Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên
nhiên? - Hoá học lớp 12
1. Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
Câu hỏi: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên:
A. Poliettilen
B. Tinh bột
C. Polieste
D. Polipropilen
Đáp án đúng B
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về vật liệu polime.
Giải chi tiết:
Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên.
2. Polime gì?
Polime những hợp chất phân tử khối rất lớn, được tạo thành từ nhiều
đơn vị sở lặp đi lặp lại gọi mắt xích. Nói một cách đơn giản, polime
những chuỗi dài liên kết các phân tử nhỏ lại với nhau.
Polime lại quan trọng những do sau:
- Xung quanh chúng ta: Polime mặt khắp mọi nơi trong cuộc sống hàng
ngày của chúng ta, từ những vật dụng nhỏ như túi nilon, chai nhựa đến
những vật liệu lớn hơn như lốp xe, vải vóc.
- Ứng dụng đa dạng: Nhờ tính chất đa dạng, polime được ứng dụng rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực như:
+ Công nghiệp: Sản xuất nhựa, cao su, sợi tổng hợp...
+ Xây dựng: Làm vật liệu xây dựng, n, keo dán...
+ Y tế: Sản xuất dụng cụ y tế, vật liệu cấy ghép...
+ Đời sống: Sản xuất đồ gia dụng, đồ chơi, bao bì...
3. Polime thiên nhiên gì?
Polime thiên nhiên những hợp chất hữu phân tử khối rất lớn, được
tạo thành từ nhiều đơn vị sở (gọi mắt xích) liên kết với nhau. Điều đặc
biệt chúng sẵn trong tự nhiên, được tạo ra bởi các sinh vật như thực vật,
động vật.
Đặc Điểm Của Polime Thiên Nhiên - Nguồn gốc: sẵn trong tự nhiên, chủ
yếu từ thực vật, động vật.
- Cấu trúc: Các mắt xích thường nguồn gốc từ các hợp chất hữu tự
nhiên như glucose, amino axit.
- Tính chất: Tùy thuộc vào loại polime cấu trúc của chúng, polime thiên
nhiên thể tính chất khác nhau n đ bền, độ đàn hồi, khả năng chịu
nhiệt...
- Ứng dụng: Được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:
+ Thực phẩm: Tinh bột, cellulose (trong thành tế bào thực vật)
+ Vật liệu: Cao su tự nhiên, tằm, len
+ Y dược: Protein, axit nucleic
- Dụ Về Polime Thiên Nhiên
+ Tinh bột: một loại polisaccarit dự trữ của thực vật, được cấu tạo từ các
mắt xích glucose.
+ Cellulose: thành phần chính của thành tế bào thực vật, cũng một loại
polisaccarit.
+ Protein: các đại phân tử được cấu tạo từ các amino axit liên kết với nhau
bằng liên kết peptit.
+ Axit nucleic: Bao gồm ADN ARN, vật chất di truyền của các tế bào
sống.
+ Cao su tự nhiên: Được khai thác từ cây cao su, tính đàn hồi cao.
+ tằm, len: các loại protein t nhiên, được sử dụng để dệt vải.
Ưu điểm hạn chế của polime thiên nhiên
- Ưu điểm:
+ Sinh học phân hủy được, thân thiện với môi trường.
+ Tái tạo được từ nguồn nguyên liệu tự nhiên.
+ nhiều tính năng đặc biệt n độ bền, độ đàn hồi, khả năng chịu nhiệt.
- Hạn chế:
+ Sản lượng hạn, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
+ Giá thành cao hơn so với polime tổng hợp.
+ Một số loại polime thiên nhiên th gây dị ứng.
Như vậy, Polime thiên nhiên đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con
người. Với những ưu điểm vượt trội, polime thiên nhiên đang được nghiên
cứu ứng dụng ngày càng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, để khai
thác hiệu quả nguồn tài nguyên này, cần những giải pháp bền vững nhằm
bảo vệ môi trường đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của hội.
4. Các loại polime thiên nhiên ph biến
Xenlulozơ
- Cấu trúc: một polysaccharide tuyến tính, được tạo thành từ các đơn vị
glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycosidic.
