Phương trình phân huỷ AgCl: AgCl Cl2 + Ag
1. Phương trình phản ứng hoá học AgCl tạo ra Cl2
2AgCl 2Ag + Cl2
Trong phản ứng này, AgCl (kết tủa klorua bạch kim) phân hủy thành bạch kim
(Ag) khí clo (Cl2) khi được tác động bởi ánh sáng hoặc một nguồn năng
lượng khác. Đây một phản ng phân hủy photolytic trong đó klorua bạch
kim giải phóng khí clo.
2. Điều kiện phản ứng AgCl ra Ag
Phản ứng hóa học 2AgCl Ag + Cl2 một phản ứng phân hủy photolytic,
tức xảy ra dưới tác động của ánh sáng. Dưới đây tả chi tiết về
điều kiện hiện tượng của phản ứng:
Điều kiện phản ứng:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ phòng, tức khoảng 25°C.
- Ánh sáng: Phản ứng này yêu cầu ánh ng để ch thích quá trình phân hủy.
Điều này thể được hiểu năng lượng từ ánh ng được chuyển giao vào
AgCl để phá vỡ liên kết tạo ra sản phẩm.
Hiện tượng:
- Khi AgCl bị chiếu ánh sáng, trải qua phản ứng phân hủy thành Ag
2Cl2 .
- 2Cl2 là khí clo, màu vàng nhạt. Màu vàng của khí clo thể
do sự hình thành các phân tử Clo 2 (Cl2) trong pha khí.
- Khí 2Cl2 làm hóa đỏ giấy quỳ tím, một bằng chứng cho tính axit
của 2Cl2 . Phản ứng này được tả như sau:
Cl2 + 2OH- Cl- + OCl- + H2O
Trong phản ứng này, Cl2 tác động với ion hydroxide (OH-) tạo thành các
ion Cl- OCl- , góp phần tạo ra môi trường axit.
Tóm lại, phản ứng 2AgCl Ag + Cl2 xảy ra dưới tác động của ánh sáng,
giải phóng khí clo màu vàng nhạt khả năng làm hóa đỏ giấy quỳ tím,
chứng tỏ tính axit của khí clo tạo thành.
3. Tính chất a học của Clo
3.1.Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng với hầu hết các kim loại sinh ra muối clorua
2Na + Cl2 2NaCl
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Lưu ý: Phản ứng xảy ra nhiệt độ thường hoặc không cao lắm; tốc đ nhanh
tỏa nhiều nhiệt
3.2. Tác dụng với hiđro
nhiệt độ thường, khí clo không phản ứng với hiđro
Khi chiếu sáng hỗn hợp bởi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng của magie cháy
thì phản ứng xảy ra nhanh thể nổ ( mạnh nhất khi tỉ lệ mol 1:1)
3.3. Tác dụng với nước
Một phần khí Clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric axit
hipocloro tính tẩy màu mạnh do H+1ClO chất oxh rất mạnh.
Khi Clo tan trong nước, diễn ra cả hiện tượng vật hiện tượng hóa học.
3.4. Tác dụng với dung dịch kiềm
3.5. Tác dụng với một số hợp chất tính khử
Nhận xét: Khi tham gia phản ứng với H2, kim loại các chất khử, clo đóng
vai t chất OXH Khi tham gia phản ứng với H2O dung dịch kiềm, Clo
đóng vai trò vừa chất OXH vừa chất Khử.
4. Một số bài tập vận dụng
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách:
A. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
B. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
C. Điện phân nóng chảy NaCl.
D. Điện phân dung dịch NaCl màng ngăn.
Đáp án giải thích
Đáp án đúng là: C. Điện phân nóng chảy NaCl.
Giải thích: Trong phòng thí nghiệm, Clo thường được điều chế thông qua
phương pháp điện phân nóng chảy dung dịch muối NaCl. Quá trình này
thường được thực hiện trong một cell điện phân, trong đó NaCl được nung
chảy để tạo ra dung dịch muối chảy, sau đó áp dụng điện áp để thực hiện
phản ứng phân ly muối thành Clo ( 2Cl2 ) kim loại sodium ( Na).
