




Preview text:
Phương trình hoá học KHCO3 ra KCl: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
1. Phương trình hoá học KHCO3 ra KCl
Phản ứng giữa kali hydrogen carbonate (KHCO3) và axit hydrochloric (HCl)
tạo ra kali clorua (KCl), khí carbon dioxide (CO2), và nước (H2O). Dưới đây là
mô tả chi tiết về cơ chế của phản ứng:
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
Kali hydrogen carbonate (KHCO3 ) phản ứng với axit hydrochloric (HCl).
Phản ứng này tạo ra kali clorua (KCl), khí carbon dioxide (CO2), và nước
(H2O). Cơ chế chi tiết có thể được mô tả như sau: KHCO3 + HCl → KCl + H2CO3 → CO2 + H2O
Trong đó, H2CO3 là axit carbonic, và nó phân hủy thành khí CO2 và nước
H2O. Như vậy, kết quả cuối cùng của phản ứng là KCl (kali clorua), CO 2
(khí carbon dioxide), và H2 O (nước).
Quá trình tiến hành phản ứng giữa kali hydrogen carbonate (KHCO3) và axit
hydrochloric (HCl) có thể được mô tả bằng cách thực hiện các bước sau:
+ Chuẩn bị dung dịch: Bạn bắt đầu bằng cách chuẩn bị dung dịch của KHCO3
và HCl. Dung dịch có thể được chuẩn bị trong các chất rắn hoặc dạng dung dịch.
+ Pha loãng dung dịch KHCO3: Nếu bạn đang sử dụng dung dịch chưa loãng
của KHCO3, bạn có thể cần pha loãng nó để đảm bảo phản ứng diễn ra hiệu quả và an toàn.
+ Kết hợp dung dịch KHCO3 và dung dịch HCl: Đổ dung dịch KHCO3
vào dung dịch HCl dưới dạng từ từ và nhẹ nhàng. Trong quá trình này, bạn
sẽ quan sát sự xuất hiện của các dấu hiệu phản ứng như sự tạo bọt hoặc giải phóng khí.
+ Quan sát: Khi hai dung dịch kết hợp, phản ứng sẽ xảy ra, và bạn sẽ quan
sát các hiện tượng như sự tạo khí CO2 (có thể làm nổi bọt trong dung dịch)
và có thể cảm nhận được sự tăng nhiệt độ hoặc giảm nhiệt độ tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.
+ Kết quả: Kết quả cuối cùng của phản ứng là dung dịch mới chứa KCl và có
thể cảm nhận được sự có mặt của khí CO2.
Lưu ý rằng quá trình thực hiện phản ứng này cần được thực hiện dưới điều
kiện an toàn, và bạn nên thực hiện thí nghiệm trong môi trường có thông gió
để đảm bảo an toàn khi khí CO2 được giải phóng.
2. Tính chất hoá học của KHCO3
Kali hydrogen carbonate (KHCO3) là một muối của kali (K⁺ ) và hydrogen
carbonate ion (HCO3⁻ ). Dưới đây là một số tính chất hoá học quan trọng của KHCO3:
+ Phản ứng với axit: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
KHCO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O
Kali hydrogen carbonate phản ứng với axit để tạo ra muối, khí carbon dioxide,
và nước. Phản ứng này cho thấy tính chất bazơ của KHCO3.
+ Phản ứng với bazơ: KHCO3 + NaOH → K2CO3 + H2O
Kali hydrogen carbonate cũng có thể phản ứng với một bazơ như hidroxit
natri (NaOH) để tạo ra muối và nước.
+ Phản ứng nhiệt phân: 2KHCO3 -> K2CO3 + CO2 + H2O
Khi được nhiệt phân, KHCO3 phân hủy thành kali carbonate (K2CO3), khí carbon dioxide và nước.
+ Tính chất hấp thụ: KHCO3 có khả năng hấp thụ khí CO2 từ môi trường,
chẳng hạn trong các ứng dụng như việc sử dụng trong lò nướng để làm tăng
độ phồng của bột nướng.