- Nguồn gốc: nhiều trong thành tế bào thực vật, đặc biệt gỗ, bông, gai.
- Ứng dụng:
+ Sản xuất giấy: Xenlulozơ thành phần chính của giấy.
+ Sản xuất sợi: Được dùng đ sản xuất sợi bông, sợi visco.
+ Sản xuất nhựa: nguyên liệu đ sản xuất nhiều loại nhựa n xenluloit,
acetate.
Tinh bột
- Cấu trúc: một polysaccharide được cấu tạo từ hai thành phần chính
amylose (mạch thẳng) amylopectin (mạch phân nhánh).
- Nguồn gốc: nhiều trong các loại hạt, củ quả như gạo, ngô, khoai tây.
- Ứng dụng:
+ Thực phẩm: nguồn cung cấp năng lượng chính cho con người.
+ Công nghiệp: Được sử dụng trong sản xuất giấy,
Protein
- Cấu trúc: các chuỗi dài các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết
peptit.
- Nguồn gốc: trong tất cả c tế bào sống.
- Ứng dụng:
+ Thực phẩm: nguồn cung cấp protein quan trọng cho thể.
+ Y dược: Được sử dụng đ sản xuất thuốc, vaccine.
+ Công nghiệp: Được sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm, chất tẩy rửa.
Cao su thiên nhiên:
- Cấu trúc: một polyme mạch dài của isoprene.
- Nguồn gốc: Được khai thác từ nhựa mủ của cây cao su.
- Ứng dụng:
+ Sản xuất lốp xe: thành phần chính của lốp xe.
+ Sản xuất các sản phẩm cao su: Như găng tay, bóng, ống dẫn
Chitin Chitosan
- Cấu trúc: Chitin một polysaccharide tuyến tính, thành phần chính của
vỏ ngoài của động vật không xương sống. Chitosan dẫn xuất của chitin.
- Nguồn gốc: nhiều trong vỏ tôm, cua, côn trùng.
- Ứng dụng:
+ Y dược: Được sử dụng m chất khử trùng, băng vết thương.
+ Công nghiệp: Được sử dụng trong sản xuất giấy, chất làm đặc.
5. So sánh polime thiên nhiên polime tổng hợp
Đặc
điểm
Polime thiên nhiên
Polime tổng hợp
Nguồn
gốc
sẵn trong tự nhiên, được sinh ra từ các
quá trình sinh học.
Được tạo ra từ các phản ứng hóa học trong phòng
thí nghiệm hoặc nhà máy.
dụ
Xenlulozơ, tinh bột, cao su tự nhiên, tằm,
protein...
Polietilen, PVC, nhựa phenol-fomanđehit, nylon, tơ
visco...
Cấu trúc
Thường cấu trúc phức tạp, mạch không
đồng đều, phân nhánh.
thể cấu trúc đơn giản hoặc phc tp hơn,
mạch thường đều hơn, ít phân nhánh.
Tính
chất
Tính chất đa dạng, phụ thuộc vào nguồn gốc
cấu trúc. Thường dễ bị phân hủy sinh
học.
Tính chất đa dạng, thể điều chỉnh đưc bng cách
thay đổi cấu trúc phân tử. Khả năng phân hy sinh
học kém hơn.
Ứng
dụng
Được sử dụng rộng rãi trong đời sống
sản xuất: làm thức ăn, vật liệu y dựng, dệt
may, giấy...
Được sử dụng rộng rãi trong công nghip, sn xut
hàng tiêu dùng: bao bì, nhựa, sợi tổng hp...
Ưu điểm
Thân thiện với môi trường, dễ phân hủy.
Đa dạng về tính chất, thể thiết kế để đáp ng các
yêu cầu cụ thể.
Nhược
điểm
Năng suất thấp, giá thành cao, khó điều
chỉnh tính chất.
Gây ô nhiễm môi trường nếu không đưc x lý đúng
cách.
6. Ứng dụng của polime thiên nhiên trong đời sống
Polime thiên nhiên, những phần tử lớn sẵn trong tự nhiên, đã đang
đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta sử dụng
chúng hàng ngày, thậm chí không nhận ra. Dưới đây một số ứng dụng nổi
bật của polime thiên nhiên:
- Trong công nghiệp thực phẩm
+ Tinh bột: Được sử dụng rộng rãi làm chất tạo độ nhớt, chất làm đặc, chất
tạo gel trong các sản phẩm như bánh mì, ống, sốt, pudding...