Phương trình phản ứng chính:
2NaCl(l) 2Na(l) +Cl2 (g)
Điện phân nóng chảy NaCl không chỉ sản xuất Clo còn tạo ra kim loại
sodium, nhưng Clo thường được thu lấy sử dụng trong quá trình này.
Phương pháp này cho phép sản xuất Clo một cách hiệu quả từ muối NaCl.
Câu 2. các nhận xét sau về clo hợp chất của clo:
1) Nước zaven khả năng tẩy mầu sát khuẩn.
2) Cho giấy quì tím vào dung dịch nước clo thì quì tím chuyển mầu hồng sau
đó lại mất mầu.
3) Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò chất bị khử.
4) Trong công nghiệm Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch
NaCl (màng ngăn, điện cực trơ)
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án giải thích:
Số nhận xét đúng trong các nhận xét trên là: D. 1.
Giải thích:
Nhận xét 1: Nước zaven (Nước clo) khả năng tẩy mầu sát khuẩn. Nước
clo được sử dụng như một chất tẩy trắng mạnh mẽ cũng tính kháng
khuẩn.
Nhận xét 2: Cho giấy quì tím vào dung dịch nước clo, quì tím chuyển màu
hồng do nước clo tính axit. Sau đó, màu hồng sẽ mất do clo khả năng
oxi hóa chất quì tím.
Nhận xét 3: Trong phản ứng của HCl với MnO2, HCl đóng vai trò chất bị
khử. Trong phản ứng này, MnO2 được khử HCl được oxi hóa.
Nhận xét 4: Trong công nghiệm Cl2 được điều chế bằng cách điện phân
dung dịch NaCl sử dụng màng ngăn điện cực trơ.
Câu 3. Nhận định nào sau đây về muối đúng nhất:
A. Muối hợp chất khả năng phản ứng với bazơ.
B. Muối một hợp chất vẫn còn hiđro trong phân tử.
C. Một hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation
NH4+) gốc axit.
D. Muối hợp chất vẫn còn hiđro thể phân li ra cation .
Đáp án giải thích:
Câu trả lời đúng là: C. Một hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim
loại (hoặc cation NH4+) gốc axit.
Giải thích: Muối là một hợp chất được tạo thành từ phản ứng giữa axit
bazơ. Khi muối tan trong nước, phân li thành cation (dương) anion (âm).
Trong trường hợp muối được tạo thành từ axit bazơ, cation thể kim
loại hoặc NH4+ , anion gốc axit.
dụ: Muối NaCl phân li thành cation Na+ anion Cl− , trong khi
muối Na2SO4 phân li thành 2Na+ .
Do đó, câu trả lời đúng là: C. Một hợp chất khi tan trong nước phân li ra
cation kim loại (hoặc cation ) gốc axit.
Câu 4. Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy nhiệt độ cao
A. CaCO3, Zn(OH)2, AgCl, KMNO4
B. BaSO3, BaCl2, KOH, Na2SO4
C. AgNO3, Na2CO3, KCI, BaSO4
D. Fe(OH)3, Na2SO4, BaSO4, KCI
Đáp án giải thích chi tiết:
Câu trả lời đúng là: A. CaCO3, Zn(OH)2, AgCl, KMNO4
Giải thích:
CaCO3 (canxi cacbonat): Bị nhiệt phân thành CaO (canxi oxit) CO2
(cacbon dioxide).
Zn(OH)2 (kẽm hydroxide): Bị nhiệt phân thành ZnO (kẽm oxit) H2O
(nước).
AgCl (bạch kim clorua): Không bị nhiệt phân nhiệt độ cao.
KMNO4 (kali permanganat): Bị nhiệt phân thành c sản phẩm khác nhau
tùy thuộc vào điều kiện, nhưng thể phân hủy nhiệt độ cao.
