-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Present simple - Tiếng anh | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Hiện tại đơn dùng để diễn đạt những hành động thường xuyên diễn ra ở thời điểm hiện tại, thường được dùng với các trạng từ chỉ tần suất: always, never, occasionally, often/frequently, sometimes, usually, hardly, seldom, rarely, scarcely, every week (hàng tuần), on Mondays (vào những ngày thứ hai), twice a year (một năm hai lần). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Tiếng anh (A2-B1) 110 tài liệu
Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Present simple - Tiếng anh | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Hiện tại đơn dùng để diễn đạt những hành động thường xuyên diễn ra ở thời điểm hiện tại, thường được dùng với các trạng từ chỉ tần suất: always, never, occasionally, often/frequently, sometimes, usually, hardly, seldom, rarely, scarcely, every week (hàng tuần), on Mondays (vào những ngày thứ hai), twice a year (một năm hai lần). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tiếng anh (A2-B1) 110 tài liệu
Trường: Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Thủ đô Hà Nội
Preview text:
1 NGOAINGU24H.VN
THÌ HI쨃⌀N T䄃⌀I ĐƠN (PRESENT SIMPLE)
I. C숃ĀU TR唃ĀC
▪ Khẳng định: S + to be (am/is/are) + adj/noun/adv I/you/we/they + V-inf He/she/it + V(s/es)
▪ Phủ định: S + am not/isn't/aren't + adj/noun/adv S + don't + V-inf S + doesn't + V-inf
▪ Nghi vấn: Am/Is/Are + S + adj/noun/adv? Do/Does + S + V-inf? Don't/Doesn't + S + V-inf? Ví d : ụ
I learn English every Tuesday, Thursday and Saturday. He doesn't work on Sunday. Do you often go to library? When do you learn English?
II. C䄃ĀCH THÊM S “ , ES ”
* Thông thưng ta thêm “s” vo hu h Āt c愃Āc trưng hp play → plays work → works learn → learns
* Những động từ tận cùng bằng “ss, ch, sh, x v o” thì thêm es, thay vì thêm s ở ngôi thứ ba số ít: miss → misses kiss → kisses rush → rushes watch → watches wash → washes do → does go → goes
* Khi y đứng sau một phụ âm thì chúng ta đổi y thành i và thêm es: carry → carries copy→ copies try → tries study → studies
* Nhưng những động từ tận cùng bằng y m trước nó là một nguyên âm thì theo qui luật thông thưng: obey → obeys say → says
III. C䄃ĀCH DNG TH HI쨃⌀N T䄃⌀I ĐƠN
Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn! 2 NGOAINGU24H.VN
1. Hiện tại đơn dùng để diễn t
đạ những hành động thường xuyên diễn ra ở thời điểm hiện
tại, thường được dùng với các tr n
ạ g từ chỉ tần suất: always, never, occasionally,
often/frequently, sometimes, usually, hardly, seldom, rarely, scarcely, every week (hàng tu n) ầ ,
on Mondays (vào những ngày thứ hai), twice a year (một năm hai lần) v.v…
How often do you wash your hair? (Bạn thưng gội đu bao nhiêu ln?)
I go to church on Sundays. (Tôi đi lễ vào những ngày Chủ nhật).
It usually rains in winter. (Tri mưa vo mùa đông).
2. Cách dùng chính của thì hiện t di
ại đơn là để ễn đạt những hành động theo thói quen.
He smokes. (Anh ấy hút thu c ố ). Dogs bark. (Chó s a ủ ). Cats drink milk. (Mèo u ng s ố ữa).
I never tell lies. (Thể hiện những hnh động luôn luôn đúng, mang tính bản chất)
Thì này không cho chúng ta biết hành động đang diễn ra ở lúc nói hay không. Và nếu chúng
ta muốn làm rõ ràng điều này thì chúng ta ph i
ả thêm một n
độ g từ trong thì hiện tại tiếp
diễn:
He’s working. He always works at night.
(Anh ta đang lm việc. Anh ta luôn làm việc vo ban đêm).
