Phương trình HCOOH + AgNO3 + H2O + NH3
(NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3
1. Phương trình HCOOH + AgNO3 + H2O + NH3 (NH4)2CO3 +
Ag + NH4NO3
(1) Phản ứng giữa axit fomic AgNO3 tạo thành sản phẩm như sau:
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (NH4)2CO3+ 2Ag + 2NH4NO3
Phản ứng này được biết đến với tên gọi "phản ứng tráng gương của axit
fomic."
(2) Quy trình thực hiện phản ứng axit fomic c dụng với AgNO3/NH3
như sau:
Đầu tiên, lấy ống nghiệm thêm 1 mL dung dịch AgNO3 nồng độ 1%.
Sau đó, t từ thêm từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm, đồng thời lắc
đều cho đến khi thu được dung dịch trong suốt. Khi đạt được dung dịch trong
suốt, dừng lại.
Tiếp theo, thêm vài giọt dung dịch axit fomic o ống nghiệm đun nhẹ
trong vài phút nhiệt độ khoảng 60oC đến 70oC.
(3) Hiện tượng phản ứng tráng gương của HCOOH
Khi phản ứng hoàn thành, bạn sẽ thấy trên thành ống nghiệm xuất hiện một
lớp bạc kim loại màu sáng. Đây hiện tượng tráng gương của axit fomic.
2. Tính chất a học của axit fomic
- Axit fomic mang tính chất của axit yếu:
+ Axit fomic khi tiếp xúc với qu m sẽ làm cho chuyển t màu ban đầu
sang màu đỏ nhạt.
+ Axit fomic thể hiện khả năng tác dụng với các kim loại tính mạnh như
trong phản ứng sau:
2K + 2HCOOH 2HCOOK + H2
+ cũng thể phản ứng với các oxit bazơ, như trong trường hợp sau đây:
ZnO + 2HCOOH (HCOO)2Zn + H2O
+ Axit fomic cũng thể tác dụng với các chất bazơ, dụ như trong phản
ứng sau:
KOH + HCOOH HCOOK + H2O
+ Ngoài ra, axit fomic n khả năng tác dụng với muối của các axit yếu
hơn nó, như trong trường hợp sau:
NaHCO3 + HCOOH HCOONa + CO2 + H2O
- Các phản ứng đặc trưng của axit fomic bao gồm:
+ Phản ứng este hóa, dụ như phản ứng sau:
HCOOH + CH3OH HCOOCH3 + H2O
(Phản ứng này thường cần c tác axit sulfuric đặc điều kiện nhiệt độ
thích hợp).
+ Phản ứng tráng gương, như thể hiện trong phản ứng sau:
2AgNO3 + H2O + 4NH3 + HCOOH (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Trong số các chất sau đây, bao nhiêu chất khả năng m
mất màu nước brom?
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
Đáp án C
Các chất khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2 là: etilen (CH2=CH2);
axit metacrylic (CH2=CH-COOH); anilin (C6H5NH2); stiren (C6H5CH=CH2);
phenol (C6H5OH); SO2
=> tổng cộng 6 chất.
Câu 2: Chất nào sau đây tham gia o phản ứng tráng gương (tráng
bạc)?
A. HCOOC2H5
B. CH3-O-CH3
C. CH2=CH2
D. C2H5OH
Đáp án A
HCOOC2H5 khả năng tham gia vào phản ứng tráng gương do cấu tạo
HCOOR dạng RO-CHO nhóm –CHO khả năng tráng gương:
RO-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ROCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
Câu 3: Cho dãy các chất sau: propin, but 2-in, axit fomic, axit axetic,
anđehit axetic, anđehit acrylic, etyl fomat, metyl axetat. Số chất tác dụng
với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Đáp án C
Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là: propin, axit fomic,
anđehit axetic, anđehit acrylic, etyl fomat.
Câu 4: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt axit fomic axit axetic?
A. CO2
B. Quỳ tím
C. NaOH
D. Dung dịch AgNO3/NH3
Đáp án D
Để phân biệt axit fomic (HCOOH) axit axetic (CH3COOH), thể sử dụng
dung dịch AgNO3/NH3. Khi cho HCOOH tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3,
sẽ xuất hiện kết tủa Ag như sau:
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Trong khi đó, không xuất hiện hiện tượng khi cho CH3COOH tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 5: Chất o sau đây khả năng làm khô khí NH3 cùng với hơi
nước?
