lOMoARcPSD| 46342985
MỤC LỤC
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
BÀI TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN CON
NGƯỜI TRONG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
HỌC PHẦN: LÝ LUẬN VÀ PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
Thành phố Hồ Chí Minh – 2024
lOMoARcPSD| 46342985
DANH MỤC CÁC CHỮ VIT TẮT....................................................................... 1
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 2
1. Lý do chọn ề tài .................................................................................................. 2
2. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu ............................................... 3
5. Kết cấu của tiểu luận ......................................................................................... 3
PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................... 4
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT QUYỀN CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN CON NGƯỜI TRONG PHÁP
LUẬT VIỆT NAM .................................................................................................... 4
1.1. Khái quát về quyền con người ....................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về quyền con người .................................................................. 4
1.2. Phân loại quyền con người theo lĩnh vực ..................................................... 6
1.2.1. Các quyền dân sự, chính trị ........................................................................ 6
1.2.2. Các quyền kinh tế, văn hóa, xã hội ............................................................ 7
1.3. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của quyền con người trong
................................................................................................................................. 8
pháp luật Việt Nam ................................................................................................ 8
1.3.1. Nguồn gốc hình thành quyền con người trong pháp luật Việt Nam .......... 8
1.3.2. Tình hình phát triển quyền con người trong pháp luật Việt Nam .............. 9
1.3.3. Quan iểm hiện nay của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước về xây . 10
dựng quyền con người trong pháp luật Việt Nam .............................................. 10
CHƯƠNG II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIN CỦA QUYỀN
CON NGƯỜI TRONG PHÁP LUẬT TỪ KHỞI THỦY ĐẾN NĂM 1945 ....... 10
2.1 Trước Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945................................ 10
2.1.1 Ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo ........................................................... 10
lOMoARcPSD| 46342985
2.1.2 Ảnh hưởng từ Phương Tây ........................................................................ 11
2.2 Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945 ........................................... 12
2.2.1 Quyền con người trong Hiến pháp năm 1946 ........................................... 12
2.2.2 Giá trị mang lại trong việc xây dựng quyền con người ............................ 14
CHƯƠNG III. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN
CON NGƯỜI TRONG PHÁP LUẬT TỪ ĐỘC LẬP ĐẾN GIẢI PHÓNG
MIỀN ....................................................................................................................... 14
NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC NĂM 1975 .................................................. 14
3.1 Trong Kháng chiến chống Pháp ................................................................... 14
3.2 Trong Kháng chiến chống Mỹ ...................................................................... 15
CHƯƠNG IV. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN
CON NGƯỜI TỪ THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC NĂM 1975 ĐẾN NAY ........... 16
4.1 Giai oạn từ Thống nhất Đất nước ến Đổi mới ............................................ 16
4.2 Giai oạn từ Đổi mới năm 1986 ến trước khi Hiến pháp năm 2013 ban .. 18
hành ....................................................................................................................... 18
4.3 Giai oạn từ khi ban hành Hiến pháp năm 2013 ến nay ............................. 20
4.4 Giải pháp hoàn thiện và phát triển quyền con người trong pháp luật Việt
............................................................................................................................... 22
Nam hiện nay ....................................................................................................... 22
4.4.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật ................................................................. 22
4.4.2. Tăng cường hiệu quả thực thi pháp luật ................................................... 23
4.4.3. Nâng cao nhận thức và giáo dục về quyền con người ............................. 23
4.4.4. Tăng cường hợp tác quốc tế ..................................................................... 23
PHẦN KẾT LUẬN.................................................................................................. 24
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 26
lOMoARcPSD| 46342985
1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Chữ viết tắt
Giải thích nghĩa ầy ủ
1
CT/TW
Chỉ thị của Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
2
ICCPR
International Covenant on Civil and Political Rights - Công
ước Quốc tế về các quyền dân sự và chính trị
3
ICESCR
International Covenant on Economic, Social and Cultural
Rights - Công ước Quốc tế về các quyền kinh tế, hội
văn hóa
4
-TTg
Quyết ịnh của Thủ tướng Chính phủ
5
SL
Sắc lệnh của Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt
Nam
6
UDHR
Universal Declaration of Human Rights - Tuyên ngôn Quốc
tế về Nhân quyền
7
CHXHCN
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
lOMoARcPSD| 46342985
2
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Cùng với sự phát triển của ất nước, n bao giờ hết các vấn ề về con người cũng
ược quan tâm, chú trọng hơn trong pháp luật của các thời kỳ của tiến trình lịch sử Việt
Nam. Lịch sử dân tộc Việt Nam ã trải qua nhiều biến cố từ thukhai ất nước ến
thời hiện ại, tuy nhiên các Nhà nước vẫn xây dựng, phát triển, lồng ghép các quyền
con người vào hệ thống pháp luật. Các iều luật ấy ã gắn liền với con người qua hàng
thế kỷ, từ thực tiễn các Nhà ớc ã áp dụng hay cho ban hành ra các quy ịnh về quyền
của con người trong thời ại của mình. Do ó lịch sử quá trình hình thành và phát triển
quyền con người trong pháp luật Việt Nam một trong những vấn quan trọng cần
ược tìm hiểu và nghiên cứu.
Việc chọn tài “Quá trình hình thành phát triển của quyền con người trong
pháp luật Việt Nam” mang lại nhiều lợi ích không chỉ về mặt học thuật mà còn về mặt
thực tiễn hội. giúp làm quá trình lịch sử, nâng cao nhận thức cộng ồng,
áp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và óng góp vào sự phát triển của hệ thống pháp luật
Việt Nam.
2. Nội dung nghiên cứu
Mục ích nghiên cứu: Nghiên cứu quá trình hình phát triển của quyền con
người trong pháp luật Việt Nam nhằm ưa ra thông tin cung cấp cho việc tìm hiểu, phát
triển quyền con người tại Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện ược mục ích nghiên cứu trên tôi ã tìm hiểu,
quá trình hình thành phát triển của quyền con người trong pháp luật Việt Nam cũng
như xem xét sự phát triển của công việc luật hóa các quyền con người trong pháp luật
Việt Nam và trình bày nội dung trong phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Các giai oạn lịch sử trong quá trình hình thành phát
triển của quyền con người trong pháp luật Việt Nam, thực tiễn sự phát triển của quyền
con người trong pháp luật Việt Nam.
lOMoARcPSD| 46342985
3
Phạm vi nghiên cứu: Giai oạn lịch sử từ khi thời kỳ dựng nước, Nho giáo trở
thành hệ thống tư tưởng cho việc cai trị quốc gia ến giai oạn hiện nay.
3. Phương pháp nghiên cứu
Bài tiểu luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau:
- Phương pháp phân tích – tổng hợp.
- Phương pháp lịch sử.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp liệt kê.
- Phương pháp dùng số liệu.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu
Bài tiểu luận về tài này công trình nghiên cứu, ược tổng hợp một cách
ọng về quá trình hình thành phát triển của quyền con người trong pháp luật Việt
Nam. Từ ó kết quả nghiên cứu bài tiểu luận thể góp phần cung cấp những thông
tin cần thiết cho việc tìm hiểu về lịch sử hình thành cũng như phát triển của quyền
con người trong pháp luật Việt Nam.
5. Kết cấu của tiểu luận
Kết cấu của bài tiểu luận gồm 3 phần chính:
- Phần một: Phần mở ầu.
- Phần hai: Phần nội dung.
+ Chương I: Khái quát về quyền con người và quá trình hình thành và phát triển
của quyền con người trong pháp luật Việt Nam.
+ Chương II: Quá trình hình thành phát triển của quyền con người trong pháp
luật từ khởi thủy ến Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945.
+ Chương III: Quá trình hình thành phát triển của quyền con người trong
pháp luật từ sau Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945 ến Giải phóng miền
Nam, Thống nhất ất nước năm 1975.
lOMoARcPSD| 46342985
4
+ Chương IV: Quá trình hình thành và phát triển của quyền con người từ Thống
nhất ất nước năm 1975 ến nay.
- Phần ba: Phần kết luận.
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I KHÁI QUÁT QUYỀN CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN CON NGƯỜI TRONG PHÁP
LUẬT VIỆT NAM
1.1. Khái quát về quyền con người
1.1.1. Khái niệm về quyền con người
Quyền con người (Human rights) là những giá trị thiêng liêng, cao quý kết tinh
từ nhiều nền văn hóa, văn minh của các dân tộc trên thế giới. Trải qua quá trình ấu
tranh của loài người nhằm cải tạo tự nhiên, cải tạo xã hội, cùng với sự phát triển của
xã hội, tưởng về tự do, về bình ẳng, ý thức về quyền con người, quyền làm người
ã trở thành ộng lực to lớn trong các cuộc ấu tranh chống áp bức, bóc lột bất ng
hội. Tuy nhiên, quyền con người khái niệm a diện, nhiều cách hiểu tiếp
cận khác nhau.
Dưới góc tôn giáo, ạo ức, khái niệm về quyền con người ược hiểu không chỉ
bắt ầu với bản Tuyên ngôn thế giới về quyền con người (UDHR, 1948), ý thức,
tưởng về quyền con người ã xuất hiện sớm trong lịch sử, thuộc nhiều truyền thống
văn hóa, tôn giáo khác nhau.
Dưới góc ộ pháp lý, quyền con người ã ược ghi nhận trong nhiều văn bản pháp
lý quan trọng như: Bộ luật Hămmurabi (khoảng năm 1700 trước Công nguyên), Hiến
chương Magna Carta (1215), Bộ luật về các quyền của Anh (1689), Tuyên ngôn Nhân
quyền Dân quyền của Pháp (1789) Hiến pháp của Mỹ năm 1791... Tuy nhiên,
ngành luật quốc tế về quyền con người chỉ mới xuất hiện trong thế kỷ XX, khởi
ầu là Hiến chương Liên hợp quốc (1945) và Tuyên ngôn thế giới về quyền con người
(UDHR, 1948). Do sự khác biệt về hoàn cảnh lịch sử, trình phát triển kinh tế,
hội, chế chính trị, giá trị truyền thống, văn hóa dân tộc, nên khái niệm quyền con
lOMoARcPSD| 46342985
5
người còn nhiều cách hiểu khác nhau và ến nay chưa có ịnh nghĩa chính thức nào về
quyền con người úng cho mọi quốc gia, dân tộc và úng cho mọi thời ại.
Trong Tuyên bố Viên và Chương trình hành ộng (1993) ịnh nghĩa: “Quyền con
người và tự do cơ bản quyền bẩm sinh của mọi người ược hưởng; việc thúc y và
bảo vệ các quyền ó là trách nhiệm trước tiên của Chính phủ” [1].
