Phương trình CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3
AgC≡C–CH3 + NH4NO3
1. Phương trình HC C - CH3 + NH3 + AgNO3 NH4NO3 +
AgC C - CH3
Ta phương trình: HC C - CH3 + NH3 + AgNo3 NH4NO3 +
AgC C - CH3
Đây là phương trình phản ứng protein tác dụng với AgNO3/NH3: Đây phản
ứng thế bởi ion kim loại (không phải phản ứng tráng bạc)
- Hiện tượng của phản ứng protein tác dụng với AgNO3/NH3: Có kết tủa
vàng xuất hiện; kết tủa AgC C - CH3
- Cách tiến nh phản ứng propin tác dụng với AgNo3/ NH3: Sục khí propin
vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3/NH3.
- Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng propin tác dụng với
AgNo3/NH3
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
HC C - CH3 + NH3 + AgNo3 Nh4NO3 + AgC C - CH3
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa kết tủa,
vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để
nguyên dưới dạng phân tử:
HC C - CH3 + NH3 + Ag+ + NO3- Nh4+ + NO3- + AgC C -
CH3
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách
lược bỏ đi ion giống nhau cả hai vế:
HC C - CH3 + NH3 + Ag+ Nh4+ + AgC C - CH3
2. Tính chất của các chất tham gia phản ứng trong phương trình
AgNO3:
- Tính chất hóa học:
+ Tác dụng với muối: Muối khi tác dụng với các chất khác như
AgNo3 + NaCl AgCl + NaNo3
+ Tác dụng với phản ứng với axit:
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
+ Tác dụng với NaOH:
2 NaOH + 2 AgNO3 2 NaNO3 + Ag2O + H2O
- Ứng dụng:
+ Ứng dụng trong ng nghiệp: Được sử dụng trong c quá trình hóa phân
tích còn những ứng dụng đa dạng trong lĩnh vực công nghiệp.
+ Ứng dụng trong y học: khả năng giúp ăn mòn hạt tăng sinh dung
dịch loãng của làm cho làm AgNO3 trở thành một thành phần trong quá
trình chữa trị nhiễm trùng mắt, sản xuất thuốc diệt nấm hiệu quả.
+ Ứng dụng khác: Được quan trọng của hóa chất này trong nhiều lĩnh vực
công nghiệp khoa học khác nhau.
NH4NO3
Amoni nitrat, một hợp chất hóa học quan trọng đồng thời khả năng tương
tác với nhiệt độ các chất khác mang lại những phản ứng đa dạng.
- Hơn nữa thì amoni nitrat thể hiện phản ứng với axit:
HCl + Nh4No3 HNO3 + NH4Cl
- Khả năng tương tác với các bazo cũng một đặc điểm của amoni nitrat:
KOH + NH4NO3 H2O + KNO3 + NH3
- Amoni nitrat cũng thể hiện sự tương tác với các muối khác như trong phản
ứng:
Na3PO4 + NH4NO3 + Be(NO3)2 3 NaNO3 + Be(NH4)PO4
- Ứng dụng:
Amoni nitrat dưới hình thức làm nguyên liệu phân bón đóng vai trò quan trọng
trong việc cung cấp hàm lượng nito cho cây trồng thông qua hai dạng chính
nitrat amoni. Đây không chỉ một loại phân bón dễ hấp th còn
mang lại hiệu suất kinh tế cao cho nền nông nghiệp đồng thời kích thích sự
phát triển tăng cường năng suất của cây trồng.
Amoni nitrat n ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực sản xuất thuốc nổ. Được
chính phủ quản chặt chẽ do tính chất d nổ, amoni nitrat được sử dụng
như một thành phần chính để tạo ra thuốc nổ nhờ việc đặc tính chất oxy
mạnh khả năng hút ẩm cao tạo điều kiện tưởng cho quá trình cháy nổ.
