Câu 1: Pháp luật do chủ thể nào ban hành?
A. Các quan nhà nước
B. Các quan nhà nước quan của t chức hội
C. Nhân n
D. Giai cấp thống trị trong hội
Đáp án A
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước pháp luật trang 88
Sự khác nhau giữa quan nhà nước/tổ chức hội:
quan nhà nước: bộ phận bản cấu thành nhà nước, bao gồm số lượng người nhất
định, được t chức hoạt động theo quy định của pháp luật, nhân danh nhà nước thực
hiện quyền lực nhà nước (vd: Quốc hội)
quan của tổ chức hội: bộ phận bản cấu thành nên tổ chức đó, bao gồm số lượng
người nhất định, được t chức hoạt động theo quy định của tổ chức, nhân danh tổ chức
để thực hiện các hoạt động của tổ chức (vd: Đoàn thanh niên cộng sản HCM)
Câu 2: Pháp luật :
A. Các quy tắc xử sự chung, do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh
các mối quan hệ hội theo mục tiêu, định hướng cụ thể
B. Các hệ thống chuẩn mực, được quy định trong Hiến pháp, do Nhà nước thừa nhận
C. Các quy tắc xử sự chung, do Nhà nước thừa nhận trên những chuẩn mực của đời
sống
D. Các quy tắc xử sự chung của mọi người, do Nhà nước ban hành, được áp dụng
phạm vi nhất định
Đáp án A
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước pháp luật trang 87
Pháp luật là hệ thống c quy tắc xử sự tính bắt buộc chung, do nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ hội theo mục tiêu, định hướng cụ
thể.
Câu 3: Quy phạm pháp luật ?
A. Các quy tắc ứng xử chung.
B. Các quy định pháp luật.
C. Các quy tắc xử sự chung.
D. Khuôn mẫu cuộc sống.
Đáp án: C
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước pháp luật trang 93
“Quy phạm pháp luật quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận bảo
đảm thực hiện nhằm điều chỉnh quan hệ hội theo hướng nhất định nhằm đạt được mục
đích nhà nước đặt ra”.
Câu 4: Trong hệ thống chế tài pháp luật hiện 4 hình thức chế tài đó những hình
thức chế tài nào?
A. Chế tài dân sự, chế tài hình sự, chế tài kỷ luật, chế tài hành chính
B. Chế tài dân sự, chế tài kỷ luật, chế tài pháp lý, chế tài hình sự
C. Chế tài hình sự, chế tài hành pháp, chế tài pháp lý, chế tài hành chính
D. Chế tài kỷ luật, chế tài hình sự, chế tài pháp lý, chế tài hành pháp
Đáp án: A
Giải thích:
Trong phần 2.2.2.3 Chế tài Giáo trình Đại cương về nhà nước pháp luật, Bộ phận chế
tài của quy phạm pháp luật rất phong phú, đa dạng. Trong hệ thống chế tài pháp luật hiện
4 hình thức chế tài, bao gồm: chế tài hành chính, chế tài hình sự, chế tài dân sự chế
tài kỷ luật. Mỗi loại chế tài này được nhà nước quy định để áp dụng đối với các loại vi
phạm khác nhau, trong những điều kiện, hoàn cảnh không giống nhau.
Câu 5: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật được áp dụng trong trường hợp o?
A. Đối với người dưới 18 tuổi
B. Đối với người vi phạm pháp luật
C. Đối với bất kỳ ai trong mọi lĩnh vực đời sống hội
D. Đối với người trong lĩnh vực kinh doanh
Đáp án C
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước pháp luật trang 88.
Tính quy phạm phổ biến: những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, nhiều
nơi, đối với tất c mọi người trong mọi nh vực. Trong hội các hành vi xử sự của con
người rất khác nhau, tuy nhiên trong nhưng hoàn cảnh điều kiện nhất định vẫn đưa ra được
cách xử s chung phù hợp với đa số.
Câu 6: Đâu một trong những yếu tố mức độ thể hiện tính giai cấp phụ thuộc o
A) Tính khốc liệt của mâu thuẫn giai cấp
B) Ý chí của giai cấp cầm quyền
C) Sự phát triển chung của toàn hội
D) Tất cả các đáp án trên
Đáp án: A
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước pháp luật trang 90 đoạn 2
Mức độ thể hiện tính giai cấp của pháp luật phụ thuộc vào tương quan lực lượng, tính
khốc liệt của mâu thuẫn giai cấp, vào đặc điểm của sự phát triển kinh tế, truyền thống,
tôn giáo, đạo đức, bối cảnh quốc tế, lịch sử hay thậm chí c điều kiện tự nhiên.
Câu 7: Tiêu chí nào dưới đây không nằm trong tiêu chí phân loại quy phạm pháp luật?