Các dãy chất trong các lựa chọn B, C, D không chất nào được biết đến
bị nhiệt phân hủy nhiệt độ cao ngoại trừ KMNO4 trong lựa chọn A.
Câu 5. Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn
toàn với nước. Nước clo hỗn hợp gồm các chất :
A. HCl, HClO
B. HClO, Cl2, H2O
C. H2O, HCl, HClO
D. H2O, HCl, HClO, Cl2
Đáp án giải thích chi tiết:
Câu trả lời đúng là: C. H2O, HCl, HClO
Giải thích: Khi clo (Cl2 ) được đưa vào nước (H2O), xảy ra một loạt các phản
ứng tạo thành nước clo (HOCl, acid hypochlorous) acid clohydric ( HCl).
Cl2 + H2O HCl + HClO
Do đó, nước clo một hỗn hợp của H2O, HCl, HClO. Các chất này thể
tạo thành một cân bằng hóa học trong nước clo.
Câu 6: Đưa ống nghiệm chứa AgCl ra ngoài ánh sáng nhỏ thêm vài giọt
dung dịch quỳ tím. Hiện tượng xảy ra
A. Không hiện tượng gì.
B. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu.
C. Chất rắn chuyển sang màu đen.
D. Chất rắn chuyển sang màu đen quỳ hóa đỏ sau đó mất màu.
Câu trả lời đúng là: C. Chất rắn chuyển sang màu đen.
Giải thích: Khi ống nghiệm chứa AgCl được đưa ra ngoài ánh sáng, AgCl sẽ
phân hủy thành Ag (bạch kim) Cl2 (khí clo) dưới tác động của ánh
sáng.
2AgCl 2Ag + Cl2
Chất rắn Ag tạo thành màu đen, chứng t sự hiện diện của Ag trong ống
nghiệm.

Preview text:

Phương trình phân huỷ AgCl: AgCl → Cl2 + Ag
1. Phương trình phản ứng hoá học AgCl tạo ra Cl2
2AgCl → 2Ag + Cl2 ​
Trong phản ứng này, AgCl (kết tủa klorua bạch kim) phân hủy thành bạch kim
(Ag) và khí clo (Cl2) khi được tác động bởi ánh sáng hoặc một nguồn năng
lượng khác. Đây là một phản ứng phân hủy photolytic trong đó klorua bạch kim giải phóng khí clo.
2. Điều kiện phản ứng AgCl ra Ag
Phản ứng hóa học 2AgCl → Ag + Cl2 ​ là một phản ứng phân hủy photolytic,
tức là nó xảy ra dưới tác động của ánh sáng. Dưới đây là mô tả chi tiết về
điều kiện và hiện tượng của phản ứng:
Điều kiện phản ứng:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ phòng, tức là ở khoảng 25°C.
- Ánh sáng: Phản ứng này yêu cầu ánh sáng để kích thích quá trình phân hủy.
Điều này có thể được hiểu là năng lượng từ ánh sáng được chuyển giao vào
AgCl để phá vỡ liên kết và tạo ra sản phẩm. Hiện tượng:
- Khi AgCl bị chiếu ánh sáng, nó trải qua phản ứng phân hủy thành Ag và 2Cl2 ​ .
- 2Cl2 ​ là khí clo, và nó có màu vàng nhạt. Màu vàng của khí clo có thể là
do sự hình thành các phân tử Clo 2 (Cl2) trong pha khí. - Khí 2Cl2 ​
làm hóa đỏ giấy quỳ tím, là một bằng chứng cho tính axit
của 2Cl2 ​ . Phản ứng này được mô tả như sau:
Cl2 ​ + 2OH- → Cl- + OCl- + H2O
Trong phản ứng này, Cl2 ​ tác động với ion hydroxide (OH-) tạo thành các
ion Cl- và OCl- , góp phần tạo ra môi trường axit.
Tóm lại, phản ứng 2AgCl → Ag + Cl2 ​ xảy ra dưới tác động của ánh sáng,
giải phóng khí clo có màu vàng nhạt và có khả năng làm hóa đỏ giấy quỳ tím,
chứng tỏ tính axit của khí clo tạo thành.
