Phương trình CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O
CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag
1. Phương trình CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O→ CH3COONH4
+ NH4NO3 + Ag
Cân bằng phương trình:
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O Ch3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
kết tủa
Phương trình trên gọi phương trình phản ứng tráng gương của anđehit
axetic
- Điều kiện đ phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng với AgNO3/NH3
nhiệt độ thường
2. thuyết cần nh
Công thức phản ứng tráng gương (tráng bạc) của anđehit phản ứng đặc
trưng của anđehit.
- Công thức tổng quát của anđehit là: R (CHO)m với m lớn hơn hoặc bằng 1
R thể H hoặc gốc hidrocacbon đặc biệt hợp chất CHO - CHO
trong đó m =2, R không
- Công thức của anđehit no đơn chức, mạch thẳng:
CnH2n+1CHO với n lớn hơn hoặc bằng 0
- Trong phân tử anđehit nhóm chức -CHo liên kết với gốc R thể no hoặc
không no
Phân loại:
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon thể chia thành những
loại sau:
+ anđehit no
+ anđehit không no
+ anđehit thơm
- Dựa o số nhóm -CHO
+ anđehit đơn chức
+ anđehit đa chức
CH2 =CH -CH = Opropenal: anđehit không no
C6H5 - CH = O benzanđehit: anđehit thơm
O = CH - CH = O anđehit oxalic: anđehit đa chức
Tính chất vật lý:
- điều kiện thường thì các anđehit đầu dãy các chất khí tan rất tốt
trong nước. Các anđehit tiếp theo các chất lỏng hoặc chất rắn độ tan
giảm khi phân tử khối tăng
- Nhiệt độ sôi của anđehit thấp hơn của rượu tương ứng giữa c phân tử
anđehit không liên kết hidro.
- dung dịch bão hòa của anđehit fomic từ 37 đến 40% được gọi fomalin.
Tính chất hóa học:
- Phản ứng cộng hidro:
CH3 - CH = O + H2 CH3 - CH2 - OH
nhiệt độ thường trong đó CH3 - CH = O chất oxi hóa còn H2 chất khử
- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
HCHO + 2AgNO3 + H2O + 2NH3 H - COONH4 + 2 NH4NO3 + 2 Ag
Đây được gọi là phản ứng tráng bạc
2 CH3 - Ch = O + O2 2CH3 - COOh nhiệt độ chất xúc tác
2R -CHO + O2 2R -COOH nhiệt độ chất xúc tác
Nhận xét: anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
- Tác dụng với brom kali pemanganat
Anđehit rất dễ bị oxi hóa làm mất màu nước brom, dung dịch kali
penmanganat b oxi hóa thành axit cacboxylic
dụ: RCH = O + Br2 + H2O R - COOH + 2 HBr
Chú ý: đối với HCHO phản ứng xảy ra như sau:
HCH = O + 2Br2 + H2O CO2 + 4HBr
Điều chế, ứng dụng
- Điều chế: từ ancol: ta oxi hóa ancol bậc 1:
R - CH2OH + CuO R -CHO + H2O + Cu
fomanđehit được điều chế trong ng nghiệp bằng cách oxi hóa metanol nhờ
oxi không khí 600 độ C đến 700 đô C với chất xúc tác Cu Ag
- Từ hidrocacbon:
CH4 + O2 HCHO + H2O nhiệt độ chất xúc tác
2 CH2 = CH2 + O2 2Ch2 - CHO nhiệt độ chất c tác
CH CH + H2O CH3 -CHO
Ứng dụng:
- Fomanđehit: được dùng ch yếu đ sản xuất poli làm chất dẻo còn được
dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm
dung dịch từ 37 % đến 40% fomanđehit trong nước gọi fomol được dùng
để ngâm xác động vật thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,...
3. Bài tập vận dụng t luyện tập
Câu 1: Nội dung nhận định nào dưới đây đúng?