A. Căn cứ vào tính chất mệnh lệnh được nêu trong quy phạm, quy phạm pháp luật
dứt khoát, quy phạm pháp luật không dứt khoát quy phạm pháp luật hướng dẫn
B. Căn c vào cách thể hiện nội dung quy phạm pháp luật, quy phạm pháp luật chia
thành: quy phạm pháp luật cấm đoán, quy phạm pháp luật mệnh lệnh quy phạm
pháp luật tùy nghi
C. Căn c vào cách thức xử sự được xác định tại bộ phận quy định của quy phạm
thể phân thành: quy phạm pháp luật cấm đoán, quy phạm pháp luật mệnh lệnh quy
phạm pháp luật tùy nghi
D. Căn cứ vào cách thể hiện nội dung quy phạm pháp luật, quy phạm pháp luật chia
thành: quy phạm định nghĩa, quy phạm điều chỉnh quy phạm bảo vệ
Đáp án: B
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước pháp luật trang 99
Pháp luật hệ thống của quy phạm pháp luật điều chỉnh các lĩnh vực khác nhau của đời sống
hội. Việc phân loại quy phạm pháp luật phải dựa trên các tiêu chí cụ thể:
Thứ nhất, căn cứ vào tính chất mệnh lệnh được nêu trong quy phạm, quy phạm pháp
luật dứt khoát, quy phạm pháp luật không dứt khoát quy phạm pháp luật hướng dẫn.
Thứ hai, căn cứ vào cách thức xử sự được xác định tại bộ phận quy định của quy phạm
thể phân thành: quy phạm pháp luật cấm đoán, quy phạm pháp luật mệnh lệnh quy phạm
pháp luật tùy nghi.
Thứ ba, căn cứ vào cách thể hiện nội dung quy phạm pháp luật, quy phạm pháp luật chia
thành: quy phạm định nghĩa, quy phạm điều chỉnh quy phạm bảo vệ.
Câu 8: Thứ tự cấu trúc của văn bản quy phạm pháp luật ?
A. Giả định Quy định Chế i
B. Chế tài Giả định Quy định
C. Quy định Chế i
D. Không trật tự
Đáp án: D
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước và pháp luật trang 98
Xét từ góc độ ngôn ngữ, các nhà làm luật thể không trình bày quy phạm pháp luật theo
đúng cấu trúc: giả định - quy định - chế tài để đảm bảo tính đơn giản, đễ hiểu, dễ áp dụng của
quy phạm pháp luật. Trật tự giữa các bộ phận của quy phạm pháp luật được trình bày trong
các văn bản pháp luật mang tính mềm dẻo linh hoạt. thế những trường hợp bộ phận
quy định hoặc chế tài được trình bày trước bộ phận giả định, hoặc sự đan xen giữa các bộ
phận trong điều luật.
Câu 9: Điều 9 Khoản 1 Luật Hôn nhân gia đình 2014 : Việc kết hôn phải được
đăng do cơ quan n nước thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này
pháp luật về hộ tịch.” đã sử dụng bộ phận quy định của quy phạm pháp luật. Đó
loại quy định nào?
A. Quy định cấm đoán
B. Quy định tùy nghi
C. Quy định bắt buộc
D. Quy định bảo vệ
Đáp án: C
Giải thích:
Quy định bắt buộc quy định xác định hành vi chủ thể buộc phải thực hiện.
Câu 10: Ý sau đây nằm trong đặc điểm nào của pháp luật: “Pháp luật giá trị bắt
buộc thực hiện đối với mọi chủ thể trong hội, bất chủ thể nào khi vào điều kiện,
hoàn cảnh quy phạm đã dự liệu đều phải thực hiện theo đúng yêu cầu của pháp luật.
Nếu không hành vi của chủ thể bị coi vi phạm pháp luật.”
A: Pháp luật tính hệ thống
B: Pháp luật tính xác định về nh thức
C: Pháp luật tính bắt buộc chung
D: Pháp luật tính quy phạm phổ biến
Đáp án: C
Giải thích:
Phần 3 của mục 2.1.2.2 có ghi: Giai cấp thống trị thông qua nhà nước thừa nhận hoặc đặt
ra các quy tắc xử sự chung pháp luật không phải chỉ để áp dụng với các chủ thể đơn lẻ
giá trị áp dụng đối với mọi thành viên trong toàn hội tương ứng với c điều kiện
hoàn cảnh cụ thể. Pháp luật giá trị bắt buộc thực hiện đối với mọi chủ thể trong hội, bất
kỳ chủ thể nào khi vào điều kiện, hoàn cảnh quy phạm đã dữ liệu đều phải thực hiện theo
đúng yêu cầu của pháp luật, nếu không, hành vi của chủ thể bị coi vi phạm pháp luật
Câu 11: “Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại
cho bên đặt cọc hoặc được tr để thực hiện nghĩa vụ trả tiền”. (khoản 2 Điều 328 B
luật Dân sự năm 2015).
Căn cứ vào hình thức mệnh lệnh nêu trong quy phạm pháp luật, quy phạm trên thuộc
loại quy phạm pháp luật dân sự nào?
A. Quy phạm pháp luật dứt khoát
B. Quy phạm pháp luật không dứt khoát
C. Quy phạm pháp luật tùy nghi.
D. Quy phạm pháp luật hướng dẫn.
Đáp án: C
Giải thích:
Quy phạm pháp luật tùy nghi quy phạm pháp luật bộ phận quy định xác định nh
vi chủ thể được thực hiện. đây bộ phận quy định “tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt
cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền”.
