




Preview text:
lOMoAR cPSD| 59085392
CHỦ ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Link Quizizz: https://quizizz.com/join/quiz/5fb1f884113d35001b8f61be/start?studentShare=true
2. Tất cả đối tượng KTNH đều là công cụ tài
9. Các TK tiền mặt có tính chất chính Dư Nợ Sai
5. Tại 1 thời điểm, 1 tài khoản có thể
3. Cho vay khách hàng là
Dư nợ (TK “Tiền mặt”) Tài sản tài chính
Dư có (TK “Tiền mặt” khi phải trả cho bên
Cho vay KH tức là NH cho KH vay thì trong khác)
TL thì KH THU VỀ => TSTC
Vừa dư nợ vừa dư có (TK “Phải trả khách
4. Tiền gửi tại TCTD khác làTài sản tài chính hàng”)
11. Chi phí trả trước cho dịch vụ được cung cấp là
Hoặc dư nợ hoặc dư có (TK “LN giữ lại”)
Không phải là công cụ tài chính
8. Bất động sản là tài sản tài chính?
7. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả là Sai
Không phải là công cụ tài chính
12. Các TK ngoại bảng là các TK thuộc quyền sở
14. Các khoản phải trả là
hữu của NH Sai
Nợ phải trả tài chính -
Các TK nội bảng là các TK mà sự thay đổi
6. Phiếu xuất kho là chứng từ gì?
củanó sẽ tác động đến kết cấu của Bảng cân đối của Chứng từ gốc NH
13. Phiếu chi là chứng từ gì? -
Các TK ngoại bảng (VD: TS thế chấp) Chứng từ ghi sổ
1. Các hoạt động nào sau đây của TCTD phải nộp
10. Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi là chứng từ gì? VAT?
Chứng từ gốc kiêm ghi sổ
Hoạt động dịch vụ
c1: đâu không phải là các tài sản tài chính các khoản đi vay
CHỦ ĐỀ 2: TÀI SẢN TÀI CHÍNH lOMoAR cPSD| 59085392
Link Quizizz: https://quizizz.com/join/quiz/619a69fb238e32001d43bbcd/start
1/ Giá trị ghi nhận ban đầu của các TSTC đều 8/ TSTC là công cụ vốn: khi thanh lý, số dư trong
bao gồm chi phí giao dịch Sai
OCI được tái phân loại vào P/L Sai
Vì theo mô hình KINH DOANH, giá trị ghi nhận Chỉ phân loại OCI vào P/L khi là CÔNG CỤ NỢ
ban đầu là giá trị hợp lý KHÔNG GỒM các CP giao dịch
11/ TSTC là công cụ nợ, khi thanh lý số dư trong
2/ Có mấy tiêu chí để phân loại TSTC
OCI được tái phân loại vào P/L 2
9/ TSTC là công cụ nợ có thể được phân loại vào
Tiêu chí 1: Theo mô hình kinh doanh/mục đích nắm các nhóm nào? FVTOCI giữ FVTPL
Tiêu chí 2: Theo đặc điểm dòng tiền (Khoản thanh Amotised cost
toán chỉ vốn gốc và lãi – SPPI)
10/ TSTC là công cụ vốn có thể được phân loại
3/ Giá trị của TSTC trong suốt vòng đời của mình vào nhóm nào
sẽ như thế nào? Thay đổi FVTPL
Giá trị của TSTC trong suốt vòng đời của mình có FVTOCI
thể tăng hoặc giảm
4/ TSTC là công cụ vốn KHÔNG được phân loại
5/ CK nắm giữ mục đích kinh doanh được HT vào nhóm nào?