Tài liệu Hỏi áp về quyền con người của Liên hợp quốc quan niệm: “Quyền con
người những bẩm sinh, vốn của con người nếu không ược bảo ảm thi
chúng ta sẽ không thể sống như một con người” [1].
Theo Văn phòng Cao ủy Liên hợp quốc về quyền con người (Office Of The
United Nations High Commissioner For Human Rights): “Quyền con người những
bảo ảm pháp lý toàn cầu có tác dụng bảo vệ c nhân và các nhóm chống lại những
hành ộng hoặc sự bỏ mặc mà làm tổn hại ến nhân phẩm, những sự ược phép và tự do
cơ bản của con người” [2].
Các ịnh nghĩa nêu trên mặc còn những iểm khác nhau về nội dung
phương pháp tiếp cận, song ã phản ánh một số ặc iểm chung của khái niệm quyền con
người như sau:
Một là, quyền con người các quyền bẩm sinh thuộc sở hữu vốn của mọi
người, nó gắn liền với hành ộng công nhận, thừa nhận chứ không phải là ban phát, từ
chối hay tước oạt vô cớ.
Hai là, trung tâm của khái niệm quyền con người là khái niệm về phẩm giá vốn
có của mọi thành viên trong gia ình nhân loại.
Ba là, quyền con người là các quyền ược áp dụng bình ẳng cho tất cả mọi người
không sự phân biệt nào về chủng tộc, màu da, giới tính, ngôn ngữ, tôn giáo,
chính kiến, quan iểm, nguồn gốc dân tộc hoặc ịa vị xã hội,...
Bốn là, quyền con người các quyền ược bảo ảm minh bạch về pháp nhằm
giúp nhân, các nhóm hội ạt ược nhu cầu, lợi ích một cách ộc lập trên các lĩnh
vực.
lOMoARcPSD| 46342985
6
Năm là, quyền con người xác lập nghĩa vụ tôn trọng, bảo ảm của Nhà nước
hội. Từ các phân tích trên, có thể hiểu: “Quyền con người là các ặc quyền tự nhiên,
bắt nguồn từ phẩm giá vốn có của tất cả mọi người, ược cộng ồng quốc tế quốc gia
thừa nhận, tôn trọng, bảo vệ bảo ảm bằng hệ thống pháp luật quốc gia, quốc tế”
[3].
1.2. Phân loại quyền con người theo lĩnh vực
Các quyền con người ược thế giới thừa nhận, bảo vệ ược tuyên bố trong nhiều
văn kiện pháp quốc tế ặc biệt trong ba văn kiện quan trọng nhất ược coi
Bộ luật quốc tế về quyền con người ó là: Tuyên ngôn thế giới về nhân quyền m
1948 (UDHR), Công ước quốc tế về các quyền dân sự chính trị năm 1966 (ICCPR),
Công ước quốc tế về c quyền kinh tế, xã hội và văn hóa năm 1966 (ICESCR). Xem
xét ba văn kiện quan trọng trên, chúng ta thể phân chia quyền con người thành 2
nhóm: Các quyền dân sự, chính trị; các quyền kinh tế, văn hóa, xã hội.
1.2.1. Các quyền dân sự, chính trị
Quyền sống, tự do và an toàn cá nhân (Điều 3, UDHR); Điều 6 Công ước quốc
tế về các quyền dân sự và chính trị (ICCPR) ã cụ thể hóa quyền này trong Tuyên ngôn
thế giới về nhân quyền “mọi người có quyền sống”. những nước hình phạt tử
hình chưa ược xóa bỏ thì chỉ ược phép áp dụng với những tội ác nghiêm trọng nhất.
Bất kỳ người nào bị kết án tử hình ều quyền xin ân giảm hoặc xin thay ổi mức hình
phạt. Việc ân xá, ân giảm hoặc chuyển ổi hình phạt tử hình có thể ược áp dụng ối với
mọi trường hợp. Không ược phép tuyên án tử hình ối với người dưới 18 tuổi và phụ
nữ ang mang thai (Điều 6, ICCPR).
Quyền tự do i lại, tự do trú trong phạm vi lãnh thổ quốc gia; mọi người
quyền rời khỏi bất kỳớc nào, kể cả ất nước mình, cũng như quyền trở về nước
mình (Điều 13, UDHR; Điều 12, ICCPR); Quyền kết hôn, lập gia ình bình ẳng
trong hôn nhân (Điều 16, UDHR; Điều 23, ICCPR); Quyền tự do tưởng, tín
ngưỡng, tôn giáo (Điều 18, UDHR; Điều 18, ICCPR).
lOMoARcPSD| 46342985
7
Quyền bình ẳng trước pháp luật (Điều 7, UDHR; Điều 26, ICCPR); Quyền
không bị bắt và bị giam giữ hay bị lưu ày một cách tuỳ tiện (Điều 9, UDHR; Điều 9,
ICCPR); Quyền tự do ngôn luận (Điều 19, UDHR; Điều 19, ICCPR); Quyền tự do
hội họp lập hội một cách hoà bình (Điều 20, UDHR; Điều 21, Điều 22, ICCPR);
Quyền tham gia quản lý ất nước mình một cách trực tiếp hoặc thông qua các ại diện
mà họ ược tự do lựa chọn (Khoản 1, Điều 21, UDHR; Điều 25, ICCPR).
Ý chí của nhân dân phải sở tạo nên quyền lực của chính quyền; ý chí ó
phải ược thể hiện qua một cuộc bầu cử ịnh kỳ và chân thực ược tổ chức theo nguyên
tắc phổ thông ầu phiếu, bình ẳng và bỏ phiếu kín hoặc bằng những thủ tục bầu cử tự
do tương tự (Khoản 3, Điều 21, UDHR). Quyền bầu cử và ứng cử trong các cuộc bầu
cử ịnh chân thực, bằng phổ thông ầu phiếu, bình ẳng và bỏ phiếu kín nhằm ảm bảo
cho cử tri tự do bày tỏ nguyện vọng của mình (Khoản b, Điều 25,
ICCPR).
Quyền ược các tòa án quốc gia thẩm quyền bảo vệ bằng biện pháp hữu hiệu
chống lại các hành vi vi phạm các quyền bản của họ ã ược Hiến pháp hay
pháp luật quy ịnh (Điều 8, UDHR; Điều 14, ICCPR); Quyền ược t xử công bằng
công khai bởi một tòa án ộc lập khách quan xác ịnh các quyền nghĩa vụ
của họ, cũng như về bất cứ sự buộc tội nào ối với họ (Điều 10, UDHR; Điều 14,
ICCPR).
Mọi người ều có quyền sở hữu tài sản của riêng mình hoặc sở hữu i sản chung
với người khác. Không ai bị tước oạt tài sản một cách tuỳ tiện (Điều 17, UDHR).
1.2.2. Các quyền kinh tế, văn hóa, xã hội
Quyền m việc quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, mọi người ều quyền
ược trả công ngang nhau cho những công việc như nhau mà không có sự phân biệt ối
xử nào. Mọi người lao ộng ều quyền ược hưởng chế thù lao ng bằng hợp
nhằm bảo ảm sự tồn tại của bản thân gia ình xứng áng với nhân phẩm ược trợ
cấp khi cần thiết bằng các biện pháp bảo trợ hội (Điều 23, UDHR; Điều 6, 7,
ICESCR).
lOMoARcPSD| 46342985
8
Quyền nghỉ ngơi thư giãn, kể cả quyền ược giới hạn hợp lý số gilàm việc
(Điều 24, UDHR; Khoản d, Điều 7, ICESCR).
Quyền ược hưởng một mức sống thích áng ủ ể ảm bảo sức khỏe và phúc lợi của
bản thân gia ình về các khía cạnh ăn, mặc, ở, chăm sóc y tế các dịch vụ xã hội
cần thiết, các bà mẹ, trẻ em có quyền ược hưởng sự chăm sócgiúp ỡ ặc biệt. Mọi
trẻ em sinh ra trong hay ngoài giá thú ều phải ược hưởng sự bảo trợ hội như nhau
(Điều 25, UDHR; Khoản 1, Điều 11, ICESCR).
Mọi người quyền ược học tập, cha mẹ quyền ưu tiên lựa chọn các hình
thức giáo dục cho con cái họ (Điều 26, UDHR).
Mọi người quyền tự do tham gia vào ời sống văn hóa của cộng ồng, ược
thưởng thức nghệ thuật chia sẻ những tiến bộ khoa học. Mọi người ều quyền
ược bảo vệ quyền lợi vật chất và tinh thần phát sinh từ bất kỳ sáng tạo khoa học, văn
học hay nghệ thuật nào mà người ó là tác giả (Điều 27, UDHR; Điều 15, ICESCR).
1.3. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của quyền con người trong
pháp luật Việt Nam
1.3.1. Nguồn gốc hình thành quyền con người trong pháp luật Việt Nam
Trong thời kỳ dựng nước giữ nước các triều ại phong kiến Việt Nam chịu
nhiều ảnh hưởng của các ởng như Nho giáo, Phật giáo, các tưởng này cao
giá trị con người, cao vai trò của nhà vua, cao o “nhân nghĩa”, “lễ trí”. Tuy
nhiên, vẫn mang những tính chất hạn chế, chưa thực ề cao quyền tự do, bình ẳng của
con người trong xã hội.
Đến thời cận ại, vào thế kỷ XIX: Xuất hiện tư tưởng yêu nước tiến bộ, ề cao
vai trò của nhân dân, ề cao quyền tự do, bình ẳng. Nổi bật là Phong trào Duy Tân
của Phan Châu Trinh người tiên phong trong việc du nhập và truyền bá tư tưởng dân
chủ tư sản vào Việt Nam, ề cao quyền tự do, bình ẳng, quyền tự chủ của cá nhân, ề
cao vai trò của nhân dân.
lOMoARcPSD| 46342985
9
Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa ra ời, ngày 9/11/1946, Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông
qua bản Hiến pháp năm 1946. Với Hiến pháp năm 1946, lần ầu tiên trong lịch sử Việt
Nam, nhân dân Việt Nam ược ảm bảo các quyền tự do, dân chủ. Điều 10, Hiến pháp
năm 1946 quy ịnh: “Công dân Việt Nam có quyền tự do ngôn luận, tự do xuất bản, tự
do tổ chức hội họp, tự do tín ngưỡng, tự do trú, i lại trong nước ra nước
ngoài” [4]. Lần ầu tiên trong lịch sử Việt Nam, quyền bình ẳng của mọi công dân
trước pháp luật ược ghi nhận trong ạo luật bản của Nhà nước, lần ầu tiên phụ nữ
ược ngang quyền với nam giới về mọi phương diện. Với bản Hiến pháp ầu tiên, công
dân Việt Nam ược hưởng quyền bầu cử, ứng cử.
