lOMoARcPSD| 61570461
I Vật chất và ý thức
a Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước
C.Mác về phạm trù vật chất -
Chủ nghĩa duy tâm:
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan: thừa nhận sự tồn tại hiện
thực của giới tự nhiên, nhưng lại cho rằng nguồn gốc của do
“sự tha hóa” của “nh thần thế gii”
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: cho rằng đặc trưng bản nhất
của mọi sự vật hiện tượng sự tồn tại lệ thuộc o chủ quan, tức
là một hình thức tồn tại khác - Chủ nghĩa duy vt:
+ Chủ nghĩa duy vật: thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế
giới vật chất, lấy bản thân tự nhiên để giải thích tự nhiên
+ Chủ nghĩa duy vật thời đại: quy vật chất về một hay một vài
dạng cụ thcủa và xem chúng khởi nguyên của thế giới, tức
quy vật chất về những vt thể hữu hình, cảm nh, đang tồn ti thế
giới bên ngoài
+ Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XV- thế kỷ XVIII: Thuyết nguyên tử
vẫn được các nhà triết học và khoa học tự nhiên thời kPhục hưng
và cận đại ếp tục nghiên cứu, khẳng định trên lập trường duy vật.
b, Cuộc CM KHTN
Nhiều phát kiến được phát hiện nhiều nhà triết học duy vật y
móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đối rồi rơi vào chnghĩa duy
tâm
c, Quan niệm triết học Mác Lê nin
lOMoARcPSD| 61570461
- Vật chất: một phạm trù triết học dùng để chthực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh tồn tại không lệ thuộc vào
cảm giác
=> Định nghĩa trên bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Thnhất: vật chất thực tại khách quan i tồn tại hiện
thực bên ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức.
+ Thứ hai: vật chất là cái mà khi tác đông vào các giác quan con
người thì đem lại cho con người cảm giác.
+ Thứ ba: vật chất cái ý thức chẳng qua sự phản ánh
của nó.
* Ý nghĩa của định nghĩa vật chất của Lênin:
1. Giải quyết triệt để hai mặt trong vấn đề bản của triết hc
trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chứng
2. Khắc phục hạn chế sai lầm của chủ nghĩa duy vật siêu hình về
vật chất
3. Là cơ sở khoa học cho việc xác định và xây dựng vật chất trong
lĩnh vực xã hội
d, Phương thức tồn tại của vt chất
* Vận động
- Vận động theo nghĩa chung nhất là mọi sự biến đổi nói chung :
+ Ăngghen viết: “ vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, một
thuộc nh cố hữu của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và
lOMoARcPSD| 61570461
mọi quá trình diễn ra trong trụ, ktừ sự thay đổi vị tđơn giản
cho đến tư duy.
- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất:
+ Vận động thuộc nh cố hữu của vật chất. Không đâu cà
nơi nào có vật chất không vận động
+ Sự tồn tại của vật chất là tồn tại bằng cách vận động
+ Vật chất chỉ thể tn tại bằng cách vận động thông qua
vận động mà thể hiện thông qua sự tồn tại của nó với các hình dạng
phong phú, muôn vẻ, vô tận.
+ Vận động là một thuộc nh cố hữu và là phương thức tồn tại
của vật chất; do đó nó tồn tại vĩnh viễn, không thể tạo ra không bị
êu diệt
- Những hình thức vận động cơ bản của vt chất:
+ Đa dạng và được biểu hiện ra với các quy , trình độ và nh
chất hết sức khác nhau.
+ Chia thành năm hình thức vận động bản: học, vật lí, hóa
học, sinh học và xã hội
+ Các hình thức vận động không thể tách rời nhau
- Vận động và đứng im:
+ Đứng im trạng thái ổn định về chất của sự vật, hiện tượng
trong những mối quan hệ và điều kiện cụ th, là biểu hiện sự tồn tại
thực scủa các sự vật, hiện tượng và điều kiện cho sự vận động
chuyển hóa của vật chất.
lOMoARcPSD| 61570461
+ Đứng im chỉ nh tạm thời, chỉ xy ra trong một mối quan
hệ nhất định chkhông phải trong mọi mối quan hệ cùng một thời
điểm, chỉ xảy ra với một hình thức vận động nào đó, một lúc nào
đó, chứ không phải cùng một lúc đối với mọi hình thức vận động.
+ Không có đứng im thì không có sự ổn định
* Không gian và thời gian
Câu 5:
*Chủ nghĩa duy vật biện chứng:
-Quan điểm:
+Chủ nghĩa
+ V bản chất, ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan,
quá trình phản ánh ch cực, sáng tạo hiện thực khách quan của
bộ não người.
+ Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. Nội dung mà
ý thức phản ánh là khách quan, còn hình thức phản ánh là chủ quan
+ Ý thức có đặc nh ch cực, sáng tạo gắn bó chặt chẽ với thực ễn
xã hội
+ Ý thức phản

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61570461 I Vật chất và ý thức
a Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước
C.Mác về phạm trù vật chất - Chủ nghĩa duy tâm:
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan: thừa nhận sự tồn tại hiện
thực của giới tự nhiên, nhưng lại cho rằng nguồn gốc của nó là do
“sự tha hóa” của “tinh thần thế giới”
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: cho rằng đặc trưng cơ bản nhất
của mọi sự vật hiện tượng là sự tồn tại lệ thuộc vào chủ quan, tức
là một hình thức tồn tại khác - Chủ nghĩa duy vật:
+ Chủ nghĩa duy vật: thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế
giới vật chất, lấy bản thân tự nhiên để giải thích tự nhiên
+ Chủ nghĩa duy vật thời đại: quy vật chất về một hay một vài
dạng cụ thể của nó và xem chúng là khởi nguyên của thế giới, tức
quy vật chất về những vật thể hữu hình, cảm tính, đang tồn tại ở thế giới bên ngoài
+ Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XV- thế kỷ XVIII: Thuyết nguyên tử
vẫn được các nhà triết học và khoa học tự nhiên thời kỳ Phục hưng
và cận đại tiếp tục nghiên cứu, khẳng định trên lập trường duy vật. b, Cuộc CM KHTN
Nhiều phát kiến được phát hiện  nhiều nhà triết học duy vật máy
móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đối rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm
c, Quan niệm triết học Mác Lê nin lOMoAR cPSD| 61570461
- Vật chất: là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
=> Định nghĩa trên bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Thứ nhất: vật chất là thực tại khách quan – cái tồn tại hiện
thực bên ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức.
+ Thứ hai: vật chất là cái mà khi tác đông vào các giác quan con
người thì đem lại cho con người cảm giác.
+ Thứ ba: vật chất là cái mà ý thức chẳng qua là sự phản ánh của nó.
* Ý nghĩa của định nghĩa vật chất của Lênin: 1.
Giải quyết triệt để hai mặt trong vấn đề cơ bản của triết học
trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chứng 2.
Khắc phục hạn chế sai lầm của chủ nghĩa duy vật siêu hình về vật chất 3.
Là cơ sở khoa học cho việc xác định và xây dựng vật chất trong lĩnh vực xã hội
d, Phương thức tồn tại của vật chất * Vận động
- Vận động theo nghĩa chung nhất là mọi sự biến đổi nói chung :
+ Ăngghen viết: “ vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, là một
thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và lOMoAR cPSD| 61570461
mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.
- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất:
+ Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất. Không ở đâu cà
nơi nào có vật chất không vận động
+ Sự tồn tại của vật chất là tồn tại bằng cách vận động
+ Vật chất chỉ có thể tồn tại bằng cách vận động và thông qua
vận động mà thể hiện thông qua sự tồn tại của nó với các hình dạng
phong phú, muôn vẻ, vô tận.
+ Vận động là một thuộc tính cố hữu và là phương thức tồn tại
của vật chất; do đó nó tồn tại vĩnh viễn, không thể tạo ra và không bị tiêu diệt
- Những hình thức vận động cơ bản của vật chất:
+ Đa dạng và được biểu hiện ra với các quy mô, trình độ và tính
chất hết sức khác nhau.
+ Chia thành năm hình thức vận động cơ bản: cơ học, vật lí, hóa
học, sinh học và xã hội
+ Các hình thức vận động không thể tách rời nhau
- Vận động và đứng im:
+ Đứng im là trạng thái ổn định về chất của sự vật, hiện tượng
trong những mối quan hệ và điều kiện cụ thể, là biểu hiện sự tồn tại
thực sự của các sự vật, hiện tượng và là điều kiện cho sự vận động
chuyển hóa của vật chất. lOMoAR cPSD| 61570461
+ Đứng im chỉ có tính tạm thời, chỉ xảy ra trong một mối quan
hệ nhất định chứ không phải trong mọi mối quan hệ cùng một thời
điểm, chỉ xảy ra với một hình thức vận động nào đó, ở một lúc nào
đó, chứ không phải cùng một lúc đối với mọi hình thức vận động.
+ Không có đứng im thì không có sự ổn định * Không gian và thời gian Câu 5:
*Chủ nghĩa duy vật biện chứng: -Quan điểm: +Chủ nghĩa
+ Về bản chất, ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan,
là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của bộ não người.
+ Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. Nội dung mà
ý thức phản ánh là khách quan, còn hình thức phản ánh là chủ quan
+ Ý thức có đặc tính tích cực, sáng tạo gắn bó chặt chẽ với thực tiễn xã hội + Ý thức phản