+ Protein: trong thịt, trứng, sữa, đậu nành... cung cấp dinh dưỡng thiết
yếu cho thể.
+ Cellulose: thành phần chính của thành tế bào thực vật, được sử dụng để
sản xuất giấy, vải sợi tự nhiên.
- Trong lĩnh vực y dược
+ Protein: Nhiều loại thuốc được sản xuất từ protein, như insulin, kháng sinh,
vắc xin...
+ Polysaccharide: Được sử dụng làm chất mang thuốc, chất làm đặc trong
các chế phẩm dược phẩm.
- Trong ngành công nghiệp dệt may
+ Cellulose: nguyên liệu chính để sản xuất sợi bông, vải sợi tự nhiên.
+ Protein: tằm, len những dụ điển hình về protein được sử dụng trong
ngành dệt may.
- Trong lĩnh vực mỹ phẩm
+ Collagen: một loại protein, được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm
chăm sóc da, giúp tăng độ đàn hồi làm mờ nếp nhăn.
+ Hyaluronic acid: Một loại polysaccharide, khả năng giữ nước tốt, được
sử dụng trong các sản phẩm dưỡng ẩm.
- Trong lĩnh vực nông nghiệp
+ Cellulose: Được sử dụng làm chất mang phân bón, thuốc trừ sâu.
+ Tinh bột: Được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Ưu điểm của polime thiên nhiên
- Sinh học phân hủy: Dễ dàng bị vi sinh vật phân hủy, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường.
- Tái tạo: Nhiều loại polime thiên nhiên thể được tái tạo từ nguồn nguyên
liệu tự nhiên.
- An toàn: Thường ít gây kích ứng da ít gây hại cho sức khỏe hơn so với
polime tổng hợp.

Preview text:

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên
nhiên? - Hoá học lớp 12
1. Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
Câu hỏi: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên: A. Poliettilen B. Tinh bột C. Polieste D. Polipropilen Đáp án đúng là B Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về vật liệu polime. Giải chi tiết:
Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên. 2. Polime là gì?
Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn, được tạo thành từ nhiều
đơn vị cơ sở lặp đi lặp lại gọi là mắt xích. Nói một cách đơn giản, polime là
những chuỗi dài liên kết các phân tử nhỏ lại với nhau.
Polime lại quan trọng vì những lý do sau:
- Xung quanh chúng ta: Polime có mặt ở khắp mọi nơi trong cuộc sống hàng
ngày của chúng ta, từ những vật dụng nhỏ như túi nilon, chai nhựa đến
những vật liệu lớn hơn như lốp xe, vải vóc.
- Ứng dụng đa dạng: Nhờ tính chất đa dạng, polime được ứng dụng rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực như:
+ Công nghiệp: Sản xuất nhựa, cao su, sợi tổng hợp...
+ Xây dựng: Làm vật liệu xây dựng, sơn, keo dán...
+ Y tế: Sản xuất dụng cụ y tế, vật liệu cấy ghép...
+ Đời sống: Sản xuất đồ gia dụng, đồ chơi, bao bì...
3. Polime thiên nhiên là gì?
Polime thiên nhiên là những hợp chất hữu cơ có phân tử khối rất lớn, được
tạo thành từ nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau. Điều đặc
biệt là chúng có sẵn trong tự nhiên, được tạo ra bởi các sinh vật như thực vật, động vật.
Đặc Điểm Của Polime Thiên Nhiên - Nguồn gốc: Có sẵn trong tự nhiên, chủ
yếu từ thực vật, động vật.
- Cấu trúc: Các mắt xích thường có nguồn gốc từ các hợp chất hữu cơ tự
nhiên như glucose, amino axit.
- Tính chất: Tùy thuộc vào loại polime và cấu trúc của chúng, polime thiên
nhiên có thể có tính chất khác nhau như độ bền, độ đàn hồi, khả năng chịu nhiệt...
