Phương trình CH3OH + Na H2 + CH3ONa
1. Phương trình CH3OH + Na H2 + CH3ONa
Cân bằng phương trình: 2Na + 2 CH3OH H2 + 2 CH3ONa
Điều kiện cách thực hiện phản ứng:
Trong quá trình thực hiện các phản ứng hóa học thì điều kiện đóng vai trò
quan trọng trong việc xác định sự thành công của quá trình này. những
phản ứng không đòi hỏi điều kiện đặc biệt thể xảy ra tự nhiên không
cần sự can thiệp của các yêu tố bên ngoài.
Một dụ điển hình cho phản ứng giữa natri rượu methanol. Để thực hiện
phản ứng này thì không đòi hỏi bất kỳ điều kiện đặc biệt nào. Đơn giản chỉ
cần đưa natri vào liên kết với rượu methanol đủ để kích thích quá trình
phản ứng diễn ra tự nhiên
- Hiện tượng phản ứng: Quá trình phản ứng giữa natri rượu methanol
không chỉ một quá trình tạo ra sản phẩm mới còn những dấu hiệu
ràng giúp nhận diện sự thay đổi chất. Trong quá trình phản ứng này t natri
bắt đầu tan dần trong dung dịch đồng thời sự thoát khí xuất hiện. Hiện
tượng này không chỉ dấu hiệu của sự tương tác giữa natri rượu
methanol còn một phần quan trọng giúp xác định việc phản ứng diễn ra.
- Lưu ý: Phản ng giữa natri rượu điểm tương đồng với phản ứng giữa
natri nước nơi cả hai đều giải phóng khí hydrogen (H2). Tuy nhiên thì
đối chiếu với phản ứng của rượu, natri thường tham gia vào q trình nảy với
mức độ yếu hơn so với khi tương tác với nước.
2. Tìm hiểu tính chất các chất trong phương trình 2 CH3OH + 2
Na H2 + 2 CH3ONa
CH3OH:
- Tính chất hóa học của metylic CH3OH:
+ Ethanol một chất lỏng phân cực thường được sử dụng trong nhiều
ứng dụng như chất chống đông, dung môi, nhiên liệu chất m biến tính
thể trải qua quá trình oxy hóa hoàn toàn đ tạo ra khí cacbonic nước. Nếu
quá trình oxy hóa không đầy đ sẽ xuất hiện adehit fomic theo phản ứng:
2 CH3OH + 3 O2 2 CO2 + 4 H2O
Ethanol cũng khả năng tương tác với kim loại để ra muối ancolat. Trong
khi đó thì khi tác dụng với axit thì ethanol thể tạo tành este theo các
phản ứng tiêu biểu như:
2 CH3OH + 2 Na 2 Ch3ONa + H2
CH3OH + NaOH CH3ONa + H2O
Với đa dạng các phản ứng tính chất hóa học thì ethanol trở thành một chất
bản ảnh hướng đa chiều trong nhiều lĩnh vực công nghiệp hóa học.
- Điều chế ancol metylic:
Đây được gọi một chất lỏng đóng vai trò quan trọng như một nguồn năng
lượng tiềm năng được tạo ra từ nhiều nguồn khác nhau bao gồm khí tự nhiên,
chất thải sinh học, than CO2. Đây không chỉ một hóa chất lỏng thông
thường còn kết quả của quá trình chưng cất rượu truyền thống nơi
chất lỏng đầu tiên được ngưng tụ trong quá trình nấu rượu.
Một số phương trình điều chế ancol metylic:
CH4 + O2 CH3OH (có chất xúc tác là Cu được điều chế nhiệt độ 20
độ với 100 atm)
Ngoài ra thì thể điều chế từ khí hydro cacbonic: CO2 + 3 H2 Ch3OH
+ H2O
- Ứng dụng của ancol metylic CH3OH: Methanol với đa dạng ứng dụng trong
đời sống sản xuất công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh
vực khác nhau:
+ Nhiên liệu cho ngành giao thông vận tải: Dung môi methanol một thành
phần quan trọng trong nhiên liệu được sử dụng trong ngành giao thông vận
tải. thường được sử dụng để sản xuất metyl tert - butyl ete, một hợp chất
thể thêm vào xăng để tăng tỷ số octan thay thế cho tetraetyl chì một chất
gây ô nhiễm cho môi trường.
+ Ứng dụng trong phòng thí nghiệm: Methnol là một dung môi dùng trong c
phòng thí nghiệm đặc biệt trong quá trình như chạy sắc kỳ lỏng, nâng cấp
HLC chạy phổ UV - VIS.
+ X nước thải: Methanol công nghiệp thường được sử dụng trong quá
trình xử nước thải sinh hoạt nước thải công nghiệp đóng vai trò vào việc
giảm thiểu tác động của chất thải độc hại đối với môi trường.