Câu 12: Quy phạm pháp luật loại quy phạm không đặc điểm chính nào dưới đây?
A. Được bảo đảm bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà ớc
B. những quy tắc tính bắt buộc chung
C. Được thể hiện dưới hình thức xác định
D. Được hình thành trong quá trình xây dựng pháp luật hoặc thực hiện pháp luật, do
chưng cầu dân ý của nhân dân để thực hiện
Đáp án: D
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước pháp luật trang 93
Đặc điểm chính của quy phạm pháp luật:
Thứ nhất, quy phạm pháp luật mang tính quyền lực nhà nước→ được bảo đảm bằng sức
mạnh cưỡng chế của Nhà nước
Thứ hai, quy phạm pháp luật các quy tắc xử s có tính bắt buộc chung→ là những quy
tắc tính bắt buộc chung
Thứ ba, các quy phạm pháp luật mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành hệ thống
thống nhất các quy phạm pháp luật→ Được thể hiện dưới hình thức xác định
Câu trả lời của đáp án D nằm trong phần thứ nhất của phần đặc điểm quy phạm pháp
luật : Việc hình thành quy phạm pháp luật trong quá trình nhà nước xây dưgnj hoàn
thiện hệ thống pháp luật con đường phổ biến nhất”. đó thì Tòa án trong quá trình giải
quyết các vụ án đã tạo ra các quy tắc được coi khuôn mẫu( án lệ) để giải quyết đối với các
vụ việc xảy ra sau đó.
Đáp án D nằm trong mục của một trong những đặc điểm chính nên khôn được coi một
đặc điểm chính của u hỏi này.
Câu 13: Luật tổ chức quốc hội hỗ trợ cho vai trò nào của pháp luật A:
Pháp luật góp phần tổ chức quản điều tiết nền kinh tế
B: Pháp luật sở cho việc thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hữu nghị hợp tác
quốc tế
C: Pháp luật góp phần tổ chức quản điều tiết hội
D: Pháp luật sở cho việc tổ chức, hoạt động giám sát đối với b máy nhà nước
Đáp án: D
Giải thích:
Phần 2.1.3.2 ghi: Thông qua pháp luật, các quan nhà nước được xác định về n
gọi, trình tự thành lập, cấu tổ chức. Đồng thời pháp luật cũng xác định luận về chức ng,
nhiệm vụ, quyền hạn của từng quan, xác định mối quan hệ giữa các quan nhà nước với
nhau, xác định mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của các cơ quan nhà nước.
Câu 14: Theo điều 9 luật giao thông đường bộ năm 2008:” xe ô trang bị dây an
toàn thì người lái xe người ngồi hàng ghế trước trong xe phải thắt dây an toàn”
đặc điểm nào của pháp luật:
A) Tính quy phạm phổ biến
B) Tính hệ thống
C) Tính xác định về hình thức
D) Tính quyền lực nhà nước
Đáp án: A
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước pháp luật trang 88
Các quy định của pháp luật các khuôn mẫu, chuẩn mực để hướng dẫn cách xử sự cho
mọi chủ thể của hội. Bất ai, vào điều kiện, hoàn cảnh pháp luật đã dự liệu đều xử sự
theo ch thức pháp luật đã nêu ra. Dựa trên cở s các quy định của pháp luật, các chủ thể
trong hội biết hoàn cảnh pháp luật đã dự liệu. Pháp luật luôn là tiêu chuẩn, khuôn mẫu để
đánh giá hành vi của con người hợp pháp hay bất hợp pháp. Đó tính quy phạm của pháp
luật.
Câu 15: Nêu phần giả định, phần quy định trong điều luật sau: “Người nào dùng
lực, đe doạ dùng lực ngay tức khắc hoặc hành vi khác làm cho người bị tấn công
lâm vào tình trạng không thể chống c được nhằm chiếm đoạt tài sản thì bị phạt từ
03 năm đến 10 năm.” (Khoản 1, Điều 168, Bộ luật hình sự năm 2015)
A. Phần giả định: “Người nào ng lực, đe doạ dùng lực ngay tức khắc”; phần
quy định: “thì bị phạt từ 03 năm đến 10 năm.”
B. Phần giả định: “Người nào dùng lực, đe doạ dùng lực ngay tức khắc hoặc
hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được”;
phần quy định: “thì bị phạt từ 03 năm đến 10 năm.”
C. Phần giả định: “Người nào dùng lực, đe doạ dùng lực ngay tức khắc hoặc
hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được”;
phần quy định: “nhằm chiếm đoạt tài sản thì bị phạt từ 03 năm đến 10 năm.”
D. Phần giả định: “Người nào dùng lực, đe doạ dùng lực ngay tức khắc hoặc
hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được
nhằm chiếm đoạt tài sản”; phần quy định: “thì bị phạt từ 03 năm đến 10 năm.”