1.3.2. Tình hình phát triển quyền con người trong pháp luật Việt Nam
Sau Hiến pháp m 1946, trong quá trình lập pháp sau này Nhà nước vẫn luôn
quan tâm và phát triển các quyền con người một cách hoàn thiện ảm bảo sự phát triển
của con người cũng như công dân Việt Nam. Hiến pháp m 1959 ã khẳng ịnh vị trí
vai trò của quyền con người, mở rộng phạm vi hưởng quyền của nhân dân, quy ịnh
cụ thể những nghĩa vụ cơ bản của công dân và các biện pháp bảo vệ quyền con người,
quyền và nghĩa vụ của công dân. Hiến pháp năm 1980 ánh dấu bước phát triển quan
trọng về quyền con người khi mở rộng phạm vi các quyền con người (Điều 63), công
nhận thêm nhiều quyền mới (Điều 68, 69, 71), xây dựng cụ thể hóa, chi tiết hóa các
iều luật về quyền và nghĩa vụ (Điều 63, 68, 74), cũng như khẳng ịnh vị trí của quyền
con người trong pháp luật và cơ chế ảm bảo của Nhà nước (Điều 4, 62, 63, 68). Hiến
pháp năm 1992 ã ánh dấu một bước phát triển quan trọng trong việc bảo vệ thúc
ẩy quyền con người tại Việt Nam sau quá trình Đổi mới ất nước năm 1986, xây dựng
quyền con người phù hợp với tình hình mới trong quá trình hội nhập kinh tế. Hiến
pháp năm 2013 ã ánh dấu sự phát triển quan trọng về quyền con người so với Hiến
pháp m 1992. Hiến pháp 2013 ã mrộng phạm vi chủ thể hưởng quyền, củng cố
và phát triển các quyền ã ược quy ịnh, nâng cao vị thế của Hiến pháp, pháp luật, tăng
cường chế bảo vệ quyền con người và phợp với các chuẩn mực quốc tế về
quyền con người.
lOMoARcPSD| 46342985
10
1.3.3. Quan iểm hiện nay của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước về xây
dựng quyền con người trong pháp luật Việt Nam
Từ khi thành lập ất nước ến nay, Đảng và Nhà nước luôn coi việc bảo vệ và thúc
ẩy quyền con người một trong những ưu tiên hàng ầu của phát triển ất nước, cam
kết ảm bảo các quyền cơ bản và tự do của công dân, trong ó bao gồm quyền tự do cá
nhân, quyền bình ẳng, quyền bình ng giới, quyền hưởng lợi từ công việc, quyền
hưởng lợi từ Nhà nước, quyền tự do tín ngưỡng. Đại hội XII của Đảng năm 2016
ã ưa nội dung quyền con người vào tất cả các văn kiện Đại hội, nhấn mạnh nhiệm vụ
trọng tâm là tiếp tục “thực hiện quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân, theo tinh thần của Hiến pháp năm 2013…” [5]; Ban Bí thư khóa XII về tiếp tục
thực hiện Chỉ thị số 44-CT/TW ngày 20/7/2010 về công tác nhân quyền trong tình
hình mới nêu rõ: “Việc thể chế hóa ường lối của Ðảng, hệ thống pháp luật từng bước
ược hoàn thiện, ặc biệt là Quốc hội thông qua Hiến pháp năm 2013, ã tạo cơ sở pháp
lý vững chắc cho việc bảo vệ, thực thi quyền con người và ngăn chặn, xử lý các hành
vi xâm phạm quyền con người” [6].
Nhà nước Việt Nam ã ang thực hiện các chính sách pháp chương trình
hành ộng cụ thể nhằm tăng cường sự hiểu biết và tuân thủ của người dân ối với quyền
con người. Điều này bao gồm việc cải cách thúc ẩy hệ thống pháp luật, nâng cao
năng lực thực thi pháp luật, và xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ và n minh.
CHƯƠNG II QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN
CON NGƯỜI TRONG PHÁP LUẬT TỪ KHỞI THỦY ĐẾN NĂM 1945
2.1 Trước Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945
2.1.1 Ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo
Trước Cách mạng Tháng Tám thành công, Nho giáo vẫn tưởng chủ ạo từ
lúc xâm nhập vào Việt Nam trước thời Tiền Lê, trở thành công cụ quản lý xã hội của
nhiều triều ại phong kiến Việt Nam. Đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng
phương pháp lập pháp quản hội trong lịch sử pháp luật Việt Nam. Bộ luật
lOMoARcPSD| 46342985
11
Hồng Đức hay Quốc triều Hình luật là Bộ luật thành văn ầu tiên ược biên soạnới
thời vua Thánh Tông, Hoàng triều luật lệ của vua Gia Long hai văn bản pháp
luật quan trọng trong lịch sử Việt Nam, ặc biệt trong quá trình hình thành phát
triển của pháp luật về quyền con người. Có những iểm sáng về quyền con người như
nhân ạo hóa hình phạt: Bộ luật hạn chế sử dụng hình phạt tàn bạo, cao việc giáo
dục, răn e hơn trừng phạt; Bảo vệ phụ nữ và trẻ em: Phụ nữ quyền sở hữu tài
sản, ược ly hôn trong một số trường hợp, trẻ em ược bảo vệ khỏi bị bạo hành bỏ
rơi; Công bằng trong xét xử: Luật pháp ảm bảo tính công bằng, minh bạch trong xét
xử, hạn chế thiên vị tham nhũng; Tự do kinh doanh: Người dân ược tự do buôn
bán, kinh doanh, không bị hạn chế bởi các ặc quyền của tầng lớp quý tộc.
Do những ảnh hưởng của Nho giáo nên pháp luật thiếu vắng các khái niệm về
quyền nhân, hội thời kỳ phong kiến vẫn tồn tại sự bất bình ẳng giữa các tầng
lớp, ặc biệt giữa vua quan người dân. Việc thực thi luật pháp phụ thuộc o ý
thức ạo ức của người thi hành, chưa chế tài ràng ảm bảo quyền lợi của
người dân.
2.1.2 Ảnh hưởng từ Phương Tây
Dưới sự tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật, nhu cầu tìm kiếm thị trường
ở phương Tây tăng mạnh, các nước Đông Nam Á, ặc biệt là Bán ảo Đông Dương trở
thành “miếng mồi” cho Thực dân phương Tây xâm lược nhằm áp ng nhu cầu phát
triển kinh tế. m 1858, Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam mở ầu thời kỳ thuộc ịa
xứ Đông Dương. Năm 1883, Hòa ước Qúy Mùi ược kết bởi Triều ình Nhà Nguyễn,
Việt Nam chính thức trở thành thuộc ịa Thực dân phương Tây. Từ năm 1883 1845,
Pháp áp ặt hệ thống pháp luật thuộc ịa lên Việt Nam bao gồm cả các quy ịnh liên quan
về quyền con người.
Dưới sự cai trị của xiềng xích thực dân phong kiến những nhà tưởng tiến
bộ, tầng lớp tri thức, ưu cũng chịu một phần ảnh hưởng của pháp luật La như
bình ẳng trước pháp luật, tự do cá nhân quyền sở hữu, ã ược du nhập vào Việt Nam
thông qua hệ thống pháp luật Pháp. Mặc không ược áp dụng trực tiếp nhưng Tuyên
lOMoARcPSD| 46342985
12
ngôn Nhân quyền và Dân quyền năm 1789, cũng ã ảnh hưởng ến tư tưởng của một số
trí thức Việt Nam, góp phần thúc ẩy nhận thức về quyền con người. Trong Bộ luật
dân sự Bắc Kỳ năm 1931 có những quy ịnh liên quan ến quyền con người trong lĩnh
vực hôn nhân như khi người chồng “thất tung” tại Điều 60, “khi ấy, vợ chính, vợ thứ
người thất tung có thể xin tòa án xử cho tiêu hôn ể ược tái giá” Điều 61 [7], trong ly
hôn “vợ có thể kiện xin ly hôn, không cần phải chồng cho phép” Điều 123 [7]. Quyền
sở hữu “quyền sở hữu quyền hưởng dụng sử dụng các vật một cách tuyệt ối,
miễn ừng dùng phạm vào những iều luật cấm” Điều 462 [7]. Ngoài ra những iều luật
liên quan ến quyền con người cũng ược nhắc tới trong
Bộ luật giản yếu Nam Kỳ năm 1883, Bộ luật dân sự Trung Kỳ năm 1936 về các quyền
ược xét xử công bằng, quyền ược bảo vệ khỏi tra tấn ối xử tàn bạo, quyền không
bị bắt giữ hoặc giam giữ tùy tiện.
Các bộ luật trên ều những iều khoản bảo vquyền con người, ặc biệt trong
lĩnh vực dân sự và hình sự. Những iều khoản này giúp ảm bảo quyền lợi của cá nhân
trong các vấn liên quan ến sở hữu tài sản, thừa kế, hôn nhân gia ình, cũng như
bảo vệ quyền tự do cá nhân và quyền ược xét xử công bằng. Tuy nhiên, việc thực thi
các quyền này trong thực tế thời kPháp thuộc còn bị hạn chế quản nghiêm
ngặt, phụ thuộc vào ý chí Thực dân Pháp.
2.2 Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945
2.2.1 Quyền con người trong Hiến pháp năm 1946
Sau Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, ngày 2/9/1945 nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa ra ời, Cuộc Cách mạng Tháng Tám ã giành lại chủ quyền
cho ất nước, tự do cho nhân dân lập ra nền dân chủ cộng hoà. Sau tám mươi năm
ấu tranh, dân tộc Việt Nam ã thoát khỏi vòng áp bức của chính sách thực dân, ồng
thời ã gạt bỏ chế ộ vua quan. Nước nhà ã bước sang một quãng ường mới. Nhiệm vụ
của dân tộc ta trong giai oạn này là bảo toàn lãnh thổ, giành ộc lập hoàn toàn và kiến
thiết quốc gia trên nền tảng dân chủ. Ngày 20/9/1945, Uỷ ban Dự thảo Hiến pháp ược
thành lập theo Sắc lệnh số 34-SL. Ngày 9/11/1946, tại kỳ họp thứ 2, với 240 phiếu
lOMoARcPSD| 46342985
13
tán thành trên tổng số 242 phiếu. Quốc Hội ã thông qua bản Hiến pháp năm 1946 gồm
7 chương, 70 iều, Hiến pháp năm 1946 thể hiện ý chí, nguyện vọng của nhân dân,
khẳng ịnh quyết tâm xây dựng một ất nước ộc lập, tự do, dân chủ, công bằng, văn
minh. Hiến pháp quy ịnh những nội dung bản như chủ quyền quốc gia, thiết chế
Nhà nước, các chính sách về kinh tế, văn hóa, hội, giáo dục quốc phòng, an
ninh, ặc biệt về vấn quyền con người, quyền công dân cũng ược ghi nhận quan
tâm ưa vào Hiến pháp.