A. chỉ anđehit mới tham gia phản ứng tráng bạc
B. cho x mol anđehit đơn chức tham gia phản ng tráng bạc thì luôn thi được
2x mol Ag
C. c chất công thức phân tử C2H4O2 đều tham gia phản ứng tráng bạc
D. axit fomic tham gia phản ứng tráng bạc
Câu 2: tiến hành thí nghiệm cho anđehít fomic vào dung dịch chứa AgNO3
trogn Nh3 hiện tượng sau phản ứng ta quan sát được là:
A. tạo kết tủa màu trắng xám bám lên thành ống nghiệm
B. tạo đồng thời kết tủa trắng sủi bọt khí không màu
C. khí không màu thoát ra
D. tạo kết tủa màu đen
Cau 3: Cho các nội dung sau:
(a) anđehit hợp chất chỉ tính khử
(b) anđehit cộng hidro thành ancol bậc một
(3) anđehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag
(d) anđehit no, đơn chức, mạch hở ng thức tổng quát CnH2nO
Số nhận đúng trên là:
A. 1
B.2
C. 3
D. 4
Câu 4: Cho 7,2 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng
Ag2O hoặc AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng thu được m gam Ag.
Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc sinh ra 4,2 lít khí
NO2 sản phẩm khử điều kiện tiêu chuẩn. Vậy ng thức của X ?
Câu 5: cho hỗn hợp khí X gồm HCHO H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung
nóng. Sau khi phản ng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp khí Y gồm hai
chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì ta thu được 24 gam H2O 15,5 lít khí Co2
điều kiện tiêu chuẩn. Tính phần trăm thể tích của H2 trong X bằng bao
nhiêu?
Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. anđehit xeton đều làm mất u nước brom
B. anđehit xeton đều không làm mất màu nước brom
C. xeton làm mất màu nước brom còn anđehit thì không
D. anđehit làm mất màu nước brom n xeton thì không
Câu 7: Phản ứng nào sau đây không tạo anđehit axetic?
A. cho axetilen phản ứng với nước
B. oxi hóa không hoàn toàn etilen
C. oxi a không hoàn toàn ancol etylen
D. oxi a không hoàn toàn ancol metylic
Câu 8: cho các phát biểu sau về anđehit:
(a) anđehit hợp chất chỉ tính khử
(b) anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một
(c) tất cả các anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đều sinh
ra Ag
(d) anđehit no, đơn chức công thức tổng quát CnH2nO
(e) anđehit no không tham gia phản ng cộng.
phát biểu đúng là:
A> 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 9: cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức mạch h kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hoàn toàn với lượng dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 32 gam Ag. Hai anđehit trong X chất nào?
Câu 10: Cho 6 gam một anđehit X phản ng hoàn toàn với lượng AgNO3
trong dung dịch NH3 thu được 22 gam Ag. Vậy công thức cấu tạo thu gọn
của anđehit X chất nào?
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit no đơn chức, mạch hở X cần 18 lít
khí oxi điều kiện tiêu chuẩn. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch
nước vôi trong được 60 gam kết tủa. Vậy công thức phân tử của X chất
nào?
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai anđehit đồng đẳng kế tiếp
thu được 8,6 lít Co2 điều kiện tiêu chuẩn 4,6 gam H2O. Vậy công thức
cấu tạo của hai anđehit những chất nào?
Câu 13: Đốt cháy 4,5 gam hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic đồng đẳng kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axrtic người ta thu được 3,4 lít khí
CO2 điều kiện tiêu chuẩn. Vậy công thức cấu tạo của các axit trong hỗn
hợp chất nào?
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai axit hữu được 3,3
lít khí Co2 điều kiện tiêu chuẩn . Mặt khác ng 0,1 mol X c dụng với
HNO3 để tạo thành 6,4 gam khí CPO2. Vậy công thức cấu tạo của hai
axit trong X là?