A. P2O5
B. H2SO4 đặc
C. CuO bột
D. NaOH rắn
Đáp án D
Để làm khô khí NH3 cùng với hơi nước, cần sử dụng chất làm khô khả
năng hút m mạnh không phản ứng với khí. Trong trường hợp y, NaOH
rắn lựa chọn phù hợp.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây giải thích tính bazơ của NH3?
A. N cặp e tự do.
B. Phân tử 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. NH3 tan nhiều trong nước.
D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.
Đáp án A
Tính ba của NH3 do nguyên tử N cặp electron tự do không tham gia
vào liên kết. Theo thuyết Bronsted, bazơ chất nhận proton. Theo thuyết
Arrhenius, bazơ chất tan trong nước tạo ion OH-.
Câu 7: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công
nghiệp, người ta đã thực hiện phương pháp nào?
A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư.
B. Cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.
C. Nén làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3.
D. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.
Đáp án C
Để ch riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp,
người ta đã nén làm lạnh hỗn hợp để chuyển NH3 thành dạng lỏng.
Câu 8: Chất o sau đây khả năng làm khô khí NH3 cùng với hơi
nước?
A. P2O5.
B. H2SO4 đặc.
C. CuO bột.
D. NaOH rắn.
Đáp án D
Chất làm khô cần khả năng hút ẩm mạnh mẽ không phản ứng với khí.
Trong trường hợp này, NaOH rắn chất phù hợp.
Câu 9: Trong c phản ứng sau, phản ng nào NH3 đóng vai trò chất
oxi hóa?
A. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 MnO2 + (NH4)2SO4
B. 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl
C. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
D. 2HN3 + 2Na 2NaNH2 + H2
Đáp án D
Trong phản ứng D, NH3 đóng vai trò chất oxi hóa mất electron (trong
Na NaNH2).
Câu 10: Cho 19,8 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với
dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung
dịch HNO3 loãng đạt 6,72 lít NO điều kiện tiêu chuẩn. A công thức
phân tử gì?
A. C2H4O.
B. C3H6O.
C. C3H4O.
D. C4H8O.
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
RCHO + AgNO3/NH3 -> xAg
3Ag + 4HNO3 -> 3AgNO3 + NO + 2H2O
Nếu A là HCHO, thì nA = 0,225 mol, mA = 6,75 g < 19,8 g. Vậy A không phải
HCHO.
Nếu A CH3CHO, thì nA = 0,45 mol, mA = 19,8 g. Vậy A CH3CHO.
Câu 11: Axit axetic thường khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu
hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H với muối, bởi
trong phân tử chứa
A. nguyên tử O.
B. 3 nguyên tử C, H, O.
C. nhóm –CH3
D. nhóm –COOH.
Đáp án D
Axit axetic khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu hồng tác dụng với
bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H, muối do trong phân tử chứa nhóm
COOH.
Câu 12: Dãy chất nào sau đây tác dụng với axit axetic?
A. ZnO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4; C2H5OH.
B. CuO; Ba(OH)2; Zn; Na2CO3; C2H5OH.
C. Ag; Cu(OH)2; ZnO; H2SO4; C2H5OH.
D. H2SO4; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3.
Đáp án B
Dãy chất tác dụng với axit axetic CuO; Ba(OH)2; Zn; Na2CO3; C2H5OH.
Câu 13: Trong công nghiệp, axit axetic thường được sản xuất bằng
cách nào?
A. Nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.
B. Lên men dung dịch rượu etylic.
C. Oxi hóa etan xúc tác nhiệt độ thích hợp.
D. Oxi hóa butan xúc tác nhiệt độ thích hợp.
Đáp án D
Trong ng nghiệp, axit axetic thường được sản xuất bằng cách oxi hóa
butan với xúc tác nhiệt độ thích hợp.
Câu 14: Phản ứng giữa axit axetic dung dịch bazơ thuộc loại phản
ứng nào?
A. Phản ứng oxi hóa - khử.
B. Phản ứng hóa hợp.
C. Phản ứng phân hủy.
D. Phản ứng trung hòa.
Đáp án D
Phản ứng giữa axit axetic dung dịch bazơ thuộc loại phản ứng trung hòa.
Câu 15: Để phân biệt dung dịch axit axetic rượu etylic, ta sử dụng
kim loại nào sau đây?
A. Na.
B. Zn.
C. K.
D. Cu.
Đáp án B
Để phân biệt dung dịch axit axetic rượu etylic, ta sử dụng kim loại Zn. Axit
axetic tạo khí H2 khi phản ứng với Zn, trong khi rượu etylic không hiện
tượng gì.