Quyền con người ược chú trọng khi em vào Hiến pháp năm 1946, vị trí ặt nội
dung quyền ược ặt ở chương hai “nghĩa vụ quyền lợi của công dân” chỉ sau vấn
chủ quyền quốc gia “chính thể”, Có những quy ịnh về các quyền tự do dân chủ “Công
dân Việt Nam có quyền: Tự do ngôn luận; Tự do xuất bản; Tự do tổ chức và hội họp;
Tự do tín ngưỡng; Tự do trú, i lại trong ớc ra nước ngoài” Điều 10 [4]; Quyền
công bằng, bình ẳng trước pháp luật, Quyền tham gia quản lý Nhà nước “Tất cả công
dân Việt Nam ều bình ẳng trước pháp luật, ều ược tham gia chính quyền công cuộc
kiến quốc tuỳ theo tài năng c hạnh của mình” Điều 7 [4], “Đàn ngang quyền
với àn ông về mọi phương diện” Điều 9 [4]; Quyền ược hưởng giáo dục, y tế...
“Những người công n già cả hoặc tàn tật không làm ược việc thì ược giúp ỡ. Trẻ
con ược săn sóc về mặt giáo dưỡng” Điều 14 [4], “Nền sơ học cưỡng bách và không
học phí. các trường học ịa phương, quốc dân thiểu số có quyền học bằng tiếng
của mình; Học trò nghèo ược Chính phủ giúp; Trường ược mở tự do phải dạy
theo chương trình Nhà nước” Điều 15 [4].
Tuy còn nhiều hạn chế do ảnh hưởng từ pháp luật thực dân - phong kiến nên vẫn
còn nhiều hạn chế trong việc xây dựng Hiến pháp, pháp luật về các quy ịnh quyền
con người như thiếu vắng các quyền cá nhân, chưa ề cập ầy ủ ến các khái niệm quan
trọng trong quyền con người như tự do ngôn luận, tự do tín ngưỡng, tự do lập hội...
hội vẫn tồn tại sự bất bình ẳng về giai cấp tầng lớp, song vẫn mang nhiều giá trị
nhất ịnh cho sự phát triển quyền con người trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
lOMoARcPSD| 46342985
14
2.2.2 Giá trị mang lại trong việc xây dựng quyền con người
Hiến pháp năm 1946 của Việt Nam ặt nền tảng quan trọng cho việc xây dựng
phát triển quyền con người trong hội. Khẳng ịnh quyền lợi bản của mỗi con
người, bao gồm quyền tự do ngôn luận, tôn giáo và tự do tập hợp. Những quy ịnh này
không chỉ bảo vệ quyền lợi của công dân mà còn thúc ẩy sự phát triển chính trị và xã
hội bền vững. Bằng cách khuyến khích sự tham gia của mọi người vào các quyết ịnh
chính trị và xã hội, Hiến pháp năm 1946 thúc ẩy lòng yêu nước sự công bằng trong
hội. cũng cung cấp sở pháp cho việc bảo vệ khuyến khích sự a dạng
văn hóa và xã hội. Qua việc xây dựng và phát triển quyền con người, Hiến pháp năm
1946 ã p phần quan trọng vào việc khẳng ịnh và bảo vệ nhân quyền bản của mỗi
cá nhân trong xã hội Việt Nam.
CHƯƠNG III QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN
CON NGƯỜI TRONG PHÁP LUẬT TỪ ĐỘC LẬP ĐẾN GIẢI PHÓNG
MIỀN NAM,
THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC NĂM 1975
3.1 Trong Kháng chiến chống Pháp
Giai oạn Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là một giai oạn lịch sử hào hùng
của dân tộc Việt Nam, ánh dấu sự trưởng thành mạnh mẽ về ý thức tự chủ, ộc lập
khát vọng về một hội công bằng, văn minh. Trên hành trình gian khổ ấy, quyền
con người cũng ã có những bước phát triển quan trọng, thể hiện qua sự hình thành
hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với bối cảnh lịch sử và nhu cầu của nhân dân.
Giai oạn này vẫn chịu các vấn pháp của Tuyên ngôn ộc lập m 1945 với
khẳng ịnh Tất cả mọi người sinh ra ều bình ng, tự do, tự quyền”, ặt nền tảng cho
việc xây dựng hệ thống pháp luật bảo vệ quyền con người Hiến pháp năm 1946
thể hiện sự ề cao vai trò và giá trị của con người.
Trong giai oạn Kháng chiến chống Pháp, nhiều loại văn bản pháp luật ược ban
hành nhằm hạn chế một số quyền con người, phù hợp với hoàn cảnh chiến tranh
lOMoARcPSD| 46342985
15
tình hình chính trị bấy giờ. Chính quyền ch mạng ã áp ặt nhiều biện pháp kiểm soát
nghiêm ngặt, bao gồm cả về việc giới hạn tự do i lại trong Điều 3, Sắc lệnh số 03-SL;
Điều 4, Sắc lệnh số 77-SL về Quy ịnh Thiết quân luật; tự do ngôn luận, tự do xuất
bản (Điều 3, 4, 5, 6, 9, 10) Sắc lệnh số 41-SL về Quy ịnh chế báo chí; tự do tôn
giáo. Các quy ịnh này ược coi cần thiết duy trì sự ổn ịnh trong quá trình kháng
chiến và ảm bảo an ninh quốc gia.
Ngoài ra, Chính quyền Cách mạng cũng thường xuyên áp dụng các biện pháp
quản nghiêm ngặt ối với các nhóm ối lập những người ược cho e dọa ến an
ninh quốc gia.
Trong giai oạn Kháng chiến chống Pháp, các văn bản pháp luật thường xu
hướng hạn chế mạnh mẽ các quyền con người, tuy nhiên việc này nhằm mục ích
chung, ảm bảo sự ổn ịnh an ninh quốc gia trong hoàn cảnh chiến tranh bảo vệ
chế ộ mới thành lập.
3.2 Trong Kháng chiến chống Mỹ
Thời kỳ Kháng chiến chống Mỹ một giai oạn quan trọng trong lịch sử Việt
Nam, không chỉ về mặt quân sự còn về mặt pháp chính trị. Trải qua những
năm tháng ầy biến ộng và khó khăn, bối cảnh ấu tranh bảo vệ chủ quyền và tự do dân
tộc thời iểm tưởng Cách mạng Việt Nam, dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam, ã khẳng ịnh sự quan trọng của quyền con người trong việc xây dựng
nền dân chủ hội chủ nghĩa. tưởng này không chỉ nhấn mạnh về quyền tự do,
quyền bình ẳng mà còn về quyền tiếp cận với các dịch vụ cơ bản như giáo dục, y tế,
và những quyền lợi xã hội cần thiết khác.
Trong việc xây dựng và phát triển hoàn thiện Hiến pháp ầu tiên năm 1946, Nhà
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiến hành xây dựng ban hành Hiến pháp năm
1959 gồm 10 chương, 112 iều. Hiến pháp năm 1959 là bước ầu tiên quan trọng trong
việc khẳng ịnh các quyền con người, quyền bản của công dân Việt Nam. Quyền
con người ược quy ịnh tại chương 3, sự tiến bộ khi ã cụ thể hóa hơn những quy
ịnh về quyền con người, quyền công dân phạm vi các i tượng của quyền con
lOMoARcPSD| 46342985
16
người mở rộng thêm các dân tộc thiểu số trên lãnh thổ Việt Nam so với Hiến pháp
năm 1946 như quyền bình ẳng trước pháp luật “Công dân nước Việt Nam n ch
Cộng hoà ều bình ẳng trước pháp luật” Điều 22 [8]; quyền tham gia quản Nhà nước
“Công dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, không phân biệt dân tộc, nòi giống,
nam nữ, thành phần hội, tôn giáo, tín ngưỡng, tình trạng tài sản, trình văn hoá,
nghề nghiệp, thời hạn cư trú, từ mười tám tuổi trở lên ều có quyền bầu cử, từ hai mốt
tuổi trở lên ều có quyền ng cử, trừ những người mất trí và những người bị T án
hoặc pháp luật tước quyền bầu cử ng cử...” Điều 23 [8]; quyền tdo ngôn luận
báo chí Công dân ớc Việt Nam Dân chủ Cộng hcác quyền tự do ngôn
luận, báo chí, hội họp, lập hội biểu tình...” Điều 25 [8]; quyền tự do tôn giáo “Công
dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà các quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc
không theo một tôn giáo nào” Điều 26 [8]; quyền tự do di chuyển và ịnh cư “...Công
dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà quyền tự do trú i lại” Điều 28 [8];
ngoài ra còn có các quyền tự do tập hợp và tổ chức; quyền sở hữu và sử dụng tài sản.
Hiến pháp năm 1959 giá trị to lớn trong lịch sử phát triển quyền con người
trong pháp luật Việt Nam. không chỉ ặt nền tảng pháp lý vững chắc cho việc bảo
vệ các quyền bản của công dân còn thúc ẩy sự phát triển của hệ thống pháp
luật và tạo ộng lực cho phong trào bảo vệ quyền con người. Mặc dù còn nhiều thách
thức hạn chế trong bối cảnh chiến tranh, Hiến pháp năm 1959 ã góp phần quan
trọng vào việc xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ và pháp quyền ở Việt Nam.