Amoni nitrat còn được tích hợp vào quá trình sản xuất túi ướp lanh với cấu
trúc kép với một lớp chứa amoni nitrat khô lớp còn lại chứa nước. Amoni
nitrat đóng vai trò quan trọng nhiều lĩnh vực công nghiệp nông nghiệp.
3. i tập t luyện tập
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm C2H2, C3H4 C4H8 (số mol mỗi
chất bằng nhau) thu được 0,08 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp
A n trên tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối
lượng kết tủa thu lớn hơn 3 gam. ng thức cấu tạo của C3H4
C4H8 trong A lần lượt bao nhiêu?
Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm hidro một hidrocacbon. Nung nóng 14,4 lít hỗn
hợp điều kiện tiêu chuẩn Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được hỗn hợp khí Y khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan
2,2 Y khả năng làm mất dung dịch brom. Công thức phân tử của
hidrocacbon chất nào?
Câu 3: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm axetilen ankin X tỉ lệ mol 1: 1 vào
dung dịch chứa AgNO3 trong NH3 thu được 20 gam kết tủa. Công thức
của ankin X là?
Câu 4: Cho 3,2 lít khí ankin X điều kiện tiêu chuẩn phản ng hoàn toàn với
lượng dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 30 gam kết tủa. Công thức
phân tử của X bằng bao nhiêu?
Câu 5: Hỗn hợp X gồm anken M ankin N cùng số nguyên tử cacbon
trong phân tử. Hỗn hợp X khối lượng 12 gam thể tích 6,2 lít điều kiện
tiêu chuẩn. Số mol, công thức phân tử của M N lần lượt bằng bao nhiêu?
Câu 6: Sục khí X vào lượng dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản
ứng thu được kết tủa màu vàng nhạt. Khí X chất nào?
Câu 7: Sục 0,672 lít khí propin qua 100 ml AgNo3 0,2M. Khối lượng kết tủa
thu được bằng bao nhiêu?
Câu 8: Sục 0,62 lít khí propin qua 100 ml AgNO3 0,1M. Khối lượng muối thu
được bao nhiêu gam?
Câu 9: Dẫn 16,8 gam hỗn hợp khí X gồm propin but - 2 - in lội thật chậm
qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 thấy 44,2 gam kết tủa xuất hiện.
Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X bao nhiêu phần trăm.
Câu 10: Cho 3,3 lít khí ankin X điều kiện tiêu chuẩn phản ứng hoàn toàn
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 32 gam kết tủa. ng
thức phân tử của X chất nào?
Câu 11: Cho X thể tham gia cả 4 phản ứng. Phản ứng cháy trong oxi,
phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hidro xúc tác Ni, nhiệt độ, phản ứng thế
với dung dịch AgNO3/NH3. X chất nào?
Câu 12: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen ankin X tỉ lệ mol 1:1 vào
dung dịch chứa AgNO3 trong NH3 thu được 19,4 gam kết tủa. Công thức
của ankin X bao nhiêu?
Câu 13: Cho 4,2 lít khí ankin X điều kiện tiêu chuẩn phản ứng hoàn toàn
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 34 gam kết tủa. ng
thức phân tử của X chất nào?
Câu 14: Cho 14 gam chất hữu X công thức phân tử C3H6 tác dụng với
một lượng dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 45 gam kết tủa. X
bao nhiêu đồng phân cấu tạo để thỏa mãn điều kiện.
Câu 15: Cho 3,2 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng
với dung dịch AgNO3 thu được 6,63 gam kết tủa. Hai halogen kế tiếp là?
Câu 16: Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 5,2 gam hòa tan hoàn
toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo vào dung dịch A rồi cạn
hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,2 gam muối khan. Lấy một
nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch
AgNO3 thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình xảy ra
tính thành phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 15: hỗn hợp gồm hai muối NaCl NaBr. Khi cho dung dịch AgNO3
vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng
AgNO3 tham gia phản ứng. Tìm % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban
đầu.
