lOMoARcPSD| 61457685
Câu 1 : Trình bày Phương pháp luận nghiên cứu (Câu 4 trong sách)
1. Phương pháp luận nghiên cứu, học tập môn LSĐCSVN:
- Phương pháp luận KH Mác xít, nắm vững CNDVBCCNDVLS để xem
xét và nhận thức lịch sử khách quan, trung thực và đúng quy luật
- Tư tưởng Hồ Chí Minh: nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động
của Đảng, dẫn dắt sự nghiệp Cách mạng của Đảng và dân tộc.
- NC, nắm vững LSĐ có ý nghĩa quan trọng:
+ Hiểu rõ LSĐ
+ Cơ sở định hướng PPNC: tư tưởng, tư duy, PCKH của HCM K ngừng sáng tạo,
chống chủ nghĩa giáo điều, chủ quan duy ý chí.
2. Chú trọng nhận thức theo quan điểm khách quan, toàn diện và lịch sử cụ
thể
- Quan điểm khách quan:
LS là hiện thực đã diễn ra trong quá trình, tồn tại độc lập khách quan và là
đối tượng nghiên cứu của sử học.
Để đảm bảo khách quan, cần dựa vào nguồn sử liệu về Đảng Cộng sản Việt
Nam. Nguồn sử liệu ấy phải được xử lí, xác minh một cách khoa học.
QĐKQ: Nhà nghiên cứu, người học tập nhìn nhận vấn đề thuộc môn LSĐ
một cách chân thực, chính xác.
- Quan điểm toàn diện:
Tri thức của khoa học LSĐ có mối quan hệ mật thiết, biện chứng với nhau.
Nhận thức toàn diện: Nhà nghiên cứu, người học nhìn nhận đối tượng một
cách đầy đủ, khoa học và hiểu được bản chất vấn đề.
- Quan điểm lịch sử cụ thể:
Xem xét các sự kiện, hiện tượng lịch sử ở những thời điểm nhất định, cụ thể
trong quá khứ.
Các SK, hiện tượng lịch sử đều xảy ra tại một không gian và thời gian c
thể.
Nhà nghiên cứu, người học không hiện đại hóa lịch sửhiểu chính xác
hơn về lịch sử.
Câu 2 : CM Đảng ra đời là sự tất yếu khách quan (ý to)
1. Cơ sở lý luận: ĐCS ra đời đúng theo quy luật khách quan CN Mác + PTCN +
PT yêu nước.
- GCCN: sứ mệnh lãnh đạo CM thắng lợi đến cùng => Nvu GP đặt lên vai
- GCCN muốn lãnh đạo CM phải có ĐCS => Sự thành lập ĐCS là quy luật
vận động của PTCN từ tự phát thành tự giác.
- NAQ: đầu tiên tìm thấy CN Mác và con đường giải phóng CMVS, truyền
bá, chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức để thành lập.
2. Cơ sở thực tiễn:
- Hoàn cảnh quốc tế cuối 19 đầu 20:
+ Sự chuyển biến từ CNTB sang CN đế quốc => đẩy mạnh xâm lược thuộc địa =>
VN trở thành đối tượng bị xâm lược, thuộc địa của Pháp => Mâu thuẫn gay gắt =>
Thổi bùng PT đấu tranh chống thực dân Pháp.
+ CM T10 Nga (1917): cổ vũ cho PT đấu tranh GPDT các nước, trong đó có VN
=> CM muốn thành công, phải lực lượng đủ mạnh => luận soi đường,
tính CM, có tính khoa học
lOMoARcPSD| 61457685
+ PT Quốc tế Cộng sản (1919): Giúp đỡ PTGPDT, giải phóng CM vô sản = Truyền
bá CN Marx - Lenin về dân tộc và thuộc địa =>Đại hội II đã thông qua Luận cương
của Lênin về dân tộc và thuộc địa
- Tình hình Việt Nam:
+ Quá trình thực dân Pháp xâm lược VN (1858 - 1884)
Năm 1858: Pháp mở rộng xâm lược Việt Nam
Năm 1884: Việt Nam mất nước
Thổi bùng phong trào đấu tranh giải phóng dân tc giành lại độc lập +
Chính sách cai trị tác động đến Việt Nam:
Chính sách:
Về chính trị: cai trị trực tiếp
Về kinh tế: vơ vét, bóc bóc lt, cột chặt
Về văn hóa: văn hóa nô dịch, ngu dân
Tác động:
Kinh tế: Có chuyển biến nhưng vẫn lạc hậu, què quặt, phụ thuộc
Xã hội: Tính chất xã hội thay đổi: XHPK => XH nửa Phong kiến
Mâu thuẫn mới xuất hiện: MT giữa giai cấp, dân tộc…
Giai cấp cũ phân hóa (địa chủ, nông dân), giai cấp mới xuất hiện (công nhân, tư
sản, tiểu tư sản)
+ Các phong trào đấu tranh:
Theo khuynh hướng phong kiến
Phong trào của nhân dân Nam Bộ (1858 - 1884)
Phong trào Cần Vương (1885 - 1896) Phong
trào nông dân Yên Thế (1884 - 1913)
Theo khuynh hướng tư sản:
Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu
Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh
Tổ chức VN Quốc dân Đảng
=> SAI TƯ TƯỞNG
Theo khuynh hướng vô sản
Hội VNCMTN (1929): Là tổ chức CM của GCCN, thành lập 2 tổ chức là Đông
Dương Cộng Sản Đảng và An Nam Cộng Sản Đảng.
Đảng Tân Việt là tiền thân của Đảng, thành lập Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn
(1929)
Nhiều tổ chức, nhiều mâu thuẫn
=> Yêu cầu đặt ra là phải hợp nhất các tổ chức thành 1 chính Đảng từ đó THÀNH
LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM. đpcm
Câu 3 : Tnh bày cnh sách cai trị của thực dân Pháp và sự tác động tới xã
hội Vnam .
1. Chính sách cai trị của Pháp với Việt Nam (cuối XIX - đầu XX)
- 1858, Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam => Nhà Nguyễn từng bước thỏa hiệp
- 1884 hiệp ước Patenotre , Việt Nam đầu hàng hoàn toàn trước Pháp
- Pháp đàn áp phong trào yêu nước, xây dựng hệ thống cai trị ở các phương diện
lOMoARcPSD| 61457685
+ Về chính trị :
CS “Chia để trị”: chia rẽ đoàn kết, chia lãnh thổ VN thành 3 kì. Bang Đông
Dương thuộc Pháp thành lập ngày 17/10/1887.
CS “dùng người Việt trị người Việt”.
Quân đội: binh lính Pháp + người bản xứ.
Điều khiển quân đội: Viên tổng chỉ huy người Pháp.
Đội lính khố xanh đàn áp cuộc khởi nghĩa, canh giữ các nhà tù,
phục vụ quan binh ở biên giới. Đội thân binh dưới quyền Việt phản
động làm nhiệm vụ đàn áp cuộc nổi dậy của nhân dân.
+ Về kinh tế :
1987, thiết lập bộ máy cai trị và khai thác thuộc địa: Lần 1 (1897
1914), lần 2 (1919 – 1929)
Đông Dương + VN = thị trường tiêu thụ hàng hóa ế. Vơ vét tài
nguyên bóc lột sức lao động.
+ Về văn hóa xã hội
CS “ngu dân”: Nhà tù nhiều hơn trường học, du nhập giá trị phản văn
hóa, duy trì tệ nạn rượu cồn và thuốc phiện; tuyên truyền tư tưởng
“khai hóa văn minh”
2. Tác động
- Thay đổi tính chất xã hội Việt Nam : + XHPK -> nửa
thuộc địa nửa PK
+ Đế quốc + PK -> thống trị, bóc lột
+ Đế quốc dựa vào PK phản động và ngược lại để bóc lt.
- Mâu thuẫn cơ bản :
+ Nông dân vs đại chủ PK
+ Toàn thể VN với thực dân Pháp và chính quyền tay sai là gay gắt nhất -
Phân hóa giai cấp, tầng lớp xã hội mới + Địa chủ :
Bộ phận cấu kết thực dân Pháp và làm tay sai đắc lực.
Bộ phận nêu cao tinh thần dân chủ, khởi xướng và lãnh đạo chống Pháp bảo
vệ phong kiến.
Bộ phận kinh doanh theo lối tư bản.
+ Nhân dân : Bị bóc lột nặng nề (chiếm ruộng đất,sưu cao thuế nặng,địa tô và vay
nặng lãi) => Đấu tranh, là LL hùng hậu có tinh thần kiên cường bất khuất.
+ Công nhân :
Xuất hiện sau kthac thuộc địa lần 1 và trước giai cấp TS, kế thừa truyền
thống yêu nước, bị 3 tầng bóc lột : đế quốc, phong kiến, tư bản.
Còn nhỏ but đã có tư tưởng tưởng tiên tiến, phát triển từ “tự phát” thành “tự
giác”. => Đây là giai cấp năng lực cách mạng.
+ Tư sản VN :
Muộn hơn GCCN.
Bộ phận gắn với lợi ích tư bản Pháp, tham gia đời sống chính trị, kinh tế Pháp =>
Tầng lớp tư sản mại bản.
lOMoARcPSD| 61457685
Bộ phận bị thực dân Pháp chèn ép,kìm hãm lệ thuộc, yếu ớt về kinh tế => Có tinh
thần dân tộc nhưng không có khả năng tập hợp giai tầng để tiến hành cách mạng.
+ Tiểu tư sản : Bị đế quốc, tư bản chèn ép, khinh miệt.Có tinh thần dân tộc, yêu
nước, nhạy cảm về chính trị và thời cuộc. Địa vị kinh tế bấp bênh,thái độ hay dao
động thiếu kiên định. => không thể lãnh đạo cách mạng.
+ Sĩ phu phong kiến VN : Cuối 19 đầu 20 bị phân hóa sâu sắc.
Bộ phận giữ cốt cách
Bộ phận Tư tưởng TS or VS.Một số người khởi xướng PT yêu nước có ảnh
hưởng lớn.
Câu 4 : Vai trò của NAQ với sự ra đời của Đảng (Câu 10 trong sách) 1. Tìm ra
con đường CM dân tộc CMVS, tiền đề thành lập ĐCSVN: - 1858: Pháp mở
rộng xâm lược Việt Nam VN khủng hoảng trầm trọng về con đường cứu nước, từ
1 nước PK độc lập thành nửa PK nửa thuộc địa
=> Lịch sử đặt ra nhiệm vụ: Con đường cứu nước mới và giai cấp lãnh đạo mới.
- Nhiều nhà yêu nước chí hướng PBC, PCT, trong đó HCM. Năm
1911,Nguyễn Ái Quốc (Văn Ba) tìm đường cứu nước với tên gọi tại bến cảng Nhà
Rồng
- 1919: Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến “Hi nghị Véc xai”. Dù k
đcchấp nhận nhưng vẫn gây tiếng vang lớn => CM muốn thành công thì phải tự sức
- T7/1920: Đọc bản “Sơ thảo lần thứ 1 luận cương về vấn đề dân tộc thuộc địa”
- T12/1920: NAQ tán thành gia nhập QTCS và tham gia thành lập ĐCS Pháp. Cho
rằng đây con đường CM triệt để, hợp với xu thế, tiếp tục tìm hiểu CMVS truyền
bá CN Mác vào trong nước.