CHƯƠNG IV QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN
CON NGƯỜI TỪ THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC NĂM 1975 ĐẾN NAY
4.1 Giai oạn từ Thống nhất Đất nước ến Đổi mới
Sau khi cuộc Kháng chiến chống Mỹ kết thúc vào năm 1975, Việt Nam thống
nhất chính thức thành lập nước Cộng hòa hội Chủ nghĩa Việt Nam o năm
1976. Sự thống nhất y ặt nền móng cho một giai oạn mới trong việc xây dựng
phát triển ất nước, bao gồm cả hệ thống pháp luật. Thời knày ng chứng kiến sự

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342985 BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA BÀI TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN CON
NGƯỜI TRONG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
HỌC PHẦN: LÝ LUẬN VÀ PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
TÁC GIẢ: NGUYỄN VĂN ĐẠT
Thành phố Hồ Chí Minh – 2024 MỤC LỤC lOMoAR cPSD| 46342985
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... 1
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 2
1. Lý do chọn ề tài .................................................................................................. 2
2. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu ............................................... 3
5. Kết cấu của tiểu luận ......................................................................................... 3
PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................... 4
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT QUYỀN CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN CON NGƯỜI TRONG PHÁP
LUẬT VIỆT NAM .................................................................................................... 4

1.1. Khái quát về quyền con người ....................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về quyền con người .................................................................. 4
1.2. Phân loại quyền con người theo lĩnh vực ..................................................... 6
1.2.1. Các quyền dân sự, chính trị ........................................................................ 6
1.2.2. Các quyền kinh tế, văn hóa, xã hội ............................................................ 7
1.3. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của quyền con người trong
................................................................................................................................. 8
pháp luật Việt Nam ................................................................................................ 8
1.3.1. Nguồn gốc hình thành quyền con người trong pháp luật Việt Nam .......... 8
1.3.2. Tình hình phát triển quyền con người trong pháp luật Việt Nam .............. 9
1.3.3. Quan iểm hiện nay của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước về xây . 10
dựng quyền con người trong pháp luật Việt Nam .............................................. 10
CHƯƠNG II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN
CON NGƯỜI TRONG PHÁP LUẬT TỪ KHỞI THỦY ĐẾN NĂM 1945 ....... 10
2.1 Trước Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945................................ 10
2.1.1 Ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo ........................................................... 10 lOMoAR cPSD| 46342985
2.1.2 Ảnh hưởng từ Phương Tây ........................................................................ 11
2.2 Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945 ........................................... 12
2.2.1 Quyền con người trong Hiến pháp năm 1946 ........................................... 12
2.2.2 Giá trị mang lại trong việc xây dựng quyền con người ............................ 14
CHƯƠNG III. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN
CON NGƯỜI TRONG PHÁP LUẬT TỪ ĐỘC LẬP ĐẾN GIẢI PHÓNG
MIỀN ....................................................................................................................... 14

NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC NĂM 1975 .................................................. 14
3.1 Trong Kháng chiến chống Pháp ................................................................... 14
3.2 Trong Kháng chiến chống Mỹ ...................................................................... 15
CHƯƠNG IV. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN
CON NGƯỜI TỪ THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC NĂM 1975 ĐẾN NAY ........... 16
4.1 Giai oạn từ Thống nhất Đất nước ến Đổi mới ............................................ 16
4.2 Giai oạn từ Đổi mới năm 1986 ến trước khi Hiến pháp năm 2013 ban .. 18
hành ....................................................................................................................... 18
4.3 Giai oạn từ khi ban hành Hiến pháp năm 2013 ến nay ............................. 20
4.4 Giải pháp hoàn thiện và phát triển quyền con người trong pháp luật Việt
............................................................................................................................... 22
Nam hiện nay ....................................................................................................... 22
4.4.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật ................................................................. 22
4.4.2. Tăng cường hiệu quả thực thi pháp luật ................................................... 23
4.4.3. Nâng cao nhận thức và giáo dục về quyền con người ............................. 23
4.4.4. Tăng cường hợp tác quốc tế ..................................................................... 23
PHẦN KẾT LUẬN.................................................................................................. 24
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 26 lOMoAR cPSD| 46342985 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu STT
Giải thích nghĩa ầy ủ Chữ viết tắt 1 CT/TW
Chỉ thị của Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
International Covenant on Civil and Political Rights - Công 2 ICCPR
ước Quốc tế về các quyền dân sự và chính trị
International Covenant on Economic, Social and Cultural 3 ICESCR
Rights - Công ước Quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa 4 QĐ-TTg
Quyết ịnh của Thủ tướng Chính phủ
Sắc lệnh của Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt 5 SL Nam
Universal Declaration of Human Rights - Tuyên ngôn Quốc 6 UDHR tế về Nhân quyền 7
CHXHCN Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 46342985 2 PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Cùng với sự phát triển của ất nước, hơn bao giờ hết các vấn ề về con người cũng
ược quan tâm, chú trọng hơn trong pháp luật của các thời kỳ của tiến trình lịch sử Việt
Nam. Lịch sử dân tộc Việt Nam ã trải qua nhiều biến cố từ thuở sơ khai ất nước ến
thời hiện ại, tuy nhiên các Nhà nước vẫn xây dựng, phát triển, lồng ghép các quyền
con người vào hệ thống pháp luật. Các iều luật ấy ã gắn liền với con người qua hàng
thế kỷ, từ thực tiễn các Nhà nước ã áp dụng hay cho ban hành ra các quy ịnh về quyền
của con người trong thời ại của mình. Do ó lịch sử quá trình hình thành và phát triển
quyền con người trong pháp luật Việt Nam là một trong những vấn ề quan trọng cần
ược tìm hiểu và nghiên cứu.
Việc chọn ề tài “Quá trình hình thành và phát triển của quyền con người trong
pháp luật Việt Nam” mang lại nhiều lợi ích không chỉ về mặt học thuật mà còn về mặt
thực tiễn và xã hội. Nó giúp làm rõ quá trình lịch sử, nâng cao nhận thức cộng ồng,
áp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và óng góp vào sự phát triển của hệ thống pháp luật Việt Nam.
2. Nội dung nghiên cứu
Mục ích nghiên cứu: Nghiên cứu quá trình hình và phát triển của quyền con
người trong pháp luật Việt Nam nhằm ưa ra thông tin cung cấp cho việc tìm hiểu, phát
triển quyền con người tại Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện ược mục ích nghiên cứu trên tôi ã tìm hiểu,
quá trình hình thành và phát triển của quyền con người trong pháp luật Việt Nam cũng
như xem xét sự phát triển của công việc luật hóa các quyền con người trong pháp luật
Việt Nam và trình bày nội dung trong phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Các giai oạn lịch sử trong quá trình hình thành và phát
triển của quyền con người trong pháp luật Việt Nam, thực tiễn sự phát triển của quyền
con người trong pháp luật Việt Nam. lOMoAR cPSD| 46342985 3
Phạm vi nghiên cứu: Giai oạn lịch sử từ khi thời kỳ dựng nước, Nho giáo trở
thành hệ thống tư tưởng cho việc cai trị quốc gia ến giai oạn hiện nay.
3. Phương pháp nghiên cứu
Bài tiểu luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau:
- Phương pháp phân tích – tổng hợp. - Phương pháp lịch sử. - Phương pháp so sánh. - Phương pháp liệt kê.
- Phương pháp dùng số liệu.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu
Bài tiểu luận về ề tài này là công trình nghiên cứu, ược tổng hợp một cách cô
ọng về quá trình hình thành và phát triển của quyền con người trong pháp luật Việt
Nam. Từ ó kết quả nghiên cứu bài tiểu luận có thể góp phần cung cấp những thông
tin cần thiết cho việc tìm hiểu về lịch sử hình thành cũng như phát triển của quyền
con người trong pháp luật Việt Nam.
5. Kết cấu của tiểu luận
Kết cấu của bài tiểu luận gồm 3 phần chính:
- Phần một: Phần mở ầu.
- Phần hai: Phần nội dung.
+ Chương I: Khái quát về quyền con người và quá trình hình thành và phát triển
của quyền con người trong pháp luật Việt Nam.
+ Chương II: Quá trình hình thành và phát triển của quyền con người trong pháp
luật từ khởi thủy ến Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945.
+ Chương III: Quá trình hình thành và phát triển của quyền con người trong
pháp luật từ sau Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945 ến Giải phóng miền
Nam, Thống nhất ất nước năm 1975. lOMoAR cPSD| 46342985 4
+ Chương IV: Quá trình hình thành và phát triển của quyền con người từ Thống
nhất ất nước năm 1975 ến nay.
- Phần ba: Phần kết luận. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I KHÁI QUÁT QUYỀN CON NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN CON NGƯỜI TRONG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
1.1. Khái quát về quyền con người
1.1.1. Khái niệm về quyền con người
Quyền con người (Human rights) là những giá trị thiêng liêng, cao quý kết tinh
từ nhiều nền văn hóa, văn minh của các dân tộc trên thế giới. Trải qua quá trình ấu
tranh của loài người nhằm cải tạo tự nhiên, cải tạo xã hội, cùng với sự phát triển của
xã hội, tư tưởng về tự do, về bình ẳng, ý thức về quyền con người, quyền làm người
ã trở thành ộng lực to lớn trong các cuộc ấu tranh chống áp bức, bóc lột và bất công
xã hội. Tuy nhiên, quyền con người là khái niệm a diện, có nhiều cách hiểu và tiếp cận khác nhau.
Dưới góc ộ tôn giáo, ạo ức, khái niệm về quyền con người ược hiểu không chỉ
bắt ầu với bản Tuyên ngôn thế giới về quyền con người (UDHR, 1948), mà ý thức, tư
tưởng về quyền con người ã xuất hiện sớm trong lịch sử, thuộc nhiều truyền thống
văn hóa, tôn giáo khác nhau.
Dưới góc ộ pháp lý, quyền con người ã ược ghi nhận trong nhiều văn bản pháp
lý quan trọng như: Bộ luật Hămmurabi (khoảng năm 1700 trước Công nguyên), Hiến
chương Magna Carta (1215), Bộ luật về các quyền của Anh (1689), Tuyên ngôn Nhân
quyền và Dân quyền của Pháp (1789) và Hiến pháp của Mỹ năm 1791... Tuy nhiên,
ngành luật quốc tế về quyền con người chỉ mới xuất hiện trong thế kỷ XX, mà khởi
ầu là Hiến chương Liên hợp quốc (1945) và Tuyên ngôn thế giới về quyền con người
(UDHR, 1948). Do sự khác biệt về hoàn cảnh lịch sử, trình ộ phát triển kinh tế, xã
hội, chế ộ chính trị, giá trị truyền thống, văn hóa dân tộc, nên khái niệm quyền con lOMoAR cPSD| 46342985 5
người còn nhiều cách hiểu khác nhau và ến nay chưa có ịnh nghĩa chính thức nào về
quyền con người úng cho mọi quốc gia, dân tộc và úng cho mọi thời ại.
Trong Tuyên bố Viên và Chương trình hành ộng (1993) ịnh nghĩa: “Quyền con
người và tự do cơ bản là quyền bẩm sinh của mọi người ược hưởng; việc thúc ẩy và
bảo vệ các quyền ó là trách nhiệm trước tiên của Chính phủ” [1].
Tài liệu Hỏi áp về quyền con người của Liên hợp quốc quan niệm: “Quyền con
người là những gì bẩm sinh, vốn có của con người mà nếu không ược bảo ảm thi
chúng ta sẽ không thể sống như một con người” [1].