Câu 16: Cho 400 ml một dung dịch hòa tan 5,2 gam NaCl tác dụng với 100
ml dung dịch hòa tan 34 gam AgNO3 người ta thu được một kết tủa
nước lọc.
a. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
b. Tính nồng độ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc
thu được không thể thay đổi đáng kể.

Preview text:

Phương trình CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 1. Phương trình HC
C - CH3 + NH3 + AgNO3 → NH4NO3 + AgC C - CH3 Ta có phương trình: HC
C - CH3 + NH3 + AgNo3 → NH4NO3 + AgC C - CH3
Đây là phương trình phản ứng protein tác dụng với AgNO3/NH3: Đây là phản
ứng thế bởi ion kim loại (không phải phản ứng tráng bạc)
- Hiện tượng của phản ứng protein tác dụng với AgNO3/NH3: Có kết tủa
vàng xuất hiện; kết tủa là AgC C - CH3
- Cách tiến hành phản ứng propin tác dụng với AgNo3/ NH3: Sục khí propin
vào ống nghiệm có chứa dung dịch AgNO3/NH3.
- Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng propin tác dụng với AgNo3/NH3
Bước 1: Viết phương trình phân tử: HC
C - CH3 + NH3 + AgNo3 → Nh4NO3 + AgC C - CH3
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa kết tủa,
vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để
nguyên dưới dạng phân tử: HC
C - CH3 + NH3 + Ag+ + NO3- → Nh4+ + NO3- + AgC C - CH3
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách
lược bỏ đi ion giống nhau ở cả hai vế: HC
C - CH3 + NH3 + Ag+ → Nh4+ + AgC C - CH3
2. Tính chất của các chất tham gia phản ứng trong phương trình AgNO3: - Tính chất hóa học:
+ Tác dụng với muối: Muối khi tác dụng với các chất khác như AgNo3 + NaCl → AgCl + NaNo3
+ Tác dụng với phản ứng với axit: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 + Tác dụng với NaOH:
2 NaOH + 2 AgNO3 → 2 NaNO3 + Ag2O + H2O - Ứng dụng:
+ Ứng dụng trong công nghiệp: Được sử dụng trong các quá trình hóa phân
tích mà còn có những ứng dụng đa dạng trong lĩnh vực công nghiệp.
+ Ứng dụng trong y học: Có khả năng giúp ăn mòn mô hạt tăng sinh và dung
dịch loãng của nó làm cho nó làm AgNO3 trở thành một thành phần trong quá
trình chữa trị nhiễm trùng mắt, sản xuất thuốc diệt nấm hiệu quả.
+ Ứng dụng khác: Được quan trọng của hóa chất này trong nhiều lĩnh vực
công nghiệp và khoa học khác nhau. NH4NO3
Amoni nitrat, một hợp chất hóa học quan trọng đồng thời có khả năng tương
tác với nhiệt độ và các chất khác mang lại những phản ứng đa dạng.
- Hơn nữa thì amoni nitrat thể hiện phản ứng với axit: HCl + Nh4No3 → HNO3 + NH4Cl
- Khả năng tương tác với các bazo cũng là một đặc điểm của amoni nitrat:
KOH + NH4NO3 → H2O + KNO3 + NH3
- Amoni nitrat cũng thể hiện sự tương tác với các muối khác như trong phản ứng:
Na3PO4 + NH4NO3 + Be(NO3)2 → 3 NaNO3 + Be(NH4)PO4 - Ứng dụng:
Amoni nitrat dưới hình thức làm nguyên liệu phân bón đóng vai trò quan trọng
trong việc cung cấp hàm lượng nito cho cây trồng thông qua hai dạng chính
là nitrat và amoni. Đây không chỉ là một loại phân bón dễ hấp thụ mà còn
mang lại hiệu suất kinh tế cao cho nền nông nghiệp đồng thời kích thích sự
phát triển và tăng cường năng suất của cây trồng.