Preview text:

Phương trình HCOOH + AgNO3 + H2O + NH3 → (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3
1. Phương trình HCOOH + AgNO3 + H2O + NH3 → (NH4)2CO3 +
Ag + NH4NO3
(1) Phản ứng giữa axit fomic và AgNO3 tạo thành sản phẩm như sau:
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3+ 2Ag + 2NH4NO3
Phản ứng này được biết đến với tên gọi "phản ứng tráng gương của axit fomic."
(2) Quy trình thực hiện phản ứng axit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 như sau:
Đầu tiên, lấy ống nghiệm và thêm 1 mL dung dịch AgNO3 có nồng độ 1%.
Sau đó, từ từ thêm từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm, đồng thời lắc
đều cho đến khi thu được dung dịch trong suốt. Khi đạt được dung dịch trong suốt, dừng lại.
Tiếp theo, thêm vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm và đun nhẹ
trong vài phút ở nhiệt độ khoảng 60oC đến 70oC.
(3) Hiện tượng phản ứng tráng gương của HCOOH
Khi phản ứng hoàn thành, bạn sẽ thấy trên thành ống nghiệm xuất hiện một
lớp bạc kim loại màu sáng. Đây là hiện tượng tráng gương của axit fomic.
2. Tính chất hóa học của axit fomic
- Axit fomic mang tính chất của axit yếu:
+ Axit fomic khi tiếp xúc với quỳ tím sẽ làm cho nó chuyển từ màu ban đầu sang màu đỏ nhạt.
+ Axit fomic thể hiện khả năng tác dụng với các kim loại có tính mạnh như trong phản ứng sau: 2K + 2HCOOH → 2HCOOK + H2
+ Nó cũng có thể phản ứng với các oxit bazơ, như trong trường hợp sau đây:
ZnO + 2HCOOH → (HCOO)2Zn + H2O
+ Axit fomic cũng có thể tác dụng với các chất bazơ, ví dụ như trong phản ứng sau: KOH + HCOOH → HCOOK + H2O
+ Ngoài ra, axit fomic còn có khả năng tác dụng với muối của các axit yếu
hơn nó, như trong trường hợp sau:
NaHCO3 + HCOOH → HCOONa + CO2 + H2O
- Các phản ứng đặc trưng của axit fomic bao gồm:
+ Phản ứng este hóa, ví dụ như phản ứng sau:
HCOOH + CH3OH → HCOOCH3 + H2O
(Phản ứng này thường cần xúc tác là axit sulfuric đặc và điều kiện nhiệt độ thích hợp).
+ Phản ứng tráng gương, như thể hiện trong phản ứng sau:
2AgNO3 + H2O + 4NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Trong số các chất sau đây, có bao nhiêu chất có khả năng làm mất màu nước brom?
A. 7 B. 5 C. 6 D. 4 Đáp án C
Các chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2 là: etilen (CH2=CH2);
axit metacrylic (CH2=CH-COOH); anilin (C6H5NH2); stiren (C6H5CH=CH2); phenol (C6H5OH); SO2
=> Có tổng cộng 6 chất.
Câu 2: Chất nào sau đây tham gia vào phản ứng tráng gương (tráng bạc)? A. HCOOC2H5 B. CH3-O-CH3 C. CH2=CH2 D. C2H5OH Đáp án A
HCOOC2H5 có khả năng tham gia vào phản ứng tráng gương do có cấu tạo
HCOOR dạng RO-CHO ⇒ nhóm –CHO có khả năng tráng gương:
RO-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → ROCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
Câu 3: Cho dãy các chất sau: propin, but – 2-in, axit fomic, axit axetic,
anđehit axetic, anđehit acrylic, etyl fomat, metyl axetat. Số chất tác dụng
với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4 Đáp án C
Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là: propin, axit fomic,
anđehit axetic, anđehit acrylic, etyl fomat.
Câu 4: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt axit fomic và axit axetic? A. CO2 B. Quỳ tím C. NaOH D. Dung dịch AgNO3/NH3 Đáp án D
Để phân biệt axit fomic (HCOOH) và axit axetic (CH3COOH), có thể sử dụng
dung dịch AgNO3/NH3. Khi cho HCOOH tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3,
sẽ xuất hiện kết tủa Ag như sau:
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Trong khi đó, không xuất hiện hiện tượng gì khi cho CH3COOH tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 5: Chất nào sau đây có khả năng làm khô khí NH3 cùng với hơi nước? A. P2O5 B. H2SO4 đặc C. CuO bột D. NaOH rắn Đáp án D
Để làm khô khí NH3 cùng với hơi nước, cần sử dụng chất làm khô có khả
năng hút ẩm mạnh và không phản ứng với khí. Trong trường hợp này, NaOH
rắn là lựa chọn phù hợp.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây giải thích tính bazơ của NH3? A. N có cặp e tự do.