Theo Văn phòng Cao ủy Liên hợp quốc về quyền con người (Office Of The
United Nations High Commissioner For Human Rights): “Quyền con người là những
bảo ảm pháp lý toàn cầu có tác dụng bảo vệ các cá nhân và các nhóm chống lại những
hành ộng hoặc sự bỏ mặc mà làm tổn hại ến nhân phẩm, những sự ược phép và tự do
cơ bản của con người” [2].
Các ịnh nghĩa nêu trên mặc dù còn có những iểm khác nhau về nội dung và
phương pháp tiếp cận, song ã phản ánh một số ặc iểm chung của khái niệm quyền con người như sau:
Một là, quyền con người là các quyền bẩm sinh thuộc sở hữu vốn có của mọi
người, nó gắn liền với hành ộng công nhận, thừa nhận chứ không phải là ban phát, từ
chối hay tước oạt vô cớ.
Hai là, trung tâm của khái niệm quyền con người là khái niệm về phẩm giá vốn
có của mọi thành viên trong gia ình nhân loại.
Ba là, quyền con người là các quyền ược áp dụng bình ẳng cho tất cả mọi người
mà không có sự phân biệt nào về chủng tộc, màu da, giới tính, ngôn ngữ, tôn giáo,
chính kiến, quan iểm, nguồn gốc dân tộc hoặc ịa vị xã hội,...
Bốn là, quyền con người là các quyền ược bảo ảm minh bạch về pháp lý nhằm
giúp cá nhân, các nhóm xã hội ạt ược nhu cầu, lợi ích một cách ộc lập trên các lĩnh vực. lOMoAR cPSD| 46342985 6
Năm là, quyền con người xác lập nghĩa vụ tôn trọng, bảo ảm của Nhà nước và
xã hội. Từ các phân tích trên, có thể hiểu: “Quyền con người là các ặc quyền tự nhiên,
bắt nguồn từ phẩm giá vốn có của tất cả mọi người, ược cộng ồng quốc tế và quốc gia
thừa nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo ảm bằng hệ thống pháp luật quốc gia, quốc tế” [3].
1.2. Phân loại quyền con người theo lĩnh vực
Các quyền con người ược thế giới thừa nhận, bảo vệ và ược tuyên bố trong nhiều
văn kiện pháp lý quốc tế mà ặc biệt là trong ba văn kiện quan trọng nhất ược coi là
Bộ luật quốc tế về quyền con người ó là: Tuyên ngôn thế giới về nhân quyền năm
1948 (UDHR), Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị năm 1966 (ICCPR),
Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa năm 1966 (ICESCR). Xem
xét ba văn kiện quan trọng trên, chúng ta có thể phân chia quyền con người thành 2
nhóm: Các quyền dân sự, chính trị; các quyền kinh tế, văn hóa, xã hội.
1.2.1. Các quyền dân sự, chính trị
Quyền sống, tự do và an toàn cá nhân (Điều 3, UDHR); Điều 6 Công ước quốc
tế về các quyền dân sự và chính trị (ICCPR) ã cụ thể hóa quyền này trong Tuyên ngôn
thế giới về nhân quyền “mọi người có quyền sống”. Ở những nước mà hình phạt tử
hình chưa ược xóa bỏ thì chỉ ược phép áp dụng với những tội ác nghiêm trọng nhất.
Bất kỳ người nào bị kết án tử hình ều có quyền xin ân giảm hoặc xin thay ổi mức hình
phạt. Việc ân xá, ân giảm hoặc chuyển ổi hình phạt tử hình có thể ược áp dụng ối với
mọi trường hợp. Không ược phép tuyên án tử hình ối với người dưới 18 tuổi và phụ
nữ ang mang thai (Điều 6, ICCPR).
Quyền tự do i lại, tự do cư trú trong phạm vi lãnh thổ quốc gia; mọi người có
quyền rời khỏi bất kỳ nước nào, kể cả ất nước mình, cũng như có quyền trở về nước
mình (Điều 13, UDHR; Điều 12, ICCPR); Quyền kết hôn, lập gia ình và bình ẳng
trong hôn nhân (Điều 16, UDHR; Điều 23, ICCPR); Quyền tự do tư tưởng, tín
ngưỡng, tôn giáo (Điều 18, UDHR; Điều 18, ICCPR). lOMoAR cPSD| 46342985 7
Quyền bình ẳng trước pháp luật (Điều 7, UDHR; Điều 26, ICCPR); Quyền
không bị bắt và bị giam giữ hay bị lưu ày một cách tuỳ tiện (Điều 9, UDHR; Điều 9,
ICCPR); Quyền tự do ngôn luận (Điều 19, UDHR; Điều 19, ICCPR); Quyền tự do
hội họp và lập hội một cách hoà bình (Điều 20, UDHR; Điều 21, Điều 22, ICCPR);
Quyền tham gia quản lý ất nước mình một cách trực tiếp hoặc thông qua các ại diện
mà họ ược tự do lựa chọn (Khoản 1, Điều 21, UDHR; Điều 25, ICCPR).
Ý chí của nhân dân phải là cơ sở tạo nên quyền lực của chính quyền; ý chí ó
phải ược thể hiện qua một cuộc bầu cử ịnh kỳ và chân thực ược tổ chức theo nguyên
tắc phổ thông ầu phiếu, bình ẳng và bỏ phiếu kín hoặc bằng những thủ tục bầu cử tự
do tương tự (Khoản 3, Điều 21, UDHR). Quyền bầu cử và ứng cử trong các cuộc bầu
cử ịnh kì chân thực, bằng phổ thông ầu phiếu, bình ẳng và bỏ phiếu kín nhằm ảm bảo
cho cử tri tự do bày tỏ nguyện vọng của mình (Khoản b, Điều 25, ICCPR).
Quyền ược các tòa án quốc gia có thẩm quyền bảo vệ bằng biện pháp hữu hiệu
ể chống lại các hành vi vi phạm các quyền cơ bản của họ mà ã ược Hiến pháp hay
pháp luật quy ịnh (Điều 8, UDHR; Điều 14, ICCPR); Quyền ược xét xử công bằng
và công khai bởi một tòa án ộc lập và khách quan ể xác ịnh các quyền và nghĩa vụ
của họ, cũng như về bất cứ sự buộc tội nào ối với họ (Điều 10, UDHR; Điều 14, ICCPR).
Mọi người ều có quyền sở hữu tài sản của riêng mình hoặc sở hữu tài sản chung
với người khác. Không ai bị tước oạt tài sản một cách tuỳ tiện (Điều 17, UDHR).
1.2.2. Các quyền kinh tế, văn hóa, xã hội
Quyền làm việc và quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, mọi người ều có quyền
ược trả công ngang nhau cho những công việc như nhau mà không có sự phân biệt ối
xử nào. Mọi người lao ộng ều có quyền ược hưởng chế ộ thù lao công bằng hợp lý
nhằm bảo ảm sự tồn tại của bản thân và gia ình xứng áng với nhân phẩm và ược trợ
cấp khi cần thiết bằng các biện pháp bảo trợ xã hội (Điều 23, UDHR; Điều 6, 7, ICESCR). lOMoAR cPSD| 46342985 8
Quyền nghỉ ngơi và thư giãn, kể cả quyền ược giới hạn hợp lý số giờ làm việc
(Điều 24, UDHR; Khoản d, Điều 7, ICESCR).
Quyền ược hưởng một mức sống thích áng ủ ể ảm bảo sức khỏe và phúc lợi của
bản thân và gia ình về các khía cạnh ăn, mặc, ở, chăm sóc y tế và các dịch vụ xã hội
cần thiết, các bà mẹ, trẻ em có quyền ược hưởng sự chăm sóc và giúp ỡ ặc biệt. Mọi
trẻ em sinh ra trong hay ngoài giá thú ều phải ược hưởng sự bảo trợ xã hội như nhau
(Điều 25, UDHR; Khoản 1, Điều 11, ICESCR).
Mọi người có quyền ược học tập, cha mẹ có quyền ưu tiên lựa chọn các hình
thức giáo dục cho con cái họ (Điều 26, UDHR).
Mọi người có quyền tự do tham gia vào ời sống văn hóa của cộng ồng, ược
thưởng thức nghệ thuật và chia sẻ những tiến bộ khoa học. Mọi người ều có quyền
ược bảo vệ quyền lợi vật chất và tinh thần phát sinh từ bất kỳ sáng tạo khoa học, văn
học hay nghệ thuật nào mà người ó là tác giả (Điều 27, UDHR; Điều 15, ICESCR).
1.3. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của quyền con người trong
pháp luật Việt Nam
1.3.1. Nguồn gốc hình thành quyền con người trong pháp luật Việt Nam
Trong thời kỳ dựng nước và giữ nước các triều ại phong kiến Việt Nam chịu
nhiều ảnh hưởng của các tư tưởng như Nho giáo, Phật giáo, các tư tưởng này ề cao
giá trị con người, ề cao vai trò của nhà vua, ề cao ạo lý “nhân nghĩa”, “lễ trí”. Tuy
nhiên, vẫn mang những tính chất hạn chế, chưa thực ề cao quyền tự do, bình ẳng của con người trong xã hội.
Đến thời cận ại, vào thế kỷ XIX: Xuất hiện tư tưởng yêu nước tiến bộ, ề cao
vai trò của nhân dân, ề cao quyền tự do, bình ẳng. Nổi bật là Phong trào Duy Tân
của Phan Châu Trinh người tiên phong trong việc du nhập và truyền bá tư tưởng dân
chủ tư sản vào Việt Nam, ề cao quyền tự do, bình ẳng, quyền tự chủ của cá nhân, ề
cao vai trò của nhân dân. lOMoAR cPSD| 46342985 9
Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa ra ời, ngày 9/11/1946, Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông
qua bản Hiến pháp năm 1946. Với Hiến pháp năm 1946, lần ầu tiên trong lịch sử Việt
Nam, nhân dân Việt Nam ược ảm bảo các quyền tự do, dân chủ. Điều 10, Hiến pháp
năm 1946 quy ịnh: “Công dân Việt Nam có quyền tự do ngôn luận, tự do xuất bản, tự
do tổ chức và hội họp, tự do tín ngưỡng, tự do cư trú, i lại trong nước và ra nước
ngoài” [4]. Lần ầu tiên trong lịch sử Việt Nam, quyền bình ẳng của mọi công dân
trước pháp luật ược ghi nhận trong ạo luật cơ bản của Nhà nước, lần ầu tiên phụ nữ
ược ngang quyền với nam giới về mọi phương diện. Với bản Hiến pháp ầu tiên, công
dân Việt Nam ược hưởng quyền bầu cử, ứng cử.