Đáp án: D
Giải thích:
Giả định (...) chủ thể o điều kiện hoàn cảnh đó phải chịu sự tác động của quy phạm
pháp luật. Nội dung phần giả định trả lời cho câu hỏi: Ai? Khi nào? Trong những điều kiện
hoàn cảnh o?
Quy định bộ phận nêu lên cách xử sự các chủ thể (...) được phép hoặc bắt buộc
phải thực hiện (...). B phận quy định trả lời cho câu hỏi: Được làm gì? Phải làm gì? Không
được làm gì? Làm như thế nào?
Câu 16: “Người nào dùng lực, đe dọa dùng lực hoặc lợi dụng tình trạng không
thể tự vệ được của nạn nhân hoặc th đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan
hệ tình dục khác trái với ý muốn của nạn nhân, thì bị phạt từ 02 năm đến 07 năm.”
(khoản 1, Điều 141 Bộ luật Hình s 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)
Trong quy phạm trên, bộ phận chế tài :
A. “Người nào sử dụng lực, đe dọa dùng lực hoặc lợi dụng tình trạng không th
tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ
tình dục khác trái với ý muốn của nạn nhân”
B. “thì bị phạt từ 02 năm đến 07 năm.
C. “(khoản 1, Điều 141 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)”
D. Quy phạm trên không bộ phận chế i.
Đáp án: B
Giải thích:
Chế tài bộ phận của quy phạm pháp luật dự kiến về những biện pháp được áp dụng đối
với chủ thể khi vào điều kiện, hoàn cảnh quy phạm pháp luật đã giả định không thực
hiện đúng quy định của quy phạm pháp luật. Bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật trả lời
cho câu hỏi: chủ thể khi vào điều kiện, hoàn cảnh quy phạm pháp luật đã giả định nếu
không thực hiện đúng quy định của quy phạm pháp luật sẽ phải gánh chịu hậu quả như thế
o?
Câu 17: Nhận định nào sau đây sai?
A. Quy phạm pháp luật phải mang đầy đủ các đặc tính của pháp luật.
B. Điều luật quy phạm pháp luật hai khái niệm không đồng nhất.
C. Văn bản quy phạm pháp luật của các quan trung ương thể được đăng công
báo nước Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một quan ban hành
quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản quy phạm
pháp luật ban hành sau.
Đáp án: C
Giải thích:
Điều 150 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: “Văn bản quy phạm pháp luật của
các quan trung ương phải được đăng Công báo nước Cộng hoà hội ch nghĩa Việt
Nam, trừ trường hợp văn bản nội dung thuộc mật nhà nước”.
Câu 18: Chọn khẳng định đúng nhất trong những khẳng định sau:
A. Quy phạm pháp luật được nh thành trong quá trình nhà nước xây dựng
hoàn thiện h thống pháp luật
B. Quy phạm hội quy phạm pháp luật
C. Quy phạm pháp luật được áp dụng đối với mọi đối tượng trong cùng một điều
kiện quy phạm pháp luật đã quy định
D. Các quy phạm pháp luật thể được hình thành bởi các tổ chức nhân
Đáp án: C
Giải thích:
C đúng quy phạm pháp luật tính bắt buộc chung chỗ bất kỳ chủ thể nào khi vào
điều kiện, hoàn cảnh quy phạm pháp luật đã dự kiệu đều phải tuân thủ cách xử sự quy
phạm đặt ra. (GT trang 94)
A sai quy phạm pháp luật còn thể được hình thành trong quá trình đảm bảo thi hành
pháp luật.
B sai quy phạm hội không mang đầy đủ tính đặc tính của pháp luật ( tính quyền lực
nhà nước, tính bắt buộc chung mối quan hệ mật thiết để tạo thành hệ thống thống
nhất) có thể được hình thành bởi các tổ chức nhỏ lẻ. dụ: tập quán một loại quy
phạm hội
D sai c quy phạm pháp luật được nhà nước đặt ra hoặc được thừa nhận đảm bảo
nhằn điều chỉnh quan hệ hội theo hướng nhất định nhằm đạt được mục đích nhà
nước đặt ra.
Câu 19: Tình huống nào dưới đây thể hiện đúng định nghĩa đặc điểm của “quy
phạm pháp luật”?
A. Học sinh A gian lận trong thi c n phải viết bản tường trình về hành vi của mình.
B. Cán bộ công an B không thi hành đúng theo luật lệ giao thông nên bị xử phạt theo
quy định.
C. Anh C phạm lỗi trong khi làm việc tại công ty X nên bị cấp trên buộc thôi việc.
D. Chị D cùng anh E xả rác bừa bãi tại công viên nên bị ban quản khiển trách
nộp phạt.
Đáp án: B
Giải thích:
Đặc điểm của quy phạm pháp luật bao gồm tính bắt buộc chung” -> bất kỳ ai vi phạm
pháp luật đều phải tuân theo các quy phạm pháp luật. A, C, D sai hành động của học sinh
A vi phạm kỉ luật của nhà trường, anh C vi phạm kỉ luật của công ty, chị D anh E vi
phạm nội quy của công viên nên các hành vi trên không phải nh vi vi phạm pháp luật.