- Ứng dụng: Được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:
+ Thực phẩm: Tinh bột, cel ulose (trong thành tế bào thực vật)
+ Vật liệu: Cao su tự nhiên, tơ tằm, len
+ Y dược: Protein, axit nucleic
- Ví Dụ Về Polime Thiên Nhiên
+ Tinh bột: Là một loại polisaccarit dự trữ của thực vật, được cấu tạo từ các mắt xích glucose.
+ Cel ulose: Là thành phần chính của thành tế bào thực vật, cũng là một loại polisaccarit.
+ Protein: Là các đại phân tử được cấu tạo từ các amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
+ Axit nucleic: Bao gồm ADN và ARN, là vật chất di truyền của các tế bào sống.
+ Cao su tự nhiên: Được khai thác từ cây cao su, có tính đàn hồi cao.
+ Tơ tằm, len: Là các loại protein tự nhiên, được sử dụng để dệt vải.
Ưu điểm và hạn chế của polime thiên nhiên - Ưu điểm:
+ Sinh học phân hủy được, thân thiện với môi trường.
+ Tái tạo được từ nguồn nguyên liệu tự nhiên.
+ Có nhiều tính năng đặc biệt như độ bền, độ đàn hồi, khả năng chịu nhiệt. - Hạn chế:
+ Sản lượng có hạn, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
+ Giá thành cao hơn so với polime tổng hợp.
+ Một số loại polime thiên nhiên có thể gây dị ứng.
Như vậy, Polime thiên nhiên đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con
người. Với những ưu điểm vượt trội, polime thiên nhiên đang được nghiên
cứu và ứng dụng ngày càng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, để khai
thác hiệu quả nguồn tài nguyên này, cần có những giải pháp bền vững nhằm
bảo vệ môi trường và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
4. Các loại polime thiên nhiên phổ biến Xenlulozơ
- Cấu trúc: Là một polysaccharide tuyến tính, được tạo thành từ các đơn vị
glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycosidic.
- Nguồn gốc: Có nhiều trong thành tế bào thực vật, đặc biệt là gỗ, bông, gai. - Ứng dụng:
+ Sản xuất giấy: Xenlulozơ là thành phần chính của giấy.
+ Sản xuất sợi: Được dùng để sản xuất sợi bông, sợi visco.
+ Sản xuất nhựa: Là nguyên liệu để sản xuất nhiều loại nhựa như xenluloit, acetate. Tinh bột
- Cấu trúc: Là một polysaccharide được cấu tạo từ hai thành phần chính là
amylose (mạch thẳng) và amylopectin (mạch phân nhánh).
- Nguồn gốc: Có nhiều trong các loại hạt, củ quả như gạo, ngô, khoai tây. - Ứng dụng:
+ Thực phẩm: Là nguồn cung cấp năng lượng chính cho con người.
+ Công nghiệp: Được sử dụng trong sản xuất giấy, Protein
- Cấu trúc: Là các chuỗi dài các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
- Nguồn gốc: Có trong tất cả các tế bào sống. - Ứng dụng:
+ Thực phẩm: Là nguồn cung cấp protein quan trọng cho cơ thể.
+ Y dược: Được sử dụng để sản xuất thuốc, vaccine.
+ Công nghiệp: Được sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm, chất tẩy rửa. Cao su thiên nhiên:
- Cấu trúc: Là một polyme mạch dài của isoprene.
- Nguồn gốc: Được khai thác từ nhựa mủ của cây cao su. - Ứng dụng:
+ Sản xuất lốp xe: Là thành phần chính của lốp xe.
+ Sản xuất các sản phẩm cao su: Như găng tay, bóng, ống dẫn Chitin và Chitosan
- Cấu trúc: Chitin là một polysaccharide tuyến tính, là thành phần chính của
vỏ ngoài của động vật không xương sống. Chitosan là dẫn xuất của chitin.
- Nguồn gốc: Có nhiều trong vỏ tôm, cua, côn trùng. - Ứng dụng:
+ Y dược: Được sử dụng làm chất khử trùng, băng vết thương.
+ Công nghiệp: Được sử dụng trong sản xuất giấy, chất làm đặc.
