-
Thông tin
-
Quiz
Phương trình hóa học NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl | Hoá học 9
Trong phòng thí nghiệm, có 3 lọ không nhãn chứa các dung dịch muối gồm CuSO4, AgNO3, và NaCl. Để nhận biết chất trong mỗi lọ, sử dụng các dung dịch có sẵn và ghi lại các phương trình hóa học tương ứng. Lời giải: Thực hiện thử nghiệm và đánh số thứ tự các bước như sau: - Dùng dung dịch NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm và thêm lần lượt vào từng mẫu thử. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Tài liệu chung Hóa Học 9 45 tài liệu
Hóa học 9 254 tài liệu
Phương trình hóa học NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl | Hoá học 9
Trong phòng thí nghiệm, có 3 lọ không nhãn chứa các dung dịch muối gồm CuSO4, AgNO3, và NaCl. Để nhận biết chất trong mỗi lọ, sử dụng các dung dịch có sẵn và ghi lại các phương trình hóa học tương ứng. Lời giải: Thực hiện thử nghiệm và đánh số thứ tự các bước như sau: - Dùng dung dịch NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm và thêm lần lượt vào từng mẫu thử. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Tài liệu chung Hóa Học 9 45 tài liệu
Môn: Hóa học 9 254 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Hóa học 9
Preview text:
Phương trình hóa học NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ( ↓)
1. Phương trình hóa học NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓)
- Phương trình phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓trắng + NaNO3
- Điều kiện phản ứng xảy ra: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường
- Hiện tượng phản ứng giữa AgNO3 tác dụng NaCl: Sau khi dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch
NaCl, kết quả là tạo thành bạc clorua không tan có màu trắng.
2. Mở rộng kiến thức về AgNO3
2.1. Tính chất vật lí và nhận biết
- Tính chất vật lý: Đây là một chất rắn có màu trắng, có khả năng tan tốt trong nước, và có nhiệt độ nóng chảy là 212oC.
- Nhận biết: Để nhận biết chất này, ta có thể sử dụng muối NaCl. Khi trộn muối NaCl với chất cần kiểm tra,
phản ứng sẽ xảy ra như sau:
AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3
Kết quả là tạo ra kết tủa trắng (AgCl), làm cho chất cần kiểm tra có thể được nhận biết dựa trên hiện tượng kết tủa này.
2.2. Tính chất hóa học
- Chứa các tính chất hóa học của muối, muối thể hiện các phản ứng tương tác với các chất khác nhau.
Trong tác dụng với muối, khi AgNO3 phản ứng với NaCl, tạo ra kết tủa AgCl và NaNO3 theo phương trình
hóa học: AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3. Tương tự, khi 2AgNO3 phản ứng với BaCl2, tạo ra kết tủa
AgCl và Ba(NO3)2: 2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2.
Muối cũng tương tác với kim loại, như phản ứng giữa Fe và 2AgNO3 tạo ra Fe(NO3)2 và 2Ag: Fe +
2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag. Trong tác dụng với axit, khi AgNO3 phản ứng với HI, tạo ra kết tủa AgI và
HNO3 theo phương trình hóa học: AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3.
Ngoài ra, muối còn có khả năng oxi hóa muối sắt (II), như trong phản ứng Fe(NO3)2 + AgNO3 tạo ra
Fe(NO3)3 và Ag: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag. 2.3. Điều chế
Bạc nitrat được sản xuất bằng cách dung hòa kim loại bạc vào dung dịch axit nitric. Phản ứng này có thể
diễn ra theo hai cơ chế khác nhau. Trong điều kiện loãng, phản ứng được mô tả bởi:
3Ag + 4 HNO3(loãng) → 3AgNO3 + 2H2O + NO
Còn ở điều kiện đặc và nhiệt độ cao, phản ứng sẽ thay đổi theo phương trình:
3Ag + 6 HNO3(đặc, nóng) → 3AgNO3 + 3 H2O + 3NO2 2.4. Ứng dụng
- Trong phân tích hóa học, bạc nitrat có vai trò quan trọng. Nó được sử dụng để kết tủa các ion clorua và
chính bạc nitrat cũng là cơ sở được ưa chuộng để hiệu chuẩn dung dịch natri clorua.
- Trong lĩnh vực công nghiệp, AgNO3 đóng một vai trò quan trọng trong sản xuất muối bạc đa dạng. Đồng
thời, nó được áp dụng để tạo ra các chất kết dính dẫn điện, máy lọc khí tiên tiến, sàng phân tử A8x, quần
áo cân bằng áp suất mạ bạc và găng tay làm việc trực tiếp. Ngoài ra, AgNO3 còn được sử dụng làm vật liệu
nhạy sáng cho các loại phim như phim x-quang và phim ảnh. Chất này cũng được áp dụng trong việc mạ
bạc các linh kiện điện tử và các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, đồng thời là nguyên liệu chính cho việc sản
xuất gương và phích nước mạ bạc. AgNO3 còn có ứng dụng quan trọng trong sản xuất pin bạc-kẽm.
