Present Perfect Tense | Advance grammar | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trong khóa học "Advanced Grammar" tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, "Present Perfect Tense" là một trong những chủ đề quan trọng. Trong phần này, sinh viên sẽ học về cấu trúc, sử dụng và ý nghĩa của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh.

lOMoARcPSD| 40749825
Present Perfect Tense
Advanced Grammar (Đại hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn, Đại hc Quc gia
Thành ph H Chí Minh)
lOMoARcPSD| 40749825
PRESENT PERFECT TENSE 1.
Khái nim thì Hin ti hoàn thành
Thì Hin ti hoàn thành (Present Perfect tense) dùng để din t mt hành
động, s vic bt đu trong quá kh kéo dài đến hin ti, hoc mt s
vic trong quá kh có kết qu ảnh hưởng đến hin ti. Ví d v thì Hin ti
hoàn thành:
I have lived in Bristol since 1984.
We have had the same car for ten years.
We have eaten at that restaurant many times.
Câu khẳng định S + have/ has + V3/ed + (object)
Ví d: We have worked in this factory for 15 years.
Câu ph định S + have/ has + NOT + V3/ed + (O)
Ví dụ: She hasn’t met her classmates for a long time.
Câu nghi vn Have/ Has + S + V3/ed + (object)?
(Yes/No Question)
Câu tr li:
Yes, S+ have/ has.
No, S + haven’t/ hasn’t.
Ví d: Have you seen 'Gone with the Wind'? Yes, I ha
3. Du hiu nhn biết thì Hin ti hoàn thành
Để d dàng phân loi, nhn biết thì hin ti hoàn thành so vi các thì khác
trong tiếng Anh, bn cần lưu ý những du hiu nhn biết cơ bản sau:
lOMoARcPSD| 40749825
Du hiu Khi trong câu xut hin nhng trng t ch thi gian trong
nhn biết tương lai kèm thời điểm xác định như:
For + khong thi gian ti hin ti (for a long time, for 2 years)
Since + khong thi gian ti hin ti (since 2000, since
1975)
Just
Already
Before
Yet
Ever / Never
Recently / In recent years / Lately
Until now / Up to now / So far
4. Thì Hin tại hoàn thành được dùng khi nào?
Khi nào s dng Hin ti hoàn thành trong câu?
Thì hin ti hoàn thành đưc s dng khá ph biến trong các cuc hi thoi
tiếng Anh, thm chí còn xut hin thường xuyên trong các bài thi IELTS
Academic IELTS General Training . Dưới đây là cách dùng thì này trong
từng trường hp c th:
Cách dùng Ví d
Din t những hành động đã xảy ra trong quá kh,
hành động đó tiếp tc xy ra thời điểm
Don’t force her to eat,
she’s had dinner
lOMoARcPSD| 40749825
hin ti và có th vn tiếp diễn trong tương lai.
Đề cập đến một hành động xy ra lặp đi lặp li nhiu
ln trong quá kh.
Din t một hành động nào đó xảy ra ti thời điểm
trong quá kh nhưng không rõ thời gian khi nào.
Nói đến nhng kinh nghim, tri nghim của ai đó (so
sánh hơn nhất các cm The 昀椀 rst/ last/
second… )
already.
David has written 昀椀
ve books and is working
on another one.
Someone has taken my
seat.
She is the smartest girl I
have ever met.
This is the 昀椀 rst time
I have watched this
movie.
Din t những hành động xy ra ti thời điểm trong
quá kh nhưng để li nhng du hiu hay hu qu
ca nó có th thy rõ thời điểm hin ti
Many people have died
from Covid-19 recently.
V trí ca các trng t trong câu
Vi nhng câu áp dng ng pháp thì Hin ti hoàn thành, bn cần lưu ý vị
trí ca trng t trong câu:
already, never, ever, just: đứng sau “have/ has” và đứng trước động t
phân t II.
already: ng có thể đứng cui câu.
lOMoARcPSD| 40749825
Ví d: I have just come back home. (Tôi va mi v nhà.)
Yet: đứng cuối câu, và thường được s dng trong câu ph định và nghi
vn.
Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể vi tôi
v bn.)
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/
for/ during/ over + the past/ last + thi gian: thường được đặt
đầu hoc cui câu.
Ví d: I have seen this 昀椀 lm recently. (Tôi xem b phim này gn
đây.)
5. Bài tp thì Hin ti hoàn thành trong tiếng Anh
Bài tập 1: Chia động t thì hin ti hoàn thành
1. She (be)…………. at her computer for eight hours.
2. Hannah (not/have) ……………any fun for a long time.
3. My grandfather (not/ play)……….. any sport since last year.
4. You’d better have a shower. You (not/have)………. one since
Monday.