+ Nhiên liệu cho pin nhiên liệu: Methanol được sử dụng trong sản xuất pin
nhiên liệu cung cấp nguồn hydro năng lượng cho các thiết bị ứng dụng
khác nhau.
+ Ngành sản xuất hóa chất: Với vai trò trong sản xuất formalin, andehit fomic,
axit axetic nhiều hợp chất hóa học khác làm nền tảng cho nhiều quy trình
sản xuất công nghiệp.
+ Ngành sơn, chất chống đông lạnh in n: Methanol được sử dụng rộng
rãi trong ngành công nghiệp sơn, làm chất chống đông lạnh trong quá trình
in ấn.
+ Nhiên liệu cho bếp nhỏ động đốt: Methanol cung cấp nhiên liệu cho
các bếp nhỏ được sử dụng làm nguồn năng lượng cho động đốt thúc
đẩy hiệu suất hiệu quả trong ứng dụng đa dạng.
Natri (Na):
- Tính chất hóa học:
- Natri tính khử mạnh: Na Na+ + 1e
- Tác dụng với phi kim: Natri thể hiện chất hóa học khi tác động với oxy clo
tạo thành các hợp chất n oxit.
- Tác dụng với axit: Trong môi trường axit thì natri dễ dàng khử ion H+ trong
dung dịch axit loãng như HCl H2SO4 loãng tạo tành hidro tự do:
2 Na+ 2 HCl 2 NaCl + H2
- tác dụng với nước: Natri tác động mạnh mẽ với nước tạo thành dung dịch
kiềm giải phóng khí hidro :
2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2
- tác dụng với hidro: Khi tác dụng với H2 áp suất lướn nhiệt đ từ 250
đến 400 độ C thì natri tạo ra natri hidrua theo phản ứng: 2 Na + H2 2 NaH.
Ứng dụng của Natri: Natri được sử dụng trong sản xuất este các hợp chất
hữu cơ. thành phần chính của clorua natri NaCl hay muối ăn một chất
dùng trong đời sống.
+ Trong một số hợp kim để cải thiện cấu trúc của chúng: Natri thường được
sử dụng trong hợp kim để tối ưu hóa cải thiện tính chất cấu trúc của chúng.
+ TRong phòng: Được sử dụng trong sản xuất phòng thông qua phản
ứng với axit béo đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp hóa chất.
+ Để làm trơn bề mặt kim loại: Làm trơn bề mặt chúng làm tăng tính linh
hoạt độ bóng.
+ Để làm tinh khiết kim loại ng chảy
+ TRong các đèn hơi natri: được chuyển đổi điện năng thành ánh sáng.
+ Như chất lỏng dẫn nhiệt trong một số loại phản ứng nguyên tử.
3. Bài tập tự luyện tập
Câu 1: Cho Na tác dụng với dung dịch CH3OH thu được 22 lít khí điều kiện
tiêu chuẩn. Khối lượng CH3OH tham gia phản ứng là:
Hướng dẫn giải:
Ta phương trình hóa học: 2 Na + 2 CH3OH 2 CH3ONa + H2
Ta có: n H2 = 2n CH3OH = 2 .0,1 = 0,2 mol
Vậu khối lượng của CH3OH là: m Ch3OH = 0,2 . 32 = 6,4 gam
Câu 2: Cho Na tác dụng với dung dịch CH3OH thu được 44,2 lít khí điều
kiện tiêu chuẩn. Khối lượng CH3OH tham gia phản ứng bằng bao nhiêu
gam?
Câu 3: Cho 02, mol SO2 0,4 mol O2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ
nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như thế nào? Khi phản ứng
đạt đến trạng thái cân bằng thì lượng SO3 trong bình 0,1 mol. Tính hằng số
cân bằng Kc phản ứng tổng hợp SO3 nhiệt đ trên.
Câu 4: CH3OH được coi chất điện li mạnh hay chất điện li yếu?
CH3OH hay còn gọi ancol metylic không chất điện li: chất điện li được
coi chất khi hòa tan trong nước thì phân li thành ion (thường các chất
liên kết ion). Còn ancol trong phân t thì các nguyên tử các nguyên tố liên kết
với nhau bằng liên kết cộng hóa trị (ancol liên kết hidro nhưng chỉ giúp
ancol tan tốt trong H2O)
vậy nên CH3OH không điện li trong nước.
Câu 5: TRong các dung dịch sau thì dung dịch không dẫn được là?