2. Chuẩn bị điều kiện cần thiết cho sự ra đời ĐCSVN:
- Về tư tưởng:
+ Viết nhiều bài đăng trên báo “Người cùng khổ, tạp chí Cộng sản” nhằm:
Vạch trần âm mưu, tội ác thực dân Pháp
Tuyên truyền chủ nghĩa Mác
XD mqh giữa người CS + nhân dân lao động Pháp vs các nước thuộc địa +
1924: NAQ trình bày bản báo cáo về vấn đề dân tộc và thuộc địa, làm sáng
tỏ 1 số luận điểm của Lê về bản chất CN thực dân và nêu lên nhiệm vụ ĐCS.
- Về chính trị:
+ Xác định CN thực dân là kẻ thùa chung của các nước thuộc địa, GCCN
nhân dân lao động trên thế giới.
+ Xác định CMGPDT là bộ phận của CMVS. CMGPDT ở các nước thuộc địa và
CMVS ở các nước chính quốc có mqh chặt chẽ, thúc đẩy but no lệ thuộc. + Lôi
cuốn sự tham gia của nông dân, khối công nông làm nòng cốt + Muốn thắng lợi
phải có sự lãnh đạo của Đảng.
- Về tổ chức:
+ T2/1925: Thanh niên tiêu biểu Cộng sản đoàn
+ T6/1925: HVNCMTN, tiền thân Đảng (Quảng Châu), truyền bá chủ nghĩa Mác
+ T7/1925: NAQ cùng tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức
+ Đầu 1927: XB “Đường Kách Mệnh” tư tưởng cơ bản về chiến lược + sách lược
lOMoARcPSD| 61457685
- NAQ chủ trì hội nghị thành lập Đảng và soạn thảo Cương lĩnh chính trị thành
lập Đảng (1930):
+ Thời gian: T2/1930
+ Địa điểm: Hương Cảng - Trung Quốc
+ Chủ trì: Nguyễn Ái Quốc
+ Thành phần tham gia: Các đại biểu ca nhân dân An Nam và Đông Dương
cùng với 2 thư ký
+ Ngày thành lập Đảng: 3/2/1930 +
Nội dung hội nghị:
Thống nhất các nhóm Cộng sản, định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam,
Soạn thảo chính cương và Điều lệ Sơ lược Cử 1 ban TW lâm thời.
=> Hội nghị có ý nghĩa mang tầm vóc như một Đại hội thành lập Đảng
Câu 5 : Tại sao Đảng ra đời là một bước ngoặt
- Chấm dứt sự khủng hoảng, bế tắc về đường lối cứu nước ở Việt Nam: + Trước:
Nhiều nhà CM ra nước ngoài tìm đường cứu nước but chưa đề cập vấn đề đoàn
kết và LLCM thế giới. PT yêu nước liên tục sôi nổi Thất bại vì khủng hoảng
đường lối.
+ Sau: Định hướng chiến lược đúng đắn, cương lĩnh khẳng định con đường CMVS
- Đánh dấu sự trưởng thành của GCCN, khẳng định sự lãnh đạo của GCCN với
đội tiên phong của mình là ĐCSVN đối với CM
- Khiến CM Việt Nam trở thành 1 bộ phận khăng khít với CMVS thế giới.
- Nhân tố hàng đầu quyết định đưa CMVN đi đến nhiều thắng lợi:
+ Xây dựng LLCM mới: Công nông
+ Lôi cuốn nông dân đi theo con đường CM
+ Xây dựng khối công nông vững chắc
Câu 6 : Nội dung, ý nghĩa Cương lĩnh chính tr
- HCLS: T2/1930 ĐCSVN ra đời. NAQ thông qua chính cương + sách lược vắn
tắt = cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- Nội dung:
+ Mục tiêu chiến lược: Chủ trương làm tư sản dân quyền CM thổ địa CM để đi
tới xã hội Cộng sản + Nhiệm vụ CM:
Chính trị: Đánh đổ CN Pháp và địa chủ PK, khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ…” Kinh tế:
Lấy sản nghiệp của đế quốc chia cho dân cày, mở mang sản xuất công nông nghiệp.
Xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức, Nam nữ bình quyền
+ Lực lượng CM:ng nhân lãnh đạo, nông dân, tiểu tư sản, trí thức…
+ PP tiến hành CM: Bạo lực cách mạng, đấu tranh chính trị + đấu tranh vũ trang
+ Tinh thần đoàn kết quốc tế: Tranh thủ sự đồng tình của CM thế giới. + Vai trò
lãnh đạo của Đảng: Nhân tố quyết định thắng lợi.
- Ý nghĩa:
+ Phản ánh quy luật khách quan của XHVN, đáp ứng nhu cầu cơ bản cấp bách của
XH, phù hợp xu thế thời đại, định hướng chiến lược đúng đắn tiến trình phát triển
+ Hoạch định với cơ sở lý luận vững chắc từ CN Mác
+ Giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và GPDT
+ Dù vắn tắt nhưng phản ánh súc tích luận điểm cơ bản CMVN
=> Cương lĩnh chính trị đầu tiên được coi là sợi chỉ đỏ của CM Việt Nam từ
năm 1930 đến nay
lOMoARcPSD| 61457685
Câu 7 : Đảng ra đời đánh dấu bước phát triển về chất trong tư tưởng Hồ Chí
Minh
- Đảng ra đời + Cương lĩnh chính trị đầu tiên do NAQ soạn thảo Phản ánh tư
tưởng HCM về đường lối cách mạng VN hình thành về cơ bản
- Cương lĩnh chính trị vừa cách mạng + khoa học đáp ứng những nhu cầu cơ bản
và cấp bách của xã hội VN, phù hợp với xu thế của thời đại, định hướng chiến
lược đúng đắn cho tiến trình phát triển ca cách mạng Vnam
- Thông qua đường lối của Đảng, tư tưởng HCM offical đi vào chỉ đạo thực tiễn
CMVN
Câu 8 : Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng (1939-1945)/
Tại sao phải thay đổi chiến lược.
1. Hoàn cảnh:
Tình hình thế giới:
- 1939: Đức tấn công Ba Lan => Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ
- 1940: Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng => Cơ hội để ta nổi dậy
- 1941: Đức tấn công Liên Xô => T/c cuộc đấu tranh chuyển từ đế quốc
chống đế quốc CN yêu chuộng hòa bình chống phát xít Tình hình
trong nước:
- Tất cả thành quả CM giai đoạn trước bị thủ tiêu
- 1940: Phát xít Nhật vào Đông Dương, cấu kết với thực dân Pháp đẩy Việt
Nam vào tình cảnh “Một cổ hai tròng”
- TDP phát xít hóa b máy thống trị, thẳng tay đàn áp, khám xét khắp nơi
- 1940, Phát xít nhảy vào Lạng Sơn, Hải Phòng
2. ND chủ trương chiến lược của phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945
- Nội dung HNTW 6 (T11/1939) tại Bà Điểm - Hóc Môn - Gia Định+ Chiến
lược: Đặt GPDT lên hàng đầu.
+ Tạm gác khẩu hiệu: “đánh đổ địa chủ…”, thay vào đó là “Tịch thu ruộng đất
của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”
+ Nhiệm vụ: Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương, xúc
tiến công tác khởi nghĩa vũ trang
Nhiệm vụ trọng tâm của Đảng. - Nội dung HN
TW 7 (T11/ 1940) tại Từ Sơn - Bắc Ninh
+ Chiến lược: CM phn đế và CM th địa đồng thời tiến hành => CM dân tộc
và CM dân chủ tiến hành cùng 1 lúc
+ Khẩu hiệu: Phải đồng thời tiến hành, không thể cái làm trước, cái làm sau
TW Đảng chưa thống nhất đưa nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu, chưa dứt khoát
- Nội dung HN TW 8 (T5/1941) tại Pác Pó - Cao Bằng - Nguyễn Ái Quốc
chủ trì
+ Nhấn mạnh MT dân tộc phải được giải quyết cấp bách: giữa dân tộc VN và
đế quốc phát xít Pháp - Nhật
+ Khẳng định chủ trương: “phải thay đổi chiến lược”: đưa GPDT lên hàng đầu
+ Giải quyết vđ dtộc trong khuôn khổ từng nước, thi hành CS dân tộc tự quyết
+ Tập hợp mọi lực lượng dân tộc trong mặt trận Việt Minh
+ Sau khi CM thành công sẽ thành lập nước VNDCCH theo tinh thần dân chủ
+ Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trangnhiệm vụ trọng tâm của Đảng và nhân dân
Kết: Chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:
Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
lOMoARcPSD| 61457685
Thành lập mặt trận Việt Minh để tập hợp lực lượng
Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
Câu 9: Trình bày ND và ý nghĩa HNTW8 và ý nghĩa của sự chuyển hướng 1.
Nội dung ở câu 8
2. Ý nghĩa:
- Hoàn thành chủ trương chiến lược được đề ra từ HN T11 – 1939:
+ Khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương Chính trị tháng 10/1930
+ Khẳng định đường lối CM: GPDT đúng đắn trong cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng và lí luận CM giải phóng dân tộc ca NAQ
- Là ngọn cờ dẫn đường cho toàn dân Việt Nam đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực
lượng, tiến lên trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập tự do.
+ Phù hợp với tình hình thực tiễn của CM (trong/ngoài nước)
+ Tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của ban chấp hành TW Đảng Giải quyết
mục tiêu số 1 của CM: độc lập dân tộc và đề ra những chủ trương đúng đắn
để thực hiện mc tiêu ấy
+ Giương cao ngọn cờ GPDT đã dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành
thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp đuổi Nhật
+ Kim chỉ Nam đối với hoạt động của Đảng cho tới thắng lợi cuối cùng 1945 -
Ý nghĩa của sự chuyển hướng:
+ Thay đổi để phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn.
+ Thực tế đã chứng minh, với tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo, BCH TW
Đảng đã giải quyết mục tiêu số một ca CM là độc lập dân tộc và đề ra
nhiều chủ trương đúng đắn để thực hiện mục tiêu ấy.
+ Đường lối đúng đắn giương cao ngọn cờ GPDT đã dẫn đường
tiến lên giành
thắng lợi in sự nghiệp đánh Pháp đuổi Nhật, giành độc lập và tự do. Câu 10 :
Nguyên nhân và ý nghĩa thng lợi của CM tháng tám/ Thành công của CM
tháng tám năm 1945 có phải là sự may mắn hay không (Tham khảo nguyên
nhân thắng lợi câu 27).
1. Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi.
Nguyên nhân:
- Khách quan: Nhật đầu hàng ĐM, quân ĐM chưa kịp vào nước ta- Chủ quan:
+ Tinh thần đoàn kết chiến đấu của Nhân dân trong Mặt trận Việt Minh + Sự
chuẩn bị kĩ lưỡng 15 năm (từ năm 1930 - 1945) , trải qua 3 cao trào CM Đóng
góp của Đảng là nguyên nhân quan trọng nhất quyết định thành công. Ý nghĩa
thắng lợi:
- Đối với lịch sử dân tộc:
+ Xóa bỏ sự thống trị PK, thực dân, phát xít
+ Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử
+ Đất nước được độc lập, nhân dân làm chủ, Đảng trở thành Đảng cầm quyền -
Đối với quốc tế:
+ Là cuộc giải phóng dân tộc điển hình
+ Chủ nghĩa thực dân cũ sụp đổ
+ Cổ vũ cuộc CM giải phóng dân tộc
Lần đầu tiên CM GPDT theo CMVS đã giành thắng lợi ở 1 nước thuộc địa.