+ Tính chất tan: KHCO3 tan trong nước để tạo ra dung dịch. Tính chất tan
này là quan trọng trong việc sử dụng KHCO₃ trong các ứng dụng hóa học và nấu ăn.
+ Tính chất chất bazo: Do có ion hydrogen carbonate (HCO3 −), KHCO3 có
tính chất bazơ. Khi phản ứng với axit, nó giải phóng khí CO2 và tạo ra nước.
+ Ứng dụng: KHCO3 được sử dụng trong nấu ăn (ví dụ như trong việc nổi bọt
bánh), làm tăng độ phồng trong sản xuất bánh và bánh mì, và trong một số
ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa chất.
Tổng cộng, các tính chất hoá học của KHCO₃ phản ánh sự linh hoạt và đa
dạng của muối này trong nhiều ứng dụng khác nhau.
3. Một số bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Hòa tan 5 gam một hỗn hợp gồm KHCO3 và KCl vào 200 ml dd HCl.
Sau phản ứng thu được 560 ml khí thoát ra ở đktc. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ? Hướng dẫn giải:
KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2↑ Đổi 560ml thành 0,56 lít
Có nCO2 = x/ y = 0,56/22,4 = 0,025 mol
Có nKHCO3 = nCO2 = 0,025 mol → mKHCO3 = n.M = 0,025.100 = 2,5g → mKCl = 5 - 2,5 = 2,5g
Vậy khối lượng của KHCO3 và KCl lần lượt là 2,5g và 2,5g
Câu 2. Dung dịch B chứa K2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt
cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch B thu được V lít khí (đo ở đktc). Tính V. Hướng dẫn giải:
nK2CO3 = 0,15 mol, nKHCO3 = 0,1 mol, nHCl = 0,2 mol
Xảy ra các phản ứng sau: K2CO3 + HCl → KCl + KHCO3 KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2
Kết thúc phản ứng (1) rồi mới xảy ra phản ứng (2) Theo (1) nHCl(1) =
nK2CO3 = 0,15 mol nên nHCl (dư sau (1) = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol nKHCO3 =
nKHCO3 bđ + nKHCO3 (1) = 0,1 + 0,15 = 0,25 mol
Vì nKHCO3 > nHCl (dư sau 1) nên KHCO3 dư nCO2 = nHCl (dư sau 1) =
0,05 mol ⇒ VCO2 = 0,05. 22,4 = 1,12 (lít)
Câu 3. Cho 1g KHCO3 phản ứng hoàn toàn với lượng HCl, khối lượng muối
có trong dung dịch thu được sau phản ứng là A. 1,548 gam. B, 0,745 gam. C. 0,475 gam. D. 1,00 gam. Hướng dẫn giải
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O 0,01 0,01
Cân bằng phương trình hóa học khối lượng muối = 0,01.74,5 = 0,745 gam.
Câu 4. Lượng dung dịch HCl cần để phản ứng hoàn toàn với 10g KHCO3 là bao nhiêu?
Bước 1: Viết phương trình phản ứng hoá học giữa KHCO3 và HCl: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
Bước 2: Tính khối lượng mol của KHCO3: M(KHCO3) = 39.1 g/mol (K) + 1.0
g/mol (H) + 12.0 g/mol (C) + 16.0 g/mol (O) + 16.0 g/mol (O) = 100.1 g/mol
khối lượng mol của KHCO3 = khối lượng chất / khối lượng mol = 10g / 100.1 g/mol = 0.0999 mol
Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng, biết rằng mỗi mol của KHCO3 cần
1 mol HCl để phản ứng hoàn toàn. Vì vậy, số mol HCl cần để phản ứng hoàn
toàn với 0.0999 mol KHCO3 là 0.0999 mol.