- Trong lĩnh vực y học, AgNO3 được sử dụng để ăn mòn mô hạt tăng sinh, và dung dịch loãng của nó được
chế tạo thành thuốc diệt nấm cho các trường hợp nhiễm trùng mắt. Điều này đồng thời là một trong những
ứng dụng quan trọng của bạc nitrat trong lĩnh vực y học.
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Khi cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl, hiện tượng là:
A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu
B. Có xuất hiện kết tủa trắng
C. Dung dịch đổi màu vàng nâu
D. Không có hiện tượng gì xảy ra Đáp án: B
Câu 2: Khi cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl, hiện tượng là:
A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu
B. Có xuất hiện kết tủa trắng
C. Dung dịch đổi màu vàng nâu
D. Không có hiện tượng gì xảy ra Đáp án: B
(Phản ứng hóa học: AgNO3 + NaCl → AgCl(↓ trắng) + NaNO3)
Câu 3: Kết tủa hoàn toàn m gam NaCl bởi dung dịch AgNO3 dư thấy thu được 2,87 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 11,7 gam. B. 1,71 gam. C. 17,1 gam. D. 1,17 gam. Đáp án: D
Câu 4. Nếu m gam muối NaCl phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, sau đó kết tủa được tạo thành sẽ phân
hủy hoàn toàn, tạo ra 1,08 gam bạc. Hãy tính giá trị của m. A. 0,585 gam B. 5,850 gam C. 1,17 gam D. 1,755 gam Đáp án C
Câu 5. Nếu m gam muối NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết tủa được tạo thành sau đó phản ứng
phân hủy hoàn toàn, tạo ra 1,08 gam bạc. Hãy tính giá trị của m. A. 0,585 gam B. 5,850 gam C. 1,17 gam D. 1,755 gam Đáp án A NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl 2AgCl 2Ag + Cl2 nAg =1,08/108=0,01 (mol) ==> nAgCl = nAg= 0,01 (mol) nNaCl = nAgCl = 0,01 (mol)
==> mNaCl = 0,01.58,5=0,585 (g) Vậy m = 0,585 gam.
Câu 6. Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Trong các phản ứng hóa học sau đây, phản ứng nào có
cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.
B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
C. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.
D. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 Đáp án C
Câu 7. Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? A. AlCl3 và CuSO4. B. NH3 và AgNO3. C. AgNO3 và NaCl. D. NaHSO4 và NaHCO3. Đáp án A
Câu 8. Cho một mẫu K vào 200ml dung dịch AlCl3 thu được 2,8 lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến
khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3. A. 0,375M B. 0,75M C. 0,025M D. 0,45M Đáp án A
Câu 9. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của m là A. 50,4. B. 12,6. C. 16,8. D. 25,2. Đáp án D
Câu 10: Để làm sạch dung dịch ZnSO4 có chứa tạp chất là CuSO4, chúng ta sử dụng kim loại nào sau đây? A. Zn B. Cu C. Mg Đáp án: A Giải thích:
Chọn kẽm (Zn) vì có phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓
Sau khi sử dụng một lượng dư Zn, Cu sẽ kết hợp và tạo thành kết tủa không tan, tách ra khỏi dung dịch, từ
đó thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Không sử dụng magiê (Mg) vì có phản ứng: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu ↓
Sau phản ứng, dung dịch MgSO4 được tạo thành, và do đó không thể tách được dung dịch ZnSO4 tinh khiết. Câu 11:
Trong phòng thí nghiệm, có 3 lọ không nhãn chứa các dung dịch muối gồm CuSO4, AgNO3, và NaCl. Để
nhận biết chất trong mỗi lọ, sử dụng các dung dịch có sẵn và ghi lại các phương trình hóa học tương ứng. Lời giải:
Thực hiện thử nghiệm và đánh số thứ tự các bước như sau:
- Dùng dung dịch NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm và thêm lần lượt vào từng mẫu thử:
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng (AgCl), chất trong lọ đó là AgNO3. Phương trình hóa học:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
+ Nếu không có hiện tượng gì, chất trong lọ đó là NaCl.
- Dùng dung dịch NaOH có sẵn trong phòng thí nghiệm và thêm vào 2 mẫu còn lại:
+ Nếu có kết tủa, chất trong lọ đó là CuSO4. Phương trình hóa học:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
+ Nếu không có hiện tượng gì, chất trong lọ đó là NaCl. Câu 12:
Khi một dung dịch muối tác dụng với một dung dịch chất khác, có thể tạo ra chất khí hoặc chất kết tủa. Dưới
đây là các ví dụ và phương trình hóa học tương ứng: a) Tạo ra chất khí:
- Muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, NaHCO3) tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng):
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O b) Tạo chất kết tủa:
- Dung dịch muối (BaCl2, Ba(NO3)2, ...) tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa BaSO4:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
- Hoặc dung dịch muối bari tác dụng với dung dịch muối cacbonat (Na2CO3, K2CO3) tạo ra kết tủa BaCO3:
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3.