theo phương pháp nào? FVTPL Giá vốn phân bổ
6/ CK đầu tư giữ đến ngày đáo hạn được HT theo Vì khi mua TSTC (cổ phiếu) thì NĐT không có mục
phương pháp nào? Giá vốn phân bổ
đích giữ để hưởng lãi (hạch toán theo pp GVPB)
7/ Khoản cho vay khách hàng được hạch toán 12/ Đối với TSTC thuộc nhóm FVTPL giá trị hợp theo phương pháp
lý ban đầu sẽ không bao gồm chi phí giao dịch Amotised cost
13/ Một đơn vị có thể có bao nhiêu mô hình kinh
14/ TSTC sẵn sàng để bán được HT theo phương doanh? pháp nào? 3 FVTOCI
c3: nhóm tài sản nào sau đây được phản ánh theo phương pháp FVTPL a góp vốn mua cổ phần b
cho vay và các khoản phải thu c chứng khoán đầu tư lOMoAR cPSD| 59085392 d
chứng khoán kinh doanh
c9: theo VAS, việc hạch toán phân bổ giá trị phụ trội phát sinh của lô chứng khoán đầu tư giữ đến
ngày đáo hạn có tác động làm: a giảm thu nhập
c12: NHB nắm giữa một lô trái phiếu do FLC phát hành, lô trái phiếu này có FV đầu kỳ là 540 tỷ đồng,
trong kỳ phát sinh số tiền lãi theo lãi suất thực tế là 10 tỷ đồng, số tiền lãi được thanh toán theo lãi
suất hợp đồng là 9 tỷ; giá trị thị trường tại thời điểm cuối kỳ của lô trái phiếu là 545 tỷ đồng. Vậy,
FV được công bố vào đầu kỳ sau là bao nhiêu? phân loại vào nhóm hạch toán theo FVTPL d 545 tỷ đồng FV đầu kì = 540 ls thực = 10 lãi đc nhận =9
FV đc phân bổ cuối kì = 540+10-9=541
FV thị trường =545 => D c13: ngày 15/7/2020, NHA mua 10.000 cổ phiếu của VIC ở mức giá
99.000đ/cổ phiếu, chi phí giao dịch 1trđ. Theo IFRS, kế toán hạch toán vào thời điểm ghi nhận ban
đầu như thế nào? Biết NH phân loại lô cổ phiếu này thuộc nhóm FVTOCI a
nợ đầu tư cổ phiếu: 991 tr Có tiền: 991 tr
C14: nhận định sau là đúng hay sai? giải thích ngắn gọn ngày 1/1/20X1, NHZ đầu tư một lô trái phiếu
do tập đoàn FLC phát hành thời hạn 2 năm, mệnh giá 100.000 triệu đồng, lãi suất 9%/năm, thu lãi
hàng năm, giá phát hành là 99.200 triệu đồng, lãi suất thực tế của lô trái phiếu này được xác định là
9,458%/năm. Vậy FV theo phương giá vốn phân bổ được xác định tài thời điểm 31/12/20X1 là 108.582
triệu đồng Sai
Mua TP chiết khấu số dư
ĐK= 99.200 lãi thực tế 9,458%= 9382,336 Lãi đc
nhận theo 9%= 9000
FV cuối kì = 99.200+9382,336-9000=99.582,336 triệu đồng
CHỦ ĐỀ 3: CÔNG CỤ NỢ
3/ Ngày 1/1/20X5 Ngân hàng MSB phát hành 1 lô 5/ Ngày 1/1/20X5 Ngân hàng MSB phát hành 1 lô
Trái phiếu kỳ hạn 5 năm có tổng mệnh giá là 8000 Trái phiếu kỳ hạn 5 năm có tổng mệnh giá là 8000
với mức giá 8200 tỷ lệ lãi suất hàng năm là 5% với mức giá 8200tỷ lệ lãi suất hàng năm là 5% lãi
lãi suất thực tế thị trường là 4.432%. HT vào thời suất thực tế thị trường là 4.432%. HT tại thời
điểm ban đầu theo VAS
điểm ban đầu theo pp GVPB theo IFRS Nợ Nợ Tiền: 8200
Tiền/Có phát hành TP: 8200
Có Phụ trội GTCG: 200
1/ Phần chênh lệch giữa FV sổ sách và FV thực tế
Có Mệnh giá GTCG: 8000
trên thị trường tại thời điểm báo cáo của công cụ
nợ giữ để kinh doanh được ghi nhận vào vốn
2/ Theo quy định của NHNN và chuẩn mực kế lOMoAR cPSD| 59085392
Link Quizziz: https://quizizz.com/join/quiz/61b69c2f10d004001d9b6af8/start
toán Việt Nam, khoản phụ trội khi phát hành chủ sở hữu theo IFRS?
GTCG được phân bổ dần làm ... Sai Giảm chi phí
4/ Điền vào dấu ...
6/ Theo quy định của NHNN và chuẩn mực kế Theo IFRS, giá trị phụ trội và chiết khấu phát
toán Việt Nam, chi phí trả lãi đối với tiền gửi sẽ sinh khi phát hành giấy tờ có giá được phân bổ
được ghi nhận tại thời điểm phát sinh luồng tiền dần vào FV theo phương pháp ... lãi suất thực
chi ra tương ứng Sai
9/ Điền vào dấu 3 chấm:
12/ Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, công cụ nợ Theo IFRS, số lãi của khoản tiền gửi tính theo lãi
luôn được ghi nhận theo giá trị hợp lý. Sai
suất thực tế lớn hơn số lãi tính theo lãi suất hợp
10/ Điền vào dấu ...