Câu 20: Văn bản nào sau đây không phải văn bản quy phạm pháp luật?
A. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
B. Hiến pháp.
C. Quyết định của Thủ tướng chính ph
D. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Đáp án: D
Giải thích:
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng
lặp đi lặp lại nhiều lần đối với quan, t chức, nhân trong phạm vi c nước hoặc đơn vị
hành chính nhất định, do quan nhà nước, người thẩm quyền quy định trong Luật này
ban nh được nhà nước bảo đảm thực hiện. vậy, quyết định xử phạt hành chính không
phải văn bản quy phạm pháp luật.

Preview text:

Câu 1: Pháp luật do chủ thể nào ban hành? A. Các cơ quan nhà nước
B. Các cơ quan nhà nước và cơ quan của tổ chức xã hội C. Nhân dân
D. Giai cấp thống trị trong xã hội
Đáp án A
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước và pháp luật trang 88
● Sự khác nhau giữa cơ quan nhà nước/tổ chức xã hội:
● Cơ quan nhà nước: bộ phận cơ bản cấu thành nhà nước, bao gồm số lượng người nhất
định, được tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật, nhân danh nhà nước thực
hiện quyền lực nhà nước (vd: Quốc hội)
● Cơ quan của tổ chức xã hội: bộ phận cơ bản cấu thành nên tổ chức đó, bao gồm số lượng
người nhất định, được tổ chức và hoạt động theo quy định của tổ chức, nhân danh tổ chức
để thực hiện các hoạt động của tổ chức (vd: Đoàn thanh niên cộng sản HCM) Câu 2: Pháp luật là:
A. Các quy tắc xử sự chung, do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh

các mối quan hệ xã hội theo mục tiêu, định hướng cụ thể
B. Các hệ thống chuẩn mực, được quy định trong Hiến pháp, do Nhà nước thừa nhận
C. Các quy tắc xử sự chung, do Nhà nước thừa nhận trên những chuẩn mực của đời
sống
D. Các quy tắc xử sự chung của mọi người, do Nhà nước ban hành, được áp dụng ở
phạm vi nhất định Đáp án A
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước và pháp luật trang 87
 Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo mục tiêu, định hướng cụ thể.
Câu 3: Quy phạm pháp luật là gì?
A. Các quy tắc ứng xử chung.
B. Các quy định pháp luật.

C. Các quy tắc xử sự chung.
D. Khuôn mẫu cuộc sống.
Đáp án: C
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước và pháp luật trang 93
● “Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo
đảm thực hiện nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội theo hướng nhất định và nhằm đạt được mục
đích mà nhà nước đặt ra”.
Câu 4: Trong hệ thống chế tài pháp luật hiện có 4 hình thức chế tài đó là những hình thức chế tài nào?
A. Chế tài dân sự, chế tài hình sự, chế tài kỷ luật, chế tài hành chính
B. Chế tài dân sự, chế tài kỷ luật, chế tài pháp lý, chế tài hình sự
C. Chế tài hình sự, chế tài hành pháp, chế tài pháp lý, chế tài hành chính
D. Chế tài kỷ luật, chế tài hình sự, chế tài pháp lý, chế tài hành pháp
Đáp án: A Giải thích:
 Trong phần 2.2.2.3 Chế tài Giáo trình Đại cương về nhà nước và pháp luật, Bộ phận chế
tài của quy phạm pháp luật rất phong phú, đa dạng. Trong hệ thống chế tài pháp luật hiện
có 4 hình thức chế tài, bao gồm: chế tài hành chính, chế tài hình sự, chế tài dân sự và chế
tài kỷ luật. Mỗi loại chế tài này được nhà nước quy định để áp dụng đối với các loại vi
phạm khác nhau, trong những điều kiện, hoàn cảnh không giống nhau.
Câu 5: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Đối với người dưới 18 tuổi
B. Đối với người vi phạm pháp luật
C. Đối với bất kỳ ai trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội
D. Đối với người trong lĩnh vực kinh doanh
Đáp án C
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước và pháp luật trang 88.

● Tính quy phạm phổ biến: những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều
nơi, đối với tất cả mọi người và trong mọi lĩnh vực. Trong xã hội các hành vi xử sự của con
người rất khác nhau, tuy nhiên trong nhưng hoàn cảnh điều kiện nhất định vẫn đưa ra được
cách xử sự chung phù hợp với đa số.
Câu 6: Đâu là một trong những yếu tố mức độ thể hiện tính giai cấp phụ thuộc vào A)
Tính khốc liệt của mâu thuẫn giai cấp B)
Ý chí của giai cấp cầm quyền C)
Sự phát triển chung của toàn xã hội D)
Tất cả các đáp án trên Đáp án: A
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước và pháp luật trang 90 đoạn 2
 Mức độ thể hiện tính giai cấp của pháp luật phụ thuộc vào tương quan lực lượng, tính
khốc liệt của mâu thuẫn giai cấp, vào đặc điểm của sự phát triển kinh tế, truyền thống,
tôn giáo, đạo đức, bối cảnh quốc tế, lịch sử hay thậm chí là các điều kiện tự nhiên.