1.3.2. Tình hình phát triển quyền con người trong pháp luật Việt Nam
Sau Hiến pháp năm 1946, trong quá trình lập pháp sau này Nhà nước vẫn luôn
quan tâm và phát triển các quyền con người một cách hoàn thiện ảm bảo sự phát triển
của con người cũng như công dân Việt Nam. Hiến pháp năm 1959 ã khẳng ịnh vị trí
và vai trò của quyền con người, mở rộng phạm vi hưởng quyền của nhân dân, quy ịnh
cụ thể những nghĩa vụ cơ bản của công dân và các biện pháp bảo vệ quyền con người,
quyền và nghĩa vụ của công dân. Hiến pháp năm 1980 ánh dấu bước phát triển quan
trọng về quyền con người khi mở rộng phạm vi các quyền con người (Điều 63), công
nhận thêm nhiều quyền mới (Điều 68, 69, 71), xây dựng cụ thể hóa, chi tiết hóa các
iều luật về quyền và nghĩa vụ (Điều 63, 68, 74), cũng như khẳng ịnh vị trí của quyền
con người trong pháp luật và cơ chế ảm bảo của Nhà nước (Điều 4, 62, 63, 68). Hiến
pháp năm 1992 ã ánh dấu một bước phát triển quan trọng trong việc bảo vệ và thúc
ẩy quyền con người tại Việt Nam sau quá trình Đổi mới ất nước năm 1986, xây dựng
quyền con người phù hợp với tình hình mới trong quá trình hội nhập kinh tế. Hiến
pháp năm 2013 ã ánh dấu sự phát triển quan trọng về quyền con người so với Hiến
pháp năm 1992. Hiến pháp 2013 ã mở rộng phạm vi chủ thể hưởng quyền, củng cố
và phát triển các quyền ã ược quy ịnh, nâng cao vị thế của Hiến pháp, pháp luật, tăng
cường cơ chế bảo vệ quyền con người và phù hợp với các chuẩn mực quốc tế về quyền con người. lOMoAR cPSD| 46342985 10
1.3.3. Quan iểm hiện nay của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước về xây
dựng quyền con người trong pháp luật Việt Nam
Từ khi thành lập ất nước ến nay, Đảng và Nhà nước luôn coi việc bảo vệ và thúc
ẩy quyền con người là một trong những ưu tiên hàng ầu của phát triển ất nước, cam
kết ảm bảo các quyền cơ bản và tự do của công dân, trong ó bao gồm quyền tự do cá
nhân, quyền bình ẳng, quyền bình ẳng giới, quyền hưởng lợi từ công việc, quyền
hưởng lợi từ Nhà nước, và quyền tự do tín ngưỡng. Đại hội XII của Đảng năm 2016
ã ưa nội dung quyền con người vào tất cả các văn kiện Đại hội, nhấn mạnh nhiệm vụ
trọng tâm là tiếp tục “thực hiện quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân, theo tinh thần của Hiến pháp năm 2013…” [5]; Ban Bí thư khóa XII về tiếp tục
thực hiện Chỉ thị số 44-CT/TW ngày 20/7/2010 về công tác nhân quyền trong tình
hình mới nêu rõ: “Việc thể chế hóa ường lối của Ðảng, hệ thống pháp luật từng bước
ược hoàn thiện, ặc biệt là Quốc hội thông qua Hiến pháp năm 2013, ã tạo cơ sở pháp
lý vững chắc cho việc bảo vệ, thực thi quyền con người và ngăn chặn, xử lý các hành
vi xâm phạm quyền con người” [6].
Nhà nước Việt Nam ã và ang thực hiện các chính sách pháp lý và chương trình
hành ộng cụ thể nhằm tăng cường sự hiểu biết và tuân thủ của người dân ối với quyền
con người. Điều này bao gồm việc cải cách và thúc ẩy hệ thống pháp luật, nâng cao
năng lực thực thi pháp luật, và xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
CHƯƠNG II QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN
CON NGƯỜI TRONG PHÁP LUẬT TỪ KHỞI THỦY ĐẾN NĂM 1945
2.1 Trước Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945
2.1.1 Ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo
Trước Cách mạng Tháng Tám thành công, Nho giáo vẫn là tư tưởng chủ ạo từ
lúc xâm nhập vào Việt Nam trước thời Tiền Lê, trở thành công cụ quản lý xã hội của
nhiều triều ại phong kiến Việt Nam. Đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng
phương pháp lập pháp và quản lý xã hội trong lịch sử pháp luật Việt Nam. Bộ luật lOMoAR cPSD| 46342985 11
Hồng Đức hay Quốc triều Hình luật là Bộ luật thành văn ầu tiên ược biên soạn dưới
thời vua Lê Thánh Tông, Hoàng triều luật lệ của vua Gia Long là hai văn bản pháp
luật quan trọng trong lịch sử Việt Nam, ặc biệt là trong quá trình hình thành và phát
triển của pháp luật về quyền con người. Có những iểm sáng về quyền con người như
nhân ạo hóa hình phạt: Bộ luật hạn chế sử dụng hình phạt tàn bạo, ề cao việc giáo
dục, răn e hơn là trừng phạt; Bảo vệ phụ nữ và trẻ em: Phụ nữ có quyền sở hữu tài
sản, ược ly hôn trong một số trường hợp, trẻ em ược bảo vệ khỏi bị bạo hành và bỏ
rơi; Công bằng trong xét xử: Luật pháp ảm bảo tính công bằng, minh bạch trong xét
xử, hạn chế thiên vị và tham nhũng; Tự do kinh doanh: Người dân ược tự do buôn
bán, kinh doanh, không bị hạn chế bởi các ặc quyền của tầng lớp quý tộc.
Do những ảnh hưởng của Nho giáo nên pháp luật thiếu vắng các khái niệm về
quyền cá nhân, xã hội thời kỳ phong kiến vẫn tồn tại sự bất bình ẳng giữa các tầng
lớp, ặc biệt là giữa vua quan và người dân. Việc thực thi luật pháp phụ thuộc vào ý
thức và ạo ức của người thi hành, chưa có chế tài rõ ràng ể ảm bảo quyền lợi của người dân.
2.1.2 Ảnh hưởng từ Phương Tây
Dưới sự tiến bộ vượt bậc của khoa học – kỹ thuật, nhu cầu tìm kiếm thị trường
ở phương Tây tăng mạnh, các nước Đông Nam Á, ặc biệt là Bán ảo Đông Dương trở
thành “miếng mồi” cho Thực dân phương Tây xâm lược nhằm áp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế. Năm 1858, Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam mở ầu thời kỳ thuộc ịa
xứ Đông Dương. Năm 1883, Hòa ước Qúy Mùi ược ký kết bởi Triều ình Nhà Nguyễn,
Việt Nam chính thức trở thành thuộc ịa Thực dân phương Tây. Từ năm 1883 – 1845,
Pháp áp ặt hệ thống pháp luật thuộc ịa lên Việt Nam bao gồm cả các quy ịnh liên quan về quyền con người.
Dưới sự cai trị của xiềng xích thực dân – phong kiến những nhà tư tưởng tiến
bộ, tầng lớp tri thức, ưu tú cũng chịu một phần ảnh hưởng của pháp luật La Mã như
bình ẳng trước pháp luật, tự do cá nhân và quyền sở hữu, ã ược du nhập vào Việt Nam
thông qua hệ thống pháp luật Pháp. Mặc dù không ược áp dụng trực tiếp nhưng Tuyên lOMoAR cPSD| 46342985 12
ngôn Nhân quyền và Dân quyền năm 1789, cũng ã ảnh hưởng ến tư tưởng của một số
trí thức Việt Nam, góp phần thúc ẩy nhận thức về quyền con người. Trong Bộ luật
dân sự Bắc Kỳ năm 1931 có những quy ịnh liên quan ến quyền con người trong lĩnh
vực hôn nhân như khi người chồng “thất tung” tại Điều 60, “khi ấy, vợ chính, vợ thứ
người thất tung có thể xin tòa án xử cho tiêu hôn ể ược tái giá” Điều 61 [7], trong ly
hôn “vợ có thể kiện xin ly hôn, không cần phải chồng cho phép” Điều 123 [7]. Quyền
sở hữu “quyền sở hữu là quyền hưởng dụng và sử dụng các vật một cách tuyệt ối,
miễn ừng dùng phạm vào những iều luật cấm” Điều 462 [7]. Ngoài ra những iều luật
liên quan ến quyền con người cũng ược nhắc tới trong
Bộ luật giản yếu Nam Kỳ năm 1883, Bộ luật dân sự Trung Kỳ năm 1936 về các quyền
ược xét xử công bằng, quyền ược bảo vệ khỏi tra tấn và ối xử tàn bạo, quyền không
bị bắt giữ hoặc giam giữ tùy tiện.
Các bộ luật trên ều có những iều khoản bảo vệ quyền con người, ặc biệt trong
lĩnh vực dân sự và hình sự. Những iều khoản này giúp ảm bảo quyền lợi của cá nhân
trong các vấn ề liên quan ến sở hữu tài sản, thừa kế, hôn nhân và gia ình, cũng như
bảo vệ quyền tự do cá nhân và quyền ược xét xử công bằng. Tuy nhiên, việc thực thi
các quyền này trong thực tế thời kỳ Pháp thuộc còn bị hạn chế và quản lý nghiêm
ngặt, phụ thuộc vào ý chí Thực dân Pháp.
2.2 Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945
2.2.1 Quyền con người trong Hiến pháp năm 1946
Sau Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, ngày 2/9/1945 nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa ra ời, Cuộc Cách mạng Tháng Tám ã giành lại chủ quyền
cho ất nước, tự do cho nhân dân và lập ra nền dân chủ cộng hoà. Sau tám mươi năm
ấu tranh, dân tộc Việt Nam ã thoát khỏi vòng áp bức của chính sách thực dân, ồng
thời ã gạt bỏ chế ộ vua quan. Nước nhà ã bước sang một quãng ường mới. Nhiệm vụ
của dân tộc ta trong giai oạn này là bảo toàn lãnh thổ, giành ộc lập hoàn toàn và kiến
thiết quốc gia trên nền tảng dân chủ. Ngày 20/9/1945, Uỷ ban Dự thảo Hiến pháp ược
thành lập theo Sắc lệnh số 34-SL. Ngày 9/11/1946, tại kỳ họp thứ 2, với 240 phiếu lOMoAR cPSD| 46342985 13
tán thành trên tổng số 242 phiếu. Quốc Hội ã thông qua bản Hiến pháp năm 1946 gồm
7 chương, 70 iều, Hiến pháp năm 1946 thể hiện ý chí, nguyện vọng của nhân dân,
khẳng ịnh quyết tâm xây dựng một ất nước ộc lập, tự do, dân chủ, công bằng, văn
minh. Hiến pháp quy ịnh những nội dung cơ bản như chủ quyền quốc gia, thiết chế
Nhà nước, các chính sách về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục và quốc phòng, an
ninh, ặc biệt về vấn ề quyền con người, quyền công dân cũng ược ghi nhận và quan tâm ưa vào Hiến pháp.