3. Tính chất hóa học của Clo
3.1.Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng với hầu hết các kim loại sinh ra muối clorua 2Na + Cl2 → 2NaCl 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Lưu ý: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm; tốc độ nhanh và tỏa nhiều nhiệt
3.2. Tác dụng với hiđro
Ở nhiệt độ thường, khí clo không phản ứng với hiđro
Khi chiếu sáng hỗn hợp bởi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng của magie cháy
thì phản ứng xảy ra nhanh và có thể nổ ( mạnh nhất khi tỉ lệ mol là 1:1)
3.3. Tác dụng với nước
Một phần khí Clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit
hipocloro có tính tẩy màu mạnh do có H+1ClO là chất oxh rất mạnh.
⇒ Khi Clo tan trong nước, diễn ra cả hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
3.4. Tác dụng với dung dịch kiềm
3.5. Tác dụng với một số hợp chất có tính khử
Nhận xét: Khi tham gia phản ứng với H2, kim loại và các chất khử, clo đóng
vai trò là chất OXH Khi tham gia phản ứng với H2O và dung dịch kiềm, Clo
đóng vai trò vừa là chất OXH vừa là chất Khử.
4. Một số bài tập vận dụng
Câu 1.
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách:
A. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
B. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
C. Điện phân nóng chảy NaCl.
D. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Đáp án và giải thích
Đáp án đúng là: C. Điện phân nóng chảy NaCl.
Giải thích: Trong phòng thí nghiệm, Clo thường được điều chế thông qua
phương pháp điện phân nóng chảy dung dịch muối NaCl. Quá trình này
thường được thực hiện trong một cel điện phân, trong đó NaCl được nung
chảy để tạo ra dung dịch muối chảy, và sau đó áp dụng điện áp để thực hiện
phản ứng phân ly muối thành Clo ( 2Cl2 ​ ) và kim loại sodium ( Na).
Phương trình phản ứng chính: 2NaCl(l) → 2Na(l) +Cl2 (g)
Điện phân nóng chảy NaCl không chỉ sản xuất Clo mà còn tạo ra kim loại
sodium, nhưng Clo thường được thu lấy và sử dụng trong quá trình này.
Phương pháp này cho phép sản xuất Clo một cách hiệu quả từ muối NaCl.
Câu 2. Có các nhận xét sau về clo và hợp chất của clo:
1) Nước zaven có khả năng tẩy mầu và sát khuẩn.
2) Cho giấy quì tím vào dung dịch nước clo thì quì tím chuyển mầu hồng sau đó lại mất mầu.
3) Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.
4) Trong công nghiệm Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch
NaCl (màng ngăn, điện cực trơ)
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Đáp án và giải thích:
Số nhận xét đúng trong các nhận xét trên là: D. 1. Giải thích:
Nhận xét 1: Nước zaven (Nước clo) có khả năng tẩy mầu và sát khuẩn. Nước
clo được sử dụng như một chất tẩy trắng mạnh mẽ và cũng có tính kháng khuẩn.
Nhận xét 2: Cho giấy quì tím vào dung dịch nước clo, quì tím chuyển màu
hồng do nước clo có tính axit. Sau đó, màu hồng sẽ mất do clo có khả năng oxi hóa chất quì tím.
Nhận xét 3: Trong phản ứng của HCl với MnO2, HCl đóng vai trò là chất bị
khử. Trong phản ứng này, MnO2 ​ được khử và HCl được oxi hóa.
Nhận xét 4: Trong công nghiệm Cl2 ​
được điều chế bằng cách điện phân
dung dịch NaCl có sử dụng màng ngăn và điện cực trơ.
Câu 3. Nhận định nào sau đây về muối là đúng nhất:
A. Muối là hợp chất có khả năng phản ứng với bazơ.
B. Muối là một hợp chất vẫn còn hiđro trong phân tử.
C. Một hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và gốc axit.
D. Muối là hợp chất vẫn còn hiđro có thể phân li ra cation . Đáp án và giải thích:
Câu trả lời đúng là: C. Một hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim
loại (hoặc cation NH4+) và gốc axit.