Bước 4: Tính khối lượng dung dịch HCl: khối lượng dung dịch HCl = số mol
HCl x khối lượng mol HCl khối lượng mol HCl = 1.0 g/mol (H) + 35.5 g/mol (Cl)
= 36.5 g/mol khối lượng dung dịch HCl = 0.0999 mol x 36.5 g/mol = 3.64 g
Vậy, lượng dung dịch HCl cần để phản ứng hoàn toàn với 10g KHCO3 là khoảng 3.64 g.
Câu 5. Cho 39,09 gam hỗn hợp X gồm K2CO3, KHCO3 và KCl tác dụng với
V (ml) dung dịch dư 10,52% (d = 1.05g/ml) thu được dung dịch Y và 6,72 lít
khí CO2. CHia Y làm hai phần bằng nhau: Phần 1: trung hoá dung dịch thì
cần 250ml dung dịch NaOH 0,4M; cô cạn dung dịch, thu được m (g) muối
khan. Phần 2: tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 51,66 g kết tủa.
a. Tính khổi lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
b. Tính giá trị của V, m. Hướng dẫn giải:
Cho hỗn hợp tác dụng với HCl dư, KCl không phản ứng, ta có các PTHH sau:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
(1) KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
(2) Dung dịch Y gồm: KCl và HCl dư
*Phần 1: Trung hòa dung dịch bằng NaOH, ta có PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O (3)
*Phần 2: Tác dụng với AgNO3, các PTHH: HCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl (4)
AgNO3 + KCl → KNO3 + AgCl (5) Ta có: nCO2 = 0,3 (mol) ; nNaOH = 0,1 (mol)
Theo PTHH (3) ta có: nHCl dư = nNaOH = 0,1 (mol)
Theo PTHH (4) ta có: nAgCl (4) = nHCl dư = 0,1 (mol) => mAgCl(4) = 14,35
(g) =>mAgCl(5) = 51,66 - 14,35 = 37,31 (g) =>nAgCl(5) = 37,31/143,5 = 0,26 (mol)
Theo PTHH (5) ta có: =>nKCl = nAgCl(5) = 0,26 (mol) Ta có, trong 1/2 dung
dịch Y có 0,1 (mol) HCl dư và 0,26 (mol) KCl => Trong dung dịch Y có 0,2
(mol) HCl dư và 0,52 (mol) KCl. Gọi x, y lần lượt là số mol K2CO3, KHCO3 (x, y > 0)
Từ PTHH (1) và (2) ta có PT theo số mol CO2: x + y = 0,3 (I) nKCl(sinh ra) =
2x + y (mol) => nKCl (có trong hỗn hợp) = 0,52 - 2x - y (mol) => m(hỗn hợp) =
138x + 100y + 74,5( 0,52 - 2x -y) = 39,09 Hay: -11x + 25,5y = 0,35 (II)
Từ (I) và (II) ta có hệ phương trình, giải hệ được: x = 0,2 (mol); y = 0,1 (mol)
a)Khối lượng các chất có trong hỗn hợp X: mK2CO3 = 138.0,2 = 27,6 (g)
mKHCO3 = 100.0,1 = 10 (g) mKCl = 39,09 – 27,6 – 10 = 1,49 (g)
b) Khối lượng muối khan gồm NaCl và KCl (gồm KCl tạo thành và KCl không phản ứng)
Theo PTHH (3) ta có: nNaCl = nNaOH = 0,1 (mol) => mNaCl = 5,85 (g) mKCl
= 0,26*74,5 = 19,37 (g) =>m = mNaCl + mKCl = 5,85 + 19,37 = 25,22 (g) Ta
có: nHCl = nHCl(1) + nHCl(2) + nHCldư = 2x + y + 0,2 = 0,7 (mol) =>mHCl =
25,55g =>mddHCl = (25,55*100)/10,52 = 242,87 (g)
=>V = mdd/Ddd = 242,87/1,05 = 238,1 (ml) = 0,2381(lít)
Document Outline
- Phương trình hoá học KHCO3 ra KCl: KHCO3 + HCl → K
- 1. Phương trình hoá học KHCO3 ra KCl
- 2. Tính chất hoá học của KHCO3
- 3. Một số bài tập vận dụng liên quan