Thành công có phải là sự may mắn hay không
lOMoARcPSD| 61457685
- Khẳng định quan điểm : Không. Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan-
Nguyên nhân
+ Sự lãnh đạo tài tình,sáng suốt của Đảng, chủ trương đúng đắn, sáng tạo
+ Đoàn kết toàn dân được t chức trong mặt trận dân tộc thống nhất
+ Truyền thống yêu nước đấu tranh anh dũng của các giai cấp, tầng lớp
+ Yếu tố khách quan thuận lợi thắng lợi nhanh chóng
+ Yếu tố chủ quan nêu trên đóng vai trò quyết định. K có k thể giành thắng lợi
Câu 11 : Đường lối kháng chiến Toàn quốc: 1. Hoàn cảnh lịch sử - Phía Pháp :
+ Nổ súng đánh chiếm 1 số nơi : Hanoi, Hphong
+ Gửi tối hậu thư yêu cầu quyền kiểm soát
- Phía Ta :
+ Cử người đi đàm phán thương lượng
+ Ngày 18-19/12/1946 Ban thường vụ TW Đảng phát động toàn quốc kháng chiến
2. Văn kiện
HCM đã ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”- trở thành tiếng gọi ca non sông,
đất nước, khơi dậy lòng tự hào dân tộc và truyền thống đấu tranh bất khuất
3. Nội dung đường lối
- Mục đích kháng chiến : "Đánh phản động TDP xâm lược giành thống nhất và ĐL
- Tính chất kháng chiến : Tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới
- Chính sách kháng chiến: Liên hiệp với TDP chống phản độngTDP . Đoàn kết với
Miên, Lào với các dân tộc yêu chuộng hòa bình.
- Phương châm tiến hành kháng chiến : Tiến hành cuộc CT nhân dân, thực hiện
kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài dựa vào sức mình là chính
+ Toàn dân : CT gian khổ vì thế phải huy động sự đoàn kết của toàn quân, toàn
dân, động viên nhân lực, vật lực, tài lực của cả nước để win.
+ Toàn diện : Đánh địch trên mọi mặt trận (kte,văn hoá, ngoại giao....) Huy
động sức mạnh tng hợp của giai cấp, tầng lớp trên mọi phương diện + Lâu
dài (trường kì kháng chiến) : Vì Pháp muốn đánh nhanh thắng nhanh. Tương
quan lực lượng của ta yếu nên ta phải vừa đánh, vừa củng cố lực lượng. Chia
CM làm 3 giai đoạn: phòng ngự, cầm cự, tổng tấn công.
+ Dựa vào sức mình là chính (tự lực cánh sinh) : Nước ta chưa được nước nào
công nhận nền độc lập nên chưa nước nào đặt quan hệ ngoại giao với nước ta Tự
phát huy củng cố sức mạnh dân tộc, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. => Phương châm
có phù hợp với thực tiễn không : Ngọn cờ dẫn đường động viên toàn Đảng,toàn
quân, toàn dân ta tiến lên - Nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống TDP
- Triển vọng kháng chiến: Lâu dài, gian khổ khó khăn song nhất định thắng lợi
Câu 12 : Nội dung chính cương của Đảng lao đng (Câu 35 trong sách)
lOMoARcPSD| 61457685
- T/c XH:
+ Giải quyết MT giữa chế độ DCND với CN đế quốc.
+ Đối tượng đấu tranh: CN đế quốc Pháp, can thiệp Mĩ và PK phản động -
Nhiệm vụ:
+ Đánh đuổi đế quốc, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc
+ Xoá bỏ tàn tích PK và nửa PK, người cày có ruộng, phát triển chế độ DCND,
cơ sở xây dựng CNXH.
Có qh chặt chẽ, nvu chính là đấu tranh chống xâm lược, giành độc lập.
- Động lực :
+ 4 giai cấp là: CN, ND, TS, TTS, sĩ phu yêu nước.
+ Nền tảng: CN (chủ đạo), ND, trí thức.
- Triển vọng:
+ Cuộc CM dân tộc, DCND do Đảng của GCCN lãnh đạo tiến lên CNXH.
+ Đây là quá trình lâu dài, có các giai đoạn phát triển tương ứng với các nhiệm
vụ.
- 15 chính sách lớn: Kháng chiến, Chính quyền nhân dân, mặt trận thống nhất,
quân đội, KT tài chính, Cải cách ruộng đất, Văn hóa gióa dục, Tôn giáo, CS dân
tộc, Đối với vùng bị tạm chiếm, Ngoại giao, Đối với Miên – Lào, Đối với ngoại
kiều, Đấu tranh cho hòa bình và dân chủ thế giới, Thi đua ái quốc.
Câu 13 : Nguyên nhân thắng lợi và bài hc kinh nghiệm của Đảng trong cuộc
kháng chiến chng Pháp. a. Ý nghĩa lịch sử
- VNAM : Bảo vệ được thành quả CM T8 năm 1945, Giải phóng cả nước- THẾ
GIỚI : Sự sụp đổ ca chủ nghĩa thực dân cũ, Cổ vũ phong trào CM thế giới b.
Nguyên nhân thắng lợi
lOMoARcPSD| 61457685
- Đảng vững mạnh , Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
- Chính quyền nhân dân lớn mạnh
- Có LL vũ trang được tôi luyện (LL ba thứ quân : Bộ đội chủ lực, bộ đội địa
phương, Dân quân du kích)
- Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân trong mặt trận liên Việt
- Sự đoàn kết quốc tế : Sự đoàn kết của 3 nước ĐD, ủng hộ của các nước XHCN,
sự ủng hộ cổ của LL yêu chuộng hoà bình trên thế giới kể cả nhân dân Pháp c.
Bài học kinh nghiệm
- Quán triệt đường lối CT nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kì và tự lực cánh
sinh; vận dụng và sáng tạo nguyên lý CT của CN Mác, kế thừa và phát huy
truyền thống lâu đời của dân tộc (quan trọng nhất bởi sự lãnh đạo của Đảng là
nhân tố quyết định hàng đầu)
- Sự kết hợp chặt chẽ và đúng đắn 2 nhiệm vụ: chống đế quốc và chống PK- Vừa
kháng chiến vừa XD chế độ mới - chế độ DCND, tạo điều kiện xây dựng hậu
phương vững mạnh
- Quán triệt tư tưởng kháng chiến lâu dài chống lại đế quốc hùng mạnh + hình
thứcvà LL đấu tranh
- Xây dựng một chính đảng vô sản vững mạnh lãnh đạo kháng chiếnCâu 14: Tại
sao năm 1965 so sánh tương quan lực lượng không thay đổi - Cuộc chiến dù
gay go, ác liệt, nhưng nhân dân ta đã:
+ Cơ sở giữ vững thế chủ động trên chiến trường
+ “Chiến tranh cục bộ” Mỹ tiến hành ở miền Nam là CT xâm lược TD mới -
Cuộc chiến tranh đó được đề ra trong thế thua, thế thất bại vì bị động, cho nên nó
chứa đựng đầy mâu thuẫn về chiến lược. Mỹ không thể nào cứu vãn được tình thế
nguy khốn, bế tắc của chúng ở miền Nam.
Câu 15 : HCLS và nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước
1. Hoàn cảnh lịch sử
- THUẬN LỢI
+ CM thế giới đang ở thế tiến công
+ Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của miền Bắc đạt được nhiều thành tựu
+ Sức chi viện của miền Bắc cho miền Nam được đẩy mạnh
+ Ở miền Nam, cuộc đấu tranh của quân dân ta phát triển
+ 1965, "chiến tranh đặc biệt" của Mỹ bị phá sản
- KHÓ KHĂN
+ Sự bất đồng gay gắt giữa Liên xô và TQ => Không có lợi cho CMVN
+ Mỹ mở cuộc "Chiến tranh cục bộ"
2. Nội dung đường lối
- Nhận định tình hình hạ quyết tâm chiến lược : "Chiến tranh cục bộ" được Mỹ
triển khai trong thế thua, thế bị động đầy mâu thuẫn về chiến lược Phát động
cuộc kháng chiến chống Mỹ trên phạm vi cả nước
- Mục tiêu chiến lược : Thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà
- Phương châm chỉ đạo chiến lược : K/chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính -
Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh ở miền Nam : Quân sự + chính trị =
vận dụng ba mũi giáp công "chính trị, quân sự,binh vận"
- Tư tưởng chỉ đạo đi với miền Bắc : Xây dựng miền Bắc và chống chiến tranh
phá hoại của Mỹ, chi viện cho miền Nam
lOMoARcPSD| 61457685
- Nhiệm vụ và mqh CM giữa cuộc chiến đấu ở hai miền : Miền Nam là tiền tuyến
lớn thì miền Bắc là hậu phương lớn.
Câu 16 : Phân tích nhận định "Nhân ..." (Câu 46 trong sách)
Đối với Việt Nam:
1. Thắng lợi vĩ đại của kháng chiến chống Mĩ, GP miền Nam kết thúc thắng lợi
21 năm chiến đấu chống Mỹ, 30 năm CT CM, 117 năm chống đế quốc, quét sạch
quân xâm lược, giành lại độc lập.
2. Thứ hai, kháng chiến chống Mĩ và GP miền Nam đã kết thúc thắng lợi, cuộc
CMdân tộc DCND trên cả nước, mở ra kỉ nguyên hoà bình thống nhất đi lên
CNXH 3. Thứ ba, tăng thêm sức mạnhVC – TT , thế lực cho CM và dân tộc VN,
nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc ta trên thị trường quốc tế
4. Niềm tự hào sâu sắc và kinh nghiệm quý báu cho sự nghiệp dựng nước và giữ
nước lâu dài về sau.
Đối với quốc tế:
1. Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào chủ nghĩa xã
hội, bảo vệ được tiền đồn phía Đông Nam Á cho CNXH
2. Đánh bại CT xâm lược quy mô lớn nhất và dài ngày nhất của CN đế quốc từ
sau CTTG T2, làm phá sản các chiến lược CT của Mỹ, gây tổn thất và tác động sâu
sắc đến nội tình nước Mỹ trước mắt và lâu dài.