Câu 7: Tiêu chí nào dưới đây không nằm trong tiêu chí phân loại quy phạm pháp luật?
A. Căn cứ vào tính chất mệnh lệnh được nêu trong quy phạm, có quy phạm pháp luật
dứt khoát, quy phạm pháp luật không dứt khoát và quy phạm pháp luật hướng dẫn
B. Căn cứ vào cách thể hiện nội dung quy phạm pháp luật, quy phạm pháp luật chia
thành: quy phạm pháp luật cấm đoán, quy phạm pháp luật mệnh lệnh và quy phạm pháp luật tùy nghi
C. Căn cứ vào cách thức xử sự được xác định tại bộ phận quy định của quy phạm có
thể phân thành: quy phạm pháp luật cấm đoán, quy phạm pháp luật mệnh lệnh và quy
phạm pháp luật tùy nghi
D. Căn cứ vào cách thể hiện nội dung quy phạm pháp luật, quy phạm pháp luật chia
thành: quy phạm định nghĩa, quy phạm điều chỉnh và quy phạm bảo vệ Đáp án: B
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước và pháp luật trang 99
Pháp luật là hệ thống của quy phạm pháp luật điều chỉnh các lĩnh vực khác nhau của đời sống
xã hội. Việc phân loại quy phạm pháp luật phải dựa trên các tiêu chí cụ thể:
● Thứ nhất, căn cứ vào tính chất mệnh lệnh được nêu trong quy phạm, có quy phạm pháp
luật dứt khoát, quy phạm pháp luật không dứt khoát và quy phạm pháp luật hướng dẫn.
● Thứ hai, căn cứ vào cách thức xử sự được xác định tại bộ phận quy định của quy phạm có
thể phân thành: quy phạm pháp luật cấm đoán, quy phạm pháp luật mệnh lệnh và quy phạm pháp luật tùy nghi.
● Thứ ba, căn cứ vào cách thể hiện nội dung quy phạm pháp luật, quy phạm pháp luật chia
thành: quy phạm định nghĩa, quy phạm điều chỉnh và quy phạm bảo vệ.
Câu 8: Thứ tự cấu trúc của văn bản quy phạm pháp luật là gì? A.
Giả định – Quy định – Chế tài B.
Chế tài – Giả định – Quy định C.
Quy định – Chế tài D. Không có trật tự Đáp án: D
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước và pháp luật trang 98
 Xét từ góc độ ngôn ngữ, các nhà làm luật có thể không trình bày quy phạm pháp luật theo
đúng cấu trúc: giả định - quy định - chế tài để đảm bảo tính đơn giản, đễ hiểu, dễ áp dụng của
quy phạm pháp luật. Trật tự giữa các bộ phận của quy phạm pháp luật được trình bày trong
các văn bản pháp luật mang tính mềm dẻo linh hoạt. Vì thế có những trường hợp bộ phận
quy định hoặc chế tài được trình bày trước bộ phận giả định, hoặc có sự đan xen giữa các bộ phận trong điều luật.
Câu 9: Điều 9 Khoản 1 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 : “ Việc kết hôn phải được
đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này
và pháp luật về hộ tịch.” đã sử dụng bộ phận quy định của quy phạm pháp luật. Đó là
loại quy định nào?
A. Quy định cấm đoán
B. Quy định tùy nghi
C. Quy định bắt buộc
D. Quy định bảo vệ Đáp án: C Giải thích:
Quy định bắt buộc là quy định xác định hành vi chủ thể buộc phải thực hiện.
Câu 10: Ý sau đây nằm trong đặc điểm nào của pháp luật: “Pháp luật có giá trị bắt
buộc thực hiện đối với mọi chủ thể trong xã hội, bất kì chủ thể nào khi ở vào điều kiện,
hoàn cảnh quy phạm đã dự liệu đều phải thực hiện theo đúng yêu cầu của pháp luật.
Nếu không hành vi của chủ thể bị coi là vi phạm pháp luật.”
A: Pháp luật có tính hệ thống
B: Pháp luật có tính xác định về hình thức
C: Pháp luật có tính bắt buộc chung
D: Pháp luật có tính quy phạm phổ biến Đáp án: C Giải thích:
 Phần 3 của mục 2.1.2.2 có ghi: Giai cấp thống trị thông qua nhà nước thừa nhận hoặc đặt
ra các quy tắc xử sự chung là pháp luật không phải chỉ để áp dụng với các chủ thể đơn lẻ mà
nó có giá trị áp dụng đối với mọi thành viên trong toàn xã hội tương ứng với các điều kiện
hoàn cảnh cụ thể. Pháp luật có giá trị bắt buộc thực hiện đối với mọi chủ thể trong xã hội, bất
kỳ chủ thể nào khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh quy phạm đã dữ liệu đều phải thực hiện theo
đúng yêu cầu của pháp luật, nếu không, hành vi của chủ thể bị coi là vi phạm pháp luật
Câu 11: “Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại
cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền”. (khoản 2 Điều 328 Bộ
luật Dân sự năm 2015).