A. CaSO4
B. CH3OH
C. HCl
D. Al2SO3

Preview text:

Phương trình CH3OH + Na → H2 + CH3ONa
1. Phương trình CH3OH + Na → H2 + CH3ONa
Cân bằng phương trình: 2Na + 2 CH3OH → H2 + 2 CH3ONa
Điều kiện và cách thực hiện phản ứng:
Trong quá trình thực hiện các phản ứng hóa học thì điều kiện đóng vai trò
quan trọng trong việc xác định sự thành công của quá trình này. Có những
phản ứng không đòi hỏi điều kiện đặc biệt và có thể xảy ra tự nhiên mà không
cần sự can thiệp của các yêu tố bên ngoài.
Một ví dụ điển hình cho phản ứng giữa natri và rượu methanol. Để thực hiện
phản ứng này thì không đòi hỏi bất kỳ điều kiện đặc biệt nào. Đơn giản chỉ
cần đưa natri vào liên kết với rượu methanol là đủ để kích thích quá trình
phản ứng diễn ra tự nhiên
- Hiện tượng phản ứng: Quá trình phản ứng giữa natri và rượu methanol
không chỉ là một quá trình tạo ra sản phẩm mới mà còn có những dấu hiệu rõ
ràng giúp nhận diện sự thay đổi chất. Trong quá trình phản ứng này thì natri
bắt đầu tan dần trong dung dịch và đồng thời có sự thoát khí xuất hiện. Hiện
tượng này không chỉ là dấu hiệu của sự tương tác giữa natri và rượu
methanol mà còn là một phần quan trọng giúp xác định việc phản ứng diễn ra.
- Lưu ý: Phản ứng giữa natri và rượu có điểm tương đồng với phản ứng giữa
natri và nước nơi mà cả hai đều giải phóng khí hydrogen (H2). Tuy nhiên thì
đối chiếu với phản ứng của rượu, natri thường tham gia vào quá trình nảy với
mức độ yếu hơn so với khi tương tác với nước.
2. Tìm hiểu tính chất các chất trong phương trình 2 CH3OH + 2 Na → H2 + 2 CH3ONa CH3OH:
- Tính chất hóa học của metylic CH3OH:
+ Ethanol là một chất lỏng phân cực và thường được sử dụng trong nhiều
ứng dụng như chất chống đông, dung môi, nhiên liệu và chất làm biến tính có
thể trải qua quá trình oxy hóa hoàn toàn để tạo ra khí cacbonic và nước. Nếu
quá trình oxy hóa không đầy đủ sẽ xuất hiện adehit fomic theo phản ứng:
2 CH3OH + 3 O2 → 2 CO2 + 4 H2O
Ethanol cũng có khả năng tương tác với kim loại để ra muối ancolat. Trong
khi đó thì khi tác dụng với axit vô cơ thì ethanol có thể tạo tành este theo các
phản ứng tiêu biểu như:
2 CH3OH + 2 Na → 2 Ch3ONa + H2 CH3OH + NaOH → CH3ONa + H2O
Với đa dạng các phản ứng và tính chất hóa học thì ethanol trở thành một chất
cơ bản có ảnh hướng đa chiều trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và hóa học. - Điều chế ancol metylic:
Đây được gọi là một chất lỏng đóng vai trò quan trọng như một nguồn năng
lượng tiềm năng được tạo ra từ nhiều nguồn khác nhau bao gồm khí tự nhiên,
chất thải sinh học, than và CO2. Đây không chỉ là một hóa chất lỏng thông
thường mà còn là kết quả của quá trình chưng cất rượu truyền thống nơi mà
nó là chất lỏng đầu tiên được ngưng tụ trong quá trình nấu rượu.
Một số phương trình điều chế ancol metylic:
CH4 + O2 → CH3OH (có chất xúc tác là Cu và được điều chế ở nhiệt độ 20 độ với 100 atm)
Ngoài ra thì có thể điều chế từ khí hydro và cacbonic: CO2 + 3 H2 → Ch3OH + H2O
- Ứng dụng của ancol metylic CH3OH: Methanol với đa dạng ứng dụng trong
đời sống và sản xuất công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
+ Nhiên liệu cho ngành giao thông vận tải: Dung môi methanol là một thành
phần quan trọng trong nhiên liệu được sử dụng trong ngành giao thông vận
tải. Nó thường được sử dụng để sản xuất metyl tert - butyl ete, một hợp chất
có thể thêm vào xăng để tăng tỷ số octan thay thế cho tetraetyl chì một chất
gây ô nhiễm cho môi trường.
+ Ứng dụng trong phòng thí nghiệm: Methnol là một dung môi dùng trong các
phòng thí nghiệm đặc biệt trong quá trình như chạy sắc kỳ lỏng, nâng cấp HLC và chạy phổ UV - VIS.
+ Xử lý nước thải: Methanol công nghiệp thường được sử dụng trong quá
trình xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp đóng vai trò vào việc
giảm thiểu tác động của chất thải độc hại đối với môi trường.
+ Nhiên liệu cho pin nhiên liệu: Methanol được sử dụng trong sản xuất pin
nhiên liệu cung cấp nguồn hydro năng lượng cho các thiết bị và ứng dụng khác nhau.