3. Làm suy yếu trận địa của CN đế quốc, phá vỡ một phòng tuyến quan trọng
của chúng ở khu vực ĐNA, mở ra sự sụp đổ của CN thực dân, cổ vũ PT dân tc
TG
Câu 17: Nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của cuộc kc chống Mỹ
- Ý nghĩa lịch sử
+ Dân tộc : Hthanh cuộc CM DCND trên phạm vi cả nước, Mở ra kỉ nguyên
mới cho dân tộc : Cả nước hoà bình, thống nhất, quá độ đi lên CNXH
+ Quốc tế : Làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc, Góp phần thúc đẩy CMTG
- Nguyên nhân thắng lợi
+ Có sự lãnh đạo của Đảng
+ Sự ủng hộ của đồng bào cả nước : Truyền thống đoàn kết của nhân dân trong
mặt trận tổ quốc miền Bắc và mặt trận giải phóng ở miền Nam
+ Hậu phương miền Bắc :Miền Bắc hoàn thành xuất sắc vai trò hậu phương,
cung cấp sức người sức của
+ Đoàn kết quốc tế : Sự ủng hộ của các nước XHCN, lực lượng yêu chuộng hoà
bình, Sự đoàn kết chiến đấu ca 3 nước Đông Dương
=> Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là yếu tố quyết định thắng lợi
- Kinh nghiệm lịch sử
+ Giương cao ngọn cờ ĐL dân tộc và CNXH, huy động sức mạnh cả nước
+ Tìm ra PP đấu tranh đúng đắn sáng tạo
+ Công tác tổ chức thực hiện giỏi của Đảng và các cấp chi uỷ quân đội
lOMoARcPSD| 61457685
+ Coi trọng công tác xây dựng Đảng
Câu 18 : Khảo nghiệm tìm tòi (76 -82)
1. Hoàn cảnh lịch sử:
- 70s của thế kỉ XX, CM KH – KT diễn ra với tốc độ nhanh hơn, tạo thời cơ và
thách thức cho các quốc gia trên thế giới
- Các nước XHCN chậm nắm bắt các thành tựu khoa học Trì trệ sản xuất; Khủng
hoảng về kt-xh
- Sau đại hội 4, mô hình CNXH cũ bộc lộ rõ khuyết điểm trong tình hình mới, đặc
biệt là vấn đề công nghiệp hóa ĐS nhân dân gặp nhiều khó khăn 2. Quá trình
tìm tòi, khảo nghiệm con đường đổi mới đt nước từ năm
Hội nghị lần thứ 6 BCHTW khóa IV (8/1979)
- Bàn vấn đề KT XH cấp bách, đánh giá thực trạng KT-XH của đất nước
Nguyên nhân của tình hình khó khăn về kinh tế
+ Do việc XD kế hoạch KT thiếu căn cứ khoa học
+ Chưa kết hợp chặt chẽ kế hoặch VH vs thị trường
+ Chưa chú ý tăng trưởng KT quốc doanh, KT tập thể
+ Chưa sử dụng đúng các thành phần KT
+ Nóng vội, giản đơn trong công tác cải tạo XHCN ở miền Nam
- Quyết định những chủ trương và giải pháp
+ Động viên, tổ chức toàn dân SX nông, lâm, ngư nghiệp,
+ Tận dụng thành phần KT ngoài quốc doanh và tập thể để phát triển SX
+ Tùy ngành nghề, mặt hàng và xuất phát từ hiệu quả KT vận dụng thích hợp
+ Tư tưởng tích cực, vững chắc, chống vội vàng chủ quan, cưỡng ép, ồ ạt gây
thiệt hại cho sx và đời sống nhân dân
- TB số 22 của Ban bí thư (1980) cho phép các địa phương mở rộng thí điểm
khoán sản phẩm và khoán việc đối với cây lúa trong các hợp tác xã nông nghiệp -
Nghị quyết 26/NQ-TW của Bộ chính trị (1980) về các tiên công tác sản phân
phối lưu thông
- Chỉ thị số 100- CT/TW (1981): Cải tiến công tác khoán sản phẩm cuối cùng đến
nhóm lao động và người lao động “trong hợp tác xã nông nghiệp”
Bước đột phá đầu tiên làm biến đổi SX nông nghiệp
- Nghị quyết 25,26 của chính phủ (1981)
+ Phát huy quyền chủ động SX kinh doanh và quyền tự chủ tài chính của các xí
nghiệp quốc doanh
+ QĐ số 26 về mở rộng hthức trả lương khoán, lượng SP và vận dụng hình thức
tiền thưởng trong các đơn vị SX kinh doanh của nhà nước
Thể hiện tư duy mới trong xử lý các khâu giá cả, lợi nhuận, tiền thưởng nhằm
kích thích tăng NSLĐ
3. Ý nghĩa
- Tất cả những đổi mới từng phần từ 1979-1981: Xuất phát từ thực tế, dựa
trên sáng tạo ca nhân dân, ca địa phương.
- Mở đầu có ý nghĩa, đặt những cơ sở 1st cho quá trình đổi mới toàn diện sau
này- Giải quyết khó khăn trước mắt về ĐS KT-XH, chưa đủ sức giải quyết những
vấn đề do thực tiễn đặt ra vì: Vẫn nằm trong bối cảnh chung: Mô hình CNXH cũ,
tư duy về kinh tế tập trung quan liêu bao cấp cơ bản còn tồn tại. Thực tiễn đòi
hỏi Đảng phải tiếp tục tìm tòi đổi mới
lOMoARcPSD| 61457685
Câu 19: 3 bước đột phá tư duy về kinh tế
1. Hội nghị 6 BCH TW khóa IV (8/1979) chủ trương bằng mọi cách phải làm
cho sản xuất “bung ra”
- Bàn về những vấn đề KT-XH cấp bách, đánh giá thực tế tình trạng KTKH của
đất nước, tìm ra nguyên nhân của tình hình khó khăn về kinh tế
tư tưởng nổi bật của Hội nghị TW 6 là “ làm cho sản xuất bung ra”, nghĩa là
phải khắc phc những khuyết điểm, sai lầm trong quản lý kinh tế , trong cải tạo
XHCN, điều chỉnh những chủ trương, chính sách kinh tế, phá rào cản để cho lực
lượng sản xuất phát triển
2. Hội nghị lần thứ 8 BCH TW khóa V (6/1985) bán về vấn đề giá, lượng, tiền
- Chủ trương dứt khoát xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
- thực hiện cơ chế một giá
- Bỏ chế độ bao cấp bằng hiện vật theo giá thấp
- Giá, lương, tiền coi là khâu đột phá để chuyển đổi cơ chế
Thừa nhận sx hàng hóa và những QL trong sxhh và bước đột phá thứ 2 về giá cả,
luonwg và tài chính tiền tệ.
3. Hội nghị Bộ chính trị 8/1986 - bước đột phá thứ 3
- Bố trí cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư, lấy NN là mặt trận hàng đầu, phát triển
công nghiệp nhẹ, phát triển có chọn lọc CN cơ cấu sản xuất
- Cải tạo XHCN: Xác định cơ cấu KT nhiều thành phần là một đặc trưng của
thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta cải tạo XHCN
- Cơ chế quản lý KT: Lấy kế hoạch làm làm trọng tâm, sử dụng quan hệ hàng
hóa tiền tệ, dứt khoát xóa b cơ chế tập trung, bao cấp, chính sách giá phải vận
dụng quy luật giá trị, tiến tới thực hiện cơ chế một g
4. Ý nghĩa
- Là kết quả của quá trình tìm tòi,thử nghiệm đấu tranh giữa quan điểm cũ mới.
- Định hướng cho việc soạn thảo báo cáo chính trị trình đại hội VII.
- Trước năm 1986 với đột phá về nhiều mặt => Cỗ xe đổi mới của Việt Nam đã đi
được 1 chặng đường. Nó đã xuyên thủng nhiều mảng của thành trị cơ chế cũ để
dọn đường mở lối cho những bước tiếp theo.
Câu 20 : Trình bày đặc trưng của CNXH ở nước ta trong Cương lĩnh chính
trị năm 1991
- Do nhân dân lao động làm chủ
- Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
- Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột,bất công,làm theo năng
lực,hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no tự do hạnh phúc, có điều kiện phát
triển toàn diện cá nhân
- Các dân tộc trong nước bình đẳng,đoàn kết và giúp đỡ cùng nhau tiến bộ
- Có quan hệ hữu nghị hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
Câu 21: Trình bày những thắng lợi vĩ đại của CM VN dưới sự lãnh đạo của
Đảng ta. Vì sao những thắng lợi đó được coi là những thắng lợi vĩ đại của CM
lOMoARcPSD| 61457685
VN
1. Trình bày những thắng lợi vĩ đi
- Thắng lợi của cuộc CMT8 1945, thành lập VNDCCH: đánh đổ TDP và Nhật, xóa
bỏ chế độ PK hàng nghìn năm, giành ĐLTD cho dân tộc, xây dựng nền dân chủ
cộng hòa, chế độ DCND đầu tiên ở Việt Nam
- Giải phóng dân tộc, bo vệ Tổ quốc, đánh thắng CNTD cũ và mới, hoàn thành
CM dân tộc DCND, thống nhất T quốc, đưa cả nước đi lên CNXH (thắng lợi
trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), Mỹ (1954 - 1975) ): thắng lợi
của đường lối chính trị, đường lối quân sự, độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo
của Đảng. Đảng phát triển sáng tạo về phương pháp cách mạng.
- Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước đưa đất nước quá độ lên XHCN:
+ Đảng đề ra và lãnh đạo thực hiện đường lối đổi mới, xây dựng CNXH và bảo vệ
Tổ quốc phù hợp với thực tiễn Việt Nam và bối cảnh quốc tế
+ Đề ra bước đổi mới quan trọng về tư duy lí luận, nhận thức rõ hơn những quan
điểm của Marx - Lenin về những đặc trưng của thời ì quá độ lên CNXH, hiểu rõ
quan điểm của HCM về quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
=> Đại hội lần III nhận định: “ Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực,
vị thế và uy tín quốc tế như ngày hôm nay”
2. Vì sao những thắng lợi đó được coi là thắng lợi vĩ đại
- Giành thắng lợi với điều kiện hết sức thiếu thốn,khó khăn,có sự chênh lệch
lớn sovới lực lượng của địch.
- Sự nghiệp đổi mới được tiến hành khi đất nước lâm vào khủng hoảng trầm
trọng về kinh tế - xã hội, lạm phát.
- Đập tan xiềng xích nô lệ của CN đế quốc,chấm dứt sự tồn tại của chế độ
quân chủ chuyên chế. Giải quyết thành công vấn đề chính quyền và lập nên nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Góp phần cổ vũ cho PT CM, nhân dân yêu chuộng hòa bình, các LL tiến bộ
thế giới… trong cuộc đấu tranh chống áp bức,bóc lột, bất công và đói nghèo….
Câu 22: Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội (Câu 62 trong sách) Độc
lập là tiền đề cơ sở để tiến lên CNXH. CNXH là cơ sở cho một nền độc lập thật sự
và lâu dài. Ch có tiến lên CNXH thì cuộc sống của nhân dân mới được tự do, ấm
no, hạnh phúc,đất nước mới giàu mạnh.Như Hồ Chí Minh đã từng nói : “Yêu Tổ
quốc, yêu nhân dân phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội, vì có tiến lên chủ nghĩa
hội thì nhân dân mình mỗi ngày một no ấm thêm,Tổ quốc mỗi ngày một giàu mạnh
thêm
Câu 23: Hiểu như nào về nhn định sau của Hồ Chí Minh "Chúng ta thà hy
sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước nhất định không chịu làm nô
lệ"
- Khẳng định quyết tâm sắt đá của nhân dân ta quyết kháng chiến đến cùng đ
bảo vệ độc lập dân tộc
- Hoàn cảnh ra đời nhận định : Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ
tịch Hồ Chí Minh
- Đảng đã đánh giá mức độ nghiêm trọng của tình hình kịo thời đề ra chủ
trương đối phó và quyết đnh phát động toàn dân, toàn quốc tiến hành cuộc kháng
chiến chống xâm lược Pháp
lOMoARcPSD| 61457685
- Thực tiễn lịch sử chứng minh Đảng và nhân dân Việt Nam đã biến quyết tâm
sắt đá đó thành hiện thực qua những thắng lợi liên tiếp của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61457685
Câu 1 : Trình bày Phương pháp luận nghiên cứu (Câu 4 trong sách)
1. Phương pháp luận nghiên cứu, học tập môn LSĐCSVN:
- Phương pháp luận KH Mác xít, nắm vững CNDVBCCNDVLS để xem
xét và nhận thức lịch sử khách quan, trung thực và đúng quy luật
- Tư tưởng Hồ Chí Minh: nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động
của Đảng, dẫn dắt sự nghiệp Cách mạng của Đảng và dân tộc.