Căn cứ vào hình thức mệnh lệnh nêu trong quy phạm pháp luật, quy phạm trên thuộc

loại quy phạm pháp luật dân sự nào?
A. Quy phạm pháp luật dứt khoát
B. Quy phạm pháp luật không dứt khoát
C. Quy phạm pháp luật tùy nghi.
D. Quy phạm pháp luật hướng dẫn.
Đáp án: C Giải thích:
 Quy phạm pháp luật tùy nghi là quy phạm pháp luật mà bộ phận quy định xác định hành
vi chủ thể được thực hiện. Ở đây bộ phận quy định là “tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt
cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền”.
Câu 12: Quy phạm pháp luật là loại quy phạm không có đặc điểm chính nào dưới đây?
A. Được bảo đảm bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước
B. Là những quy tắc có tính bắt buộc chung
C. Được thể hiện dưới hình thức xác định
D. Được hình thành trong quá trình xây dựng pháp luật hoặc thực hiện pháp luật, là do

chưng cầu dân ý của nhân dân để thực hiện Đáp án: D
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước và pháp luật trang 93
Đặc điểm chính của quy phạm pháp luật:
● Thứ nhất, quy phạm pháp luật mang tính quyền lực nhà nước→ được bảo đảm bằng sức
mạnh cưỡng chế của Nhà nước
● Thứ hai, quy phạm pháp luật là các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung→ là những quy
tắc có tính bắt buộc chung
● Thứ ba, các quy phạm pháp luật có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành hệ thống
thống nhất các quy phạm pháp luật→ Được thể hiện dưới hình thức xác định
➢ Câu trả lời của đáp án D nằm trong phần thứ nhất của phần đặc điểm quy phạm pháp
luật : “ Việc hình thành quy phạm pháp luật trong quá trình nhà nước xây dưgnj và hoàn
thiện hệ thống pháp luật là con đường phổ biến nhất”. Ở đó thì Tòa án trong quá trình giải
quyết các vụ án đã tạo ra các quy tắc được coi là khuôn mẫu( án lệ) để giải quyết đối với các vụ việc xảy ra sau đó.
➢ Đáp án D nằm trong mục của một trong những đặc điểm chính nên khôn được coi là một
đặc điểm chính của câu hỏi này.
Câu 13: Luật tổ chức quốc hội hỗ trợ cho vai trò nào của pháp luật A:
Pháp luật góp phần tổ chức quản lý và điều tiết nền kinh tế
B: Pháp luật là cơ sở cho việc thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hữu nghị và hợp tác
quốc tế
C: Pháp luật góp phần tổ chức quản lý và điều tiết xã hội
D: Pháp luật là cơ sở cho việc tổ chức, hoạt động và giám sát đối với bộ máy nhà nước
Đáp án: D Giải thích:
 Phần 2.1.3.2 có ghi: Thông qua pháp luật, các cơ quan nhà nước được xác định về tên
gọi, trình tự thành lập, cơ cấu tổ chức. Đồng thời pháp luật cũng xác định luận về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, xác định mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với
nhau, xác định mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của các cơ quan nhà nước.
Câu 14: Theo điều 9 luật giao thông đường bộ năm 2008:” xe ô tô có trang bị dây an
toàn thì người lái xe và người ngồi ở hàng ghế trước trong xe phải thắt dây an toàn”
đặc điểm nào của pháp luật: A)
Tính quy phạm phổ biến B) Tính hệ thống C)
Tính xác định về hình thức
D) Tính quyền lực nhà nước Đáp án: A
Giải thích: Giáo trình Đại cương về nhà nước và pháp luật trang 88
 Các quy định của pháp luật là các khuôn mẫu, chuẩn mực để hướng dẫn cách xử sự cho
mọi chủ thể của xã hội. Bất kì ai, ở vào điều kiện, hoàn cảnh pháp luật đã dự liệu đều xử sự
theo cách thức mà pháp luật đã nêu ra. Dựa trên cở sở các quy định của pháp luật, các chủ thể
trong xã hội biết hoàn cảnh pháp luật đã dự liệu. Pháp luật luôn là tiêu chuẩn, khuôn mẫu để
đánh giá hành vi của con người là hợp pháp hay bất hợp pháp. Đó là tính quy phạm của pháp luật.
Câu 15: Nêu phần giả định, phần quy định trong điều luật sau: “Người nào dùng vũ
lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công
lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản thì bị phạt tù từ
03 năm đến 10 năm.” (Khoản 1, Điều 168, Bộ luật hình sự năm 2015)
A. Phần giả định: “Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc”; phần
quy định: “thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.”
B. Phần giả định: “Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có
hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được”;
phần quy định: “thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.”
C. Phần giả định: “Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có
hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được”;
phần quy định: “nhằm chiếm đoạt tài sản thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.”