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hidrocacbon X dẫn sản phẩm cháy
qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 27,5 gam
kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Vậy công thức của phân
tử của X chất napf?

Preview text:

Phương trình CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag
1. Phương trình CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O→ CH3COONH4
+ NH4NO3 + Ag
Cân bằng phương trình:
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Ch3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag có kết tủa
Phương trình trên gọi là phương trình phản ứng tráng gương của anđehit axetic
- Điều kiện để phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng với AgNO3/NH3 là ở nhiệt độ thường 2. Lý thuyết cần nhớ
Công thức phản ứng tráng gương (tráng bạc) của anđehit là phản ứng đặc trưng của anđehit.
- Công thức tổng quát của anđehit là: R (CHO)m với m lớn hơn hoặc bằng 1
R có thể là H hoặc gốc hidrocacbon và đặc biệt là có hợp chất CHO - CHO trong đó m =2, R không có
- Công thức của anđehit no đơn chức, mạch thẳng:
CnH2n+1CHO với n lớn hơn hoặc bằng 0
- Trong phân tử anđehit có nhóm chức -CHo liên kết với gốc R có thể no hoặc không no Phân loại:
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon mà có thể chia thành những loại sau: + anđehit no + anđehit không no + anđehit thơm - Dựa vào số nhóm -CHO + anđehit đơn chức + anđehit đa chức
CH2 =CH -CH = Opropenal: anđehit không no
C6H5 - CH = O benzanđehit: anđehit thơm
O = CH - CH = O anđehit oxalic: anđehit đa chức Tính chất vật lý:
- ở điều kiện thường thì các anđehit đầu dãy là các chất khí và tan rất tốt
trong nước. Các anđehit tiếp theo là các chất lỏng hoặc chất rắn có độ tan
giảm khi phân tử khối tăng
- Nhiệt độ sôi của anđehit thấp hơn của rượu tương ứng vì giữa các phân tử
anđehit không có liên kết hidro.
- dung dịch bão hòa của anđehit fomic từ 37 đến 40% được gọi là fomalin. Tính chất hóa học: - Phản ứng cộng hidro:
CH3 - CH = O + H2 → CH3 - CH2 - OH
ở nhiệt độ thường trong đó CH3 - CH = O là chất oxi hóa còn H2 là chất khử
- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
HCHO + 2AgNO3 + H2O + 2NH3 → H - COONH4 + 2 NH4NO3 + 2 Ag
Đây được gọi là phản ứng tráng bạc
2 CH3 - Ch = O + O2 → 2CH3 - COOh ở nhiệt độ và có chất xúc tác
2R -CHO + O2 → 2R -COOH ở nhiệt độ và có chất xúc tác
Nhận xét: anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
- Tác dụng với brom và kali pemanganat
Anđehit rất dễ bị oxi hóa nó làm mất màu nước brom, dung dịch kali
penmanganat và bị oxi hóa thành axit cacboxylic
Ví dụ: RCH = O + Br2 + H2O → R - COOH + 2 HBr
Chú ý: đối với HCHO phản ứng xảy ra như sau:
HCH = O + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr Điều chế, ứng dụng
- Điều chế: từ ancol: ta oxi hóa ancol bậc 1:
R - CH2OH + CuO → R -CHO + H2O + Cu
fomanđehit được điều chế trong công nghiệp bằng cách oxi hóa metanol nhờ
oxi không khí ở 600 độ C đến 700 đô C với chất xúc tác là Cu và Ag - Từ hidrocacbon:
CH4 + O2 → HCHO + H2O ở nhiệt độ và có chất xúc tác
2 CH2 = CH2 + O2 → 2Ch2 - CHO ở nhiệt độ và có chất xúc tác CH CH + H2O → CH3 -CHO Ứng dụng:
- Fomanđehit: được dùng chủ yếu để sản xuất poli làm chất dẻo và còn được
dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm
dung dịch từ 37 % đến 40% fomanđehit trong nước gọi là fomol được dùng
để ngâm xác động vật thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,...