- NC, nắm vững LSĐ có ý nghĩa quan trọng: + Hiểu rõ LSĐ
+ Cơ sở định hướng PPNC: tư tưởng, tư duy, PCKH của HCM  K ngừng sáng tạo,
chống chủ nghĩa giáo điều, chủ quan duy ý chí.
2. Chú trọng nhận thức theo quan điểm khách quan, toàn diện và lịch sử cụ thể - Quan điểm khách quan:
 LS là hiện thực đã diễn ra trong quá trình, tồn tại độc lập khách quan và là
đối tượng nghiên cứu của sử học.
 Để đảm bảo khách quan, cần dựa vào nguồn sử liệu về Đảng Cộng sản Việt
Nam. Nguồn sử liệu ấy phải được xử lí, xác minh một cách khoa học.
 QĐKQ: Nhà nghiên cứu, người học tập nhìn nhận vấn đề thuộc môn LSĐ
một cách chân thực, chính xác. - Quan điểm toàn diện:
 Tri thức của khoa học LSĐ có mối quan hệ mật thiết, biện chứng với nhau.
 Nhận thức toàn diện: Nhà nghiên cứu, người học nhìn nhận đối tượng một
cách đầy đủ, khoa học và hiểu được bản chất vấn đề.
- Quan điểm lịch sử cụ thể:
 Xem xét các sự kiện, hiện tượng lịch sử ở những thời điểm nhất định, cụ thể trong quá khứ.
 Các SK, hiện tượng lịch sử đều xảy ra tại một không gian và thời gian cụ thể.
 Nhà nghiên cứu, người học không hiện đại hóa lịch sửhiểu chính xác hơn về lịch sử.
Câu 2 : CM Đảng ra đời là sự tất yếu khách quan (ý to)
1. Cơ sở lý luận: ĐCS ra đời đúng theo quy luật khách quan CN Mác + PTCN + PT yêu nước.
- GCCN: sứ mệnh lãnh đạo CM thắng lợi đến cùng => Nvu GP đặt lên vai
- GCCN muốn lãnh đạo CM phải có ĐCS => Sự thành lập ĐCS là quy luật
vận động của PTCN từ tự phát thành tự giác.
- NAQ: đầu tiên tìm thấy CN Mác và con đường giải phóng CMVS, truyền
bá, chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức để thành lập. 2. Cơ sở thực tiễn:
- Hoàn cảnh quốc tế cuối 19 đầu 20:
+ Sự chuyển biến từ CNTB sang CN đế quốc => đẩy mạnh xâm lược thuộc địa =>
VN trở thành đối tượng bị xâm lược, thuộc địa của Pháp => Mâu thuẫn gay gắt =>
Thổi bùng PT đấu tranh chống thực dân Pháp.
+ CM T10 Nga (1917): cổ vũ cho PT đấu tranh GPDT ở các nước, trong đó có VN
=> CM muốn thành công, phải có lực lượng đủ mạnh => Có lý luận soi đường, có
tính CM, có tính khoa học lOMoAR cPSD| 61457685
+ PT Quốc tế Cộng sản (1919): Giúp đỡ PTGPDT, giải phóng CM vô sản = Truyền
bá CN Marx - Lenin về dân tộc và thuộc địa =>Đại hội II đã thông qua Luận cương
của Lênin về dân tộc và thuộc địa - Tình hình Việt Nam:
+ Quá trình thực dân Pháp xâm lược VN (1858 - 1884) 
Năm 1858: Pháp mở rộng xâm lược Việt Nam 
Năm 1884: Việt Nam mất nước 
Thổi bùng phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc giành lại độc lập +
Chính sách cai trị tác động đến Việt Nam:  Chính sách:
 Về chính trị: cai trị trực tiếp
 Về kinh tế: vơ vét, bóc bóc lột, cột chặt
 Về văn hóa: văn hóa nô dịch, ngu dân  Tác động:
 Kinh tế: Có chuyển biến nhưng vẫn lạc hậu, què quặt, phụ thuộc
 Xã hội: Tính chất xã hội thay đổi: XHPK => XH nửa Phong kiến
Mâu thuẫn mới xuất hiện: MT giữa giai cấp, dân tộc…
Giai cấp cũ phân hóa (địa chủ, nông dân), giai cấp mới xuất hiện (công nhân, tư sản, tiểu tư sản)
+ Các phong trào đấu tranh: 
Theo khuynh hướng phong kiến
Phong trào của nhân dân Nam Bộ (1858 - 1884)
Phong trào Cần Vương (1885 - 1896) Phong
trào nông dân Yên Thế (1884 - 1913) 
Theo khuynh hướng tư sản:
Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu
Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh
Tổ chức VN Quốc dân Đảng => SAI TƯ TƯỞNG 
Theo khuynh hướng vô sản
Hội VNCMTN (1929): Là tổ chức CM của GCCN, thành lập 2 tổ chức là Đông
Dương Cộng Sản Đảng và An Nam Cộng Sản Đảng.
Đảng Tân Việt là tiền thân của Đảng, thành lập Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn (1929)
 Nhiều tổ chức, nhiều mâu thuẫn
=> Yêu cầu đặt ra là phải hợp nhất các tổ chức thành 1 chính Đảng từ đó THÀNH
LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM. đpcm
Câu 3 : Trình bày chính sách cai trị của thực dân Pháp và sự tác động tới xã hội Vnam .
1. Chính sách cai trị của Pháp với Việt Nam (cuối XIX - đầu XX)
- 1858, Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam => Nhà Nguyễn từng bước thỏa hiệp
- 1884 hiệp ước Patenotre , Việt Nam đầu hàng hoàn toàn trước Pháp
- Pháp đàn áp phong trào yêu nước, xây dựng hệ thống cai trị ở các phương diện lOMoAR cPSD| 61457685 + Về chính trị :
 CS “Chia để trị”: chia rẽ đoàn kết, chia lãnh thổ VN thành 3 kì. Bang Đông
Dương thuộc Pháp thành lập ngày 17/10/1887.
 CS “dùng người Việt trị người Việt”.
 Quân đội: binh lính Pháp + người bản xứ.
 Điều khiển quân đội: Viên tổng chỉ huy người Pháp.
 Đội lính khố xanh đàn áp cuộc khởi nghĩa, canh giữ các nhà tù,
phục vụ quan binh ở biên giới. Đội thân binh dưới quyền Việt phản
động làm nhiệm vụ đàn áp cuộc nổi dậy của nhân dân. + Về kinh tế :
1987, thiết lập bộ máy cai trị và khai thác thuộc địa: Lần 1 (1897 –
1914), lần 2 (1919 – 1929) •
Đông Dương + VN = thị trường tiêu thụ hàng hóa ế.  Vơ vét tài
nguyên bóc lột sức lao động.
+ Về văn hóa xã hội
CS “ngu dân”: Nhà tù nhiều hơn trường học, du nhập giá trị phản văn
hóa, duy trì tệ nạn rượu cồn và thuốc phiện; tuyên truyền tư tưởng “khai hóa văn minh” 2. Tác động
- Thay đổi tính chất xã hội Việt Nam : + XHPK -> nửa thuộc địa nửa PK
+ Đế quốc + PK -> thống trị, bóc lột
+ Đế quốc dựa vào PK phản động và ngược lại để bóc lột.
- Mâu thuẫn cơ bản :
+ Nông dân vs đại chủ PK
+ Toàn thể VN với thực dân Pháp và chính quyền tay sai là gay gắt nhất -
Phân hóa giai cấp, tầng lớp xã hội mới + Địa chủ :
 Bộ phận cấu kết thực dân Pháp và làm tay sai đắc lực.
 Bộ phận nêu cao tinh thần dân chủ, khởi xướng và lãnh đạo chống Pháp bảo vệ phong kiến.
 Bộ phận kinh doanh theo lối tư bản.
+ Nhân dân : Bị bóc lột nặng nề (chiếm ruộng đất,sưu cao thuế nặng,địa tô và vay
nặng lãi) => Đấu tranh, là LL hùng hậu có tinh thần kiên cường bất khuất. + Công nhân :
 Xuất hiện sau kthac thuộc địa lần 1 và trước giai cấp TS, kế thừa truyền
thống yêu nước, bị 3 tầng bóc lột : đế quốc, phong kiến, tư bản.
 Còn nhỏ but đã có tư tưởng tưởng tiên tiến, phát triển từ “tự phát” thành “tự
giác”. => Đây là giai cấp năng lực cách mạng. + Tư sản VN : Muộn hơn GCCN.
Bộ phận gắn với lợi ích tư bản Pháp, tham gia đời sống chính trị, kinh tế Pháp =>
Tầng lớp tư sản mại bản. lOMoAR cPSD| 61457685
Bộ phận bị thực dân Pháp chèn ép,kìm hãm lệ thuộc, yếu ớt về kinh tế => Có tinh
thần dân tộc nhưng không có khả năng tập hợp giai tầng để tiến hành cách mạng.
+ Tiểu tư sản : Bị đế quốc, tư bản chèn ép, khinh miệt.Có tinh thần dân tộc, yêu
nước, nhạy cảm về chính trị và thời cuộc. Địa vị kinh tế bấp bênh,thái độ hay dao
động thiếu kiên định. => không thể lãnh đạo cách mạng.
+ Sĩ phu phong kiến VN : Cuối 19 đầu 20 bị phân hóa sâu sắc. Bộ phận giữ cốt cách
Bộ phận  Tư tưởng TS or VS.Một số người khởi xướng PT yêu nước có ảnh hưởng lớn.
Câu 4 : Vai trò của NAQ với sự ra đời của Đảng (Câu 10 trong sách) 1. Tìm ra
con đường CM dân tộc – CMVS, tiền đề thành lập ĐCSVN: - 1858: Pháp mở
rộng xâm lược Việt Nam  VN khủng hoảng trầm trọng về con đường cứu nước, từ
1 nước PK độc lập thành nửa PK nửa thuộc địa
=> Lịch sử đặt ra nhiệm vụ: Con đường cứu nước mới và giai cấp lãnh đạo mới. -
Nhiều nhà yêu nước có chí hướng PBC, PCT, trong đó có HCM. Năm
1911,Nguyễn Ái Quốc (Văn Ba) tìm đường cứu nước với tên gọi là tại bến cảng Nhà Rồng -
1919: Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến “Hội nghị Véc xai”. Dù k
đcchấp nhận nhưng vẫn gây tiếng vang lớn => CM muốn thành công thì phải tự sức
- T7/1920: Đọc bản “Sơ thảo lần thứ 1 luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa”
- T12/1920: NAQ tán thành gia nhập QTCS và tham gia thành lập ĐCS Pháp. Cho
rằng đây là con đường CM triệt để, hợp với xu thế, tiếp tục tìm hiểu CMVS và truyền
bá CN Mác vào trong nước.