5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other
for ten years.
6. I…… just (realize)…………… that there are only three weeks to the end of
the semester.
7. Anna (昀椀 nish) … reading three books this month.
8. How long…….. (you/know)………. each other?
9. ……….(You/ take)………… many photographs?
10. Jack (eat)………………. at the Sheraton Hotel yet?
Bài tp 2: Viết li những câu sau sao cho nghĩa không đi.
lOMoARcPSD| 40749825
1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for) →
………………………………………………
2. He began to study English when he was young. (since) →
………………………………………………
3. I have never eaten this kind of food before. (This is)
→ …………………………………………………
4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is) →
………………………………………………
5. This is the best novel I have ever read. (before)
→ …………………………………………………
Bài tập 3: Hoàn thành câu và đặt các trng t just, already hoc yet
vào câu thích hp
1. (Example) After lunch you go to see a friend at her house. She says,
‘Would you like something to eat?’ You say: No thank you. I’ve just had
lunch. (have lunch)
2. Joe goes out. Five minutes later, the phone rings and the caller says,
‘Can I speak to Joe?’ You say: I’m afraid . ………………… (go out)
3. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have
昀椀 nished and starts to take your plate away. You say: Wait a
minute! . ………………… (not / 昀椀 nish)
4. You plan to eat at a restaurant tonight. You phone to reserve a table.
Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table?’ You say: No,
………………… (do it)
5. You know that Lisa is looking for a place to live. Perhaps she has been
successful.
You ask her: ………………… (昀椀 nd)
lOMoARcPSD| 40749825
6. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks,
‘Where are you going for your holiday?’ You say: …………………
(not / decide)
7. Laura went out, but a few minutes ago she returned. Somebody asks, ‘Is
Laura still out?’ You say: No, ………………… (come back)
Đáp án
Bài tập 1: Chia động t thì hin ti hoàn thành
1. has been 6. have … realized
2. hasn’t had 7. has 昀椀 nished
3. hasn’t played 8. have … known
4. haven’t had 9. Have you taken
5. haven’t seen 10. Has Jack eaten
Bài tp 2: Viết li những câu sau sao cho nghĩa không đi.
1. She has lived in Hanoi for 2 years.
2. He has studied English since he was a young man.
3. This is the 昀椀 rst time that I have ever eaten this kind of food.
4. She is the most beautiful girl that I have ever seen.
5. I have never read such a good novel before.
Bài tập 3: Hoàn thành câu và đặt các trng t just, already hoc yet
vào câu thích hp
2. he’s just gone out / he has just gone out or he just went out
3. I haven’t 昀椀 nished yet. or I didn’t 昀椀 nish yet.
lOMoARcPSD| 40749825
4. I’ve already done it. / I have already done it. or I already did it. / I did it
already.
5. Have you found a place to live yet? / Did you 昀椀 nd a place …?
6. I haven’t decided yet. or I didn’t decide yet.
7. she’s just come back / she has just come back or she just came back.
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40749825 Present Perfect Tense
Advanced Grammar (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) lOMoAR cPSD| 40749825
PRESENT PERFECT TENSE 1.
Khái niệm thì Hiện tại hoàn thành
Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) dùng để diễn tả một hành
động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc một sự
việc trong quá khứ có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại. Ví dụ về thì Hiện tại hoàn thành:
I have lived in Bristol since 1984.
We have had the same car for ten years.
We have eaten at that restaurant many times. Câu khẳng định
S + have/ has + V3/ed + (object)
Ví dụ: We have worked in this factory for 15 years. Câu phủ định
S + have/ has + NOT + V3/ed + (O)
Ví dụ: She hasn’t met her classmates for a long time. Câu nghi vấn
Have/ Has + S + V3/ed + (object)? (Yes/No Question) Câu trả lời: Yes, S+ have/ has.
No, S + haven’t/ hasn’t.
Ví dụ: Have you seen 'Gone with the Wind'? Yes, I ha
3. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành
Để dễ dàng phân loại, nhận biết thì hiện tại hoàn thành so với các thì khác
trong tiếng Anh, bạn cần lưu ý những dấu hiệu nhận biết cơ bản sau: lOMoAR cPSD| 40749825 Dấu hiệu
Khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian trong nhận biết
tương lai kèm thời điểm xác định như:
For + khoảng thời gian tới hiện tại (for a long time, for 2 years)
Since + khoảng thời gian tới hiện tại (since 2000, since 1975) Just Already Before Yet Ever / Never
Recently / In recent years / Lately
Until now / Up to now / So far
4. Thì Hiện tại hoàn thành được dùng khi nào?
Khi nào sử dụng Hiện tại hoàn thành trong câu?