B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. NH3 tan nhiều trong nước.
D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH. Đáp án A
Tính bazơ của NH3 là do nguyên tử N có cặp electron tự do không tham gia
vào liên kết. Theo thuyết Bronsted, bazơ là chất nhận proton. Theo thuyết
Arrhenius, bazơ là chất tan trong nước tạo ion OH-.
Câu 7: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công
nghiệp, người ta đã thực hiện phương pháp nào?

A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư.
B. Cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.
C. Nén và làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3.
D. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc. Đáp án C
Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp,
người ta đã nén và làm lạnh hỗn hợp để chuyển NH3 thành dạng lỏng.
Câu 8: Chất nào sau đây có khả năng làm khô khí NH3 cùng với hơi nước? A. P2O5. B. H2SO4 đặc. C. CuO bột. D. NaOH rắn. Đáp án D
Chất làm khô cần có khả năng hút ẩm mạnh mẽ mà không phản ứng với khí.
Trong trường hợp này, NaOH rắn là chất phù hợp.
Câu 9: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4 B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O D. 2HN3 + 2Na → 2NaNH2 + H2 Đáp án D
Trong phản ứng D, NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa vì nó mất electron (trong Na → NaNH2).
Câu 10: Cho 19,8 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với
dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung
dịch HNO3 loãng đạt 6,72 lít NO ở điều kiện tiêu chuẩn. A có công thức phân tử là gì?
A. C2H4O. B. C3H6O. C. C3H4O. D. C4H8O. Đáp án A Phương trình phản ứng: RCHO + AgNO3/NH3 -> xAg
3Ag + 4HNO3 -> 3AgNO3 + NO + 2H2O
Nếu A là HCHO, thì nA = 0,225 mol, mA = 6,75 g < 19,8 g. Vậy A không phải là HCHO.
Nếu A là CH3CHO, thì nA = 0,45 mol, mA = 19,8 g. Vậy A là CH3CHO.
Câu 11: Axit axetic thường có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu
hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa
A. nguyên tử O. B. 3 nguyên tử C, H, O. C. nhóm –CH3 D. có nhóm –COOH. Đáp án D
Axit axetic có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu hồng và tác dụng với
bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H, và muối do trong phân tử có chứa nhóm – COOH.
Câu 12: Dãy chất nào sau đây tác dụng với axit axetic?
A. ZnO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4; C2H5OH.
B. CuO; Ba(OH)2; Zn; Na2CO3; C2H5OH.
C. Ag; Cu(OH)2; ZnO; H2SO4; C2H5OH.
D. H2SO4; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3. Đáp án B
Dãy chất tác dụng với axit axetic là CuO; Ba(OH)2; Zn; Na2CO3; C2H5OH.
Câu 13: Trong công nghiệp, axit axetic thường được sản xuất bằng cách nào?
A. Nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.
B. Lên men dung dịch rượu etylic.
C. Oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
D. Oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp. Đáp án D
Trong công nghiệp, axit axetic thường được sản xuất bằng cách oxi hóa
butan với xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Câu 14: Phản ứng giữa axit axetic và dung dịch bazơ thuộc loại phản ứng nào?
A. Phản ứng oxi hóa - khử. B. Phản ứng hóa hợp. C. Phản ứng phân hủy. D. Phản ứng trung hòa. Đáp án D
Phản ứng giữa axit axetic và dung dịch bazơ thuộc loại phản ứng trung hòa.
Câu 15: Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic, ta sử dụng kim loại nào sau đây? A. Na. B. Zn. C. K. D. Cu. Đáp án B
Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic, ta sử dụng kim loại Zn. Axit
axetic tạo khí H2 khi phản ứng với Zn, trong khi rượu etylic không có hiện tượng gì.
Document Outline

  • Phương trình HCOOH + AgNO3 + H2O + NH3 → (NH4)2CO3
    • 1. Phương trình HCOOH + AgNO3 + H2O + NH3 → (NH4)
    • 2. Tính chất hóa học của axit fomic
    • 3. Bài tập vận dụng liên quan