Amoni nitrat còn có ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực sản xuất thuốc nổ. Được
chính phủ quản lý chặt chẽ do tính chất dễ nổ, amoni nitrat được sử dụng
như một thành phần chính để tạo ra thuốc nổ nhờ việc đặc tính là chất oxy
mạnh và khả năng hút ẩm cao tạo điều kiện lý tưởng cho quá trình cháy nổ.
Amoni nitrat còn được tích hợp vào quá trình sản xuất túi ướp lanh với cấu
trúc kép với một lớp chứa amoni nitrat khô và lớp còn lại chứa nước. Amoni
nitrat đóng vai trò quan trọng nhiều lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp.
3. Bài tập tự luyện tập
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm C2H2, C3H4 và C4H8 (số mol mỗi
chất bằng nhau) thu được 0,08 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp
A như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối
lượng kết tủa thu lớn hơn 3 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và
C4H8 trong A lần lượt là bao nhiêu?
Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm hidro và một hidrocacbon. Nung nóng 14,4 lít hỗn
hợp ở điều kiện tiêu chuẩn có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được hỗn hợp khí Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan
là 2,2 và Y có khả năng làm mất dung dịch brom. Công thức phân tử của hidrocacbon là chất nào?
Câu 3: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỉ lệ mol 1: 1 vào
dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 20 gam kết tủa. Công thức của ankin X là?
Câu 4: Cho 3,2 lít khí ankin X ở điều kiện tiêu chuẩn phản ứng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 30 gam kết tủa. Công thức
phân tử của X là bằng bao nhiêu?
Câu 5: Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon
trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12 gam và thể tích 6,2 lít ở điều kiện
tiêu chuẩn. Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là bằng bao nhiêu?
Câu 6: Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản
ứng thu được kết tủa màu vàng nhạt. Khí X là chất nào?
Câu 7: Sục 0,672 lít khí propin qua 100 ml AgNo3 0,2M. Khối lượng kết tủa
thu được là bằng bao nhiêu?
Câu 8: Sục 0,62 lít khí propin qua 100 ml AgNO3 0,1M. Khối lượng muối thu được bao nhiêu gam?
Câu 9: Dẫn 16,8 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but - 2 - in lội thật chậm
qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,2 gam kết tủa xuất hiện.
Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là bao nhiêu phần trăm.
Câu 10: Cho 3,3 lít khí ankin X ở điều kiện tiêu chuẩn phản ứng hoàn toàn
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 32 gam kết tủa. Công
thức phân tử của X là chất nào?
Câu 11: Cho X có thể tham gia cả 4 phản ứng. Phản ứng cháy trong oxi,
phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hidro xúc tác Ni, nhiệt độ, phản ứng thế
với dung dịch AgNO3/NH3. X là chất nào?
Câu 12: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỉ lệ mol 1:1 vào
dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,4 gam kết tủa. Công thức của ankin X là bao nhiêu?
Câu 13: Cho 4,2 lít khí ankin X ở điều kiện tiêu chuẩn phản ứng hoàn toàn
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 34 gam kết tủa. Công
thức phân tử của X là chất nào?
Câu 14: Cho 14 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6 tác dụng với
một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 45 gam kết tủa. X có
bao nhiêu đồng phân cấu tạo để thỏa mãn điều kiện.
Câu 15: Cho 3,2 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng
với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63 gam kết tủa. Hai halogen kế tiếp là?
Câu 16: Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 5,2 gam hòa tan hoàn
toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn
hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,2 gam muối khan. Lấy một
nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch
AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình xảy ra và
tính thành phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 15: Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO3
vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng
AgNO3 tham gia phản ứng. Tìm % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 16: Cho 400 ml một dung dịch có hòa tan 5,2 gam NaCl tác dụng với 100
ml dung dịch có hòa tan 34 gam AgNO3 người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
a. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
b. Tính nồng độ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc
thu được không thể thay đổi đáng kể.
Document Outline

  • Phương trình CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 +
    • 1. Phương trình HC C - CH3 + NH3 + AgNO3 → NH4NO
    • 2. Tính chất của các chất tham gia phản ứng trong
    • 3. Bài tập tự luyện tập