2. Chuẩn bị điều kiện cần thiết cho sự ra đời ĐCSVN: - Về tư tưởng:
+ Viết nhiều bài đăng trên báo “Người cùng khổ, tạp chí Cộng sản” nhằm:
 Vạch trần âm mưu, tội ác thực dân Pháp
 Tuyên truyền chủ nghĩa Mác
 XD mqh giữa người CS + nhân dân lao động Pháp vs các nước thuộc địa +
1924: NAQ trình bày bản báo cáo về vấn đề dân tộc và thuộc địa, làm sáng
tỏ 1 số luận điểm của Lê về bản chất CN thực dân và nêu lên nhiệm vụ ĐCS. - Về chính trị:
+ Xác định CN thực dân là kẻ thùa chung của các nước thuộc địa, GCCN và
nhân dân lao động trên thế giới.
+ Xác định CMGPDT là bộ phận của CMVS. CMGPDT ở các nước thuộc địa và
CMVS ở các nước chính quốc có mqh chặt chẽ, thúc đẩy but no lệ thuộc. + Lôi
cuốn sự tham gia của nông dân, khối công nông làm nòng cốt + Muốn thắng lợi
phải có sự lãnh đạo của Đảng. - Về tổ chức:
+ T2/1925: Thanh niên tiêu biểu  Cộng sản đoàn
+ T6/1925: HVNCMTN, tiền thân Đảng (Quảng Châu), truyền bá chủ nghĩa Mác
+ T7/1925: NAQ cùng tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức
+ Đầu 1927: XB “Đường Kách Mệnh” tư tưởng cơ bản về chiến lược + sách lược lOMoAR cPSD| 61457685
- NAQ chủ trì hội nghị thành lập Đảng và soạn thảo Cương lĩnh chính trị thành lập Đảng (1930): + Thời gian: T2/1930
+ Địa điểm: Hương Cảng - Trung Quốc
+ Chủ trì: Nguyễn Ái Quốc
+ Thành phần tham gia: Các đại biểu của nhân dân An Nam và Đông Dương cùng với 2 thư ký
+ Ngày thành lập Đảng: 3/2/1930 + Nội dung hội nghị:
 Thống nhất các nhóm Cộng sản, định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam,
 Soạn thảo chính cương và Điều lệ Sơ lược  Cử 1 ban TW lâm thời.
=> Hội nghị có ý nghĩa mang tầm vóc như một Đại hội thành lập Đảng
Câu 5 : Tại sao Đảng ra đời là một bước ngoặt
- Chấm dứt sự khủng hoảng, bế tắc về đường lối cứu nước ở Việt Nam: + Trước:
Nhiều nhà CM ra nước ngoài tìm đường cứu nước but chưa đề cập vấn đề đoàn
kết và LLCM thế giới. PT yêu nước liên tục sôi nổi  Thất bại vì khủng hoảng đường lối.
+ Sau: Định hướng chiến lược đúng đắn, cương lĩnh khẳng định con đường CMVS
- Đánh dấu sự trưởng thành của GCCN, khẳng định sự lãnh đạo của GCCN với
đội tiên phong của mình là ĐCSVN đối với CM
- Khiến CM Việt Nam trở thành 1 bộ phận khăng khít với CMVS thế giới.
- Nhân tố hàng đầu quyết định đưa CMVN đi đến nhiều thắng lợi:
+ Xây dựng LLCM mới: Công nông
+ Lôi cuốn nông dân đi theo con đường CM
+ Xây dựng khối công nông vững chắc
Câu 6 : Nội dung, ý nghĩa Cương lĩnh chính trị
- HCLS: T2/1930 ĐCSVN ra đời. NAQ thông qua chính cương + sách lược vắn
tắt = cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. - Nội dung:
+ Mục tiêu chiến lược: Chủ trương làm tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi
tới xã hội Cộng sản + Nhiệm vụ CM:
Chính trị: Đánh đổ CN Pháp và địa chủ PK, khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ…” Kinh tế:
Lấy sản nghiệp của đế quốc chia cho dân cày, mở mang sản xuất công nông nghiệp.
Xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức, Nam nữ bình quyền
+ Lực lượng CM: công nhân lãnh đạo, nông dân, tiểu tư sản, trí thức…
+ PP tiến hành CM: Bạo lực cách mạng, đấu tranh chính trị + đấu tranh vũ trang
+ Tinh thần đoàn kết quốc tế: Tranh thủ sự đồng tình của CM thế giới. + Vai trò
lãnh đạo của Đảng:
Nhân tố quyết định thắng lợi. - Ý nghĩa:
+ Phản ánh quy luật khách quan của XHVN, đáp ứng nhu cầu cơ bản cấp bách của
XH, phù hợp xu thế thời đại, định hướng chiến lược đúng đắn tiến trình phát triển
+ Hoạch định với cơ sở lý luận vững chắc từ CN Mác
+ Giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và GPDT
+ Dù vắn tắt nhưng phản ánh súc tích luận điểm cơ bản CMVN
=> Cương lĩnh chính trị đầu tiên được coi là sợi chỉ đỏ của CM Việt Nam từ
năm 1930 đến nay lOMoAR cPSD| 61457685
Câu 7 : Đảng ra đời đánh dấu bước phát triển về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh
- Đảng ra đời + Cương lĩnh chính trị đầu tiên do NAQ soạn thảo  Phản ánh tư
tưởng HCM về đường lối cách mạng VN hình thành về cơ bản
- Cương lĩnh chính trị vừa cách mạng + khoa học đáp ứng những nhu cầu cơ bản
và cấp bách của xã hội VN, phù hợp với xu thế của thời đại, định hướng chiến
lược đúng đắn cho tiến trình phát triển của cách mạng Vnam
- Thông qua đường lối của Đảng, tư tưởng HCM offical đi vào chỉ đạo thực tiễn CMVN
Câu 8 : Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng (1939-1945)/
Tại sao phải thay đổi chiến lược. 1. Hoàn cảnh:  Tình hình thế giới:
- 1939: Đức tấn công Ba Lan => Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ
- 1940: Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng => Cơ hội để ta nổi dậy
- 1941: Đức tấn công Liên Xô => T/c cuộc đấu tranh chuyển từ đế quốc
chống đế quốc  CN yêu chuộng hòa bình chống phát xít  Tình hình trong nước:
- Tất cả thành quả CM giai đoạn trước bị thủ tiêu
- 1940: Phát xít Nhật vào Đông Dương, cấu kết với thực dân Pháp đẩy Việt
Nam vào tình cảnh “Một cổ hai tròng”
- TDP phát xít hóa bộ máy thống trị, thẳng tay đàn áp, khám xét khắp nơi
- 1940, Phát xít nhảy vào Lạng Sơn, Hải Phòng
2. ND chủ trương chiến lược của phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945
- Nội dung HNTW 6 (T11/1939) tại Bà Điểm - Hóc Môn - Gia Định+ Chiến
lược: Đặt GPDT lên hàng đầu.
+ Tạm gác khẩu hiệu: “đánh đổ địa chủ…”, thay vào đó là “Tịch thu ruộng đất
của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”
+ Nhiệm vụ: Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương, xúc
tiến công tác khởi nghĩa vũ trang  Nhiệm vụ trọng tâm của Đảng. - Nội dung HN
TW 7 (T11/ 1940) tại Từ Sơn - Bắc Ninh
+ Chiến lược: CM phản đế và CM thổ địa đồng thời tiến hành => CM dân tộc
và CM dân chủ tiến hành cùng 1 lúc
+ Khẩu hiệu: Phải đồng thời tiến hành, không thể cái làm trước, cái làm sau
 TW Đảng chưa thống nhất đưa nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu, chưa dứt khoát
- Nội dung HN TW 8 (T5/1941) tại Pác Pó - Cao Bằng - Nguyễn Ái Quốc chủ trì
+ Nhấn mạnh MT dân tộc phải được giải quyết cấp bách: giữa dân tộc VN và
đế quốc phát xít Pháp - Nhật
+ Khẳng định chủ trương: “phải thay đổi chiến lược”: đưa GPDT lên hàng đầu
+ Giải quyết vđ dtộc trong khuôn khổ từng nước, thi hành CS dân tộc tự quyết
+ Tập hợp mọi lực lượng dân tộc trong mặt trận Việt Minh
+ Sau khi CM thành công sẽ thành lập nước VNDCCH theo tinh thần dân chủ
+ Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng và nhân dân
Kết: Chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:
 Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu lOMoAR cPSD| 61457685
 Thành lập mặt trận Việt Minh để tập hợp lực lượng
 Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
Câu 9: Trình bày ND và ý nghĩa HNTW8 và ý nghĩa của sự chuyển hướng 1. Nội dung ở câu 8 2. Ý nghĩa:
- Hoàn thành chủ trương chiến lược được đề ra từ HN T11 – 1939:
+ Khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương Chính trị tháng 10/1930
+ Khẳng định đường lối CM: GPDT đúng đắn trong cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng và lí luận CM giải phóng dân tộc của NAQ
- Là ngọn cờ dẫn đường cho toàn dân Việt Nam đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực
lượng, tiến lên trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập tự do.
+ Phù hợp với tình hình thực tiễn của CM (trong/ngoài nước)
+ Tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của ban chấp hành TW Đảng  Giải quyết
mục tiêu số 1 của CM: độc lập dân tộc và đề ra những chủ trương đúng đắn
để thực hiện mục tiêu ấy
+ Giương cao ngọn cờ GPDT đã dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành
thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp đuổi Nhật
+ Kim chỉ Nam đối với hoạt động của Đảng cho tới thắng lợi cuối cùng 1945 -
Ý nghĩa của sự chuyển hướng:
+ Thay đổi để phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn.
+ Thực tế đã chứng minh, với tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo, BCH TW
Đảng đã giải quyết mục tiêu số một của CM là độc lập dân tộc và đề ra
nhiều chủ trương đúng đắn để thực hiện mục tiêu ấy.
+ Đường lối đúng đắn giương cao ngọn cờ GPDT đã dẫn đường  tiến lên giành
thắng lợi in sự nghiệp đánh Pháp đuổi Nhật, giành độc lập và tự do. Câu 10 :
Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của CM tháng tám/ Thành công của CM
tháng tám năm 1945 có phải là sự may mắn hay không (Tham khảo nguyên
nhân thắng lợi câu 27).

1. Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi.Nguyên nhân:
- Khách quan: Nhật đầu hàng ĐM, quân ĐM chưa kịp vào nước ta- Chủ quan:
+ Tinh thần đoàn kết chiến đấu của Nhân dân trong Mặt trận Việt Minh + Sự
chuẩn bị kĩ lưỡng 15 năm (từ năm 1930 - 1945) , trải qua 3 cao trào CM  Đóng
góp của Đảng là nguyên nhân quan trọng nhất quyết định thành công.  Ý nghĩa thắng lợi:
- Đối với lịch sử dân tộc:
+ Xóa bỏ sự thống trị PK, thực dân, phát xít
+ Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử
+ Đất nước được độc lập, nhân dân làm chủ, Đảng trở thành Đảng cầm quyền - Đối với quốc tế:
+ Là cuộc giải phóng dân tộc điển hình
+ Chủ nghĩa thực dân cũ sụp đổ
+ Cổ vũ cuộc CM giải phóng dân tộc
 Lần đầu tiên CM GPDT theo CMVS đã giành thắng lợi ở 1 nước thuộc địa.