My dog barks a lot, but he isn’t barking at the moment. (Con chó của tôi s a
ủ nhiều, nhưng lúc ny nó không sủa).
→ Th hi n t愃⌀i đơn mang t椃Ānh ch Āt bn v ng xuyên di
ững hơn, đu đn hơn, thư n ra;
cn th hi n t愃⌀i ti Āp din mang t椃Ānh ch Āt t愃⌀m thi, một thi đim nh Āt đ椃⌀nh.
3. Th hiện tại đơn được dùng với các m t
ệnh đề hời gian diễn đạt các hành động thói quen
hay nề nếp; thường c漃Ā c c
á trạng từ “every + day/week/month/year…; weekly; annually;
once/twice/three times..a week…..”
Đặc biệt là hay dùng “whenever và when”
Whenever it rains, the roof leaks. (Bất cứ khi nào tri mưa thì mái nhà lại dột).
When you open the door, a light goes on. (Lúc nào bạn mở c a
ử thì ánh sáng tràn vào). 4. Nó ph c
ải đượ dùng thay cho thì hiện t i
ạ tiếp diễn của nh n
ững độ g từ không được dùng
ở thì tiếp diễn như love, see, believe v.v…
Vì th Ā dùng chúng ta nói: I love you (Tôi yêu em) chứ không nói “I am loving you.”
5. Các cách dùng khác của thì hiện tại đơn.
a) Nó có th dùng trong các tựa báo:
MASS MURDERER ESCAPES (TÊN SÁT NHÂN HÀNG LOẠT ĐÃ TRỐN THOÁT) PEACE TALKS FAIL (CU T
ỘC ĐÀM PHÁN HÒA BÌNH THẤ BẠI) b) Thì này ch y
ủ Āu dùng với động từ say (nói) khi chúng ta đang hỏi v trích d n s ẫ ách,
thông báo hay những lá thư mới nh c ận đượ :
What does that notice say? – It says, “No parking”.
What does the book say? – It says, “Cook very slowly”.
Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn! 3 NGOAINGU24H.VN
Shakespeare says: Neither a borrower nor a lender be”.
Các động từ khác chỉ sự truyn thông cũng có th dùng được.
A notice at the end of the road warns people not to go any further.
(Một thông báo ở cuối đưng khuy Ān cáo mọi ngưi không đưc đi xa hơn nữa).
c) Nó có th đựợc dùng cho m t ộ cu c
ộ hành trình, l椃⌀ch trình.
We leave London at 10.00 next Tuesday and arrive in Paris at 13.00. We spend two
hours in Paris and leave again at 15.00. We arrive in Rome at 19.30, spend four hours in Rome…
(Chúng tôi ri London lúc 10 gi sáng thứ Ba tới v đ Ān Paris lúc 13 gi, chúng tôi trải qua hai ti Āng đồng h
ồ ở Paris và lại ra đi lúc 15 gi. Chúng tôi đ Ān Rome lúc 19 gi 30,
trải qua bốn ti Āng đồng hồ ở Rome…) d) Sự th t
ậ hin nhiên; chân lí ko th ph nh ủ n. ậ Ví d :
ụ The sun rises in the East.
e) Nó được dùng trong các câu điu ki n lo愃⌀i 1
LUY쨃⌀N TẬP
Luyện tập 1: Phân biệt hiện t n
ại đơn hay hiệ tại tiếp diễn
1. Cuckoos (not build) nests. They (use) the nests of other birds.
2. - I'm afraid I've broken one of your coffee cups. - Don't worry. I (not like) that set anyway
3. How you (get) to work as a rule? - I usually (go) by bus but tomorrow I (go) in Tom's car
Luyện tập 2
1. Sit down! A strange dog (run) to you.
2. My mom often (buy) meat from the butcher's.
3. My brothers (not/ drink) coffee at the moment.
4. Look! Those people (climb) the mountain so fast.
5. That girl (cry) loudly in the party now.
6. These students always (wear) warm clothes in summer.
7. What (you/ do) in the kitchen? 8. I never (eat) potatoes.
9. The 203 bus (set off) every fifteen minutes.
10. Tonight we (not/ go) to our teacher's wedding party.
Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!