5. So sánh polime thiên nhiên và polime tổng hợp Đặc điểm Polime thiên nhiên Polime tổng hợp Nguồn
Có sẵn trong tự nhiên, được sinh ra từ các Được tạo ra từ các phản ứng hóa học trong phòng gốc quá trình sinh học.
thí nghiệm hoặc nhà máy.
Xenlulozơ, tinh bột, cao su tự nhiên, tơ tằm, Polietilen, PVC, nhựa phenol-fomanđehit, nylon, tơ Ví dụ protein... visco...
Thường có cấu trúc phức tạp, mạch không Có thể có cấu trúc đơn giản hoặc phức tạp hơn,
Cấu trúc đồng đều, phân nhánh.
mạch thường đều hơn, ít phân nhánh.
Tính chất đa dạng, phụ thuộc vào nguồn gốc Tính chất đa dạng, có thể điều chỉnh được bằng cách Tính
và cấu trúc. Thường dễ bị phân hủy sinh thay đổi cấu trúc phân tử. Khả năng phân hủy sinh chất học. học kém hơn.
Được sử dụng rộng rãi trong đời sống và Ứng
Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, sản xuất
sản xuất: làm thức ăn, vật liệu xây dựng, dệt dụng
hàng tiêu dùng: bao bì, nhựa, sợi tổng hợp... may, giấy...
Đa dạng về tính chất, có thể thiết kế để đáp ứng các
Ưu điểm Thân thiện với môi trường, dễ phân hủy. yêu cầu cụ thể.
Nhược Năng suất thấp, giá thành cao, khó điều Gây ô nhiễm môi trường nếu không được xử lý đúng điểm chỉnh tính chất. cách.
6. Ứng dụng của polime thiên nhiên trong đời sống
Polime thiên nhiên, những phần tử lớn có sẵn trong tự nhiên, đã và đang
đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta sử dụng
chúng hàng ngày, thậm chí không nhận ra. Dưới đây là một số ứng dụng nổi
bật của polime thiên nhiên:
- Trong công nghiệp thực phẩm
+ Tinh bột: Được sử dụng rộng rãi làm chất tạo độ nhớt, chất làm đặc, chất
tạo gel trong các sản phẩm như bánh mì, mì ống, sốt, pudding...
+ Protein: Có trong thịt, trứng, sữa, đậu nành. . cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể.
+ Cel ulose: Là thành phần chính của thành tế bào thực vật, được sử dụng để
sản xuất giấy, vải sợi tự nhiên. - Trong lĩnh vực y dược
+ Protein: Nhiều loại thuốc được sản xuất từ protein, như insulin, kháng sinh, vắc xin...
+ Polysaccharide: Được sử dụng làm chất mang thuốc, chất làm đặc trong
các chế phẩm dược phẩm.
- Trong ngành công nghiệp dệt may
+ Cel ulose: Là nguyên liệu chính để sản xuất sợi bông, vải sợi tự nhiên.
+ Protein: Tơ tằm, len là những ví dụ điển hình về protein được sử dụng trong ngành dệt may.
- Trong lĩnh vực mỹ phẩm
+ Col agen: Là một loại protein, được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm
chăm sóc da, giúp tăng độ đàn hồi và làm mờ nếp nhăn.
+ Hyaluronic acid: Một loại polysaccharide, có khả năng giữ nước tốt, được
sử dụng trong các sản phẩm dưỡng ẩm.
- Trong lĩnh vực nông nghiệp
+ Cel ulose: Được sử dụng làm chất mang phân bón, thuốc trừ sâu.
+ Tinh bột: Được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Ưu điểm của polime thiên nhiên
- Sinh học phân hủy: Dễ dàng bị vi sinh vật phân hủy, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Tái tạo: Nhiều loại polime thiên nhiên có thể được tái tạo từ nguồn nguyên liệu tự nhiên.
- An toàn: Thường ít gây kích ứng da và ít gây hại cho sức khỏe hơn so với polime tổng hợp.
Document Outline

  • Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
    • 1. Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiê
    • 2. Polime là gì?
      • Polime lại quan trọng vì những lý do sau:
    • 3. Polime thiên nhiên là gì?
    • 4. Các loại polime thiên nhiên phổ biến
    • 5. So sánh polime thiên nhiên và polime tổng hợp
    • 6. Ứng dụng của polime thiên nhiên trong đời sống