Thành công có phải là sự may mắn hay không lOMoAR cPSD| 61457685
- Khẳng định quan điểm : Không. Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan- Nguyên nhân
+ Sự lãnh đạo tài tình,sáng suốt của Đảng, chủ trương đúng đắn, sáng tạo
+ Đoàn kết toàn dân được tổ chức trong mặt trận dân tộc thống nhất
+ Truyền thống yêu nước đấu tranh anh dũng của các giai cấp, tầng lớp
+ Yếu tố khách quan thuận lợi  thắng lợi nhanh chóng
+ Yếu tố chủ quan nêu trên đóng vai trò quyết định. K có k thể giành thắng lợi
Câu 11 : Đường lối kháng chiến Toàn quốc: 1. Hoàn cảnh lịch sử - Phía Pháp :
+ Nổ súng đánh chiếm 1 số nơi : Hanoi, Hphong
+ Gửi tối hậu thư yêu cầu quyền kiểm soát - Phía Ta :
+ Cử người đi đàm phán thương lượng
+ Ngày 18-19/12/1946 Ban thường vụ TW Đảng phát động toàn quốc kháng chiến 2. Văn kiện
HCM đã ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”- trở thành tiếng gọi của non sông,
đất nước, khơi dậy lòng tự hào dân tộc và truyền thống đấu tranh bất khuất
3. Nội dung đường lối
- Mục đích kháng chiến : "Đánh phản động TDP xâm lược giành thống nhất và ĐL
- Tính chất kháng chiến : Tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới
- Chính sách kháng chiến: Liên hiệp với TDP chống phản độngTDP . Đoàn kết với
Miên, Lào với các dân tộc yêu chuộng hòa bình.
- Phương châm tiến hành kháng chiến : Tiến hành cuộc CT nhân dân, thực hiện
kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài dựa vào sức mình là chính
+ Toàn dân : CT gian khổ vì thế phải huy động sự đoàn kết của toàn quân, toàn
dân, động viên nhân lực, vật lực, tài lực của cả nước để win.
+ Toàn diện : Đánh địch trên mọi mặt trận (kte,văn hoá, ngoại giao....)  Huy
động sức mạnh tổng hợp của giai cấp, tầng lớp trên mọi phương diện + Lâu
dài (trường kì kháng chiến)
: Vì Pháp muốn đánh nhanh thắng nhanh. Tương
quan lực lượng của ta yếu nên ta phải vừa đánh, vừa củng cố lực lượng. Chia
CM làm 3 giai đoạn: phòng ngự, cầm cự, tổng tấn công.
+ Dựa vào sức mình là chính (tự lực cánh sinh) : Nước ta chưa được nước nào
công nhận nền độc lập nên chưa nước nào đặt quan hệ ngoại giao với nước ta  Tự
phát huy củng cố sức mạnh dân tộc, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. => Phương châm
có phù hợp với thực tiễn không
: Ngọn cờ dẫn đường động viên toàn Đảng,toàn
quân, toàn dân ta tiến lên - Nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống TDP
- Triển vọng kháng chiến: Lâu dài, gian khổ khó khăn song nhất định thắng lợi
Câu 12 : Nội dung chính cương của Đảng lao động (Câu 35 trong sách) lOMoAR cPSD| 61457685 - T/c XH:
+ Giải quyết MT giữa chế độ DCND với CN đế quốc.
+ Đối tượng đấu tranh: CN đế quốc Pháp, can thiệp Mĩ và PK phản động - Nhiệm vụ:
+ Đánh đuổi đế quốc, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc
+ Xoá bỏ tàn tích PK và nửa PK, người cày có ruộng, phát triển chế độ DCND, cơ sở xây dựng CNXH.
 Có qh chặt chẽ, nvu chính là đấu tranh chống xâm lược, giành độc lập. - Động lực :
+ 4 giai cấp là: CN, ND, TS, TTS, sĩ phu yêu nước.
+ Nền tảng: CN (chủ đạo), ND, trí thức. - Triển vọng:
+ Cuộc CM dân tộc, DCND do Đảng của GCCN lãnh đạo tiến lên CNXH.
+ Đây là quá trình lâu dài, có các giai đoạn phát triển tương ứng với các nhiệm vụ.
- 15 chính sách lớn: Kháng chiến, Chính quyền nhân dân, mặt trận thống nhất,
quân đội, KT tài chính, Cải cách ruộng đất, Văn hóa gióa dục, Tôn giáo, CS dân
tộc, Đối với vùng bị tạm chiếm, Ngoại giao, Đối với Miên – Lào, Đối với ngoại
kiều, Đấu tranh cho hòa bình và dân chủ thế giới, Thi đua ái quốc.
Câu 13 : Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của Đảng trong cuộc
kháng chiến chống Pháp. a. Ý nghĩa lịch sử
- VNAM : Bảo vệ được thành quả CM T8 năm 1945, Giải phóng cả nước- THẾ
GIỚI : Sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ, Cổ vũ phong trào CM thế giới b.
Nguyên nhân thắng lợi
lOMoAR cPSD| 61457685
- Đảng vững mạnh , Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
- Chính quyền nhân dân lớn mạnh
- Có LL vũ trang được tôi luyện (LL ba thứ quân : Bộ đội chủ lực, bộ đội địa
phương, Dân quân du kích)
- Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân trong mặt trận liên Việt
- Sự đoàn kết quốc tế : Sự đoàn kết của 3 nước ĐD, ủng hộ của các nước XHCN,
sự ủng hộ cổ vũ của LL yêu chuộng hoà bình trên thế giới kể cả nhân dân Pháp c. Bài học kinh nghiệm
- Quán triệt đường lối CT nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kì và tự lực cánh
sinh; vận dụng và sáng tạo nguyên lý CT của CN Mác, kế thừa và phát huy
truyền thống lâu đời của dân tộc (quan trọng nhất bởi sự lãnh đạo của Đảng là
nhân tố quyết định hàng đầu)

- Sự kết hợp chặt chẽ và đúng đắn 2 nhiệm vụ: chống đế quốc và chống PK- Vừa
kháng chiến vừa XD chế độ mới - chế độ DCND, tạo điều kiện xây dựng hậu phương vững mạnh
- Quán triệt tư tưởng kháng chiến lâu dài chống lại đế quốc hùng mạnh + hình thứcvà LL đấu tranh
- Xây dựng một chính đảng vô sản vững mạnh lãnh đạo kháng chiếnCâu 14: Tại
sao năm 1965 so sánh tương quan lực lượng không thay đổi - Cuộc chiến dù
gay go, ác liệt, nhưng nhân dân ta đã:
+ Cơ sở giữ vững thế chủ động trên chiến trường
+ “Chiến tranh cục bộ” Mỹ tiến hành ở miền Nam là CT xâm lược TD mới -
Cuộc chiến tranh đó được đề ra trong thế thua, thế thất bại vì bị động, cho nên nó
chứa đựng đầy mâu thuẫn về chiến lược. Mỹ không thể nào cứu vãn được tình thế
nguy khốn, bế tắc của chúng ở miền Nam.
Câu 15 : HCLS và nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước
1. Hoàn cảnh lịch sử - THUẬN LỢI
+ CM thế giới đang ở thế tiến công
+ Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của miền Bắc đạt được nhiều thành tựu
+ Sức chi viện của miền Bắc cho miền Nam được đẩy mạnh
+ Ở miền Nam, cuộc đấu tranh của quân dân ta phát triển
+ 1965, "chiến tranh đặc biệt" của Mỹ bị phá sản - KHÓ KHĂN
+ Sự bất đồng gay gắt giữa Liên xô và TQ => Không có lợi cho CMVN
+ Mỹ mở cuộc "Chiến tranh cục bộ"
2. Nội dung đường lối
- Nhận định tình hình hạ quyết tâm chiến lược : "Chiến tranh cục bộ" được Mỹ
triển khai trong thế thua, thế bị động đầy mâu thuẫn về chiến lược  Phát động
cuộc kháng chiến chống Mỹ trên phạm vi cả nước
- Mục tiêu chiến lược : Thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà
- Phương châm chỉ đạo chiến lược : K/chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính -
Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh ở miền Nam : Quân sự + chính trị =
vận dụng ba mũi giáp công "chính trị, quân sự,binh vận"
- Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc : Xây dựng miền Bắc và chống chiến tranh
phá hoại của Mỹ, chi viện cho miền Nam lOMoAR cPSD| 61457685
- Nhiệm vụ và mqh CM giữa cuộc chiến đấu ở hai miền : Miền Nam là tiền tuyến
lớn thì miền Bắc là hậu phương lớn.
Câu 16 : Phân tích nhận định "Nhân ..." (Câu 46 trong sách)
Đối với Việt Nam: 1.
Thắng lợi vĩ đại của kháng chiến chống Mĩ, GP miền Nam kết thúc thắng lợi
21 năm chiến đấu chống Mỹ, 30 năm CT CM, 117 năm chống đế quốc, quét sạch
quân xâm lược, giành lại độc lập. 2.
Thứ hai, kháng chiến chống Mĩ và GP miền Nam đã kết thúc thắng lợi, cuộc
CMdân tộc DCND trên cả nước, mở ra kỉ nguyên hoà bình thống nhất đi lên
CNXH 3. Thứ ba, tăng thêm sức mạnhVC – TT , thế lực cho CM và dân tộc VN,
nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc ta trên thị trường quốc tế
4. Niềm tự hào sâu sắc và kinh nghiệm quý báu cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước lâu dài về sau.
Đối với quốc tế: 1.
Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào chủ nghĩa xã
hội, bảo vệ được tiền đồn phía Đông Nam Á cho CNXH 2.
Đánh bại CT xâm lược quy mô lớn nhất và dài ngày nhất của CN đế quốc từ
sau CTTG T2, làm phá sản các chiến lược CT của Mỹ, gây tổn thất và tác động sâu
sắc đến nội tình nước Mỹ trước mắt và lâu dài. 3.