Giải thích: Muối là một hợp chất được tạo thành từ phản ứng giữa axit và
bazơ. Khi muối tan trong nước, nó phân li thành cation (dương) và anion (âm).
Trong trường hợp muối được tạo thành từ axit và bazơ, cation có thể là kim
loại hoặc NH4+ ​ , và anion là gốc axit.
Ví dụ: Muối NaCl phân li thành cation Na+ và anion Cl− , trong khi
muối Na2SO4 ​ phân li thành 2Na+ và ​ .
Do đó, câu trả lời đúng là: C. Một hợp chất khi tan trong nước phân li ra
cation kim loại (hoặc cation ​ ) và gốc axit.
Câu 4. Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao A. CaCO3, Zn(OH)2, AgCl, KMNO4 B. BaSO3, BaCl2, KOH, Na2SO4 C. AgNO3, Na2CO3, KCI, BaSO4 D. Fe(OH)3, Na2SO4, BaSO4, KCI
Đáp án và giải thích chi tiết:
Câu trả lời đúng là: A. CaCO3, Zn(OH)2, AgCl, KMNO4 Giải thích:
CaCO3 ​ (canxi cacbonat): Bị nhiệt phân thành CaO (canxi oxit) và CO2 ​ (cacbon dioxide). Zn(OH)2 ​
(kẽm hydroxide): Bị nhiệt phân thành ZnO (kẽm oxit) và H2O (nước).
AgCl (bạch kim clorua): Không bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao.
KMNO4 ​ (kali permanganat): Bị nhiệt phân thành các sản phẩm khác nhau
tùy thuộc vào điều kiện, nhưng nó có thể phân hủy ở nhiệt độ cao.
Các dãy chất trong các lựa chọn B, C, D không có chất nào được biết đến là
bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao ngoại trừ KMNO4 ​ trong lựa chọn A.
Câu 5. Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn
toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất : A. HCl, HClO B. HClO, Cl2, H2O C. H2O, HCl, HClO D. H2O, HCl, HClO, Cl2
Đáp án và giải thích chi tiết:
Câu trả lời đúng là: C. H2O, HCl, HClO
Giải thích: Khi clo (Cl2 ) được đưa vào nước (H2O), xảy ra một loạt các phản
ứng tạo thành nước clo (HOCl, acid hypochlorous) và acid clohydric ( HCl). Cl2 ​ + H2O ⇌ HCl + HClO
Do đó, nước clo là một hỗn hợp của H2O, HCl, và HClO. Các chất này có thể
tạo thành một cân bằng hóa học trong nước clo.
Câu 6: Đưa ống nghiệm chứa AgCl ra ngoài ánh sáng và nhỏ thêm vài giọt
dung dịch quỳ tím. Hiện tượng xảy ra là
A. Không có hiện tượng gì.
B. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu.
C. Chất rắn chuyển sang màu đen.
D. Chất rắn chuyển sang màu đen và quỳ hóa đỏ sau đó mất màu.
Câu trả lời đúng là: C. Chất rắn chuyển sang màu đen.
Giải thích: Khi ống nghiệm chứa AgCl được đưa ra ngoài ánh sáng, AgCl sẽ
phân hủy thành Ag (bạch kim) và Cl2 ​
(khí clo) dưới tác động của ánh sáng. 2AgCl → 2Ag + Cl2 ​
Chất rắn Ag tạo thành có màu đen, chứng tỏ sự hiện diện của Ag trong ống nghiệm.
Document Outline

  • Phương trình phân huỷ AgCl: AgCl → Cl2 + Ag
    • 1. Phương trình phản ứng hoá học AgCl tạo ra Cl2
    • 2. Điều kiện phản ứng AgCl ra Ag
    • 3. Tính chất hóa học của Clo
    • 4. Một số bài tập vận dụng