+ Ngành sản xuất hóa chất: Với vai trò trong sản xuất formalin, andehit fomic,
axit axetic và nhiều hợp chất hóa học khác làm nền tảng cho nhiều quy trình sản xuất công nghiệp.
+ Ngành sơn, chất chống đông lạnh và in ấn: Methanol được sử dụng rộng
rãi trong ngành công nghiệp sơn, làm chất chống đông lạnh và trong quá trình in ấn.
+ Nhiên liệu cho bếp lò nhỏ và động cơ đốt: Methanol cung cấp nhiên liệu cho
các bếp lò nhỏ và được sử dụng làm nguồn năng lượng cho động cơ đốt thúc
đẩy hiệu suất và hiệu quả trong ứng dụng đa dạng. Natri (Na): - Tính chất hóa học:
- Natri có tính khử mạnh: Na → Na+ + 1e
- Tác dụng với phi kim: Natri thể hiện chất hóa học khi tác động với oxy và clo
tạo thành các hợp chất như oxit.
- Tác dụng với axit: Trong môi trường axit thì natri dễ dàng khử ion H+ trong
dung dịch axit loãng như HCl và H2SO4 loãng tạo tành hidro tự do: 2 Na+ 2 HCl → 2 NaCl + H2
- tác dụng với nước: Natri tác động mạnh mẽ với nước tạo thành dung dịch
kiềm và giải phóng khí hidro : 2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2
- tác dụng với hidro: Khi tác dụng với H2 ở áp suất lướn và nhiệt độ từ 250
đến 400 độ C thì natri tạo ra natri hidrua theo phản ứng: 2 Na + H2 → 2 NaH.
Ứng dụng của Natri: Natri được sử dụng trong sản xuất este và các hợp chất
hữu cơ. Nó là thành phần chính của clorua natri NaCl hay muối ăn một chất dùng trong đời sống.
+ Trong một số hợp kim để cải thiện cấu trúc của chúng: Natri thường được
sử dụng trong hợp kim để tối ưu hóa và cải thiện tính chất cấu trúc của chúng.
+ TRong xà phòng: Được sử dụng trong sản xuất xà phòng thông qua phản
ứng với axit béo đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp hóa chất.
+ Để làm trơn bề mặt kim loại: Làm trơn bề mặt chúng và làm tăng tính linh hoạt và độ bóng.
+ Để làm tinh khiết kim loại nóng chảy
+ TRong các đèn hơi natri: được chuyển đổi điện năng thành ánh sáng.
+ Như là chất lỏng dẫn nhiệt trong một số loại lò phản ứng nguyên tử.
3. Bài tập tự luyện tập
Câu 1: Cho Na tác dụng với dung dịch CH3OH thu được 22 lít khí ở điều kiện
tiêu chuẩn. Khối lượng CH3OH tham gia phản ứng là: Hướng dẫn giải:
Ta có phương trình hóa học: 2 Na + 2 CH3OH → 2 CH3ONa + H2
Ta có: n H2 = 2n CH3OH = 2 .0,1 = 0,2 mol
Vậu khối lượng của CH3OH là: m Ch3OH = 0,2 . 32 = 6,4 gam
Câu 2: Cho Na tác dụng với dung dịch CH3OH thu được 44,2 lít khí ở điều
kiện tiêu chuẩn. Khối lượng CH3OH tham gia phản ứng là bằng bao nhiêu gam?
Câu 3: Cho 02, mol SO2 và 0,4 mol O2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ
ở nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như thế nào? Khi phản ứng
đạt đến trạng thái cân bằng thì lượng SO3 trong bình là 0,1 mol. Tính hằng số
cân bằng Kc phản ứng tổng hợp SO3 ở nhiệt độ trên.
Câu 4: CH3OH có được coi là chất điện li mạnh hay là chất điện li yếu?
CH3OH hay còn gọi là ancol metylic không là chất điện li: Vì chất điện li được
coi là chất khi hòa tan trong nước thì phân li thành ion (thường là các chất có
liên kết ion). Còn ancol trong phân tử thì các nguyên tử các nguyên tố liên kết
với nhau bằng liên kết cộng hóa trị (ancol có liên kết hidro nhưng chỉ giúp ancol tan tốt trong H2O)
Vì vậy nên CH3OH không điện li trong nước.
Câu 5: TRong các dung dịch sau thì dung dịch không dẫn được là? A. CaSO4 B. CH3OH C. HCl D. Al2SO3
Document Outline

  • Phương trình CH3OH + Na → H2 + CH3ONa
    • 1. Phương trình CH3OH + Na → H2 + CH3ONa
    • 2. Tìm hiểu tính chất các chất trong phương trình
    • 3. Bài tập tự luyện tập