D. Phần giả định: “Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có
hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được
nhằm chiếm đoạt tài sản”; phần quy định: “thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.” Đáp án: D Giải thích:
● Giả định (. .) chủ thể ở vào điều kiện hoàn cảnh đó phải chịu sự tác động của quy phạm
pháp luật. Nội dung phần giả định trả lời cho câu hỏi: Ai? Khi nào? Trong những điều kiện hoàn cảnh nào?
● Quy định là bộ phận nêu lên cách xử sự mà các chủ thể (. .) được phép hoặc bắt buộc
phải thực hiện (. .). Bộ phận quy định trả lời cho câu hỏi: Được làm gì? Phải làm gì? Không
được làm gì? Làm như thế nào?
Câu 16: “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không
thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan
hệ tình dục khác trái với ý muốn của nạn nhân, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.”
(khoản 1, Điều 141 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)
Trong quy phạm trên, bộ phận chế tài là:
A. “Người nào sử dụng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể
tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ
tình dục khác trái với ý muốn của nạn nhân”
B. “thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.”
C. “(khoản 1, Điều 141 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)”
D. Quy phạm trên không có bộ phận chế tài. Đáp án: B Giải thích:
Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật dự kiến về những biện pháp được áp dụng đối
với chủ thể khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh quy phạm pháp luật đã giả định mà không thực
hiện đúng quy định của quy phạm pháp luật. Bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật trả lời
cho câu hỏi: chủ thể khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh quy phạm pháp luật đã giả định nếu
không thực hiện đúng quy định của quy phạm pháp luật sẽ phải gánh chịu hậu quả như thế nào?
Câu 17: Nhận định nào sau đây sai?
A. Quy phạm pháp luật phải mang đầy đủ các đặc tính của pháp luật.
B. Điều luật và quy phạm pháp luật là hai khái niệm không đồng nhất.
C. Văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan ở trung ương có thể được đăng công
báo nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành
có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản quy phạm
pháp luật ban hành sau. Đáp án: C Giải thích:
 Điều 150 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: “Văn bản quy phạm pháp luật của
các cơ quan ở trung ương phải được đăng Công báo nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, trừ trường hợp văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước”.
Câu 18: Chọn khẳng định đúng nhất trong những khẳng định sau: A.
Quy phạm pháp luật được hình thành trong quá trình nhà nước xây dựng và
hoàn thiện hệ thống pháp luật B.
Quy phạm xã hội là quy phạm pháp luật C.
Quy phạm pháp luật được áp dụng đối với mọi đối tượng trong cùng một điều
kiện mà quy phạm pháp luật đã quy định D.
Các quy phạm pháp luật có thể được hình thành bởi các tổ chức cá nhân Đáp án: C Giải thích:
 C đúng vì quy phạm pháp luật có tính bắt buộc chung ở chỗ bất kỳ chủ thể nào khi ở vào
điều kiện, hoàn cảnh quy phạm pháp luật đã dự kiệu đều phải tuân thủ cách xử sự mà quy
phạm đặt ra. (GT trang 94)
 A sai vì quy phạm pháp luật còn có thể được hình thành trong quá trình đảm bảo thi hành pháp luật.
 B sai vì quy phạm xã hội không mang đầy đủ tính đặc tính của pháp luật ( tính quyền lực
nhà nước, tính bắt buộc chung và có mối quan hệ mật thiết để tạo thành hệ thống thống
nhất) và có thể được hình thành bởi các tổ chức nhỏ lẻ. Ví dụ: tập quán là một loại quy phạm xã hội
 D sai vì các quy phạm pháp luật được nhà nước đặt ra hoặc được thừa nhận và đảm bảo
nhằn điều chỉnh quan hệ xã hội theo hướng nhất định và nhằm đạt được mục đích mà nhà nước đặt ra.
Câu 19: Tình huống nào dưới đây thể hiện đúng định nghĩa và đặc điểm của “quy phạm pháp luật”?
A. Học sinh A gian lận trong thi cử nên phải viết bản tường trình về hành vi của mình.
B. Cán bộ công an B không thi hành đúng theo luật lệ giao thông nên bị xử phạt theo
quy định.
C. Anh C phạm lỗi trong khi làm việc tại công ty X nên bị cấp trên buộc thôi việc.
D. Chị D cùng anh E xả rác bừa bãi tại công viên nên bị ban quản lý khiển trách và
nộp phạt. Đáp án: B Giải thích:
● Đặc điểm của quy phạm pháp luật bao gồm “tính bắt buộc chung” -> bất kỳ ai vi phạm
pháp luật đều phải tuân theo các quy phạm pháp luật. A, C, D sai vì hành động của học sinh
A là vi phạm kỉ luật của nhà trường, anh C vi phạm kỉ luật của công ty, chị D và anh E vi
phạm nội quy của công viên nên các hành vi trên không phải là hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 20: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước. B. Hiến pháp.
C. Quyết định của Thủ tướng chính phủ
D. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Đáp án: D Giải thích:
 Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng
lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị
hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật này
ban hành và được nhà nước bảo đảm thực hiện. Vì vậy, quyết định xử phạt hành chính không
phải là văn bản quy phạm pháp luật.