3. Bài tập vận dụng tự luyện tập
Câu 1: Nội dung nhận định nào dưới đây là đúng?
A. chỉ có anđehit mới tham gia phản ứng tráng bạc
B. cho x mol anđehit đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc thì luôn thi được 2x mol Ag
C. các chất có công thức phân tử C2H4O2 đều tham gia phản ứng tráng bạc
D. axit fomic tham gia phản ứng tráng bạc
Câu 2: tiến hành thí nghiệm cho anđehít fomic vào dung dịch chứa AgNO3
trogn Nh3 hiện tượng sau phản ứng mà ta quan sát được là:
A. tạo kết tủa màu trắng xám bám lên thành ống nghiệm
B. tạo đồng thời kết tủa trắng và sủi bọt khí không màu
C. có khí không màu thoát ra D. tạo kết tủa màu đen
Cau 3: Cho các nội dung sau:
(a) anđehit là hợp chất chỉ có tính khử
(b) anđehit cộng hidro thành ancol bậc một
(3) anđehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag
(d) anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO Số nhận đúng trên là: A. 1 B.2 C. 3 D. 4
Câu 4: Cho 7,2 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng
dư Ag2O hoặc AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng thu được m gam Ag.
Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc sinh ra 4,2 lít khí
NO2 sản phẩm khử ở điều kiện tiêu chuẩn. Vậy công thức của X là ?
Câu 5: cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung
nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp khí Y gồm hai
chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì ta thu được 24 gam H2O và 15,5 lít khí Co2 ở
điều kiện tiêu chuẩn. Tính phần trăm thể tích của H2 trong X là bằng bao nhiêu?
Câu 6: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. anđehit và xeton đều làm mất màu nước brom
B. anđehit và xeton đều không làm mất màu nước brom
C. xeton làm mất màu nước brom còn anđehit thì không
D. anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không
Câu 7: Phản ứng nào sau đây không tạo anđehit axetic?
A. cho axetilen phản ứng với nước
B. oxi hóa không hoàn toàn etilen
C. oxi hóa không hoàn toàn ancol etylen
D. oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic
Câu 8: cho các phát biểu sau về anđehit:
(a) anđehit là hợp chất chỉ có tính khử
(b) anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một
(c) tất cả các anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đều sinh ra Ag
(d) anđehit no, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2nO
(e) anđehit no không tham gia phản ứng cộng. Sô phát biểu đúng là: A> 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 9: cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức mạch hở kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 32 gam Ag. Hai anđehit trong X là chất nào?
Câu 10: Cho 6 gam một anđehit X phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3
trong dung dịch NH3 thu được 22 gam Ag. Vậy công thức cấu tạo thu gọn
của anđehit X là chất nào?
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit no đơn chức, mạch hở X cần 18 lít
khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch
nước vôi trong dư được 60 gam kết tủa. Vậy công thức phân tử của X là chất nào?
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai anđehit là đồng đẳng kế tiếp
thu được 8,6 lít Co2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 4,6 gam H2O. Vậy công thức
cấu tạo của hai anđehit là những chất nào?
Câu 13: Đốt cháy 4,5 gam hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axrtic người ta thu được 3,4 lít khí
CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Vậy công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp là chất nào?
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ được 3,3
lít khí Co2 ở điều kiện tiêu chuẩn . Mặt khác cũng 0,1 mol X tác dụng với
HNO3 dư để tạo thành 6,4 gam khí CPO2. Vậy công thức cấu tạo của hai axit trong X là?
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hidrocacbon X dẫn sản phẩm cháy
qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 27,5 gam
kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Vậy công thức của phân tử của X là chất napf?
Document Outline

  • Phương trình CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH
    • 1. Phương trình CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O→ CH3COO
    • 2. Lý thuyết cần nhớ
    • 3. Bài tập vận dụng tự luyện tập