉ đo được 2,8cm. Tính tỉ lệ của bản đồ: 1 1 A. ; B. ; 32000 23000 1 1 C. ; D. . 30000 20000 Đáp án: D Trang 3
Câu 2. Tại một của hàng thời trang, một chiếc áo sơ mi có giá niêm yết là 250 000 đồng. Nhân dịp lễ
30/4, của hàng giảm giá mỗi chiếc áo sơ mi 62 000 đồng. Hỏi cửa hàng đã giảm giá bao nhiêu
phần trăm cho một chiếc áo sơ mi đó? A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 35%. Đáp án: B
Câu 3. Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 95 sản
phẩm đạt chuẩn. Hỏi số sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy? A. 95%. B. 59%. C.87%. D.78%. Đáp án: A
Câu 4. Một con chuột nặng 30g còn một con voi nặng 5 tấn. Tỉ số giữa khối lượng của chuột và
khối lượng của voi là?
3 3 3 3 A. . B. . C. . D. . 5000 50000 500000 5000000 Đáp án: C Trang 4