đồng sẽ làm ... nghĩa vụ nợ Tăng
Trái phiếu được phát hành bằng mệnh giá, 8/ Theo IFRS, dựa vào phương pháp hạch toán
không phát sinh chi phí giao dịch, kỳ hoàn trả lãi thì công cụ nợ được phân thành các nhóm sau:
trùng với kỳ kế toán và hạch toán theo phương GVPB & FVTPL
pháp giá vốn phân bổ thì FV cuối kỳ của nó ... với 7/ Khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của khách FV đầu kỳ
hàng được hạch toán theo phương pháp FVTPL Bằng theo IFRS. Sai
11/ Theo IFRS, giá trị phụ trội và chiết khấu phát
sinh khi phát hành giấy tờ có giá được phân bổ
dần vào FV theo phương pháp đường thẳng Sai
c4: ngày 1/1/20X1, NHY phát hành lô trái phiếu, kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 10.000 trđ, giá phát hành là
8.600 trđ, lãi suất 10%/năm trả hàng năm, không phát sinh chi phí giao dịch, lãi suất thực tế được xác
định là 14,087%/năm. Theo IFRS, FV của lô trái phiếu cuối năm 20X1 được xác định là bao nhiêu?
8.811trđ Số dư ĐK: 8600 theo ls thị
trường 14.087% =1211,482 ls danh
nghĩa hoàn trả 10% = 1000
FV cuối 20X1= 8811,482 c5: ngân hàng bán một lô chứng khoán với giá 682 tỷ đồng biết giá trị
FV tại thời điểm bán của lô chứng khoán trên được ghi nhận là 679 tỷ đồng
Nợ tiền/tương đương tiền: 682 tỷ đồng Có P/L: 3 tỷ
Có đầu tư chứng khoán: 679 tỷ đồng
c7: theo IFRS, giá trị của lô trái phiếu NH phát hành thời điểm cuối kì kế toán sẽ ghi nhận là bao
nhiêu? Biết: FV tính theo giá vốn phân bổ cuối kì là 9000 trđ; giá trị hợp lý trên thị trường của lô trái lOMoAR cPSD| 59085392
phiếu này vào thời điểm cuối kỳ là 8900 trđ; lô trái phiếu này được phân loại vào nhóm hạch toán theo
phương pháp giá vốn phân bổ c 9000 trđ
c11: ngân hàng MB phát hành lô chứng chỉ tiền gửi với mệnh giá 10.000 triệu đồng, chi phí phát hành
là 60 triệu đồng. Theo IFRS, nếu được hạch toán theo pp giá vốn phân bổ thì lô chứng chỉ tiền gửi này
sẽ được ghi nhận ban đầu theo giá trị nào? b 9.940 trđ
c15: nhận định sau đúng hay sai? giải thích ngắn gọn
theo phương pháp giá vốn phân bổ, chênh lệch lãi được phân bổ vào giá trị của tài sản tài chính hoặc
công cụ nợ luôn là một giá trị dương Sai còn tùy thuộc vào tài sản tài chính, công cụ nợ thuộc khi mua,
bán phụ trội hay chiết khấu +) chiết khấu:
TSTC, CCN: theo ls thực tế thường sẽ lớn hơn so với lãi đc hoàn trả, trả => chênh lệch > 0
+) phụ trội:
TSTC, CCN: theo ls thực tế thường nhỏ hơn so với lãi được hoàn trả => chênh lệch < 0 C16: bài tập
ngày 1/1/20X5, NHK mua 1 lô trái phiếu DN kỳ hạn 5 năm, tổng mệnh giá là 10.000 triệu đồng, giá
mua 10.300 triệu đồng, lãi suất trả hàng năm 6%/năm, lãi suất thực tế xác định được là 5,3%/năm
Yêu cầu: hạch toán lô trái phiếu trên tại ngày 31/12/20X5 theo IFRS, biết lô trái phiếu được hạch toán
theo phương pháp FVTOCI và giá trị thị trường tại ngày 31/12/20X5 là 10250 triệu đồng Số dư ls thị ls đc
FV cuối kì Thay đổi FV cuối kì ĐK trường nhận
theo chi phí FV cuối kỳ theo thị 5,3% 6% p/b (1) =(2) - (1) trường (2)
31/12/20X5 10.300 545,9 600 10.245,9 4,1 10.250 OCI=4,1
cái ghi nhận ban đầu (bỏ qua cũng đc) 1/1/20X5;
Nợ đầu tư TP: 10.300 Có T và TĐT: 10.300 ghi nhận tiếp theo 31/12/20X5
Tăng GTHL của trái phiếu theo ls thị trường
Nợ đầu tư trái phiếu: 545,9
Có P/L - lãi đầu tư TP: 545,9
Giảm GTHL khi được nhận lãi Nợ T và TĐT: 600 Có đầu tư TP: 600
Ghi nhận vào quỹ dự phòng OCI
Nợ đầu tư TP: 4,1
Có quỹ dự phòng OCI: 4, 1