Quyền con người ược chú trọng khi em vào Hiến pháp năm 1946, vị trí ặt nội
dung quyền ược ặt ở chương hai “nghĩa vụ và quyền lợi của công dân” chỉ sau vấn ề
chủ quyền quốc gia “chính thể”, Có những quy ịnh về các quyền tự do dân chủ “Công
dân Việt Nam có quyền: Tự do ngôn luận; Tự do xuất bản; Tự do tổ chức và hội họp;
Tự do tín ngưỡng; Tự do cư trú, i lại trong nước và ra nước ngoài” Điều 10 [4]; Quyền
công bằng, bình ẳng trước pháp luật, Quyền tham gia quản lý Nhà nước “Tất cả công
dân Việt Nam ều bình ẳng trước pháp luật, ều ược tham gia chính quyền và công cuộc
kiến quốc tuỳ theo tài năng và ức hạnh của mình” Điều 7 [4], “Đàn bà ngang quyền
với àn ông về mọi phương diện” Điều 9 [4]; Quyền ược hưởng giáo dục, y tế...
“Những người công dân già cả hoặc tàn tật không làm ược việc thì ược giúp ỡ. Trẻ
con ược săn sóc về mặt giáo dưỡng” Điều 14 [4], “Nền sơ học cưỡng bách và không
học phí. Ở các trường sơ học ịa phương, quốc dân thiểu số có quyền học bằng tiếng
của mình; Học trò nghèo ược Chính phủ giúp; Trường tư ược mở tự do và phải dạy
theo chương trình Nhà nước” Điều 15 [4].
Tuy còn nhiều hạn chế do ảnh hưởng từ pháp luật thực dân - phong kiến nên vẫn
còn nhiều hạn chế trong việc xây dựng Hiến pháp, pháp luật về các quy ịnh quyền
con người như thiếu vắng các quyền cá nhân, chưa ề cập ầy ủ ến các khái niệm quan
trọng trong quyền con người như tự do ngôn luận, tự do tín ngưỡng, tự do lập hội...
Xã hội vẫn tồn tại sự bất bình ẳng về giai cấp tầng lớp, song vẫn mang nhiều giá trị
nhất ịnh cho sự phát triển quyền con người trong hệ thống pháp luật Việt Nam. lOMoAR cPSD| 46342985 14
2.2.2 Giá trị mang lại trong việc xây dựng quyền con người
Hiến pháp năm 1946 của Việt Nam ặt nền tảng quan trọng cho việc xây dựng và
phát triển quyền con người trong xã hội. Khẳng ịnh quyền lợi cơ bản của mỗi con
người, bao gồm quyền tự do ngôn luận, tôn giáo và tự do tập hợp. Những quy ịnh này
không chỉ bảo vệ quyền lợi của công dân mà còn thúc ẩy sự phát triển chính trị và xã
hội bền vững. Bằng cách khuyến khích sự tham gia của mọi người vào các quyết ịnh
chính trị và xã hội, Hiến pháp năm 1946 thúc ẩy lòng yêu nước và sự công bằng trong
xã hội. Nó cũng cung cấp cơ sở pháp lý cho việc bảo vệ và khuyến khích sự a dạng
văn hóa và xã hội. Qua việc xây dựng và phát triển quyền con người, Hiến pháp năm
1946 ã góp phần quan trọng vào việc khẳng ịnh và bảo vệ nhân quyền cơ bản của mỗi
cá nhân trong xã hội Việt Nam.
CHƯƠNG III QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN
CON NGƯỜI TRONG PHÁP LUẬT TỪ ĐỘC LẬP ĐẾN GIẢI PHÓNG MIỀN NAM,
THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC NĂM 1975
3.1 Trong Kháng chiến chống Pháp
Giai oạn Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là một giai oạn lịch sử hào hùng
của dân tộc Việt Nam, ánh dấu sự trưởng thành mạnh mẽ về ý thức tự chủ, ộc lập và
khát vọng về một xã hội công bằng, văn minh. Trên hành trình gian khổ ấy, quyền
con người cũng ã có những bước phát triển quan trọng, thể hiện qua sự hình thành và
hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với bối cảnh lịch sử và nhu cầu của nhân dân.
Giai oạn này vẫn chịu các vấn ề pháp lý của Tuyên ngôn ộc lập năm 1945 với
khẳng ịnh “Tất cả mọi người sinh ra ều bình ẳng, tự do, tự quyền”, ặt nền tảng cho
việc xây dựng hệ thống pháp luật bảo vệ quyền con người và Hiến pháp năm 1946
thể hiện sự ề cao vai trò và giá trị của con người.
Trong giai oạn Kháng chiến chống Pháp, nhiều loại văn bản pháp luật ược ban
hành nhằm hạn chế một số quyền con người, phù hợp với hoàn cảnh chiến tranh và lOMoAR cPSD| 46342985 15
tình hình chính trị bấy giờ. Chính quyền Cách mạng ã áp ặt nhiều biện pháp kiểm soát
nghiêm ngặt, bao gồm cả về việc giới hạn tự do i lại trong Điều 3, Sắc lệnh số 03-SL;
Điều 4, Sắc lệnh số 77-SL về Quy ịnh Thiết quân luật; tự do ngôn luận, tự do xuất
bản (Điều 3, 4, 5, 6, 9, 10) Sắc lệnh số 41-SL về Quy ịnh chế ộ báo chí; tự do tôn
giáo. Các quy ịnh này ược coi là cần thiết ể duy trì sự ổn ịnh trong quá trình kháng
chiến và ảm bảo an ninh quốc gia.
Ngoài ra, Chính quyền Cách mạng cũng thường xuyên áp dụng các biện pháp
quản lý nghiêm ngặt ối với các nhóm ối lập và những người ược cho là e dọa ến an ninh quốc gia.
Trong giai oạn Kháng chiến chống Pháp, các văn bản pháp luật thường có xu
hướng hạn chế mạnh mẽ các quyền con người, tuy nhiên việc này nhằm mục ích
chung, ảm bảo sự ổn ịnh và an ninh quốc gia trong hoàn cảnh chiến tranh và bảo vệ chế ộ mới thành lập.
3.2 Trong Kháng chiến chống Mỹ
Thời kỳ Kháng chiến chống Mỹ là một giai oạn quan trọng trong lịch sử Việt
Nam, không chỉ về mặt quân sự mà còn về mặt pháp lý và chính trị. Trải qua những
năm tháng ầy biến ộng và khó khăn, bối cảnh ấu tranh bảo vệ chủ quyền và tự do dân
tộc là thời iểm mà tư tưởng Cách mạng Việt Nam, dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam, ã khẳng ịnh sự quan trọng của quyền con người trong việc xây dựng
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Tư tưởng này không chỉ nhấn mạnh về quyền tự do,
quyền bình ẳng mà còn về quyền tiếp cận với các dịch vụ cơ bản như giáo dục, y tế,
và những quyền lợi xã hội cần thiết khác.
Trong việc xây dựng và phát triển hoàn thiện Hiến pháp ầu tiên năm 1946, Nhà
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiến hành xây dựng và ban hành Hiến pháp năm
1959 gồm 10 chương, 112 iều. Hiến pháp năm 1959 là bước ầu tiên quan trọng trong
việc khẳng ịnh các quyền con người, quyền cơ bản của công dân Việt Nam. Quyền
con người ược quy ịnh tại chương 3, có sự tiến bộ khi ã cụ thể hóa hơn những quy
ịnh về quyền con người, quyền công dân và phạm vi các ối tượng của quyền con lOMoAR cPSD| 46342985 16
người mở rộng thêm các dân tộc thiểu số trên lãnh thổ Việt Nam so với Hiến pháp
năm 1946 như quyền bình ẳng trước pháp luật “Công dân nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà ều bình ẳng trước pháp luật” Điều 22 [8]; quyền tham gia quản lý Nhà nước
“Công dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, không phân biệt dân tộc, nòi giống,
nam nữ, thành phần xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, tình trạng tài sản, trình ộ văn hoá,
nghề nghiệp, thời hạn cư trú, từ mười tám tuổi trở lên ều có quyền bầu cử, từ hai mốt
tuổi trở lên ều có quyền ứng cử, trừ những người mất trí và những người bị Toà án
hoặc pháp luật tước quyền bầu cử và ứng cử...” Điều 23 [8]; quyền tự do ngôn luận
và báo chí “Công dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có các quyền tự do ngôn
luận, báo chí, hội họp, lập hội và biểu tình...” Điều 25 [8]; quyền tự do tôn giáo “Công
dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có các quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc
không theo một tôn giáo nào” Điều 26 [8]; quyền tự do di chuyển và ịnh cư “...Công
dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có quyền tự do cư trú và i lại” Điều 28 [8];
ngoài ra còn có các quyền tự do tập hợp và tổ chức; quyền sở hữu và sử dụng tài sản.
Hiến pháp năm 1959 có giá trị to lớn trong lịch sử phát triển quyền con người
trong pháp luật Việt Nam. Nó không chỉ ặt nền tảng pháp lý vững chắc cho việc bảo
vệ các quyền cơ bản của công dân mà còn thúc ẩy sự phát triển của hệ thống pháp
luật và tạo ộng lực cho phong trào bảo vệ quyền con người. Mặc dù còn nhiều thách
thức và hạn chế trong bối cảnh chiến tranh, Hiến pháp năm 1959 ã góp phần quan
trọng vào việc xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ và pháp quyền ở Việt Nam.
CHƯƠNG IV QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUYỀN
CON NGƯỜI TỪ THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC NĂM 1975 ĐẾN NAY
4.1 Giai oạn từ Thống nhất Đất nước ến Đổi mới
Sau khi cuộc Kháng chiến chống Mỹ kết thúc vào năm 1975, Việt Nam thống
nhất và chính thức thành lập nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam vào năm
1976. Sự thống nhất này ặt nền móng cho một giai oạn mới trong việc xây dựng và
phát triển ất nước, bao gồm cả hệ thống pháp luật. Thời kỳ này cũng chứng kiến sự