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng khá phổ biến trong các cuộc hội thoại
tiếng Anh, thậm chí còn xuất hiện thường xuyên trong các bài thi IELTS
Academic và IELTS General Training . Dưới đây là cách dùng thì này trong
từng trường hợp cụ thể: Cách dùng Ví dụ
Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, Don’t force her to eat,
hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm she’s had dinner lOMoAR cPSD| 40749825
hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai. already.
Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều David has written 昀 椀 lần trong quá khứ. ve books and is working on another one.
Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm Someone has taken my
trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào. seat.
Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so She is the smartest girl I
sánh hơn nhất và các cụm The 昀 椀 rst/ last/ have ever met. second… ) This is the 昀椀 rst time I have watched this movie.
Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong Many people have died
quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả from Covid-19 recently.
của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại
Vị trí của các trạng từ trong câu
Với những câu áp dụng ngữ pháp thì Hiện tại hoàn thành, bạn cần lưu ý vị
trí của trạng từ trong câu:
already, never, ever, just: đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
already: cũng có thể đứng cuối câu. lOMoAR cPSD| 40749825
Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/
for/ during/ over + the past/ last + thời gian: thường được đặt
ở đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ: I have seen this 昀椀 lm recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
5. Bài tập thì Hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
1. She (be)…………. at her computer for eight hours.
2. Hannah (not/have) ……………any fun for a long time.
3. My grandfather (not/ play)……….. any sport since last year.
4. You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Monday.
5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for ten years.
6. I…… just (realize)…………… that there are only three weeks to the end of the semester.
7. Anna (昀椀 nish) … reading three books this month.
8. How long…….. (you/know)………. each other?
9. ……….(You/ take)………… many photographs?
10. Jack (eat)………………. at the Sheraton Hotel yet?
Bài tập 2: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi. lOMoAR cPSD| 40749825
1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for) →
…………………………………………………
2. He began to study English when he was young. (since) →
…………………………………………………
3. I have never eaten this kind of food before. (This is)
→ …………………………………………………
4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is) →
…………………………………………………
5. This is the best novel I have ever read. (before)
→ …………………………………………………
Bài tập 3: Hoàn thành câu và đặt các trạng từ just, already hoặc yet vào câu thích hợp
1. (Example) After lunch you go to see a friend at her house. She says,
‘Would you like something to eat?’ You say: No thank you. I’ve just had lunch. (have lunch)
2. Joe goes out. Five minutes later, the phone rings and the caller says,
‘Can I speak to Joe?’ You say: I’m afraid . ………………… (go out)
3. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have
昀椀 nished and starts to take your plate away. You say: Wait a
minute! . ………………… (not / 昀椀 nish)
4. You plan to eat at a restaurant tonight. You phone to reserve a table.
Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table?’ You say: No, ………………… (do it)
5. You know that Lisa is looking for a place to live. Perhaps she has been successful.
You ask her: ………………… (昀椀 nd) lOMoAR cPSD| 40749825
6. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks,
‘Where are you going for your holiday?’ You say: ………………… (not / decide)
7. Laura went out, but a few minutes ago she returned. Somebody asks, ‘Is
Laura still out?’ You say: No, ………………… (come back) Đáp án
Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành 1. has been 6. have … realized 2. hasn’t had 7. has 昀椀 nished 3. hasn’t played 8. have … known 4. haven’t had 9. Have you taken 5. haven’t seen 10. Has Jack eaten
Bài tập 2: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. She has lived in Hanoi for 2 years.
2. He has studied English since he was a young man.
3. This is the 昀椀 rst time that I have ever eaten this kind of food.
4. She is the most beautiful girl that I have ever seen.
5. I have never read such a good novel before.
Bài tập 3: Hoàn thành câu và đặt các trạng từ just, already hoặc yet vào câu thích hợp
2. he’s just gone out / he has just gone out or he just went out
3. I haven’t 昀椀 nished yet. or I didn’t 昀椀 nish yet. lOMoAR cPSD| 40749825
4. I’ve already done it. / I have already done it. or I already did it. / I did it already.
5. Have you found a place to live yet? / Did you 昀椀 nd a place …?
6. I haven’t decided yet. or I didn’t decide yet.
7. she’s just come back / she has just come back or she just came back.