Làm suy yếu trận địa của CN đế quốc, phá vỡ một phòng tuyến quan trọng
của chúng ở khu vực ĐNA, mở ra sự sụp đổ của CN thực dân, cổ vũ PT dân tộc TG
Câu 17: Nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của cuộc kc chống Mỹ
- Ý nghĩa lịch sử
+ Dân tộc : Hthanh cuộc CM DCND trên phạm vi cả nước, Mở ra kỉ nguyên
mới cho dân tộc : Cả nước hoà bình, thống nhất, quá độ đi lên CNXH
+ Quốc tế : Làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc, Góp phần thúc đẩy CMTG
- Nguyên nhân thắng lợi
+ Có sự lãnh đạo của Đảng
+ Sự ủng hộ của đồng bào cả nước : Truyền thống đoàn kết của nhân dân trong
mặt trận tổ quốc miền Bắc và mặt trận giải phóng ở miền Nam
+ Hậu phương miền Bắc :Miền Bắc hoàn thành xuất sắc vai trò hậu phương,
cung cấp sức người sức của
+ Đoàn kết quốc tế : Sự ủng hộ của các nước XHCN, lực lượng yêu chuộng hoà
bình, Sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương
=> Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là yếu tố quyết định thắng lợi
- Kinh nghiệm lịch sử
+ Giương cao ngọn cờ ĐL dân tộc và CNXH, huy động sức mạnh cả nước
+ Tìm ra PP đấu tranh đúng đắn sáng tạo
+ Công tác tổ chức thực hiện giỏi của Đảng và các cấp chi uỷ quân đội lOMoAR cPSD| 61457685
+ Coi trọng công tác xây dựng Đảng
Câu 18 : Khảo nghiệm tìm tòi (76 -82)
1. Hoàn cảnh lịch sử:

- 70s của thế kỉ XX, CM KH – KT diễn ra với tốc độ nhanh hơn, tạo thời cơ và
thách thức cho các quốc gia trên thế giới
- Các nước XHCN chậm nắm bắt các thành tựu khoa học  Trì trệ sản xuất; Khủng hoảng về kt-xh
- Sau đại hội 4, mô hình CNXH cũ bộc lộ rõ khuyết điểm trong tình hình mới, đặc
biệt là vấn đề công nghiệp hóa  ĐS nhân dân gặp nhiều khó khăn 2. Quá trình
tìm tòi, khảo nghiệm con đường đổi mới đất nước từ
năm
 Hội nghị lần thứ 6 BCHTW khóa IV (8/1979)
- Bàn vấn đề KT XH cấp bách, đánh giá thực trạng KT-XH của đất nước 
Nguyên nhân của tình hình khó khăn về kinh tế
+ Do việc XD kế hoạch KT thiếu căn cứ khoa học
+ Chưa kết hợp chặt chẽ kế hoặch VH vs thị trường
+ Chưa chú ý tăng trưởng KT quốc doanh, KT tập thể
+ Chưa sử dụng đúng các thành phần KT
+ Nóng vội, giản đơn trong công tác cải tạo XHCN ở miền Nam
- Quyết định những chủ trương và giải pháp
+ Động viên, tổ chức toàn dân SX nông, lâm, ngư nghiệp,
+ Tận dụng thành phần KT ngoài quốc doanh và tập thể để phát triển SX
+ Tùy ngành nghề, mặt hàng và xuất phát từ hiệu quả KT vận dụng thích hợp
+ Tư tưởng tích cực, vững chắc, chống vội vàng chủ quan, cưỡng ép, ồ ạt gây
thiệt hại cho sx và đời sống nhân dân
- TB số 22 của Ban bí thư (1980) cho phép các địa phương mở rộng thí điểm
khoán sản phẩm và khoán việc đối với cây lúa trong các hợp tác xã nông nghiệp -
Nghị quyết 26/NQ-TW của Bộ chính trị (1980) về các tiên công tác sản phân phối lưu thông
- Chỉ thị số 100- CT/TW (1981): Cải tiến công tác khoán sản phẩm cuối cùng đến
nhóm lao động và người lao động “trong hợp tác xã nông nghiệp”
 Bước đột phá đầu tiên làm biến đổi SX nông nghiệp
- Nghị quyết 25,26 của chính phủ (1981)
+ Phát huy quyền chủ động SX kinh doanh và quyền tự chủ tài chính của các xí nghiệp quốc doanh
+ QĐ số 26 về mở rộng hthức trả lương khoán, lượng SP và vận dụng hình thức
tiền thưởng trong các đơn vị SX kinh doanh của nhà nước
Thể hiện tư duy mới trong xử lý các khâu giá cả, lợi nhuận, tiền thưởng nhằm
kích thích tăng NSLĐ 3. Ý nghĩa -
Tất cả những đổi mới từng phần từ 1979-1981: Xuất phát từ thực tế, dựa
trên sáng tạo của nhân dân, của địa phương. -
Mở đầu có ý nghĩa, đặt những cơ sở 1st cho quá trình đổi mới toàn diện sau
này- Giải quyết khó khăn trước mắt về ĐS KT-XH, chưa đủ sức giải quyết những
vấn đề do thực tiễn đặt ra vì: Vẫn nằm trong bối cảnh chung: Mô hình CNXH cũ,
tư duy về kinh tế tập trung quan liêu bao cấp cơ bản còn tồn tại.  Thực tiễn đòi
hỏi Đảng phải tiếp tục tìm tòi đổi mới lOMoAR cPSD| 61457685
Câu 19: 3 bước đột phá tư duy về kinh tế
1. Hội nghị 6 BCH TW khóa IV (8/1979) chủ trương bằng mọi cách phải làm
cho sản xuất “bung ra”
- Bàn về những vấn đề KT-XH cấp bách, đánh giá thực tế tình trạng KTKH của
đất nước, tìm ra nguyên nhân của tình hình khó khăn về kinh tế
⇒ tư tưởng nổi bật của Hội nghị TW 6 là “ làm cho sản xuất bung ra”, nghĩa là
phải khắc phục những khuyết điểm, sai lầm trong quản lý kinh tế , trong cải tạo
XHCN, điều chỉnh những chủ trương, chính sách kinh tế, phá rào cản để cho lực
lượng sản xuất phát triển
2. Hội nghị lần thứ 8 BCH TW khóa V (6/1985) bán về vấn đề giá, lượng, tiền
- Chủ trương dứt khoát xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
- thực hiện cơ chế một giá
- Bỏ chế độ bao cấp bằng hiện vật theo giá thấp
- Giá, lương, tiền coi là khâu đột phá để chuyển đổi cơ chế
 Thừa nhận sx hàng hóa và những QL trong sxhh và bước đột phá thứ 2 về giá cả,
luonwg và tài chính tiền tệ.
3. Hội nghị Bộ chính trị 8/1986 - bước đột phá thứ 3 -
Bố trí cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư, lấy NN là mặt trận hàng đầu, phát triển
công nghiệp nhẹ, phát triển có chọn lọc CN ⇒ cơ cấu sản xuất -
Cải tạo XHCN: Xác định cơ cấu KT nhiều thành phần là một đặc trưng của
thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta ⇒ cải tạo XHCN -
Cơ chế quản lý KT: Lấy kế hoạch làm làm trọng tâm, sử dụng quan hệ hàng
hóa tiền tệ, dứt khoát xóa bỏ cơ chế tập trung, bao cấp, chính sách giá phải vận
dụng quy luật giá trị, tiến tới thực hiện cơ chế một giá 4. Ý nghĩa
- Là kết quả của quá trình tìm tòi,thử nghiệm đấu tranh giữa quan điểm cũ mới.
- Định hướng cho việc soạn thảo báo cáo chính trị trình đại hội VII.
- Trước năm 1986 với đột phá về nhiều mặt => Cỗ xe đổi mới của Việt Nam đã đi
được 1 chặng đường. Nó đã xuyên thủng nhiều mảng của thành trị cơ chế cũ để
dọn đường mở lối cho những bước tiếp theo.
Câu 20 : Trình bày đặc trưng của CNXH ở nước ta trong Cương lĩnh chính trị năm 1991
- Do nhân dân lao động làm chủ
- Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
- Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột,bất công,làm theo năng
lực,hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no tự do hạnh phúc, có điều kiện phát
triển toàn diện cá nhân
- Các dân tộc trong nước bình đẳng,đoàn kết và giúp đỡ cùng nhau tiến bộ
- Có quan hệ hữu nghị hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
Câu 21: Trình bày những thắng lợi vĩ đại của CM VN dưới sự lãnh đạo của
Đảng ta. Vì sao những thắng lợi đó được coi là những thắng lợi vĩ đại của CM lOMoAR cPSD| 61457685 VN
1. Trình bày những thắng lợi vĩ đại
- Thắng lợi của cuộc CMT8 1945, thành lập VNDCCH: đánh đổ TDP và Nhật, xóa
bỏ chế độ PK hàng nghìn năm, giành ĐLTD cho dân tộc, xây dựng nền dân chủ
cộng hòa, chế độ DCND đầu tiên ở Việt Nam
- Giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, đánh thắng CNTD cũ và mới, hoàn thành
CM dân tộc DCND, thống nhất Tổ quốc, đưa cả nước đi lên CNXH (thắng lợi
trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), Mỹ (1954 - 1975) )
: thắng lợi
của đường lối chính trị, đường lối quân sự, độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo
của Đảng. Đảng phát triển sáng tạo về phương pháp cách mạng.
- Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước đưa đất nước quá độ lên XHCN:
+ Đảng đề ra và lãnh đạo thực hiện đường lối đổi mới, xây dựng CNXH và bảo vệ
Tổ quốc phù hợp với thực tiễn Việt Nam và bối cảnh quốc tế
+ Đề ra bước đổi mới quan trọng về tư duy lí luận, nhận thức rõ hơn những quan
điểm của Marx - Lenin về những đặc trưng của thời ì quá độ lên CNXH, hiểu rõ
quan điểm của HCM về quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
=> Đại hội lần III nhận định: “ Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực,
vị thế và uy tín quốc tế như ngày hôm nay”
2. Vì sao những thắng lợi đó được coi là thắng lợi vĩ đại -
Giành thắng lợi với điều kiện hết sức thiếu thốn,khó khăn,có sự chênh lệch
lớn sovới lực lượng của địch. -
Sự nghiệp đổi mới được tiến hành khi đất nước lâm vào khủng hoảng trầm
trọng về kinh tế - xã hội, lạm phát. -
Đập tan xiềng xích nô lệ của CN đế quốc,chấm dứt sự tồn tại của chế độ
quân chủ chuyên chế. Giải quyết thành công vấn đề chính quyền và lập nên nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. -
Góp phần cổ vũ cho PT CM, nhân dân yêu chuộng hòa bình, các LL tiến bộ
thế giới… trong cuộc đấu tranh chống áp bức,bóc lột, bất công và đói nghèo….
Câu 22: Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội (Câu 62 trong sách) Độc
lập là tiền đề cơ sở để tiến lên CNXH. CNXH là cơ sở cho một nền độc lập thật sự
và lâu dài. Chỉ có tiến lên CNXH thì cuộc sống của nhân dân mới được tự do, ấm
no, hạnh phúc,đất nước mới giàu mạnh.Như Hồ Chí Minh đã từng nói : “Yêu Tổ
quốc, yêu nhân dân phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội, vì có tiến lên chủ nghĩa xã
hội thì nhân dân mình mỗi ngày một no ấm thêm,Tổ quốc mỗi ngày một giàu mạnh thêm

Câu 23: Hiểu như nào về nhận định sau của Hồ Chí Minh "Chúng ta thà hy
sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước nhất định không chịu làm nô lệ" -
Khẳng định quyết tâm sắt đá của nhân dân ta quyết kháng chiến đến cùng để
bảo vệ độc lập dân tộc -
Hoàn cảnh ra đời nhận định : Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh -
Đảng đã đánh giá mức độ nghiêm trọng của tình hình kịo thời đề ra chủ
trương đối phó và quyết định phát động toàn dân, toàn quốc tiến hành cuộc kháng
chiến chống xâm lược Pháp lOMoAR cPSD| 61457685 -
Thực tiễn lịch sử chứng minh Đảng và nhân dân Việt Nam đã biến quyết tâm
sắt đá đó thành hiện thực qua những thắng lợi liên tiếp của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp